Tải bản đầy đủ (.doc) (162 trang)

Gián án Giáo án swr dụng các bài tập trong sách bài tập Toán 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.36 KB, 162 trang )

Thứ hai, ngày 17 tháng 8 năm 2009
Tuần 1 Luyện Toán
Ôn tập : Khái niệm phân số
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh
- Biết : Đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự
nhiên khác 0 và viết số tự nhiên dới dạng phân số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động 1
: Ôn tập khái niêm ban đầu về phân số
- GV cho học sinh quan sát lần lợt từng tấm bìa rồi nêu tên gọi, viết và đọc phân số
đó.
Hoạt động 2
: Ôn tập cách viết thơng hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dới
dạng phân số.
* GV nêu VD: 1 : 3; 4 : 10 ..
- Gọi học sinh lên bảng viết phép chia 2 số tự nhiên dới dạng phấn số
- Lớp viết vào nháp. Rút ra kết luận.
* GV yêu cầu học sinh viết các số tự nhiên dới dạng phân số.
- Học sinh tự lấy VD ( nhóm đôi)
- Một số học sinh lên bảng viết
- Rút ra kết luận ( SGK).
* Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ: Số 0 viết dới dạng phân số
- Rút ra kết luận (SGK).
Hoạt động 3
: Thực hành
Bài 1:
- Mục tiêu : Học sinh đọc đợc các phân số đã cho, nêu đợc tử số và mẫu số của từng
phân số đó
- Cách tiến hành : Học sinh làm bài miệng.
Bài 2, 3, 4:


- Mục tiêu : Học sinh nắm đợc cách viết thơng của phép chia 2 số tự nhiên dới dạng
phân số, viết đợc các số tự nhiên dới dạng phân số
- Cách tiến hành : Học sinh làm bài tập cá nhân vào vở
+ HS trình bầy miệng bài 2 ; 3 và chữa bài 3 trên bảng lớp.
Bài 2 : 2 HS lên bảng viết thơng dới dạng phân số : 3 : 7 =
7
3
Bài 3 : viết số tự nhiên dới dạng phân số : 25 =
1
25
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống :
1 =
2
2
0 =
9
0
+ Nhận xét và thống nhất kết quả đúng
Hoạt động 4
: Củng cố - dặn dò:
+ GV nhận xét chung tiết học .
+ Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
Thứ ba, ngày 18 tháng 8 năm 2009
Luyện Toán
Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng
mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
- YC HS nêu tính chất cơ bản của phân số
- Tiếp đó HS tự tính các tích rồi viết viết tích vào chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn:
6
5
=
18
15
36
35
=
x
x
hoặc
6
5
=
24
20
46
45
=
x
x
;.
Cho HS nêu nhận xét thành một câu khái quát nh SGK.
- GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số (nh SGK).
Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.
a) Rút gọn phân số:


- GV hớng dẫn HS tự rút gọn phân số
120
9
. Lu ý HS nhớ lại:
- GV gọi học sinh nêu miệng cách rút gọn của mình, giáo viên ghi bảng.
* Rút ra kết luận: Có nhiều cách rút gọn
+ Rút gọn phân số để đợc một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số
mới vẫn bằng phân số đã cho.
+ Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn đợc nữa (tức là nhận đợc
phân số tối giản).
b) Quy đồng mẫu số các phân số: GV nêu ví dụ: Quy đồng mẫu số của
- Học sinh làm vào nháp và lên bảng chữa bài, nêu cách quy đồng mẫu số.
- Lớp và giáo viên nhận xét, lu ý cách quy đồng MS các phân số trong trờng hợp có
một mẫu số trong đó có thể làm mẫu số chung.
Hoạt động 3
: Thực hành.
Bài 1:
Mục tiêu: Học sinh biết cách rút gọn các phân số
- cho HS làm bài tập 1 trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1). Chẳng hạn:
5
3
6:30
6:18
30
18
==
;
3
4
9:27

9:36
27
36
==
; ....
HS làm bài tập vào vở rồi lên bảng chữa bài, nêu cách rút gọn
- Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng.
Bài 2
: Mục tiêu : Học sinh nắm vững cách quy đồng mẫu số các phân số.
- Cách tiến hành :Học sinh làm bài tập vào vở rồi chữa bài theo cặp.
* Hớng dẫn HS cách chọn mẫu số chung của phân số :
Hoạt động 4
: Củng cố - dặn dò.
- HS nhắc lại cách quy đồng MS, rút gọn các PS- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Thứ t, ngày 19 tháng 8 năm 2009
Luyện Toán
Ôn tập: So sánh hai phân số.
I.
Mục tiêu
: Giúp học sinh:
- Biết so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết cách sắp xếp các phân số theo thứ tự .
II. C
ác hoạt động dạy học chủ yếu
:
Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số .
* GV nêu ví dụ: So sánh
6
4


6
5
- Yêu cầu HS so sánh và nêu cách so sánh.
* GV nêu ví dụ: So sánh
2
1

3
2
.
- HS nhận xét ví dụ, nêu cách so sánh và thực hiện.
* Rút ra kết luận
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: HS tự quy đồng mẫu số từng cặp hai phân số, rồi so sánh hai tử số mới
Vào vở BT toán
Viết kết quả so sánh theo mẫu
5
4
6
5
>
YC HS giảI thích
Bài 2: HS phải quy đồng MS các phân số - 1 HS làm bảng lớp
a
3
2
;
12
5
;

4
3
Để có :
12
8
;
12
9
rồi so sánh các tử số để biết 5<8<9
nên viết theo thứ tự từ bé đến lớn sẽ đợc :
4
3
;
3
2
;
12
5
- Một số HS nhắc lại cách sắp xếp, thống nhất kết quả đúng
Bài 3 :
HD HS làm tơng tự bài 2 nhng xếp ngợc lại . Kết quả là:
30
11
;
5
2
;
6
5
Bài 4:Tìm phân số bé nhất trong các phân số :

6
6
;
2
1
;
5
8
;
8
5
-
Kết quả là :
2
1
GV thu một số vở chấm và nhận xét chung.
IV. Dặn dò. GV nhận xét chung tiết học Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
Ôn tập so sánh hai phân số.
Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008
Luyện Toán:
Tiết 4: Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ lại cách so sánh phân số với đơn vị
- So sánh 2 phân số cùng tử số
II. Chuẩn bị
- Vở BT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số
- Cho HS nêu cách so sánh phân số với 1, so sánh 2 phân số cùng tử số
- 2 HS cùng bàn nói lại cho nhau nghe về các nội dung trên

- GV chốt lại cách so sánh phân số với 1 và so sánh 2 phân số cùng tử.
Hoạt động2 : Thực hành
Bài 1 : Cho HS tự làm rồi chữa bài
Khi chữa bài , cho HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số bằng 1,
bé hơn 1, lớn hơn 1.
Chẳng hạn:
1
7
4
<
vì phân số
7
4
có tử số bé hơn mẫu số (4 < 7). ;
1
5
8
>
Bài 2 : HS thảo luận trong bàn rồi tự làm
Cho HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số
*Nhận xét: Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số
bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Kết quả :
7
2
9
2
<
;
11

15
8
15
>
;
19
4
15
4
>
Bài 3: So sánh 2 phân số
- HS tự làm, nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng tử số
- HS tự quy đồng hai phân số không cùng mẫu số.
Kết quả :
7
4
5
3
>
;
2
3
3
2
<
Bài 4.
- HS đọc đề toán.
- HS nêu cách làm.
- GV chữa chung
Bài giải

Vân tặng Mai
4
1
số bông hoa tức là Mai đợc tặng
28
7
số bông hoa
Vân tặng Hòa
7
2
số bông hoa tức là Hòa đợc tặng
28
8
số bông hoa

28
8
>
28
7
nên
7
2
>
4
1
Vậy Hòa đợc tặng nhiều hoa hơn.
Củng cố Dặn dò : Nhận xét chung tiết học Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 8 năm 2009
Luyện Toán

Phân số thập phân
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng : Có một số phân số thể viết thành phân
số thập phân, biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A. Bài cũ.
- Nêu đặc điểm các phân số khi so sánh với 1.
- nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số.
B. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
Hoạt động 1: Ôn tập
Cho HS nêu nhận xét:
+ Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân.
+ Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số
nhân với mẫu số để có 10; 100; 1000; .... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để đ-
ợc phân số thập phân).
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu).
Kết quả:
10
17
: Mời bảy phần mời;
100
85
: Tám mơi lăm phần trăm.
Bài 2: Cho HS tự viết các phân số thập phân.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Kết quả là:
10

9
;
1000
400
;
1000000
5
Bài 3: HS tự làm
- Gọi HS nêu kết quả.
- Kết quả:
100
3
;
10
4
;
1000
1
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Kết quả: b)
100
36
; c)
100
44
; d)
1000
24
; e)
100

9
;
100
4
.
- GV thu một số vở chấm và nhận xét.
III. Củng cố Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Tuần 2
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Luyện Toán
Tiết 6: Luyện tập
I. Mục tiêu:
củng cố về:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
II. Chuẩn bị
- Vở BT
III. Các hoạt động dạy học
- GV tổ chức HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS phải viết
10
3
,
10
4
, ....,
10
10
, rồi

10
12
,
10
13
,
10
14
vào các vạch tơng ứng trên
trục số.
Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lợt các phân số từ
10
1
đến
10
14
và nhấn
mạnh đó là các phân số thập phân.
Bài 2: Kết quả là:
100
225
4
9
=
;
20
11
=
100
55

;
2
155
=
10
75
1000
4
500
2
=
;
10
6
30
18
=
;
100
1
400
4
=
Khi làm và chữa bài HS cần nêu đợc số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số
đó (hoặc chia cho số đó) thì đợc 10; 100; 1000;...
Bài 3: HS tự làm
- 1 HS lên bảng làm
- 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
Bài 4: Cho HS nêu bài toán rồi giải bài toán
Bài giải

Số học sinh thích học toán là:
27
100
9030
=
x
(học sinh)
Số học sinh thích học vẽ là:
24
100
8030
=
x
(học sinh)
Đáp số: 27 học sinh thích học toán.
24 học sinh thích học vẽ.
- GV thu một số vở chấm và nhận xét.
- Nhận xét chung tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Luyện Toán
Tiết 7: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số
I. Mục tiêu:
HS củng cố các kĩ năng cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không
cùng mẫu số.
II. Chuẩn bị - Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số
- GV hớng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có
cùng mẫu số và hai phân số có mẫu số khác nhau.
HS tự nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân sốnh sau:

Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả: a)
10
11
;
5
14
; b)
63
73
;
15
2
;
88
105
;
25
6
.
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a. 5 +
5
28
5
325
5
3
=
+

=
hoặc viết đầy đủ: 5 +
5
28
5
325
5
3
1
5
5
3
=
+
=+=
b.
8
3
24
9
24
3416
8
1
6
1
3
2
==


=
Bài 3: HS tự giải bài toán rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý
kiến để nhận ra rằng, phân số chỉ tổng số sách của th viện là
100
100
.
Bài giải
Phân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi là:
100
85
100
25
100
60
=+
(số sách của th viện)
Phân số chỉ số sách giáo viên có trong th viện là:
100
15
100
85
100
100
=
(số sách của th viện)
Đáp số:
100
15
số sách của th viện là sách giáo viên.
Chú ý: - HS có thể giải bài toán bằng cách khác. Nhng GV nên cho HS tự nêu

nhận xét để thấy cách giải nêu trên thuận tiện hơn.
- GV thu một số vở chấm và nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Cộng, trừ hai phân số
Có cùng mẫu số:
- Cộng hoặc trừ hai tử số
- Giữ nguyên mẫu số
Có mẫu số khác nhau:
- Quy đồng mẫu số
- Cộng hoặc trừ hai tử số
- Giữ nguyên mẫu số
chung
Thứ t ngày 26 tháng 8 năm 2009
Luyện Toán
Tiết 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số
I. Mục tiêu:

Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số
- GV hớng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép nhân hai phân số.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, lu ý HS các trờng hợp nhân, chia với số tự nhiên.
- Kết qủa đúng là:
21

20
;
6
1
;6;
7
20
;
10
9
;
16
3
;
20
9
Bài 2:
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, GV chữa chung
b)
4
3
22
3
18
33
22
9
==
x

x
; c)
21
5
37
5
36
25
35
12
25
36
:
35
12
===
x
x
Bài 3: Tính:
a) 6 :
3
1
b)
4
1
: 5 c)
20
3
:
10

7
d)
9
14
7
36
ì
- Hs làm bài rồi chữa bài; Gv uốn nắn sửa sai sót.
- Kết quả đúng: a) 18 ; b)
20
1
; c)
14
3
; d) 8 .
Bài 4: - HS đọc đề, nêu cách làm, HS tự làm, đổi vở để kiểm tra lẫn nhau
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
12
30
3
2
4
15

(m)
Diện tích mỗi phần tấm lới là:
2
1
5:

12
30
=
(m)
Bài 5: Chiều dài của mỗi phần hình chữ nhật mới là:
9
1
3:
3
1
=
(m)
Chiều rộng của mỗi phần hình chữ nhật mới là:
12
1
3:
4
1
=
(m)
Chu vi của mỗi phần là: (
9
1
+
12
1
)
ì
2 =
36

14
(m)
Diện tích của mỗi phần hình chữ nhật mới là:
108
1
12
1
9
1

(m
2
)
- GV thu một số vở chấm và nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sỏu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Luyện Toán
Tiết 9: Hỗn số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Cng c v đọc, viết hỗn số.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập toán
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn tập về hỗn số.
- GV chỉ vào 2
4
3
giới thiệu, chẳng hạn: 2

4
3
đọc là hai và ba phần t (cho vài
HS nhắc lại).
- GV chỉ vào từng phần của hỗn số để giới thiệu tiếp: hỗn số 2
4
3
có phần
nguyên là 2, phần phân số là
4
3
, phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn
vị (cho vài HS nhắc lại).
- GV hớng dẫn HS cách đọc và viết hỗn số: đọc hoặc viết phần nguyên đọc
hoặc viết phần phân số.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: HS nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số và cách đọc (theo mẫu). Khi chữa bài nên
cho HS nhìn vào hỗn số, đọc nhiều lần cho quen.
Kết quả: b) 2
4
3
( hai ba phần t) ; c) 3
6
1
( Ba một phần sáu); d) 4
8
5
Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Nên vẽ lại hình trong Vở bài tập lên bảng để cả lớp
cùng chữa bài (gọi HS lên điền hỗn số thích hợp vào ô trống).
Kết quả là:

Cho HS đọc các phân số, các hỗn số trên trục số. Nếu còn thời gian và nếu
thấy cần thiết, GV nên xoá một hoặc một vài phân số, hỗn số ở các vạch trên trục số,
gọi HS lên bảng viết lại rồi đọc.
Bài 3: Bài này nhằm chuẩn bị cho tiết sau. Nên khuyến khích HS nhìn hình vẽ và tự
nêu nhiệm vụ phải làm (giải thích vì sao 3
4
1
bằng
4
13
) rồi làm bài và chữa bài.
- GV thu một số vở chấm và nhận xét.
- Nhận xét chung tiết học
4
2
4
3
4
4
4
1
1
4
1
1
4
2
1
4
3

1
4
8
4
1
2
2
4
2
2
4
3
2
4
12
3
0
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Luyện Toán
Tiết10: Hỗn số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép
tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập .
II. Đồ dùng dạy học
Các tấm bìa cắt và vẽ nh hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn tập cho HS cách chuyển một hỗn số thành phân số.
YC HS nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số (ở dạng khái quát).
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:

Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
- Khi chữa bài nên cho HS nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- Kết quả là: a)
5
16
; b)
7
60
; c)
12
149
Bài 2:
Nên nêu vấn đề, muốn cộng hai hỗn số 2
4
1
+ 1
7
1
ta làm nh thế nào?
Cho HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách làm là:
- Chuyển từng hỗn số thành phân số.
- Thực hiện phép cộng các phân số mới tìm đợc.
Cho HS tự làm phép cộng: 2
4
1
+ 1
7
1
rồi chữa bài. Trên cơ sở bài mẫu đó, HS
tự làm bài rồi chữa kết quả các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia hỗn số của bài 2.

Cuối cùng nên cho HS tự nêu, chẳng hạn: muốn cộng (trừ, nhân, chia) hai hỗn
số, ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính với hai phân số tìm đợc.
Kết quả là:
a)
10
57
; b)
6
17
; c)
311
2107
; d)
23
46
Bài 3:
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (tơng tự bài 2).
Kết quả là: a)
45
341
; b)
27
92
; c)
11
1780
- GV thu một số vở chấm và nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò
- Nhận xét chung tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ hai ngày 22 tháng 9 năm 2008

Luyện Toán
Tiết 11: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.
II. Chuẩn bị
- Vở BTT
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn cách chuyển hỗn số thành phân số, so sánh hỗn số.
- HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số
- Nêu cách so sánh hỗn số.
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS nêu cách chuyển hỗn số
thành phân số
5
7
1
> 2
7
6

7
36

7
20
-Yêu cầu HS chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh các phân số (nh trên) để
viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. Không yêu cầu làm theo cách khác.
Bài 2 : Yêu cầu HS chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện các phép tính.
a) 2
8

1
+ 1
4
3
=
8
17
+
4
7
=
8
31
b) 3
7
2
+ 1
7
3
=
7
23
+
7
10
=
7
33
c) 2
5

4
ì
3
8
1
=
5
14

ì

8
25
=
4
35
d) 1
5
1
: 1
5
4
=
5
6
:
5
9
=
5

6

ì

9
5
=
15
10
2. Hoạt động 2: Cũng cố cách tính nhanh
Bài 3: Cho HS làm bài tập tại lớp rồi chữa bài
Có thể trình bày bài làm nh sau:
2714
429
ì
ì
=
1
3
3
=
hoặc
2714
429
ì
ì
=
3914
3149
ìì

ìì
= 1
- GV thu một số vở chấm và nhận xét chung .
IV. Dặn dò.
.HS chuẩn bị bài sau.

Thứ ba ngày 23 tháng 9 năm 2008
Luyện Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (số đo viết dới
dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo)
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn cách thực hiệu chuyển đơn vị đo thành hỗn số, rút gọn phân số.
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để chọn
cách làm hợp lí nhất. Chẳng hạn:
80
16
=
10
2
8:80
8:16
=
;
100
36
425

49
25
9
=
ì
ì
=
; ....
Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên gọi ngời nêu cách chuyển hỗn
số thành phân số.
Bài 3: GV giúp HS tự trình bày bài mẫu rồi làm tiếp phần b, và chữa bài.
Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa bài. Kết quả là:
1dm =
10
1
m; 1g =
1000
1
kg; 1 phút =
60
1
giờ
2dm =
10
2
m; 5g =
1000
5
kg; 8 phút =
60

8
giờ
9dm =
10
9
m; 178g =
1000
178
kg; 15 phút =
60
15
giờ
Bài 4 Hớng dẫn viết các số theo mẫu VBT rồi chữa bài . Kết quả là:
a) 8m5dm = 8m +
10
5
m = 8
10
5
m b) 4m75dm = 4m +
100
75
m = 4
100
75
Bài 5: Tổ chức cho HS thi đua nối nhanh với cách viết đúng.
Chú ý: có thể viết tóm tắt nh sau:
a. 4m 75cm = ? cm
b 4m 75cm = ? dm
c 4m 75cm = ? m

Nhờ cách biểu thị số đo bằng một hỗn số kèm theo một tên đơn vị, có thể nêu
kết quả nh sau: 4m 75cm = 475 cm ;
4m 75cm = 40 dm và 7dm 5cm= 47dm +
10
5
dm = 47
10
5
dm
4m 75cm = 4m +
100
75
m = 4
100
75
m
*- GV thu mét sè vë chÊm vµ nhËn xÐt – DÆn dß HS chuÈn bÞ bµi sau.
Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm
2008
Luyện Toán
Tiết 13: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ hai phân số. Tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một tên đơn
vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
II. Chuẩn bị
- Vở BTT.
III. Các hoạt động dạy học

1. Hoạt động 1: Ôn cộng trừ phân số, tìm thành phần cha biết trong phép tính.
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
b)
12
19
12
298
6
1
4
3
3
2
=
++
=++
;
d) 2
20
19
20
81542
5
2
4
3
10
21
5
2

4
3
10
1
=

==
; ....
Bài 2: HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS nêu cách tìm thành phần cha
biết của phép cộng, phép trừ.
- GV hớng dẫn HS trình bày bài làm nh sau:
x +
2
7
5
3
=
2 - x =
7
4
x =

2
7
5
3
x = 2 -
7
4
x =

10
29
10
635
=

x =
7
10
7
414
=

Bài 3: HS làm bài theo mẫu.
- Gọi 2 HS lên chữa bài - GV chữa bài- Kết quả
a) 2m2dm = 2m +
10
2
m = 2
10
2
m
12m5dm = 12m +
10
5
m = 12
10
5
m
Hoạt động 2: Ôn giải toán.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV chữa chung
Bài giải
Chia số học sinh của lớp thành 10 phần bằng nhau thì 7 phần có 21 em. Mỗi phần
có:
21 : 7 = 3 (học sinh)
Số học sinh của lớp đó là:
3 x 10 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
*- GV thu một số vở chấm và nhận xét
IV. Dặn dò chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008
Luyện Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần cha biết của phép nhân, phép chia.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một tên đơn vị đo.
- Chuyển hỗn số thành phần số; tìm giá trị phân số của một số.
II. Chuẩn bị
- Vở BT, .
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn nhân, chia phân số.
Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài
- Gọi HS lên bảng làm
- GV giúp HS yếu
x
5
3
2

1
1
7
4
x
=
2
3
7
4
5
3
xx
=
70
36
5
12
9
4
1
3
5
9
4
9
:
3
1
:

5
9
4
1
2:
3
1
:
5
9
===
xx
.
Hoạt động 2: Ôn cách tìm thành phần trong phép tính.
- HS nêu cách tìm thừa số, số bị chia cha biết
x +
7
4
5
2
=
x:
9
44
11
6
=
x =
:
7

4
5
2
x =
11
6
9
44
x

x =
7
10
2
5
7
4
=
x
x =
3
8
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS làm bài theo mẫu.
- Gọi 2 HS lên chữa bài - GV chữa bài- Kết quả
a) 8m 78cm = 8m +
m
100
78
= 8

100
78
m
b) 5m 5cm = 5m +
100
5
m = 5
100
5
m
Bài 4:
- HS đọc đề bài tự làm vào vở
- Kết quả : a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào B
*- GV thu một số vở chấm và nhận xét - Dặn dò chuẩn bị bài sau
Giải :
Nửa chu vi hình chữ nhật là
160 : 2 = 80 (m)
Ta có sơ đồ : Chiều rộng :
80m
Chiều dài :
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
80 : (2+3) x 2 = 32 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
80 - 32 = 48 (m)
Diện tích lối đi là:
(32 x 48) : 24 = 64 (m
2
)

Đáp số: a. 32m và 48m; b. 64m
2
.
*- GV thu một số vở chấm và nhận xét
IV. Dặn dò chuẩn bị bài sau
Tuần 4 Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008
Luyện toán
Tiết 15: Ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài
toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó)
II. Chuẩn bị
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Ôn cách giải loại toán: Tìm 2 số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của
hai số đó.
Cho nhắc lại cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số
đó nh SGK.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Yêu cầu HS tự giải đợc cả hai bài toán a, và b, (nh đã học ở lớp 4). GV nên
nhấn mạnh: số phần bằng nhau ở tổng là gì, ở hiệu là gì, từ đó tìm ra các giải thích
hợp (so sánh hai bài giải a và b). Có thể gọi hai HS lên bảng trình bày, mỗi em một
bài (cả lớp làm ở vở bài tập).
Bài 2: Yêu cầu HS tự giải bài này (vẽ sơ đồ, trình bày bài giải). Chẳng hạn:
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số trứng Gà là: 116: 4 x 1 = 29 (Quả)
Số trứng Vịt là: 116 29 = 87 (quả)
Đáp số: 29 và 87

Bài 3: Yêu cầu HS biết tính chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật bằng cách đa về tìm
hai số biết tổng (ở bài này là nửa chu vi 80m) và tỉ số của hai số đó (là
3
2
). Từ đó
tính đợc diện tích hình chữ nhật và diện tích lối đi (bằng
24
1
diện tích hình chữ
nhật).
Bài giải
a. Nửa chu vi hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
80 : (2+3) x 2 = 32 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là:
80 - 32 = 48 (m)
Diện tích lối đi là:
(32 x 48) : 24 = 64 (m
2
)
Đáp số: a. 32m và 48m; b. 64m
2
.
- GV thu một số vở chấm và nhận xét.
- Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Chiều
rộng:
Chiều dài
:

80m
.
Tuần 4 Thứ hai ngày 29 tháng 9 năm 2008
luyện Toán
Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về giải toán
I. Mục tiêu:
Qua bài toán cụ thể Giúp HS: làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ, và biết cách
giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
II. Các hoạt động dạy học
Thực hành (theo Vở bài tập Toán 5)
Bài 1 : Yêu cầu HS giải bằng cách Rút về đơn vị tơng tự nh bài toán 1 (SGK).
YC HS giải vào vở Một HS giải trên bảng lớp
Giải : Mua 1 m vải hết số tiền là:
90 000 : 6 = 15 000(đồng)
Mua 10 m vải hết số tiền là:
15 000 x 10 = 150 000 (đồng)
Bài 2: Y êu cầu HS giải bằng cách Rút về đơn vị tơng tự nh bài toán 1.
Tóm tắt
25 hộp: 100 cái bánh
6hộp: .. cái bánh ?
Bài giải
1 hộp có số cái bánh dẻo là : 100 : 25 = 4 bánh
6 hộp có số bánh dẻo là: 4 x 6 = 24 (Cái)
Đáp số : 24 cái bánh dẻo.
Bài 3: HS đọc đề bài. GV cho HS tóm tắt và nêu cách giải
Gọi 1 HS lên bảng trình bày; lớp theo dõi nhạn xét; GV uốn nắn sửa sai sót.
Tóm tắt
7 ngày: 1000 cây
21 ngày:cây?
Bài giải

21 ngày so với 7 ngày thì gấp số lần là: 21 : 7 = 3 ( lần)
21 ngày đội đó tròng đợc số cây là: 3 x 1000 = 3000 ( cây)
Đáp số: 3000 cây
Bài 4: 1 HS đọc đề bài.
GV hớng dẫn cách giải; HS cả lớp cùng làm vào vở .
Cho HS trình bày và nhận xét bài làm của bạn. - Đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.
Bài giải
a. 5000 ngời so với 1000 ngời thì gấp số lần là: 5000 : 1000 = 5 ( lần)
Sau 1 năm xã đó tăng thêm số ngời là: 21 x 5 = 105 ( ngời)
b. 5000 ngời so với 1000 ngời thì gấp số lần là: 5000 : 1000 = 5 ( lần)
Sau 1 năm xã đó tăng thêm số ngời là: 15 x 5 = 75 ( ngời)
Đáp số: a. 105 ngời b. 75 ngời
-GV thu một số vở chấm - nhận xét chung tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị bài học sau
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2008
Luyện Toán
Tiết 17: luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS: Củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ (dạng thứ nhất)
II. Các hoạt động dạy học
Gv cho HS làm các bài tập trong vở bài tập.
Bài 1: Yêu cầu HS biết tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách rút về đơn vị, chẳng hạn:
Bài giải
20 quyển: 40000 đồng Giá tiền 1 quyển vở là:
21 quyển: .......... đồng? 40000 : 20 = 2000 (đồng)
Số tiền mua 21 quyển vở là:
2000 x 21 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42 000 (đồng)
Bài 2: Yêu cầu HS biết 1 tá bút chì là 12 bút chì, từ đó dẫn ra tóm tắt:
1 HS lên bảng trình bày; lớp theo dõi nhận xét; GV uốn nắn sửa sai sót.
Tóm tắt

12 bút: 15000 đồng
6 bút: ............ đồng?
Bài giải
Đổi 1 tá =12 cái
12 cái so với 6 cái thì gấp: 12 : 6 = 2 ( lần)
Mua 6 cái hết số tiền là: 15000 : 2 = 7500 ( đồng)
Đáp số: 7500 đồng
Bài 3: Yêu cầu HS làm quen với bài toán trắc nghiệm. Các em tự giải để tìm đáp số rồi
khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng (ở bài này là D. 108000 đồng).
Bài 4: (Bài toán liên hệ với dân số): Yêu cầu HS tự giải bài toán này. Có thể dùng cách
Tìm tỉ số với sự liên hệ: 1 phút gấp 3 lần 20 giây, hoặc gấp 2 lần nửa phút; 1 giờ gấp 60
lần 1 phút; 1 ngày gấp 24 lần 1 giờ .... từ đó tìm ra số em bé ra đời nh đề bài yêu cầu.
Bài giải
1 phút = 60 giây; 1 giờ bằng 3600 giây; 1 ngày = 86400 giây.
Trong 1 phút có số em bé ra đời là: 60 : 20 = 3 ( em)
Trong 1 giờ có số em bé ra đời là: 3600 : 20 = 180 (em)
Trong 1 ngày có số em bé ra đời là: 86400 : 20 = 4320 ( em)
III. Dặn dò.
- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa. - Chuẩn bị bài học sau.
Thứ t ngày 26 tháng 9 năm 2007
Luyện Toán
Tiết 18
Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS bớc đầu làm quen và giải đợc bài toán liên quan đến tỉ lệ (dạng thứ hai).
II. Các hoạt động dạy học
Bài 1:
- GV hớng dẫn HS thực hiện cách giải bài toán 1
- HS tự làm; một hS trình bày bài làm trên bảng lớp.
Tóm tắt

10 ngày: 14 ngời
5 ngày: ..... ngời?
Bài giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày thì cần số ngời
là:
14 x 10 = 140 ( ngời)
Muốn làm xong công việc trong 7 ngày thì cần số ngời
là là: 140 : 7 = 20 (ngời)
Đáp số: 20 ngời
- Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bằng cách rút về đơn vị
Bài 2: Yêu cầu HS tóm tắt đợc bài toán rồi tìm ra cách giải bằng cách rút về đơn vị,
chẳng hạn:
Tóm tắt Bài giải
100 học sinh: 26 ngày 1 học sinh ăn hết số gạo đó trong số ngày là:
130 học sinh: .ngày? 26 x 100 = 2600 (ngày)
130 học sinh ăn hết số gạo dự trữ đó trong số
ngày là: 2600 : 130 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt đề:
HS tìm hớng giải.
Tóm tắt
18 giờ 5 máy bơm
10 giờ: ? máy bơm
Bài giải
Trong 1 giờ thì cần số máy bơm là: 5 x 18 = 90 ( máy)
Trong 10 giờ thì cần số máy bơm là: 90 : 10 = 9 ( máy)
Đáp số: 9 máy bơm
- 1 HS lên bảng làm
- GV giúp HS yếu
- 2 HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo kết quả với GV.

IIII. Dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học
- DÆn dß HS vÒ nhµ lµm bµi tËp vµ chuÈn bÞ cho tiÕt sau.

Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2007
Luyện Toán
Tiết 19 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS: Củng cố và rèn kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ (dạng thứ hai)
II. Các hoạt động dạy học
Bài 1: Yêu cầu HS biết tóm tắt rồi giải bài toán bằng cách Rút về đơn vị, chẳng hạn:
Tóm tắt Bài giải
15 công nhân: 6 ngày 6 ngày gấp 3 ngày số lần là: 6 : 3 = 2 ( lần)
? công nhân: 3 ngày. 3 ngày thì cần số công nhân là: 15 x 2 = 30 ( ngời)
Muốn làm xong công việc trong 3 ngày thì phải bổ sung
Số công nhân là: 30 15 = 15 ( công nhân)
Đáp số: 15 công nhân.
Bài 2: Yêu cầu HS biết tóm tắt.
- HS nêu cách giải ; HS tự làm
Tóm tắt Bài giải
5000 đồng 1 gói Mua 15 gói kẹo loại 5000 đồng thì hết số tiền là:
7500 đồng 1 gói: ? gói 15 x 5000 = 75000 ( đồng)
Nếu mua loại kẹo 7500 đồng thì mua đợc số gói
kẹo là: 75000 : 7500 = 10 ( gói)
Đáp số: 10 gói.
Bài 3: (Liên hệ với giáo dục dân số) Yêu cầu HS hiểu đề bài để trớc hết tìm số tiền
bình quân thu nhập hàng tháng sau khi có thêm 1 con.
- GV cho HS thảo luận ra các bớc giải. - Gọi 1 HS lên bảng làm.
Tóm tắt Bài giải
4 ngời thu nhập 800000 đồng/ tháng Với gia đình có 4 ngời thì tổng thu nhập:
5 thu nhập /tháng giảm đi ? 800000 x 4 = 3200000 ( đồng)

(cùng số tiền của thu nhập của 4 ngời) Với gia đình có 5 ngời thì bình quân thu nhập
của
một ngời là: 3200000 : 5 = 640000 ( đồng)
Với gia đình có 5 ngời thì bình quân thu nhập
của
một ngời trong tháng sẽ giảm đi số tiền là:
800000 - 640000 = 160000 ( đồng)
Đáp số: 160000 đồng
Bài 5: Yêu cầu HS làm quen với bài Trắc nghiệm
- Giải bài toán - Khoanh vào kết quả đúng C. 105
III. Dặn dò. GV nhận xét chung tiết học
Dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa và chuẩn bị bài học sau.

×