Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Hoc tot Tieng Anh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.64 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Unit 1: GREETINGS</b>


<i><b>(Những lời chào hỏi)</b></i>



<b>A. HELLO (Xin chaøo)</b>



<b>1. Personal pronouns (đại từ chỉ ngơi)</b>


<i>Đại từ chỉ ngơi</i> dùng để xưng hơ khi giao tiếp, gồm có 3 ngơi và 8 đại từ.
<b>Ngơi (persons)</b> <b>Số ít (singular)</b> <b>Số nhiều (plural)</b>


Ngôi thứ I (1st<sub> person)</sub> <sub>I</sub> <sub>: tôi</sub> <sub>We</sub> <sub>: chúng tôi, chúng ta</sub>


Ngôi thứ II (2nd<sub> person) You : bạn</sub> <sub>You : các bạn</sub>


Ngôi thứ III (3d<sub> person)</sub> He : anh ấy


She : chị ấy


It : nó They : họ, chúng nó


<b>2. The present simple tense of tobe (động từ tobe ở thì hiện tại đơn)-thể xác định </b>
<b>(affirmative form)</b>


<b>Dạng rút gọn</b>
<b>I am</b> -> I’m


<b>You are</b> -> You’re


<b>He is</b> -> He’s


<b>She is</b> -> She’s



<b>It is</b> -> It’s


<b>We are</b> -> We’re


<b>They are</b> -> they’re


<b>3. Tự giới thiệu tên</b>


 Để tự giới thiệu tên mình, ta có 2 cách:


Cách 1 : <b>I am + tên</b>


1. I am Minh (Mình là Minh)
Cách 2: <b>My name is + tên</b>


2. My name’s Loan (Tên của tôi là Loan)


<b>4. Hỏi thăm sức khoẻ:</b>


<i>Để hỏi thăm sức khoẻ của người nào đó, ta dùng mẫu câu có dạng:</i>


<b>How + be (is/are) + subject?</b>
<b>(How + động từ tobe + chủ ngữ)</b>


3. How are you? (Bạn khoẻ không)


4. I’m fine, thank you (Tôi khoẻ, cảm ơn bạn)
5. Fine, thanks (Khỏe, cảm ơn)


6. How is she? (Chị ấy có khoẻ không?


7. She’s fine. (Chị ấy khoẻ.)


Lưu ý: <i>Để hỏi lại người khác, ta có thể dùng dạng câu hỏi ngắn:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B. GOOD MORNING (Xin chào)</b>



<b>1. Greetings (chào hỏi)</b>


 <b>Hello, Hi</b> là hai cách chào thân mật (Hi là cách chào thân mật hơn) thường dùng giữa


<i>bạn bè thân, cùng lứa tuổi hoặc với người nhỏ tuổi hơn.</i>


 <b>Good morning, Good afternoon, Good evening</b> <i>là ba cách chào trịnh trọng, lịch sự,</i>


<i>thể hiện sự tôn trọng người đối diện</i>


<b>2. Ôn lại cách hỏi thăm sức khoẻ ở phần A (Hello)</b>


9. How are you (Bạn có khoẻ khơng) (you ở ngơi thứ 2 số ít)
10. I’m fine, thank you (Tôi khoẻ, cảm ơn bạn)


11. How are you? (Các bạn có khoẻ khơng) (you ở ngơi thứ 2 số nhiều)
12. We’re fine, thanks (Chúng tôi khoẻ, cảm ơn)


<b>C. HOW OLD ARE YOU? (Bạn bao nhiêu tuổi?)</b>



<b>1. Hỏi và trả lời về tuổi</b>


<i>Muốn hỏi tuổi, ta dùng mẫu câu có dạng:</i>



<b>How old + is/are + subject?</b>


13. How old are you? (Bạn bao nhiểu tuổi)
14. How old is she? (Chị ấy bao nhiêu tuổi)

<i>Để trả lời về tuổi, ta dùng mẫu câu có dạng:</i>


<b>Subject +am/is/are + số tuổi ( + years old)</b>


15. How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
16. I am twelve years old (Tôi 12 tuổi)
17. How old is he? (Anh ấy bao nhiêu tuổi)
18. He is nineteen years old (Anh ấy 19 tuổi)
19. How old are they? (Họ bao nhiêu tuổi?)
20. They are twenty (years old) (Họ 20 tuổi)


<b>2. this (đây) đại từ chỉ định (demonstrative pronoun) this có thể được dùng để giới</b>
<b>thiệu tên một người hay chỉ tên một vật ở gần.</b>


<b>This is + tên người / vật</b>


21. This is Hoa (Đây là Hoa)


22. This is Mr. Hung (Đây là ông Hưng)
23. This is a book (Đây là một quyển sách)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Unit 2 : AT SCHOOL</b>


<i><b>(Ở trường)</b></i>



<b>A. COME IN (Mời vào)</b>




<b>1. Imperative sentence (Câu mệnh lệnh)</b>


 Câu mệnh lệnh (Imperative sentence) là câu dùng động từ (verb) để ra lệnh, sai khiến


<i>hoặc đề nghị. Có 2 loại câu mệnh lệnh : Câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ</i>
<i>định. Trong phần này chỉ học câu mệnh lệnh khẳng định</i>


<i>Câu mệnh lệnh khẳng định được thành lập theo 2 cách:</i>


<b>1. verb (Động từ) + Object (tân ngữ)</b>


24. Close your book (Hãy gấp sách của bạn lại)
25. Open the door (Hãy mở cửa ra)


<b>2. verb (Động từ) + preposition (giới từ)</b>


26. Sit down (Hãy ngồi xuống)
27. Stand up (Hãy đứng lên)
28. Come in (Hãy vào đi)


<b>B. WHERE DO YOU LIVE? (Bạn sống ở đâu?)</b>



<b>1. Present simple tense of ordinary verb (Thì hiện tại đơn của động từ thường) –</b>
<b>Affirmative form (Thể khẳng định)</b>


 Ở thể khẳng định động từ được chia :



<i><b>a.</b></i> <i>Với các chủ từ (subject) là <b>I, you, we, they và danh từ số nhiều</b> thì động từ có dạng</i>
<i>dộng từ nguyên mẫu không <b>to</b></i>


<b>Subject + verb (infinitive without to)</b>



29. I live in Ha Noi (Tôi sống ở Hà Nội)
30. We go to school (Chúng tôi đi học)


<i><b>b.</b></i> <i>Với các chủ từ là <b>he, she, it và danh từ số ít</b> thì động từ thường phải thêm <b>s</b></i>


<b>Subject + verb-s/es</b>


31. She lives in Viet Nam (Cố ấy sống ở Việt Nam)


32. Nam says hello to his classmates (Nam chào các bạn cùng lớp)
33.Mary goes to school in the morning (Mary đi học vào buổi sáng)


 <i>Các động từ tận cùng là <b>s, sh, ch, x, o</b> ta phải thêm <b>es </b></i>


1. She watches TV every night ( Cô ấy xem TV mỗi tối)


 <i>Các động từ tận cùng là y sau một <b>phụ âm (consonant), </b>ta đổi <b>y</b> thành <b>i</b> và cộng thêm <b>es</b></i>


To study -> studies (hoïc)


 <i>Các động từ tận cùng là <b>y</b> sau một <b>nguyên âm (vowel),</b> thì ta chỉ thêm <b>s</b></i>


To say -> says


<b>2. Hỏi và trả lời tên :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>What is your name? </b>(Bạn tên gì?)
2. What is your name? (Bạn tên gì?)
3. My name’s Lan (Tôi tên là Lan)



<b>b. Muốn hỏi tên một người nào đó ta dùng mẫu câu:</b>


4. What is his name? (Tên của anh ấy là gì?
5. His name is Minh (Tên anh ấy là Minh)


<b>3. Hỏi và trả lời chỗ ở:</b>


 Để hỏi địa chỉ, chổ ở của người nào đó, ta dùng cấu trúc câu hỏi với

<i><b>where</b> (ở đâu)</i>


<b>Where +do/does + subject + live ? (. . . sống ở đâu?)</b>


6. Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)
7. Where does she live (Chị ấy sống ở đâu?)


 <b>Do</b> : trợ động từ dùng trong <i><b>câu phủ định hoặc câu hỏi</b> với các chủ từ <b>I, you, we,</b></i>
<i><b>they hay danh từ số nhiều</b></i>


 <b>Does</b> : trợ động từ dùng trong <i><b>câu phủ định hoặc câu hỏi</b> với các chủ từ <b>he, she,</b></i>
<i><b>it hay danh từ số ít</b></i>


 Để trả lời ta dùng:



<b>Subject + lives + in/on + place (nơi chốn)</b>


8. Where do you live ? (Bạn sống ở đâu?)


9. I live on Le Loi street (Tôi sống ở đường Lê Lợi)
10. Where does he live? (Anh ấy sống ở đâu?)



11. He lives in HCM city (Anh ấy sống ở thành phố Hồ Chí Minh)


<b>Lưu ý</b>: <i><b>ON</b> + tên đường + street</i>


<i><b>IN</b> + city (thành phố) / town (thị trấn) / country (đất nước)</i>


<b>3. Để yêu cầu người nào đó đánh vần tên hoặc từ mà ta không nghe rõ, ta dùng :</b>
<b>How do you spell . . .? (Bạn đánh vần như thế nào)</b>


12. How do you spell your name? (Bạn đánh vần tên bạn như thế nào?)

<b>C. MY SCHOOL (Trường tôi)</b>



<b>1. Demonstrative pronouns : this, that (Đại từ chỉ định)</b>


<b>a. This dùng để chỉ một người hay một vật ở gần người nói</b>
<b>This is + noun (số ít) - (Đây là . . .)</b>


13. This is my desk (Đây là bàn học của tôi)
14. This is Mary (Đây là Mary)


<b>b. That dùng để chỉ một người hay một vật ở xa người nói</b>
<b>That is + noun (số ít) – (Đó là . . .)</b>


15. That’s my teacher (Đó là giáo viên của tơi)
16. That’s my classs (Đó là lớp của tơi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

17. Is this your pen? (Có phải đây là cây bút mực của bạn khơng?)
18. Is that your teacher? (Có phải kia là giáo viên của bạn không?)
<i>Để trả lời ta dùng : </i>



<i><b>Yes</b> :Vâng, Phải hoặc <b>No</b>: Khơng</i>


19. Is this your class ? (Có phải đây là lớp của bạn không?)
20. No, that’s my class (Không, kia là lớp của mình)


<i><b>Lưu ý</b>: Danh từ số ít (Singular noun) là dạng danh từ nói về một người hoặc một vật</i>


<b>2. Indefinie articles (Mạo từ bất định)</b>


<i>Hai mạo từ bất định a / an đều có nghĩa là một (con / cái / quyển . . . )</i>


 <i>A đứng trước các danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm (<b>b, c, d, f, g, h, l, m, n</b>. . . )</i>


-> A desk (một cái bàn)
-> a school (một ngôi trường)


 <i>An đứng trước các danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm <b>(a, e, i, o,</b>(<b>u</b>)<b>)</b> hay một</i>


<i>phụ âm <b>h</b> câm</i>


-> An eraser (một cục tẩy)
-> an hour (một giờ)


<b>3. Hỏi về đồ vật : </b>


 <i>Muốn hỏi về một đồ vật nào đó, ta thường dùng đại từ nghi vấn What? (gì?, cái gì?)</i>


<b>What + is + this / that ? (đây/kia là gì?)</b>


 <i>Để trả lời ta dùng </i><b>It is a / an . . . . (Nó là . . . )</b>



21. What ‘s this? (Đây là cái gì?)
22. It is a bag (Nó là một cái túi xách)
23. What’s that? (Đó là cái gì?)
24. It’s an eraser (Nó là một cục tẩy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Unit 3: AT HOME</b>


<i><b>(Ở nhà)</b></i>



<b>A. MY HOUSE (Ngoâi nhà của tôi)</b>



<b>1. Demonstrative pronouns (Đại từ chỉ định)</b>


 Đại từ chỉ định

<i><b>these / those</b> là dạng số nhiều của đại từ chỉ định <b>this / that</b></i>


<i> Động từ <b> be</b> đi với những đại từ này là <b>are</b></i>


<b>These / those + are + noun (số nhiều) (Đây / kia là những . . .)</b>


25. These are my books (Đây là những quyển sách của tôi)

 Muốn đổi sang câu hỏi ta dùng



<b>Are + these / those + noun (số nhiều) ?</b>


26. Are those your pen? (Có phải kia là những cây bút mực của bạn không?)


<b>Lưu ý:</b> Danh từ số nhiều (plural noun) là dạng danh từ nói đến từ 2 người/hai vật trở lên


<b>2. Hỏi về đồ vật:</b>



<i><b>a. Muốn hỏi về một đồ vật nào đó, ta dùng:</b></i>


<b>What + is + this / that ? (Đây / kia là cái gì?)</b>


 Để trả lời ta dùng :

<b>It is a/an + noun (số ít)</b>


27. What’s this ? (Đây là cái gì?)
28. It’s a table (Nó là một cái bàn)


<i><b>b. Muốn hỏi về nhiều đồ vật, ta dùng mẫu câu:</b></i>


<b>What + are + these/ those ? (Đây/kia là những cái gì?</b>


 Để trả lời ta dùng :

<b>They are + noun (số nhiều)</b>


29. What are those ? (Đó là những cái gì?)
30. They’re chairs (Chúng là những cái ghế tựa)


<b>3. There is / there are</b>


<i>Dùng để nói “có” mà khơng nhấn ạnh đến người sở hữu</i>


<b>a. There is + noun (số ít)</b>


31. There is a book on the table (Có một quyển sách trên bàn)
32. There’s a board in my classroom (Có một tấm bảng trong lớp tơi)


<b>b. There are + noun (số nhiều)</b>


33. There are two armchairs in the living room


(Có 2 cái ghế bành trong phòng khách)


 <i>Trước các danh từ số nhiều ta có thể dùng <b>some (một vài), many (nhiều), two, three . .</b> .</i>


Lưu ý: Động từ <i><b>be</b> (<b>is/are</b>) phải được dùng tương hợp với danh từ (<b>noun</b>)</i>
34. There is a book and there are two pens on the table


(Có một cuốn sách và có hai cây bút mực ở trên bàn)


<b>4. Hỏi về số lượng:</b>


 <i>Muốn hỏi về số lượng người hoặc vật, ta dùng cấu trúc với How many ? (bao nhiêu?)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(Có bao nhiêu học sinh trong lớp của bạn)


 <i>Trả lời: </i>


<i>Nếu có 1, ta trả lời : </i><b>There is one</b>


<i>Nếu có nhiều, ta dùng :</i><b>There are + số lượng</b>


36. How many tables are there in the living room?
(Có bao nhiêu cái bàn trong phòng khách?)
37. There is one (table) (Có một cái)


38. How many tools are there in the living room?
(Có bao nhiêu cái ghế đẩu trong phòng khách
39. There are four (tools) (Có 4 cái)


<b>5. Who (ai)</b>



Who là một đại từ nghi vấn được dùng để hỏi về người


<b>Who + is + this / that ? (Đây / Kia là ai)</b>


 Để trả lời ta dùng :

<b>This is . . . (Đây là . . .)</b>
<b>That is . . .(Kia là . . .)</b>


40. Who’s this? (Đây là ai?/ Ai đây?)
41. This is Mr. Hung (Đây là ơng Hùng)
42. Who’s that? (Đó là ai?/Ai đó?)
43. That is my brother(Đó là anh trai tơi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>B. NUMBERS (Con soá)</b>



<b>THE PLURAL NOUNS (Danh từ số nhiều)</b>



<i><b>1. CÁCH THAØNH LẬP DANH TỪ SỐ NHIỀU:</b></i>



<b>a. Số nhiều của danh từ thường được thành lập bằng cách thêm s vào cuối</b>
<b>danh từ số ít</b>


A lamp -> lamps (những cây đèn)
A door -> doors (những cửa ra vào)


<b>b. Danh từ tận cùng là x, ch, sh, s ta thêm es</b>


A couch -> couches (những cái ghế sa lông dài)
A bench -> benches (những cái ghế dài)



<b>c. Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y, ta đổi y thành i rồi thêm es</b>


A city -> cities (những thành phố)


<b>d. Danh từ tận cùng bằng nguyên âm + y, ta chỉ thêm s</b>


A boy -> boys (những đứa bé trai)
A key -> keys (những chiếc chìa khóa)


<b>e. Danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, ta thay f, fe bằng v rồi thêm es</b>


A knife -> knives (những con dao)
A leaf -> leaves (những chiếc lá)


<b>f.</b> <b>Một số danh từ tận cùng bằng phụ âm + o, ta thêm es</b>


A potato -> potatoes ( những củ khoai tây )
A tomato -> tomatoes ( những quả cà chua )


<b>g. Danh từ tân cùng bằng nguyên âm + o ta chỉ thêm s</b>


A kangaroo -> kangaroos (những con chuột túi)


<i><b>Một vài danh từ có dạng số nhiều đặc biệt</b></i>


A man -> men (những người đàn ông)
A woman -> women (những người đàn bà)
A child -> children (những đứa bé)


A mouse -> mice (những con chuột)


<i><b>2. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI S, ES:</b></i>



 <b>S dược phát âm là /s/ nếu phụ âm trước s là k, p, t, f </b>


Book -> books /s/
Street -> streets /s/


 <b>Es được phát âm là /iz/ nếu từ tận cùng bằng (s, x, ch, sh, z)</b>


Couch -> couches /iz/
Bench -> benches /iz/


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chair -> chairs /z/
School -> schools /z/
Bench -> benches /iz/


<b>Lưu ý</b><i>: Khi es được thêm vào sau các danh từ tận cùng bằng phụ âm + y thì es được</i>
<i>phát âm /z/</i>


City -> cities /z/
Story -> stories /z/


<i><b>3. CÁCH ĐỔI MỘT CÂU TỪ SỐ ÍT SANG SỐ NHIỀU:</b></i>



<b>a. Đại từ : </b>


I -> we
You -> you
He/she/it -> they
This/that -> these/those



<b>b. Động từ </b><i><b>be </b></i><b>: </b>


am/is -> are


<b>c. Danh từ :Thêm s hoặc es vào sau danh từ</b>


Student -> students
Bench -> benches


<b>d. Bỏ a/an trước danh từ :</b>


This is a book -> These are books
I am a student -> We are students


C.

<b>FAMILY (Gia đình)</b>



<b>1. Possessive adjective (Tính từ sở hữu)</b>


 <i>Tính từ sở hữu (Đơi khi cịn được gọi là đại từ sở hữu – possessive pronouns) đặt</i>


<i>trước một danh từ để chỉ rõ danh từ đó thuộc về ai</i>


 Các tính từ sở hữu tương ứng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns)


<b>Đại từ nhân xưng</b>
<b>(Personal pronouns)</b>


<b>Tính từ sở hữu</b>
<b>(possessive adjectives)</b>



I
You
He
She
It
We
They


My : của tôi
Yours : Của bạn


His : Của anh ấy, ông ấy
Her : Của chị ấy, bà ấy
Its : Của nó


Our : Của chúng tôi/ta
Their : Của họ, của chúng nó
44. This is my family (Đây là gia đình của tôi)


45. These are their books (Đây là những quyển sách của họ)


<b>2. The present simple tense of </b><i><b>be </b></i><b>(Thì hiện tại đơn của động từ </b><i><b>be</b></i><b>)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Thêm NOT vào sau động từ <b>tobe</b> (<b>am / is / are</b>) ta được dạng phủ định của động từ <b>tobe</b></i>


<b>Dạng rút gọn</b>


I am not -> I’m not
You are not -> You aren’t


He is not -> He isn’t
She is not -> She isn’t
It is not -> It isn’t
We are not -> We aren’t
They are not -> they aren’t


46. I am not a student (Tôi không phải là học sinh)
47. He isn’t a doctor (ng ấy không phải là bác só)


 <b>Interrogative form (Thể nghi vấn)</b>


 Trong câu nghi vấn, động từ tobe (

<i><b>Am, is, are</b>) được đặt ở đầu câu (Người ta còn gọi câu</i>
<i>hỏi này là <b>Yes/No question</b>)</i>


Am I . . .? -> Coù phải tôi là . . .?
Are you . . .? -> Có phải bạn là . . .?
Is he . . .? -> Có phải anh ấy là . . .?
Is she . . .? -> Coù phải chị ấy là . . .?
Is it . . .? -> Có phải nó là . . .?


Are we . . .? -> Có phải chúng tôi laø . . .?
Are they . . .? -> Có phải họ là . . .?


 <b>Để trả lời câu hỏi này ta dùng :</b>


- <i>Phaûi </i> : <b>Yes, S + be (am/is/are)</b>


- <i>Khoâng </i> : <b>No, S (am/is/are) + not</b>


48. Are you a teacher ? (Có phải bạn là giáo viên không?)



No, I am not. I am a student . (Không, không phải. Tôi là sinh viên)


49. Is he twelve? (Có phải cậu ấy 12 tuổi không?)
Yes, he is (Vâng phải)


<b>3. Hỏi về nghề nghiệp :</b>


 <i>Muốn hỏi về nghề nghiệp, ta đùng đại từ nghi vấn <b>What? (gì, cái gì?)</b></i>


<b>What + do/does + subject + do ? (Làm nghề gì?)</b>


 <i>Để trả lời câu hỏi này ta dùng:</i>


<b>Subject + be (am/is/are) + danh từ chỉ nghề nghiệp</b>


50. What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
51. I am a student (Tôi là học sinh)


52. What does she do ? (Bà ấy àm nghề gì?)
53. She is a nurse. (Bà ấy là y tá)


<b>4. Hỏi về địa điểm, nơi chốn:</b>


 <i>Muốn hỏi về địa điểm hoặc vị trí của người hay vật, ta dùng trạng từ nghi vấn <b>Where</b></i><b> (Ở</b>


<b>đâu?)</b>


<b>Where + be (is / are) + subject? (Ở đâu)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

54. Where are you? (Bạn ở đâu?)


55. Where is my pencil? (Cây bút chì của tơi ở đâu?)


<b>Unit 4 BIG OR SMALL ? </b>


<i><b>(Lớn hay nhỏ)</b></i>



<b>A. WHERE IS YOUR SCHOOL? (Trường của bạn ở đâu?)</b>



<b>1. Descriptive Adjectives (Tính từ miêu tả)</b>


<i>Tính từ miêu tả dùng để diễn tả tính chất , trạng thái, màu sắc, kích thước. . . của người,</i>
<i>vật hoặc sự việc <b>: Big (to lớn); small (nhỏ); good (tốt); tall (cao); pretty (đẹp); blue (màu</b></i>
<i><b>xanh) . . . etc.</b></i>


<b>a. Tính từ miêu tả thường đi sau động từ tobe để bổ nghĩa cho chủ từ</b>
<b>Subject + be + adjective</b>


56. My house is big (Ngôi nhà của tơi thì lớn)
57. The bags are small (Những cái túi này thì nhỏ)


<b>b. Tính từ miêu tả đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó</b>
<b>Subject + be + (a/an) + adjective + noun</b>


58. It is a big school (Đó là một ngơi trường lớn)
59. They are small bags (Chúng là những cái túi nhỏ)


<b>c. Daïng câu hỏi</b>: <b>Be + subject + Adjective ?</b>


60. Is this bag small? (Cái túi xách này có nhỏ không?)


- Yes, it is (Vâng, có)


- No, it isn’t. It is big (Khơng, nó khơng nhỏ. Nó lớn)


61. Are the windows big? (Những cái cửa sổ này lớn phải không?)
- Yes, they are /- No, they aren’t


<b>Lưu ý</b>: Chủ ngữ (<i><b>Subject</b>) có thể là danh từ hoặc đại từ số ít hay số nhiều, do đó động từ</i>


<i><b>tobe (am / is / are)</b> phải được dùng tương hợp với chủ ngữ.</i>


<b>2. Possessivecas (Sở hữu cách):</b>


<i>Có 2 hình thức diễn đạt sự sở hữu của một danh từ.</i>


<b>a. Sở hữu cách với “of” (của) : dùng chung cho người, vật và con vật</b>


The house of Mary (Nhà của Mary)
The roar of lion (Tiếng gầm của sư tử)
The tail of a kite (Đuôi của cánh diều)


<b>b. Sở hữu cách với “’s” : chỉ dùng cho người và con vật</b>


<i>“’s” được đặt sau danh từ chỉ quyền sở hữu</i>
The house of Mary -> Mary’s house
The roar of lion -> the lion’s roar


<b>Ghi chú</b>: Nếu chủ từ là số ít, ta thêm “’s”. Nhưhg nếu chủ từ là số nhiều có “<i><b>s</b>”, ta chỉ thêm</i>
<i>dấu phẩy (<b>‘</b>) sau “<b>s</b>”</i>



My parents’ picture (hình của cha mẹ toâi)


<b>3. OR-question (Câu hỏi với OR)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Is he a doctor? (Có phải anh ấy là bác só không?)
Is he a teacher ? (Có phải anh ấy là giáo viên không?)


-> Is he a doctor or a teacher? (Anh ấy là bác só hay giáo viên)


 <i><b>Để trả lời ta chọn một trong hai ý:</b></i>


He is a doc tor. (Anh ấy là một bác sĩ)
<i>Hoặc He is a teacher. (Anh ấy là một giáo viên)</i>


<i><b>Lưu ý</b>: Không dùng Yes hoặc No để trả lời cho loại câu hỏi này.</i>

<b>B. MY CLASS (Lớp của tôi)</b>



<b>1. Which (Nào, cái nào, người nào)</b>


<i><b>a.Muốn hỏi người nào đó học lớp mấy hoặc học ở lớp nào, ta dùng mẫu câu có dạng:</b></i>


<b>Which grade/class + be (is/are) + subject + in?</b>


62. Which grage are you in? (Bạn học lớp mấy?)
63. Which class is he in? (Anh ấy học lớp nào?)


 <i><b>Câu trả lời:</b></i>


<b>Subject + be (am/is/are) + in+grade/class + số cấp lớp/số lớp</b>



64. I am in grade 6 (Mình học khối 6)


65. I am in class 6A (Tôi học lớp 6A)


<i><b>b. Muốn hỏi “ở tầng nào?” ta dùng mẫu câu có dạng:</b></i>


<b>Which floor + be (is/are) + subject + on?</b>


66. Which floor is your classroom on? (Lớp học của bạn ở tầng nào)


 <i><b>Câu trả lời có dạng:</b></i>


<b>Subject + be (is/are) + on + the + số tầng + floor</b>


67. My classroom is on the second floor (Lớp của mình ở tầng 2)


<b>Lưu ý</b>: -Dùng số đếm (cardinal number) để nói cấp lớp/số lớp.
<i>-Dùng số thứ tự (ordinal number) để nói số tầng.</i>


<b>2. How many ? </b>


 <i>How many (bao nhiêu) được dùng trước một danh từ đếm được (<b>countable noun</b>) ở số</i>


<i>nhiều để hỏi về số lượng của danh từ đó.</i>


<b>How many + noun (số nhiều) + do/does +subject + verb?</b>


68. How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu quyển sách?)


 <i><b>Để trả lời, ta dùng số đếm</b></i>



69. How many classrooms does your school have?
(Trường của bạn có bao nhiêu lớp)


Twenty (20) hoặc It has twenty classrooms


<b>Ghi chuù: </b>


<i>- Nếu chủ <b>từ (subject) là I, we, you, they hoặc danh từ số nhiều</b> ta dùng trợ động từ <b>do</b></i>


<i>- Nếu chủ từ là <b>he, she, it hoặc danh từ số ít</b>, ta dùng trợ động từ <b>does</b>.</i>


<b>3. Ordinal numbers (Số thứ tự)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>a. thứ nhất, nhì, ba</b></i>


Thứ nhất : first -> 1st


Thứ nhì : second -> 2nd


Thứ ba : third -> 3rd


<i><b>b. Từ thứ tư đến thứ mười chín, ta viết như số đếm và thêm th</b></i>


Thứ tư : fourth -> 4th


Thứ mười chín: nineteenth -> 19th


<b>Chú ý</b>:Thứ năm : fifth -> 5th



Thứ tám : eighth -> 8th


Thứ chín : ninth -> 9th


Thứ mười hai : twelfth -> 12th
<i><b>c. Từ thứ hai mươi đến thứ chín mươi chín</b></i>


 <i>Với các số chẵn chục (twenty, thirty. . .ninety) ta thay y thành i + eth.</i>


Twenty -> twentieth (20th<sub>)</sub>


 <i>Với các số không chẵn chục, ta viết phần chẵn chục là số số đếm (twenty, thirty, </i>


<i>forty. . .) phần lẽ là số thừ tự (first, second . . .ninth).</i>
Thứ hai mươi mốt : twenty-first -> 21st


Thứ hai mươi lăm : forty-fifth -> 45th


<b>Lưu ý</b>: Giữa phần chẵn chục và phần lẽ có gạch ngang nhỏ (-)


<b>C. GETTING READY FOR SCHOOL (Chuẩn bị sẵn sàng để đi học)</b>



<b>1. THE PRESENT SIMPLE TENSE OF ORDINARY VERBS</b>


<i><b>(Thì hiện tại đơn của động từ thường)</b></i>



<i>(Xem lại phần ngữ pháp của bài 2, phần B)</i>


<i>Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen hay một hành động xãy ra</i>
<i>thường xuyên ở hiện tại</i>



<i><b>a. Nếu chủ từ là I, we, you, they hoặc danh từ số nhiều thì động từ được chia như sau:</b></i>


<b>Subject + verb (bare-infinitive)</b>


 <i><b>Bare-infinitive = infinitive without to</b></i> : nguyeân mẫu không to


70. I get up at six o’clock (Tơi thức dậy lúc 6 giờ)


<i><b>b. Nếu chủ từ là he, she, it hoặc danh từ số ít, động từ được chia phải thêm s hoặc es</b></i>


<b> Subject + verb –s/es</b>


71. She gets up at five o’clock (Chị ấy thức dậy lúc 5 giờ)
72. He washes his face (Anh ấy rửa mặt)


 Cách phát âm đuôi “s hoặc “es” của động từ tương tự như cách phát âm đuôi “s”, “es” của


<i>danh từ số nhiều </i>


<b>2. Hỏi về hoạt động hằng ngày</b>


 <i>Muốn hỏi về hoạt động hằng ngày ta dùng mẫu câu có dạng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Ta có thể thêm : <b>every morning (mỗi sáng), every afternoon (mỗi chieàu), ebery evening</b></i>


<i><b>(mỗi tối), every day (mỗi ngày)</b> . . .để hỏi về hoạt động hằng ngày</i>
73. What do you do every morning? (Bạn làm gì mỗi sáng?)
74. What does he do every day? (Anh ấy là gì mỗi ngày?)


<b>3. Hỏi và trả lời về giờ giấc:</b>



<i><b>a. Muốn hỏi giờ ta dùng câu:</b></i>


<b>What time is it? (Mấy giờ rồi?)</b>


<i><b>b. Cách trả lời :</b></i>


 <i>Giờ chẵn: </i><b>It’s + số giờ (one, two, three . . .) + o’clock</b>


75. It’s five o’clock (5 giờ)


 Để phân biệt sáng hay chiều, ta thêm

<i><b>A.M (sáng) và P.M (chiều)</b></i>


76. It’s three p.m (3 giờ chiều)
77. It’s five a.m (5 giờ sáng)


 <i>Giờ lẽ : </i><b>It’s + số giờ + số phút</b>


78. It’s ten fifteen (10 giờ 15 phút)
79. It’s seven thirty (7 giờ 30 phú)
80. It’s eight twenty-five (8 giờ 25 phút)


<b>Lưu ý</b>: Khi nói giờ ta dùng số đếm


<b>4. Hỏi và trả lời về thời gian của các hoạt động </b>


<i>a. Để hỏi thời gian của các hoạt động hằng ngày, ta dùng what time? (Mấy giờ)</i>


<b>What time + do/does + subject + verb . . .?</b>


81. What time do you get up? (Mấy giờ bạn thức dậy?)



82. What time does she have breakfast? (Chị ấy ăn sáng lúc mấy giờ?)
<i>b. Trả lời : </i>


<b>Subject + verb + at + thời gian </b>


<i><b>at (pre.)</b> = vào lúc</i>


83. What time do you get up? (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)
84. I get up at six o’clock (Tôi thức dậy lúc 6 giờ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Unit 5: THINGS I DO</b>


<i><b>(Những việc </b></i>

<i><b>mình</b></i>

<i><b> làm)</b></i>



<b>A. MY DAY (Ngày của </b>

mình

<b>)</b>



<b>1. The simple present tense of ordinary verbs (Thì hiện tại đơn của động từ thường)</b>


 <b>Negative form (Thể phủ ñònh)</b>


<i>Ở thể phủ định, động từ được chia</i>


<b>Subject + do/does + not + verb</b>


- <b>Dạng rút gọn :</b> do not -> don’t
does not -> doesn’t
85. I don’t play volley ball after school. I play soccer


(Sau giờ học tôi khơng chơi bóng chuyền. Tơi chơi bóng đá)
86. She doesn’t go to school every day (Cô ấy không đi học mỗi ngày)



 <b>Interrogative form (thể nghi vấn)</b>


<i>Ở thể nghi vấn, động từ được chia: </i><b>Do/Does + subject + verb ?</b>
87. Do you play volleyball? (Bạn có chơi bóng chuyền không?)
88. Does she go to school every day? (Cô ấy đi học mỗi ngày à?)


 <i>Để trả lời, ta có thể dùng dạng câu trả lời ngắn:</i>


<b>+ yes, S + do/does</b>


<b>+ no, S + do/does not (No, S + don’t/doesn’t)</b>


89. Do you play soccer? (Bạn có chơi bóng đá khơng?
+ Yes, I do. (Có, tơi có chơi)


+ No, I don’t (Không, tôi không chơi)


<i><b>Lưu ý</b>: - Nếu chủ từ là I<b>, you, we, they</b> hoặc <b>danh từ số nhiều</b> ta dùng trợ động từ “<b>do</b>”</i>
<i>- Nếu chủ từ là <b>he, she, it</b> hoặc <b>danh từ số ít</b>, ta dùng trợ động từ “<b>does”</b></i>


<i>- Khi trợ động từ do/does được dùng trong câu phủ định hoặc câu hỏi thì động từ</i>
<i>chính là động từ nguyên mẫu không to (<b>bare-infinitive</b>)</i>


<b>2. Adverbs of time (Trạng từ chỉ thời gian)</b>


<i>Các trạng từ chỉ thời gian : <b>then (sau đó), after (sau), before (trước), yesterday(hôm</b></i>


<i><b>qua), tomorrow (ngày mai), today (hôm nay), now(bây giờ), recently (gần đây), soon(chẳng</b></i>
<i><b>bao lâu), immediately (ngay lập tức)</b></i> . . .được dùng để cho biết hành động diễn ra lúc nào.


<i>Trạng từ chỉ thời gian được đặt ở đầu hoặc cuối mệnh đề</i>


90. I’ll meet you tomorrow (Tôi sẽ gặp bạn vào ngày mai)
91. What do you do now? (Bây giờ bạn đang làm gì?)
92. Then he goes to school (Sau đó anh ấy đi học)

<b>B. MY ROUNTINE (Việc làm thường ngày của tơi)</b>



<b>1. Cách nói thời gian (tiếp theo)</b>


 (Xem lại phần ngữ pháp bài 4 phần C)



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>It’s + số phút + to + số giờ</b>


93. It’s ten to eight (8 giờ kém 10 phút) = It’s seven fifty


- <i>Nói giờ hơn:</i>


<b>It’s + số phút + past + số giờ</b>


94. It’s five past four (4 giờ 5 phút) = It’s four five


- <i>Nếu số phút lên tới 30 phút</i>


<b>It’s + số giờ + thirty hoặc It’s + half + past + số giờ</b>


- <i>Ta coù thể dùng <b>a quarter</b> thay cho <b>fifteen</b> (15 phút) và <b>half</b> thay cho <b>thirty</b></i>


<i>(30 phuùt)</i>


95. It’s a quarter past two. = It’s fifteen past two ( 2 giờ 15 phút)


96. It’s half past seven = It’s seven thirty (7 giờ 30 phút)


<b>2. Cách dùng các giới từ (Preposition) in, on, at để diễn tả thời gian</b>


<b>a. IN: vào, trong</b><i> (chỉ khoảng thời gian, dùng trước năm, tháng, mùa, buổi)</i>


<i><b>in the morning (vào buổi sáng), in May (vào tháng Năm), in June 1982 (vào</b></i>
<i><b>tháng 6 năm 1982), in 1980 (vào năm 1980), in Summer (vào mùa hè)</b></i>


<b>b. ON: vào </b><i>(chỉ điểm thời gian, dùng trước thứ, ngày trong tháng.)</i>
On Monday (vào thứ Hai)


On June 1st<sub> (vào ngày 1 tháng 6)</sub>


<b>c. AT : vào lúc</b> (chỉ thời điểm)
At ten o’clock (vào lúc 10 giờ)

<b>C. CLASSESS (Các giờ học)</b>



<b>1. Hỏi và trả lời về thời khóa biểu:</b>


<i>- Để hỏi về thời khóa biểu của ngày hôm nay, ta dùng:</i>


<b>What + do/does + subject + have today?</b>


97. What do we have today? (Hôm nay chúng ta học gì?)
- Câu trả lời : <b>Subject + have/has + môn học</b>


98. We have English, math, literature, and history.


(Chúng ta có tiết Tiếng Anh, tốn, văn, và lịch sử)



<b>Lưu ý:Have</b> được dùng với các chủ ngữ <i><b>I, we, you, they</b> hoặc <b>danh từ số nhiều. </b></i> <b>Has</b>


<i>được dùng với <b>he, she, it</b> hoặc <b>danh từ số ít</b></i>


<b>2. When ? : Khi naøo?</b>


 When là một trạng từ nghi vấn dùng để hỏi thời gian



<b>When + do/does + subject +verb?</b>


99. When do you have math? (Khi nào bạn có tiết tốn?)


<i>- Để trả lời, ta dùng các giới từ chỉ thời gian (<b>preposition of time</b>): <b>in, on, at</b> (xem phần B)</i>
100. When do you have English? (Khi nào bạn có tiết Anh Văn?)


101. I have it on Monday and Wednesday


(Tơi có tiết Anh Văn vào thứ Hai và thứ Tư)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Unit 6: PLACES </b>


<i><b>(Caùc nơi chốn)</b></i>



<b>A. OUR HOUSE (Nhà của chúng tôi)</b>



<b>1. Miêu tả cảnh vật:</b>


<i>Để miêu tả cảnh vật một cách đơn giản hoặc nói lên sự hiện diện của một người, một vật,</i>
<i>nhiều người, nhiều vật ở một vị trí nào đó, ta có thể dùng mẫu câu có dạng:</i>



<b>There is </b> <b>+ noun (số ít) </b> <b>+ cụm từ chỉ nơi chốn</b>
<b>There are</b> <b>+ noun (số nhiều)</b> <b>+ cụm từ chỉ nơi chốn</b>


102. There are many flower in the park (Coù nhiều hoa trong công viên)
103. There is a park near the lake (Có một công viên gần hồ)


<b>2. Vị trí của tính từ (Adjective)</b>


 <i>Tính từ có thể <b>đứng sau động từ </b></i><b>be</b><i> để bổ nghĩa cho chủ từ</i>


104. She is beautiful (Cơ ấy xinh đẹp)


 <i>Tính từ cũng có thể <b>đứng trước một danh từ</b> để làm định ngữ cho danh từ đó. Ta</i>


<i>gọi tính từ này là tính từ thuộc ngữ (<b>attributive adjective</b>)</i>
105. It’s a small school (Đó là một ngơi trường nhỏ)


<b>3. Definite arcle (Mạo từ xác định)</b>


<i>The là một mạo từ xác định được sử dụng để chỉ sự việc , vật hoặc người mà người nghe đã</i>
<i>biết hoặc đã được nhắc đến trước đó.</i>


106. There is a park near my house (1) (Có một công viên gần nhà tôi)
107. There are trees and flowers in the park (2)


(Có cây và hoa trong công viên nầy)


 <i>Câu (1) : từ park (cơng viên) được nhắc đến lần đầu, có nghĩa là người nghe chưa</i>


<i>hề biết đến một công viên như thế, ta dùng mạo từ bất định a</i>



 <i>Câu (2) : từ park được nhắc đến lần thứ hai, người nghe đã biết đó là cơng viên</i>


<i>gần nhà người nói, ta dùng <b>mạo từ xác định the</b></i>


<i>Trong đa số trường hợp, mạo từ xác định the được dịch là <b>này</b> hoặc <b>ấy</b></i>

<b>B. IN THE CITY (Trong thành phố)</b>



<b>1. Where questions with tobe and ordinary verbs </b><i><b>(Câu hỏi where với động từ </b></i><b>be</b><i><b> và động</b></i>
<i><b>từ thường). Where (Ở đâu)</b> được dùng để hỏi về nơi chốn, địa điểm</i>


a. Với động từ tobe : <b>Where + be (is/are) + subject?</b>


108. Where is your house ? (Nhà bạn ở đâu?)


My house/It is next to a bookstore (Nhà tôi ở cạnh một hiệu sách)
109. Where are the flowers ? Những bông hoa ở đâu?


They are in the yard (Chúng ở trong sân)
b. Với động từ thường : <b>Where + do/does + subject + verb ?</b>


110. Where does she work ? (Cô ấy làm việc ở đâu?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

They work in a factory (Họ làm việc trong nhà máy)

<b>C. AROUND THE HOUSE (Quanh nhaø)</b>



<b>1. Prepositions of position (Các giới từ chỉ địa điểm, vị trí)</b>


 <b>In : trong, ở trong</b>



112. The children are in the museum (Bọn trẻ ở trong viện bảo tàng)


 <b>On : trên, ở trên</b>


113. The books is on the table (Quyển sách ở trên bàn)


 <b>At : tại, ở </b>


114. He’s at home every evening (Anh ấy ở nhà mỗi tối)


 <b>Near : gaàn</b>


115. My house is near a park (Nhà tôi gần một công viên)


 <b>Next to : cạnh bên, sát</b>


116. Lan sits next toher mother on the couch
(Lan ngồi cạnh mẹ cô ấy trên ghế salông dài)


 <b>In front of : phía trước, đằng trước</b>


117. There is a yard in front of the house (Có một cái sân phía trước nhà)


 <b>Behind : phía sau, đằng sau</b>


118. The stadium is behind our house (Sân vận động ở phía sau nhà chúng tơi)


 <b>To the left of/to the right of : phía bên trái/phía bên phải</b>


119. To the left of my house, there is a movie theater


(Phía bên trái nhà tôi có một rạp chiếu bóng)


 <b>between : ở giữa (2 người hoặc hai vật)</b>


120. My house is between the bookstore and the bakery
(Nhà tôi ở giữa hiệu sách và tiệm bánh mì)


 <b>opposite : đối diện, trước mặt</b>


121. Put the bookshelf in the corner opposite the door
(Đặt kệ sách ở góc đối diện cửa ra vào)


<b>2. WHICH ? (Cái nào?)</b>


<i>Đại từ nghi vấn <b>which</b> được dùng để hỏi người nào/vật nào (Trong một số lượng hạn chế)</i>


<b>Which + be (is/are) + subject ?</b>


122. Which is your book ? (Quyển sách nào là sách của bạn?)
It’s the red one


<b>3. What ? (Cái gì?)</b>


 Đại từ nghi vấn “

<i><b>What</b>” được dùng để hỏi về một điều gì hoặc vật gì chưa xác định.</i>
123. What is it? (Nó là cái gì?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Unit 7: YOUR HOUSE</b>


<i><b>(Ngôi nhà của bạn)</b></i>



<b>A. IS YOUR HOUSE BIG? (Nhà của bạn có lớn khơng?)</b>




<b>Hỏi và trả lời về cảnh vật</b>


<i>Ở bài 6 chúng ta đã học cách miêu tả cảnh vật một cách đơn giản bằng cách dùng</i>
<i>“<b>there is . . “ hoặc “there are . .”</b></i>


 <i>Để hỏi cảnh vật quanh nhà, ta dùng mẫu câu có dạng</i>


<b>Is there + a/an + noun (số ít). . . ?</b>


125. Is there a garden behind the house?


(Sau nhà bạn có một cái vườn phải khơng?)


<b>Are there = any + noun (số nhiều) . . .?</b>


126. Are there any roses in the garden? (Có bơng hoa nào trong vườn không?


 <i>Để trả lời ngắn gọn , ta dùng:</i>


 <b>Yes, there is / there are</b> : Vaâng, có


 <b>No, there isn’t / there aren’t</b> : Không, không coù


<b>Lưu ý</b>: -<i><b> a/an</b> là các mạo từ bất định (indefinite articles), an đứng trước các danh từ bắt đầu</i>
<i>bằng một nguyên âm (a, e, I, o, u) hoặc phụ âm h câm, a đứng trước các danh từ bắt đầu</i>
<i>bằng phụ âm</i>


<i>- <b>Any</b> là tính từ chỉ số lượng được dùng trong câu câu phủ định và nghi vấn. Nó đứng</i>
<i>trước danh từ số nhiều chỉ một số lượng người hoặc vật khơng xác định, có nghĩa là “nào”</i>


<b>B. TOWN OR COUNTRY ? (Thành thị hay thôn quê?)</b>



 <b>Yes/No question (Câu hỏi Yes/No)</b>


<i><b>Yes/No question</b> là dạng câu hỏi được trả lời bằng <b>Yes </b>(có/phải)<b> /No </b>(khơng/khơng phải)</i>


<b>Cách đặt câu hỏi Yes/No:</b>


<b>a. Với động từ tobe (am/is/are) động từ tobe được đưa ra đầu câu</b>
<b>Be + subject . . .?</b>


127. Is your house beautiful? (Có phải nhà bạn đẹp không?)
Yes, it is / No, it isn’t


128. Are you a student ? (Có phải bạn là một học sinh khoâng?)
Yes, I am / No, I am not


<b>b. Với động từ thường (ordinary verb) : trợ động từ Do / Does được dùng ở đầu câu</b>
<b>Do/Does + subject + verb . . . ?</b>


129. Does she live in the country? (Cố ấy sống ở miền quê phải không?)
Yes, She does / No, she doesn’t


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Lưu ý:</b><i> Khi trợ động từ does được dùng trong câu hỏi hoặc câu phủ định, thì động từ chính</i>
<i>được đưa về ngun mẫu (khơng s/es)</i>


<b>C. ON THE MOVE (Di chuyển)</b>



<b>Hỏi và trả lời về phương tiện di chuyển</b>



<i>a. Muốn hỏi người nào đó đi lại bằng phương tiện gì, ta dùng trạng từ nghi vấn How? (Bằng</i>
<i>cách nào?)</i>


<b>How + do/does +subject + go/travel . . ?</b>


131. How do you go to school? (Bạn đi học bằng phương tiện gì?)
132. How does he travel to work? (Anh ấy đi làm bằng phương tiện gì?)
<i>b. Để trả lời, ta dùng cụm từ trạng ngữ (adverbial phrase) “by” + phương tiện đi lại</i>


- by bike : bằng xe đạp - by motorbike : bằng xe máy
- by bus : bằng xe buýt - by car : bằng xe hơi


- by train : bằng tàu hỏa - by plane : bằng máy bay
- by couch : bằng xe đó - <b>on foot</b> : đi bộ


133. How do you go to school ? (Bạn đi học bằng phương tiện gi?)
I walk to school = I go to school on foot (Tôi đi bộ đến trường)
134. How does your father travel to Ha Noi?


(Cha bạn đi Hà Nội bằng phương tiện gì?)
He travels by plane (Ông ấy đi bằng máy bay)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Unit 8: OUT AND ABOUT</b>


<i><b>(Đi đây đi đó)</b></i>



<b>A. WHAT ARE YOU DOING? (Bạn đang làm gì?)</b>



<b>1. Present progressive tense (Thì hiện tại tiếp diễn)</b>


 <b>Usage (Cách dùng)</b> : Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đang



<i>xãy ra ở hiện tại (ngay khi đang nói). Nó thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian :</i>


<i><b>Now (bây giờ); right now (ngay bây giờ); at present (lúc này); at the moment (vào lúc</b></i>
<i><b>này) . . .</b></i>


 <b>Form (Cấu trúc):</b>


<b>a. Affirmative form (Thể khẳng định)</b>
<b>Subject + am/is/are + verb-ing</b>


135. I am working at present (Lúc này tôi đang làm việc)
136. He is reading (Anh ấy đang đọc sách)


<b>b. Negative form (Thể phủ định)</b>


<b>Subject + am/is/are + not + verb-ing</b>


137. She isn’t playing volleyball now (Bây giờ cơ ấy khơng chơi bóng chuyền)
138. I’m not writing. I am reading. (Tôi không viết. Tôi đang đọc sách)


<b>c. Interrogative form (Thể nghi vấn)</b>
<b>Am/Is/Are + subject + verb-ing?</b>


139. Are you listening? (Có phải bạn đang lắng nghe không?)
Yes, I am / No, I am not (Vâng, Phải / Không, không phải)
140. Is she teaching? (Có phải cố ấy đang dạy học không?)


Yes, she is / No, she isn’t



<b>2. Present progressive tense with WH-questions (Thì hiện tại tiếp diễn với các câu hỏi</b>
<b>WH-)</b>


Câu hỏi Wh-là dạng câu hỏi đước bắt đầu bằng

<i><b>When (Khi nào), Where (Ở đâu), What</b></i>
<i><b>(Cái gì), Why (Tại sao), Who (Ai) . . .</b></i>


<b>What/Who/Where + am/is/are + subject + Verb-ing ?</b>


141. What are you doing? (Bạn đang làm gì? )


142. I am playing video games (Tơi đang chơi các trị chơi điện từ)
143. Where is she going ? (Cố ấy đi đâu?)


144. She’s going to school (Cố ấy đang đến trường)

<b>B. A TRUCK DRIVER (Một tài xế xe tải)</b>



 Xem lại thì hiện tại tiếp diễn (present progressive tense) và thì hiện tại tiếp diễn với câu


<i>hỏi WH (Present progressive tense with WH-question) ở phần A</i>


<b>C. ROAD SIGNS (Những biển báo giao thông)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 Động từ hình thái can được dùng để nói lên khả năng có thể thực hiện được điều gì


<i>đó hoặc biểu thị sự cho phép. Ở tất cả các ngôi, can được chia giống nhau. Động từ đi theo</i>
<i>sau can là động từ nguyên mẫu không to (infinitive without to)</i>


<b>a. Affirmative form (Thể khẳng định)</b>
<b>Subject + can + verb (inf without to) </b>


145. I can swim (Tôi có thể bơi)



146. You can park here (Bạn có thể đậu xe ở đây)


<b>b. Negative form (Thể phủ định)</b>


<b>Subject + can not + verb (inf without to)</b>


<i>Can not = can’t</i>


147. She can’t ride motorbike (Chị ấy không thể chạy xe gắn máy)
148. You can’t turn right (Bạn không thể rẽ phải)


<b>c. Interrogative form (Thể nghi vấn)</b>


<b>Can + subject + verb (inf without to)?</b>


<b>Trả lời </b><i>: ta dùng dạng trả lời ngắn gọn </i><b>Yes, S + can / No, S + can’t</b>


149. Can you play the piano? (Bạn có thể chơi dương cầm klhông?)
Yes, I can / No, I can’t (Vâng, tôi có thể / Không, tôi không thể)


<b>2. Modal verb MUST (Động từ hình thái MUST)</b>


<i>Động từ tình thái MUST được dùng để diễn đạt sự bắt buộc hoặc một lời khuyên</i>
<i>nhấn mạnh. Must được chia giống nhau cho tất cả các ngôi. Sau Must là động từ nguyên</i>
<i>mẫu không to (infinitive without to)</i>


150. You must get up earlier in the morning
(Con phải thức dậy sớm hơn vào buổi sáng)


151. He must take more exercise (Anh ấy phải làm nhiều bài tập hơn)



 <b>Must not = mustn’t : Không được phép</b>


152. You mustn’t go out (Bạn khơng được ra ngồi)
153. We mustn’t drive fast. There is an intersection ahead


(Chúng ta khơng được chạy nhanh. Có một giao lộ phía trước)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Unit 9. THE BODY </b>


<b>(Cơ thể)</b>



<b>A. PARTS OF THE BODY (Các bộ phận của cơ thể)</b>


<i>Review “Descriptive adjectives” in Unit 4, part A</i>


 Descriptive adjectives (Tính từ mơ tả) : là những từ diễn tả màu sắc, kích thước, phẩm


chất, trạng thái, . . . của một danh từ (người, vật, sự việc)


Ex: <i><b>tall</b></i> (cao), <i><b>short</b></i> (thấp), <i><b>good</b></i> (tốt), <i><b>old</b></i> (cũ), <i><b>strong</b></i> (mạnh), <i><b>red</b></i> (màu đỏ), <i><b>fat</b></i> (mập), <i><b>long</b></i>


<i>(dài), <b>beautiful</b></i> (đẹp) . . .


 Vị trí của tính từ:


<i><b>a. Đứng sau động từ </b></i><b>be</b><i><b> để bổ nghĩa cho chủ từ (subject)</b></i>


<i>1.</i> Mary is very beautiful. She is tall and thin
<i>(Mary rất xinh đẹp, cô ấy cao và mảnh khảnh)</i>


<i><b>b. Đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó</b></i>



<i>2.</i> She has black hair (Chị ấy có mái tóc đen)


<i>3.</i> He is a fat man (Oâng ấy là một người đàn ơng mập mạp)

<b>B. FACE (khn mặt)</b>



<i><b>1. CÂU HỎI VỀ MÀU SẮC</b></i>


 Để hỏi về màu sắc, ta dùng cấu trúc:


<b>What color + is/are + subject?</b> <i>…màu gì?</i>


<i>4.</i> What color is your dress? (Cái váy áo của chị màu gì?)


<i>5.</i> What color are your shoes? (Đôi giày của bạn màu gì?)


<i><b>Lưu ý:</b></i> Chủ ngữ (subject) có thể là danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều, do đó ta phải dùng
“<i><b>is</b></i>” hoặc “<i><b>are</b></i>” tương hợp với chủ ngữ.


 Trả lời, ta dùng:


<b>It’s / They’re + maøu saéc</b>


It is = It’s; They are = They’re


<i>6.</i> What color are her eyes? (Đôi mắt chị ấy màu gì?)
<i>7.</i> They’re black. (Chúng màu đen.)


<i>8.</i> What color is your pen? (Cây viết của bạn màu gì?)
<i>9.</i> It’s blue and white. (Nó màu xanh và trắng.)



<i><b>2. TRẬT TỰ CỦA CÁC TÍNH TỪ MIÊU TẢ </b></i>


 Khi hai hoặc nhiều tính từ miêu tả được dùng trong cùng một câu, thì trật tự của chúng


được sắp xếp như sau:


<i><b>Kích thước</b></i> <i><b>tuổi tác</b></i> <i><b>màu sắc</b></i> <i><b>hình dáng</b></i> <i><b>+</b></i> <i><b>noun</b></i>
<i><b>(long, small…) (old, new…) (black, red…) (round, oval…)</b></i> <i><b>(danh từ)</b></i>


<i>10.</i>She has long black hair. (Cô ấy có mái tóc đen dài.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

 Ta có thể dùng liên từ “and” (và) để kết nối hai hoặc hơn hai tính từ.


<i>12.</i>Lan is short and fat. (Lan thấp và mập.)


<i>13.</i>A red, white and green flag (lá cờ màu đỏ, trắng và xanh.)


<i><b>3. CÂU HỎI LỰA CHỌN VỚI OR</b></i>


 Xem lại câu hỏi với OR (OR – Question) ở bài 4, phần A.


<i>14.</i>Are her eyes black or brown? (Đôi mắt của cô ấy màu đen hay nâu?)
-> They are black. (Chúng màu đen.)


<b>Unit 10 : STAYING HEALTHY</b>


<b>(Sống khỏe mạnh)</b>



<b>A. HOW DO YOU FEEL? (BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO?)</b>




<i><b>1. HỎI VỀ CẢM GIÁC</b></i>


a. Muốn hỏi người nào đó cảm thấy thế nào, ta dùng mẫu câu có dạng:


<b>How + do/does + subject + feel?</b>


<i>15.</i>How does he feel? (Anh ấy cảm thấy thế nào?)
<i>16.</i>How do they feel? ( Họ cảm thấy thế nào?)
b. Để trả lời, ta có thể dùng


 <i><b>Subject + be (am/is/are) + adjective</b></i>
 <i><b>Subject + feel/ feels + adjective</b></i>


<i>17.</i>How does she feel? (Chị ấy cảm thấy thế nào?)
+ She’s happy. (Chị ấy vui sướng.)


+ She feels happy. (Chị ấy cảm thấy vui.)


<i><b>2. WOULD LIKE = WANT (MUỐN)</b></i>


a. Để hỏi người nào đó muốn gì một cách lịch sự và lễ phép, ta dùng cấu trúc:


<b>What + would + subject + like?</b> <i>…muốn gì?</i>
<i>18.</i>What would you like? (Bạn muốn gì khơng?)
<i>19.</i>What would he like? (Anh ấy muốn gì khơng?)
b. Để diễn đạt ý muốn một cách lịch sự, ta dùng:


<b>Subject + would like + noun/to-infinitive</b>


 Sau “would like” là một danh từ hay động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive)


 would like -> ’d like


<i>20.</i>I’d like a sandwich. (Tôi muốn một chiếc bánh xăng uých.)


<i>21.</i>She’d like to go to the movies to night. (Tối nay chị ấy muốn đi xem phim.)


<i><b>c. Would. . . like? (Có muốn…khơng?)</b></i>
 Dùng trong lời đề nghị hoặc lời mời:


<i>22.</i>Would you like a cup of coffee? (Bạn có muốn dùng một tách cà phê không?)


 Câu trả lời có thể là: <i><b>- Yes, I would.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

 Để hỏi người nào đó muốn gì hoặc cần gì một cách trực tiếp và ít nghi thức ta dùng câu


hỏi với “want” có dạng:


<b>What + do/does + subject + want?</b>


 Câu trả lời có dạng:


<b>Subject + want/wants + noun/to infinitive</b>


<i>23.</i>What do you want? (Baïn muốn gì?)


-> I want some oranges (Tôi muốn vài trái cam)
<i>24.</i>What does she want? (Chị ấy muốn gì?)


-> She wants to go out for lunch (Chị ấy muốn ra ngòai ăn trưa)

<b>B. FOOD AND DRINK (Thức ăn và đồ uống)</b>




<i><b>1. SOME AND ANY</b></i>


 <i><b>Some</b></i> và <i><b>any</b></i> là hai tính từ chỉ số lượng bất định. Chúng được dùng trước danh từ không


đếm được hoặc danh từ đếm được ở số nhiều.


<i><b>a. Some (Một vài, một ít)</b></i>


 Được dùng trong câu khẳng định


<i>25.</i>I’d like some orange juice (Tơi muốn một ít nước cam)
<i>26.</i>I want some apples (Tôi muốn vài quả táo)


 Được dùng trong câu hỏi chờ đợi câu trả lời yes hoặc trong lời mời, u cầu


<i>27.</i>Would you like some coffee? (Bạn dùng một ít cà phê nhé?)


<i><b>b. Any (Nào)</b></i>


 Được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn


<i>28.</i>Do you have any pens? (Bạn có cây viết nào khơng?)
-> There isn’t any milk (Khơng có chút sữa nào)


<i><b>2. IS THERE / ARE THERE ?</b></i>


 Sau cụm từ <i><b>“Is there any. . . ?”</b></i> là một danh từ khơng đếm được (uncountable noun)


như: water, milk, meat, rice, fruit. . .



<b>Is there any + uncountable noun?</b>


<i>29.</i>Is there any milk ? (Có chút sữa nào khơng?)


- Yes, there is some milk (Có. Có một ít sữa)


- No, there isn’t any milk (Khơng, khơng có chút sữa nào)


 Sau cụm từ <i><b>“Are there any. . .?”</b></i> là một danh từ đếm được (countable noun) ở số nhiều


<b>Are there any + countable noun?</b>


<i>30.</i>Are there any bananas ? (Có chuối không?)


<i>31.</i>No, there aren’t any bananas. (Không, không có trái chuối nào)


<i><b>3. WHAT IS THERE TO DRINK / EAT?</b></i>


Câu này dùng để hỏi : Có gì để uống/ăn khơng?
<i>32.</i>What is there to eat? (Có gì ăn khơng?)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-> There is some milk (Có một ít sữa)


<b>C. MY FAVORITE FOOD (Thức ăn ưa thích của </b>

mình

<b>)</b>


<i><b>LIKE (THÍCH)</b></i>


Like là một động từ liên kết (linking verb) dùng để nói lên ý thích. Sau like thường là
một danh từ hoặc động từ nguyên mầu có to (to infinitive)



<i><b>a. Affirmative form (Thể khẳng định)</b></i>


<b>Subject + like(s) + noun/to infinitive</b>


<i>34.</i>I like apple juice (Tơi thích nước táo)


<i>35.</i>He likes to play soccer in the park (Anh ấy thích chơi bóng đá trong cơng viên)


<i><b>b. Negative form (Thể phủ định)</b></i>


<b>Subject + do/does + not + like . . .= </b><i>không thích</i>
<i>36.</i>He doesn’t like fish (Anh ấy không thích cá)


<i><b>c. Interrogative form (Thể nghi vấn)</b></i>


<b>Do/does +subject + like . . .? = </b><i>Có thích. . . không?</i>
<i>37.</i>Do you like chicken ? (Bạn có thích thịt gà không?)


-Yes, I do (Vâng, tôi có thích)


-No, I don’t (Không, tôi không thích)


<b>UNIT 11 : WHAT DO YOU EAT? </b>


<b>(Bạn ăn gì?)</b>



<b>A. AT THE STORE (Tại cửa hiệu)</b>



<i><b>1. HOW MANY? HOW MUCH? (BAO NHIEÂU?)</b></i>


<i><b>a. How many</b></i> được dùng trước danh từ đếm được (countable noun) ở số nhiều như : <i>eggs,</i>


<i>tables, books, chairs. . .</i>


<b>How many + countable noun </b><i>(plural form)</i><b> +do/does + subject + verb ?</b>


 Khi trả lời, ta dùng số đếm (Cardinal numbers)


<i>38.</i>How many eggs do you want ? (Bạn muốn bao nhiêu trứng?)
-> I want four eggs (Tôi muốn <i>bốn quả trứng)</i>


<i>39.</i>How many books do you have? (Bạn có bao nhiêu cuốn sách?)
-> I have twenty books. (Tôi có hai mươi cuốn)


<i><b>b. How much</b></i> được dùng trước danh từ không đếm được (uncountable noun) như : <i>milk,</i>
<i>butter, rice, meat, bread, beef . . .</i>


<b>How much + uncountable noun + do/does + subject + verb?</b>


 Khi trả lời, ta dùng từ chỉ sự đo lường, hay dung tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>41.</i>I have some coffee. (Tôi có một ít cà phê)


<i>42.</i>How much rice does your mother want? (Mẹ bạn cần bao nhiêu gạo?)
<i>43.</i>She wants a kilo of rice. (Bà ấy muốn một cân gạo)


<i><b>Lưu ý:</b></i> Đơi khi danh từ (noun) được bỏ đi khi nó đã được xác định.
<i>44.</i>I need some eggs (Tôi cần vài quả trứng)


<i>45.</i>How many (eggs) do you want? (Bạn muốn bao nhiêu quả?)


<i><b>2. ORDINARY VERBS WANT AND NEED (các động từ thường want và need)</b></i>


 <i><b>Want : muốn</b></i>


 <i><b>Need : cần</b></i>


<i><b>a. Affirmative form (Thể khẳng định)</b></i>


<b>Subject + want(s)/need(s) + noun/to infinitive</b>


<i>46.</i>She needs a new dress (Chị ấy cần một cái <i>váy áo mới)</i>


<i>47.</i>I want to go to Ha Noi (Tôi muốn đi Hà Nội)


<i><b>b. Negative form (Thể phủ định)</b></i>


<b>Subject + do not/ does not + want / need + noun / to infinitive</b>


<i>48.</i>He doesn’t want to buy a new car (Anh ấy không muốn mua xe hơi mới)
<i>49.</i>They don’t need raincoats (Họ không cần áo mưa)


<i><b>c. Interrogative form (Thể nghi vấn)</b></i>


<b>Do/does + subject + want/need . . .?</b>


<i>50.</i>Do you need to go to the doctor? (Anh có cần đi bác só không?)
-> Yes, I do / No, I don’t


<i>51.</i>Does she want a glass of milk? (Chị có muốn một ly sữa khơng?)
-> Yes, she does / No, she doesn’t


<i><b>d. WH – question (Câu hỏi WH)</b></i>



<b>What + do / does + subject + want / need?</b>


<i>52.</i>What do you want? (Bạn muốn gì?)
<i>53.</i>What does she need? (Cô ấy cần gì?)

<b>B. AT THE CANTEEN (Tại caêng tin)</b>



<i><b>* Hỏi và trả lời về giá tiền</b></i>


- Để hỏi và trả lời về giá của một hoặc nhiều món hàng, ta dùng cấu trúc:


<b>How much +is / are + subject ? = Giá bao nhiêu?</b>


<i>54.</i>How much is this shirt ? (Cái áo sơ mi này giá bao nhiêu?)


<i>55.</i>How much are these book? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)


 Trả lời ta dùng : - <i><b>It is </b></i> <i><b>+ số tiền</b></i>


- <i><b>They are </b></i> <i><b>+ số tiền</b></i>


<i>56.</i>How much is a can of peas? (Một lon đậu giá bao nhiêu?)
<i>57.</i>It’s ten pence (Nó 10 penny)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>59.</i>They are four thousand dong (Chúng giá 4000 đồng)


<i><b>Lưu ý</b></i>: Chủ ngữ (Subject) có thể là một danh từ số ít hoặc số nhiều, do đó động từ <i><b>to be (is,</b></i>
<i><b>are)</b></i> phải được dùng phù hợp với chủ ngữ.


<b>UNIT 12 : SPORTS AND PASTIMES </b>



<b>(Những mơn thể thao và những trị giải trí)</b>



<b>A. WHAT ARE THEY DOING? (Họ đang làm gì?)</b>



<i><b>1. THE PRESENT SIMPLE TENSE (Thì hiện tại đơn)</b></i>
<i><b>a. Form (cấu truùc)</b></i>


 <i><b>I, we, you, they</b></i> <i><b>+ verb (without to)</b></i>
 <i><b>He, she, it</b></i> <i><b>+ verb – s/es </b></i>
<i><b>b. Usage (cách dùng)</b></i>


Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một thói quen, hay một hành động
xãy ra thường xuyên ở hiện tại.


<i>60.</i>I go to school by bus (Tôi đi học bằng xe <i>bt)</i>


<i>61.</i>She gets up early every morning (Cô ấy thức dậy sớm mỗi buổi sáng)


<i><b>2. THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn)</b></i>
<i><b>a. Form (Cấu truùc)</b></i>


 <i><b>I</b></i> <i><b>+ am</b></i>


 <i><b>He, she, it</b></i> <i><b>+ is</b></i> <i><b>+ Ving</b></i>
 <i><b>We, you, they</b></i> <i><b>+ are</b></i>


<i><b>b. Usage (Cách dùng)</b></i>


Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại (ngay thời điểm
đang nói). Nó thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian như : <i><b>now, at the moment, at</b></i>


<i><b>present . . .</b></i>


<i>62.</i>They are playing volleyball now (Hiện giờ họ đang chơi bóng chuyền)
<i>63.</i>What is she doing ? (Cơ ấy đang làm gì?)


<i><b>3</b>.</i> <b>Which sports + do/does + subject + play?</b>


Mẫu câu có dạng này dùng để hỏi người nào đó chơi những mơn thể thao nào
<i>64.</i>Which sports does your father play? (Cha bạn chơi môn thể thao nào vậy?)
<i>65.</i>He goes jogging and plays tennis (Ông chạy bộ và chơi quần vợt)


<i>66.</i>Which sports do you play? (Bạn chơi những môn thể thao nào?)
<i>67.</i>I swim (Tôi bơi lội)


<b>B. FREE TIME (THỜI GIAN RẢNH RỖI)</b>



 <i><b>How often?</b></i> (Có thường khơng?/Bao lâu một lần?)


How often được dùng để hỏi về mức độ thường xuyên của hành động


<b>How often + do/does + subject + verb?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-> Every night (mỗi tối)


<i>69.</i>How often does he play tennis? (Anh ấy có thường chơi quần vợt khơng?)
-> Twice a week (Mỗi tuần hai lần)


Để trả lời ta có thể dùng các trạng từ tần suất hoặc cụm trạng ngữ chỉ tần suất <i><b>always</b></i>


<i>(luôn luôn), <b>usually</b> (thường thường), <b>often</b> (thường), <b>sometimes</b> (thỉnh thỏang), <b>once a</b></i>


<i><b>week/twice a month/three times a year</b> (mỗi tuần một lần/mỗi tháng hai lần/ mỗi năm ba</i>
<i>lần), <b>every day/night/week/month/ year</b> (mỗi ngày/tối/tuần/tháng/năm). . .</i>


<b>C. HOW OFTEN? (Có thường khơng?)</b>



 <i><b>ADVERBS OF FREQUENCY (trạng từ tần suất)</b></i>


 Trạng từ tần suất dùng để diễn đạt mức độ đều đặn hoặc thường xuyên của hành


động. Với mức độ thường xun nhất ta có <i><b>always</b> (ln ln), rồi tần suất thưa dần</i>
theo thứ tự <i><b>usually</b> (thường thường), <b>often</b> (thường), <b>sometimes</b> (thỉnh thỏang), <b>never</b></i>


<i>(không bao giờ)</i>


 Các trạng từ này thường dùng trước các động từ thường (<i><b>go, play, do, read</b></i>, . . .);


đứng sau động từ đặc biệt (<i><b>be, can, must</b></i>, . . .) hoặc đứng giữa trợ động từ và động từ
chính.


<i>70.</i>He is never late for school (Anh ấy không bao giờ đi học trễ)
<i>71.</i>Dung sometimes goes to the movies with her friends


<i>(Thỉnh thỏang Dung đi xem phim với các bạn của cô ấy)</i>


<i>72.</i>We don’t often go camping (Chúng tôi không thường đi cắm trại)


<b>UNIT 13 : ACTIVITIES ANG THE SEASONS</b>


<b>(Các hoạt động và các mùa)</b>



<b>A. THE WEATHER AND SEASONS (Thời tiết và các mùa)</b>




<b>1. NHẬN XÉT VỀ THỜI TIẾT</b>


 Khi muốn nói hoặc đưa ra nhận xét về tình hình thời tiết, ta dùng mẫu câu có dạng:
<i><b>The weather/It + is + adjective</b></i>


<i>73.</i>The weather is hot in the summer (Thời tiết nóng vào mùa hè)
<i>74.</i>It is hot in the summer (Trời nóng vào mùa hè)


<i><b>Lưu ý</b></i>: Tính từ (Adjectives) ở đây là những tính từ chỉ thời tiết như : <i><b>hot</b> (nóng), <b>cold</b> (lạnh),</i>


<i><b>warm</b> (ấm), <b>cool</b> (mát mẻ), <b>sunny</b> (nắng), <b>rainy</b> (mưa), <b>windy</b> (gió), . . .</i>
Đại từ <b>It</b> thường đước dùng để thay thế cho the weather


<b>2. HỎI VỀ THỜI TIẾT</b>


 Muốn hỏi về thời tiết (ở một nơi nào đó hoặc vào một mùa nào đó) ta dùng mẫu câu


<b>What’s the weather like (in + season/place)? </b><i>Thời tiết như thế nào (vào/ở . . .) ?</i>
<i>75.</i>What’s the weather like in the winter? (Thời tiết như thế nào vào mùa đông?)
<i>76.</i>It’s very cold in the winter. (Trời rất lạnh vào mùa đông)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>( Thời tiết ở thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?)</i>


<i>78.</i>It’s often sunny in the dry season (Trời thường nắng vào mùa khô)


<b>3. HỎI VỀ HỌAT ĐỘNG</b>


 Để hỏi một ngừơi nào đó làm gì trong một điều kiện thời tiết nào đĩ , ta dùng :



<b>What + do/does + subject + do + when it’s + adjective?</b>


<i>79.</i>What do you do when it’s rainy? (Bạn làm gì khi trời mưa?)
-> When it’s rainy, I listen to music or read.


<i>(Khi trời mưa, tôi nghe nhạc hoặc đọc sách)</i>


<i>80.</i>What does Nam do when it’ hot? (Nam làm gì khi trời nóng?)
-> When it’s hot, Nam goes swimming. (Khi trời nógn, Nam đi bơi)


<i><b>Lưu ý</b></i> : <b>When ở đây </b>không phải là một trạng từ nghi vần dùng để hỏi, mà là một liên từ


(<i><b>conjuntion</b></i>) dùng để nối hai câu với nhau. Nó có nghĩa là <i><b>trong lúc, khi mà</b></i>


<b>B. ACTIVITIES IN SEASONS (Các họat động theo mùa)</b>



<b>1. PRESENT SIMPLE TENSE</b>


Muốn nói về một thói quen, hay một hành động thường được lặp đi lặp lại trong hiện
tại, ta dùng thì hiện tại đơn. Các trạng từ tần suất <i><b>always, uaually, often, sometimes, never</b></i> . .
. thường được sử dụng trong câu


<i>81.</i>I sometimes go to the zoo on the weekend


<i>(Thỉnh thỏang vào cuối tuần tôi đi vườn bách thú)</i>


<i>82.</i>She always gets up at six o’clock (Cô ấy luôn thước dậy lúc 6 giờ)


<b>2. HỎI VỀ CÁC HỌAT ĐỘNG THEO MÙA:</b>



 Muốn hỏi một người hoặc nhiều người thường làm gì vào một mùa nào đó, ta dùng:


<b>What + do/does + subject + do + in + season?</b>


<i>83.</i>What do they do in the summer? (Họ làm gì vào mùa hè?)


 Để trả lời, ta dùng các trạng từ tần suất để diễn đạt mức độ thường xuyên của các họat


động


<i>84.</i>What does he do in the fall? (Anh ấy làm gì vào mùa thu?)
<i>85.</i>He usually plays tennis (Anh ấy thường chơi quần vợt)


<b>UNIT 14 : MAKING PLANS </b>


<b>(Lập kế hoạch)</b>



<b>A. VACATION DESTINATIONS (Những nơi đến cho kỳ nghỉ)</b>


1. <b>THE NEAR FUTURE TENSE (Thì tương lai gần)</b>


<i><b>Be going to (sắp, sẽ, dự định)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>Subject + be (am/is/are) + going to + verb (without to)</b></i>


<i>86.</i>I am going to write some letters tomorrow (Ngày mai tôi sẽ viết vài lá thư)
<i>87.</i>She is going to have breakfast at school (Cô ấy định ăn sáng ở trường)


<b>2. WH-QUESTION WITH BE GOING TO (Câu hỏi WH- với be going to)</b>


<i><b>What</b></i>



<i><b>Where</b></i> <i><b>+ am/is/are</b></i> <i><b>+ subject + going to + verb?</b></i>
<i><b>How long . . .</b></i>


<i>88.</i>What are you going to do tomorrow? (Ngày mai bạn sẽ làm gì?)
<i>89.</i>Where is she going to have breakfast? (Cô ấy định ăn sáng ở đâu?)


<i><b>Lưu ý:</b></i> How long? (Bao lâu?) dùng để hỏi về thời gian. Để trả lời cho câu hỏi với <i><b>How long</b></i>


ta sử dụng cụm từ <i><b>for + a period of time (</b>for + một khỏang thời gian<b>)</b></i>


<i>90.</i>How long are they going to stay in Ha Noi? (Họ sẽ ở lại Hà Nội bao lâu?)
<i>91.</i>They are going to stay in Ha Noi for three days (Họ sẽ ở lại Hà Nội 3 ngày)

<b>B. FREE TIME PLANS (Những kế </b>

hoạch

<b>cho thời gian </b>

rảnh

<b> rỗi)</b>



<i>Review be going to and Wh-question with be going to in part A</i>


<i>92.</i>What are you going to do on the weekend? (Baïn sẽ làm gì cuối tuần?)
<i>93.</i>I am going to see a movie on Saturday evening


<i>(Tôi định đi xem phim vào tối thứ Bảy)</i>

<b>C. SUGGESTIONS (Những đề nghị)</b>



<b>1. MAKING SUGGESSTIONS (đưa ra những đề nghị, gợi ý)</b>


Để đưa ra một lời đề nghị hay một lời gợi ý, ta dùng 1 trong 3 cấu trúc sau :
a. Dùng câu mệnh lệnh (<i><b>imperative sentence</b></i>) bắt đầu bằng <i><b>let’s</b></i> (chúng ta hãy)


<i><b>Let’s + verb (inf. Without to)</b></i>


<i>94.</i>Let’s go to the movies (Chúng t ahãy đi xem phim)


b. Dùng cấu trúc câu hỏi với <i><b>“What about . . ?” </b>(. . . thì sao?/nhé?)</i>


<i><b>What about + verb-ing/noun . . .?</b></i>


<i>95.</i>What about going to Ha Long Bay ? (Đi Vịnh Hạ Long nhé?)
<i>96.</i>What about a cup of coffee? (Một tách cà phê nhé?)


c. Dùng cấu trúc câu hỏi với <i><b>“Why not. . . .?” </b>(Tại sao không . . .?)</i>
<i>97.</i>Why don’t we go camping on the weekend?


<i>(Sao chúng ta không đi cắm trại vào cuối tuần này?)</i>


<b>2. ADVERB OF DEGREE TOO (Trạng từ chỉ mức độ too)</b>


<i><b>Too (quá)</b></i> là một trạng từ chỉ mức độ cao hơn mức độc cho phép, mong muốn hoặc có
thể. Nó thường được dùng trước một tính từ để bổ nghĩa cho tính từ, hoặc đứng trước một
trạng từ khác để bổ nghĩa cho trạng từ đó.


<i>98.</i>The weather is too hot (Thời tiết quá nóng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>UNIT 15 : COUNTRIES </b>


<b>(Các quốc gia)</b>



<b>A. WE ARE THE WORLD (Chúng ta là thế giới)</b>



<b>1. HỎI VỀ QUÊ QUÁN</b>


 Muốn hỏi người nào đó quê quán ở đâu hoặc từ quốc gia nào đến, ta dùng:
<i><b>Where + be (is/are) + subject + from?</b></i>



 Để trả lời hoặc giới thiệu về quê quán, ta dùng mẫu câu có dạng:
<i><b>Subject + be (am/is/are) + from + tên nước (country)</b></i>


<i>100.</i> Where are you from? (Bạn từ đâu đến?)
<i>101.</i> I am from Japan (Tôi từ Nhật Bản đến)
<i>102.</i> Where is he from? (Anh ấy từ đâu đến?)
<i>103.</i> He is from France. (Anh ấy từ Pháp đến)


<b>2. HỎI VỀ QUỐC TỊCH</b>


 Muốn hỏi quốc tịch (nationality) của người nào đó, ta dùng:
<i><b>What + is + your/his/her/ . . . + nationality?</b></i>


 Mẫu câu trả lời có dạng:


<i><b>Subject + be (am/is/are) + quốc tịch</b></i>


<i>104.</i> What is your nationality? (Bạn quốc tịch gì?)
<i>105.</i> I am French (Tôi quốc tịch Pháap)


<i>106.</i> What is her nationality? (Cô ấy quốc tịch gì?)
<i>107.</i> She is Canadian (Cô ấy quốc tịch Canada.


<b>3. HỎI VỀ NGƠN NGỮ</b>


 Để hỏi người nào đó dùng ngôn ngữ nào, ta dùng:
<i><b>Which language + do/does + subject + speak ?</b></i>
 Mẫu câu trả lời có dạng:


<i><b>Subject + speak(s) + ngôn ngữ (language)</b></i>



<i>108.</i> Which language does Lan speak? (Lan nói tiếng gì?)
<i>109.</i> She speaks Vietnamese. (Cố ấy nói tiếng Việt Nam)
<i>110.</i> Which language do they speak? (Họ nói tiếng gì?)
<i>111.</i> They speak Japanese (Họ nói tiếng Nhật)


<b>B. CITIES, BUILDINGS AND PEOPLE </b>



<b>(Những thành phố, những tòa nhà và con người)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

 Tính từ ngắn (<i><b>short adjectives</b></i>) là những tính từ có một vần như : <i><b>long, short, tall, small, </b></i>
<i><b>high, big. . . .</b></i>


Những tính từ có hai vần nhưng tận cùng bằng <i><b>y, er, ow</b></i> như : <i><b>happy, clever, narrow</b></i>. . .
cũng được so sánh theo cơng thức của tính từ ngắn


<i><b>a. Comparatives (So sánh hơn)</b></i>


<i><b>Subject + be (am/is/are) + short adj + er + than + noun/pronoun</b></i>


<i>112.</i> Lan is shorter than Minh (Lan thấp hơn Minh)


<i><b>b. Superlative (So sánh cấp nhất)</b></i>


<i><b>Subject + be (am/is/are) + the + short adject + est</b></i>


<i>113.</i> Minh is the tallest boy in his class (Minh là học sinh cao nhất lớp)
<i>114.</i> Mexico City is the biggest city in the world


<i>(Thành phố Mêxicô là thành phố lớn nhất thế giới)</i>



 <i><b>Một số tính từ chỉ kích cỡ:</b></i>


Big (lớn) -> bigger (lớn hơn) -> the biggest (Lớn nhất)
Small (nhỏ) -> smaller (nhỏ hơn) -> the smallest (Nhỏ nhất)
Tall (cao) -> taller (Cao hơn) -> the smallest (Cao nhất)
Short (ngắn) -> shorter (ngắnhơn) -> the shortest (ngắn nhất)
Long (dài) -> longer (dài hơn) -> the longest (dài nhất)
High (cao) -> higher (cao hơn) -> the highest (cao nhất)


<i><b>2. HỎI VỀ KÍCH THƯỚC</b></i>


 Để hỏi về chiều dài, chiều cao hoặc bề dày của một vật, ta dùng câu hỏi với các tính từ


(adjectives) <i><b>long, high, thick</b></i>


<i><b>long</b></i> <i><b>. . . dài bao nhiêu?</b></i>
<i><b>How</b></i> <i><b>high + is + noun? . . . cao bao nhiêu?</b></i>
<i><b>thick</b></i> <i><b>. . . dày bao nhiêu?</b></i>
 Câu trả lời


<i><b>It + is + số lượng + adjective</b></i>


<i>115.</i> How long is the river? (Con sống dài bao nhiêu?)
<i>116.</i> It’s over fifty kilometers long (Nó dài hơn 50 kilômét)

<b>C. NATURAL FEATURES (Đặc điểm tự nhiên)</b>



 <i><b>MUCH, MANY, A LOT OF, LOTS OF</b></i>


- <i><b>Much, many, a lot of và lots of</b></i> là các tính từ chỉ lượng bất định. Chúng đứng trước danh



từ và đều có nghĩa là nhiều


o <i><b>Much</b></i> : đứng trước các danh từ không đếm được (<i><b>uncountable nouns</b></i>). Nó thường được


dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn


<i>117.</i> I don’t have much money (Toâi không có nhiều tiền)


o <i><b>Many</b></i> : đứng trước danh từ đếm được (countable nouns) ở số nhiều.


<i>118.</i> There are many pictures on the wall (Có nhiều tranh trên tường)


o <i><b>A lot of/ lots of</b></i> : đứng trước danh từ đếm được ở số nhiều và danh từ không đếm được,


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i>119.</i> There are a lot of/lots of fruit in the refrigerator
<i>(Có nhiều trái cây trong tủ laïnh)</i>


<i>120.</i> I see a lot of / lots of flowers in the garden
<i>(Tơi nhìn thấy nhiều hoa trong vườn)</i>


<i><b>Lưu ý</b></i>: Khi trong câu khẳng định có các từ <i><b>very, too, so, as</b></i> thì phải dùng <i><b>much/many</b></i>


There are too many mistakes in your writing (Có quá nhiều lỗi trong bài viết của bạn)


<b>UNIT 16 : MAN AND THE ENVIRONMENT </b>


<b>(Con người và môi trường)</b>



<b>A. ANIMALS AND PLANTS (Động vật và thực vật)</b>




<i><b>1. INDENFINITE QUANTIFIERS (Các từ chỉ lượng bất định)</b></i>


<i><b>Some, a little, a few, a lot of</b></i> là các từ chỉ lượng bất định có chức năng làm tính từ.
Chúng đứng trước các danh từ đếm được ở số nhiều hoặc các danh từ không đếm được.


o <i><b>Some</b></i> (vài, một ít), a lot of (nhiều) : được dùng trước các danh từ đếm được ở số nhiều


hoặc các danh từ không đếm được trong câu xác định
<i>121.</i> Some flowers (vào bơng hoa)


<i>122.</i> A lot of flowers (nhiều hoa)


o <i><b>A little</b></i> (một ít, một chút) : được dùng trước các danh từ khơng đếm được


<i>123.</i> A little milk (một tí sữa), a little rice (một ít gạo)


o <i><b>A few</b></i> (một vài, một ít) : được dùng trước các danh từ đếm được ở số nhiều


<i>124.</i> A few flowers (một vài bơng hoa), a few eggs( một ít quả trứng)


<i><b>2. CÂU HỎI WHY</b></i>
<i><b>Why ? (Tại sao?)</b></i>


- Why là một trạng từ nghi vấn dùng để hỏi về lý do


<i><b>Why + do/does + (not) + subject + verb?</b></i>


- Để trả lời câu hỏi với Why ta dùng liên từ because (vì, bơi vì)


<i>125.</i> Why don’t they go camping? (Tại sao họ không đi cắm trại?)


<i>126.</i> Because they don’t have a tent (Vì họ không có lều)


= They don’t go camping because they don’t have a tent
<i>(Họ không đi cắm trại bởi vì họ khơng có lều)</i>


<i>127.</i> Why does the world need more food?


<i>(Tại sao thế giới cần có nhiều thực phẩm hơn?)</i>


<i>128.</i> Because there are more people (Vì có nhiều người hơn)

<b>B. POLLUTION (Sự ơ nhiễm)</b>



<i><b>1. IMPERATIVE SENTENCES (Câu mệnh lệnh)</b></i>


Câu mệnh lệnh trực tiếp có hai lọai:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Xem lại phần ngữ pháp của bài 2, phần A</i>


<i><b>Verb + object = Haõy</b></i>


<i>129.</i> Go to the board (Haõy lên bảng)


<i>130.</i> Negative imperative (Câu mệnh lệnh phủ định)


<i><b>b. Câu mệnh lệnh phủ định (Negative imperative) </b>dùng để ra lệnh, yêu cầu hoặc đề nghị ai </i>
<i>đừng làm điều gì đó</i>


<i><b>Don’t + verb + object = Đừng</b></i>


<i>131.</i> Don’t pick flower (Đừng hái hoa)


<i>132.</i> Don’t listen to him (Đừng nghe anh ta)


<i><b>2. SHOULD/SHOULD NOT</b></i>
 <i><b>Should = neân </b></i>


Được dùng để đề nghị, hoặc khuyên bảo


<i><b>subject + should + verb (infinitive without to)</b></i>


<i>133.</i> You should stop smoking (Anh ta nên bỏ hút thuốc)


 <i><b>Should not = shouldn’t : không nên</b></i>


<i><b>Subject + should not + verb (infinitive without to)</b></i>


<i>134.</i> We shouldn’t waste water (Chúng ta khơng nên lãng phí nước)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×