Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án tích hợp. Bài 20. Vùng Đồng bằng sông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (891.5 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuần 11</b></i>


<i>Ngày soạn : …………..</i>


<i>Ngày giảng: ………… </i>


<i><b>Tiết 22 - Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b></i>


<b>I / Mục tiêu </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nhận biết vị trí địa lí giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển kinh tế – xã hội.


- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những
thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.


- Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với
sự phát triển kinh tế – xã hội.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng Đồng bằng sơng Hồng.


- Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân
cư, xã hội của vùng.


- Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa lí tự nhiên để phân tích, thấy rõ sự phân bố tài
nguyên của vùng.


<i><b>3. Thái độ - Kĩ năng sống: </b></i>



a. TĐ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường của vùng.
b. KNS: Tư duy:


- Thu thập và xử lí thơng tin từ bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu và bài viết
về vị trí địa lí giới hạn, đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội của Đồng bằng sông
Hồng.


- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.


- Tự nhận thức: thể hiện sự tự tin khi hỏi và trả lời.
<i><b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b></i>


- Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ.


- Năng lực riêng: Sử dụng bản đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh; tính
tốn và vẽ biểu đồ hình cột.


<b>II/ Chuẩn bị của GV-HS</b>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>


- Máy tính, ti vi.


- Bảng nhóm, bút dạ, bút màu.
- Phiếu học tập.


- Sách giáo khoa địa lí 9.
- Giáo án word, powerpoint.
<i><b>2. Học sinh: </b></i>



- Chuẩn bị bút dạ, máy tính cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Đọc kĩ bài ở nhà. Tìm hiểu nền văn minh lúa nước, lịch sử ra đời của hệ thống
đê ở Đồng bằng sơng Hồng, di tích Hồng thành Thăng Long, biến đổi khí hậu ở
Đồng bằng sơng Hồng.


<b>III/ Phương pháp – Kỹ thuật dạy học: </b>


<i><b>1. Phương pháp: Quan sát, phân tích, so sánh, đàm thoại.</b></i>


<i><b>2. KTDH: Dạy học nhóm, suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ, hỏi và trả lời.</b></i>
<b>IV/ Tiến trình dạy học: </b>


<b>1. Ổn định lớp: 9a :... 9b:...</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Chấm tập bản đồ 3-5 học sinh.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài: </i>


- GV cho HS quan sát một số bức ảnh về các địa danh vùng Đồng bằng sông
Hồng kết hợp nghe một đoạn bài hát: “Gửi em ở cuối sông Hồng” của nhạc sĩ
Thuận Yến nhằm đưa các em vào bài học đầy hứng thú và sinh động hơn.


- GV đặt câu hỏi: <b>Quan sát các bức ảnh và nghe đoạn nhạc trên em nghĩ đến</b>
<b>vùng nào nước ta ?</b>


- HS sử dụng kiến thức hiểu biết thực tế để trả lời: Vùng Đồng bằng sông Hồng.
- GV kết luận và dẫn dắt vào bài học: Qua các bức ảnh và bài hát các em đã thấy
vùng Đồng bằng sông Hồng hiện lên với những địa danh nổi tiếng như Chùa


Một Cột, Hồ Gươm,... con sông Hồng đỏ nặng phù sa, khí hậu có mùa đơng
lạnh. Vậy cụ thể vùng Đồng bằng sơng Hồng có những đặc điểm nổi bật về vị trí
địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội như
thế nào, cơ và các em hãy cùng nhau tìm hiểu trong “Tiết 22 - Bài 20: Vùng
<i><b>Đồng bằng sông Hồng”.</b></i>


<i>b. Tiến trình hoạt động:</i>


<b>- Chiếu sơ đồ tổng quát nội dung bài học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động 1: </b> (Cá nhân)


Bước 1:


- Chiếu lược đồ các vùng kinh tế.


- HS: Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn của vùng Đồng
bằng sơng Hồng.


- Chiếu bảng số liệu diện tích năm 2015:


<i><b>Vùng</b></i> <b>Đồng bằng sơng<sub>Hồng</sub></b> <b>Cả nước</b>


<i><b>Diện tích (km</b><b>2</b><b><sub>)</sub></b></i> <sub>21.060,0</sub> <sub>330.966,9</sub>


<i>(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)</i>
<b>- Tích hợp kiến thức mơn tốn: Tính quy mơ diện tích</b>
<b>của vùng so với cả nước ? (Lấy diện tích của vùng Đồng</b>


<i><b>bằng sơng Hồng chia cho cả nước rồi nhân 100)</b></i>


<i><b>-?: Từ số liệu đã tính nhận xét quy mơ diện tích vùng</b></i>
<i><b>Đồng bằng sơng Hồng</b></i>


- HS: Tính tốn - Trả lời (6,36% <i> diện tích nhỏ).</i>


- GV: Chuẩn xác.


<b>I. Vị trí địa lí và</b>
<b>giới hạn lãnh</b>
<b>thổ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>-?:</b></i> <i><b>Đồng bằng sông Hồng gồm các khu vực nào ?</b></i>


- HS: Trả lời (Gồm : Châu thổ sông Hồng và dải đất rìa
<i>trung du)</i>


- GV: Chuẩn xác bằng lược đồ.


+ Đồng bằng sông Hồng là 1 vùng kinh tế.


+ Châu thổ sông Hồng là sản phẩm bồi đắp của sơng
Hồng, có diện tích nhỏ hơn vùng Đồng bằng sơng Hồng,
do có vùng đất giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ và ranh
giới phía Bắc vùng Bắc Trung Bộ (phía Bắc tỉnh Thanh
Hóa)


- Chiếu lược đồ vùng đồng bằng sông Hồng



<i><b>-?: Xác định vùng ĐBSH tiếp giáp với những vùng nào?</b></i>
- HS xác định trên lược đồ.


<i><b>-?:</b></i> <i><b>Có bao nhiêu đảo, xác định vị trí trên bản đồ ?</b></i>


- HS: Trả lời kết hợp chỉ lược đồ (đảo Cát Bà, Bạch Long
<i>Vĩ thuộc Hải Phòng)</i>


- GV: Chuẩn xác bằng lược đồ.


<i><b>-?:</b></i> <i><b>Đọc tên các tỉnh, thành phố của vùng. Trong đó có</b></i>
<i><b>thành phố nào lớn, sẽ tăng thêm vị trí quan trọng của</b></i>
<i><b>vùng như thế nào ?</b></i>


- HS: Trả lời kết hợp chỉ lược đồ (Thủ đô Hà Nội là đầu
<i>mối giao thông quan trọng, trung tâm kinh tế, văn hố,</i>
<i>chính trị, KHKT lớn của cả nước). </i>


<i><b>-?:</b></i> <i><b>Vùng ĐBSH nằm trong vùng kinh tế trọng điểm</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


- HS: Trả lời <i>(Chiếm phần lớn vùng kinh tế trọng điểm(Chiếm phần lớn vùng kinh tế trọng điểm</i>
<i>Bắc Bộ)</i>


<i>Bắc Bộ)</i>


<b>- Tích hợp mơn địa lí 9 (Bài 6. Sự phát triển nền kinh</b>
<b>tế Việt Nam): Nước ta có mấy vùng kinh tế ? Tên gọi</b>
<i><b>chính xác của từng vùng ?</b></i>



 Nước ta có 3 vùng kinh tế trọng điểm :
<i>+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. </i>
<i>+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.</i>
<i>+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. </i>


Bước 2:


<i><b>-?: Vị trí của vùng ĐBSH có ý nghĩa gì cho phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế xã hội ?</b></i>


- HS: Trả lời.


- GV: Chuẩn xác bằng lược đồ.


<i>+ Tiếp giáp với các vùng kinh tế giàu tiềm năng về</i>
<i>khống sản, thủy điện, nơng – lâm – ngư </i><i> là cơ sở</i>


<i>nguyên, nhiên liệu cho sự phát triển KT-XH của vùng.</i>
<i>+ Thủ đô Hà Nội: đầu mối giao thơng quan trọng, trung</i>
<i>tâm văn hố, chính trị và khoa học công nghệ lớn của cả</i>
<i>nước.</i>


- Đồng bằng châu
thổ lớn thứ hai
của đất nước.


- Giáp Trung du
và miền núi Bắc
Bộ, Bắc Trung Bộ
và vịnh Bắc Bộ.



 <i>Ý nghĩa:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>+ Tiếp cận với vùng biển giàu tiềm năng </i><i> phát triển</i>


<i>kinh tế, giao lưu, thiết lập các mối quan hệ kinh tế bên</i>
<i>ngoài.</i>


- Chiếu sơ đồ chốt kiến thức mục I.


<i><b>Chuyển ý: Với vai trò đặc biệt quan trọng trong phân công</b></i>
lao động của cả nước, vậy vùng Đồng bằng sơng Hồng có
những điều kiện tự nhiên và tài ngun gì thuận lợi, khó
khăn cho phát triển kinh tế


<b>Hoạt động 2: </b> (Nhóm)


Bước 1:


- Chia lớp thành 6 nhóm.


- Chiếu bảng phân nhóm và nội dung câu hỏi của các
nhóm


<b>+ Nhóm 1, 2: </b><i><b>Sử dụng lược đồ H20.1, nội dung SGK và</b></i>


<i><b>kiến thức đã học, hãy trình bày ý nghĩa của sông Hồng</b></i>
<i><b>đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư</b></i>
<i><b>trong vùng.</b></i>



- HS: Thảo luận nhóm - Trả lời


<b>Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nơng</b>
<b>nghiệp và đời sống dân cư:</b>


<i>* Mặt tích cực:</i>


<i>+ Bồi đắp phù sa tạo nên châu thổ rộng lớn, màu mỡ.</i>
<i>+ Mở rộng diện tích.</i>


<i>+ Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.</i>
<i>+ Là đường giao thông quan trọng.</i>


<i>+ Tập trung đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp</i>
<i>và đơ thị hố sơi động.</i>


<i>* Mặt tiêu cực: Chế độ nước thất thường gây nhiều thiệt</i>
<i>hại cho sản xuất nông nghiệp, trở ngại cho sinh hoạt dân</i>
<i>cư.</i>


- GV: Chuẩn kiến thức.


<b>- Tích hợp mơn lịch sử: </b>Sơng Hồng, nền Văn minh sơng
Hồng.


<b>+ Nhóm 3, 4: </b><i><b>Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên</b></i>


<i><b>thiên nhiên của vùng Đồng bằng sơng Hồng ? (khí hậu,</b></i>
<i><b>nguồn nước, đất chủ yếu, biển)</b></i>



- Chiếu lược đồ các loại đất.


<i><b>-?: Quan sát H20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các</b></i>
<i><b>loại đất ở Đồng bằng sông Hồng ? </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bắc Bộ): Tại sao Đồng bằng sơng Hồng có mùa đơng</b>
<i><b>lạnh ? Chịu ảnh hưởng của gió gì ? </b>(Do nằm ở vĩ độ cao</i>
<i>và cuối mút cánh cung Đông Bắc – trên con đường di</i>
<i>chuyển của khối khí cực đới NPc và frông cực. Đồng</i>
<i>bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng củagió mùa Đơng Bắc).</i>


<b>+ Nhóm 5, 6: </b><i><b>Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự</b></i>


<i><b>nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng</b></i>
<i><b>sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?</b></i>


<i><b>* Tài ngun đ</b> ất: </i>


<b>- Tích hợp mơn địa lí 8 (Bài 36 - Đặc điểm đất Việt</b>
<b>Nam): </b><i><b>Đất phù sa thích hợp với cây trồng nào ?</b></i> <i>(thích</i>
<i>hợp thâm canh lúa nước. Ngồi ra trồng hoa màu và cây</i>
<i>công nghiệp ngắn ngày : đay, đậu tương, lạc, mía...)</i>


<i><b>-?: Tại sao đất là tài nguyên quý nhất của vùng ? (vì đất</b></i>
<i>phù sa màu mỡ, quỹ đất thì hạn chế)</i>


<i><b>* Tài ngun khí hậu</b> : </i>


<i><b>-?: </b><b>Thời tiết mùa đơng lạnh thích hợp với cây trồng gì ?</b></i>
<i>(Thích hợp với cây ơn đới, cận nhiệt, nhiệt đới </i><i> tạo điều</i>



<i>kiện thâm canh tăng vụ </i><i> sản phẩm nông nghiệp đa</i>


<i>dạng).</i>


- Chiếu hình ảnh thể hiện giá trị của nguồn tài nguyên khí
hậu đối với sự phát triển kinh tế của vùng.


<i><b>* Tài nguyên </b> khoáng sản:</i>


<i><b>-?: </b><b>Xác định các khoáng sản trên bản đồ ? So sánh với</b></i>
<i><b>vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?</b></i>


- HS trình bày trên lược đồ.


<i><b>-?: Tìm hiểu các tài nguyên khống sản có ý nghĩa gì</b></i>
<i><b>cho phát triển kinh tế? </b></i>


<i>(Than nâu, khí tự nhiên là nguồn khống sản năng lượng</i>
<i>phục vụ phát triển công nghiệp).</i>


<i><b>-?: </b><b>Sét cao lanh là nguyên liệu cho mặt hàng gì ? </b>(Sét</i>
<i>cao lanh Hải Dương sx xi măng chất lượng cao; Gốm Bát</i>
<i>Tràng)</i>


- Chiếu hình ảnh một số mỏ khống sản của vùng.


<i><b>-?: Các loại khống sản có phải là nguồn tài ngun vơ</b></i>
<i><b>tận khơng? Vậy phải làm như thế nào?</b></i>



<b>- Tích hợp bảo vệ mơi trường: </b>Khống sản khơng phải là
nguồn tài ngun vô tận  khai thác và sử dụng nguồn tài


nguyên khống sản một cách hợp lí.


<i><b>* Tài ngun biển, </b> du lịch:</i>


<i><b>-?: </b><b>Kể tên các danh lam thắng cảnh, vườn quốc gia, di</b></i>
<i><b>tích lịch sử văn hố có trong vùng ?</b></i>


<i>- Bờ biển Hải Phịng, Ninh Bình thuận lợi đánh bắt, ni</i>
<i>trồng thủy sản.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>- Dầu khí tự nhiên vịnh Bắc Bộ.</i>


* GV cho HS xem tranh về một số loài động vật quý hiếm,
đảo Cát Bà, rừng Cúc Phương,...  Mặc dù có nhiều khu


dân cư, đơ thị phân bố dày đặc nhưng vẫn bảo tồn được
nhiều VQG: Ba Vì (Hà Tây), Cúc Phương (Ninh Bình).


<b>+ Nhóm 7, 8: </b><i><b>Trình bày những khó khăn về điều kiện tự</b></i>


<i><b>nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng</b></i>
<i><b>sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?</b></i>


- Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường)
- Ít tài ngun khống sản.


- Quĩ đất hạn hẹp, diện tích đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn


cần được cải tạo.


<b>- Tích hợp biến đổi khí hậu: </b>


<b>- Tích hợp mơn hóa học 9 (Cách nhận biết đất mặn,</b>
<b>đất phèn), công nghệ lớp 7 (Bài 6. Biện pháp sử dụng</b>
<b>cải tạo và bảo vệ đất): </b>


Bước 2:


- HS: Các nhóm thảo luận - báo cáo - bổ sung
- GV: Chuẩn xác theo bảng:


ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN
THIÊN NHIÊN


ĐẶC ĐIỂM DÂN
CƯ, XÃ HỘI
ĐẶC


ĐIỂM


- Châu thổ do sơng Hồng bồi đắp
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh
- Chủ yếu đất phù sa


- Có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng


THUẬN
LỢI



- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy
văn thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước.
- Thời tiết mùa đông lạnh thuận lợi cho việc
trồng một số cây ưa lạnh.


- Một số khoáng sản có giá trị kinh tế đáng
kể (Đá vơi, than nâu, khí tự nhiên)


- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho ni
trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.


KHĨ
KHĂN


- Thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường)
- Ít tài nguyên khoáng sản.


<i><b>Chuyển ý: Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên</b></i>
nhiên có nhiều thuận lợi để Đồng bằng sơng Hồng phát
triển một nền kinh tế toàn diện, nhưng điều quyết định sự
phát triển kinh tế của Đồng bằng sông Hồng lại do đặc
điểm dân cư, xã hội.


<b>Hoạt động 3: </b><i>(Cá nhân/cặp)</i>


Bước 1:


<b>- Chiếu bảng số liệu dân số các vùng năm 2015</b>:



<i><b>Vùng</b></i> <i><b>Dân số (nghìn Dân số so với</b></i>


<b>III. Đặc điểm</b>
<b>dân cư, xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>người)</b></i> <i><b>cả nước (%)</b></i>


<b>Cả nước</b> <b>91.713,3</b> <b>100,0</b>


<i><b>Đồng bằng sơng Hồng</b></i> <i><b>20.925,5</b></i> <i><b>22,8</b></i>


Trung du và miền núi


phía Bắc 11.803,7 12,9


Bắc Trung Bộ và Duyên


hải miền Trung 19.658,0 21,4


Tây Nguyên 5.607,9 6,1


Đông Nam Bộ 16.127,8 17,6


Đồng bằng sông Cửu


Long 17.590,4 19,2


<i>(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)</i>
- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệudân số:



<i><b>- ?: Hãy so sánh số dân của vùng Đồng bằng sông Hồng</b></i>
<i><b>với các vùng khác?</b></i>


- Chiếu biểu đồ.


<i><b>-?: Quan sát H 20.2 nhận xét mật độ dân số của đồng</b></i>
<i><b>bằng sông Hồng.</b></i>


<b>- Tích hợp kiến thức mơn tốn:</b> <i><b>Tính mật độ dân số</b></i>
<i><b>vùng Đồng bằng sông Hồng cao gấp bao nhiêu lần so</b></i>
<i><b>với mật độ trung bình cả nước, của vùng Trung du và</b></i>
<i><b>miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.</b></i>


<i>(Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Hồng:</i>
<i>+ Gấp 4,9 lần MĐDS trung bình cả nước </i>
<i>+ Gấp 10,3 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ </i>
<i>+ Gấp 14,6 lần Tây Nguyên)</i>


<i><b>-?: Tại sao mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng lại</b></i>
<i><b>cao nhất nước ? (diện tích nhỏ, dân số đơng) </b></i>


- Chiếu bảng 20.1:


<i><b>-?: Quan sát bảng 20.1 nhận xét chỉ tiêu tỉ lệ người lớn</b></i>
<i><b>biết chữ, từ đó rút ra kết luận đặc điểm nguồn lao động</b></i>
<i><b>của Đồng bằng sông Hồng.</b></i>


<i><b>-?: Dân số đông có những thuận lợi gì cho sự phát triển</b></i>
<i><b>kinh tế - xã hội ? </b></i>



- HS: Trả lời - bổ sung


- GV: Chuẩn xác. (Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào thị
<i>trường tiêu thụ lớn, người dân có trình độ thâm canh nông</i>
<i>nghiệp lúa nước, giỏi nghề thủ công, tỉ lệ lao động qua</i>
<i>đào tạo tương đối cao, đội ngũ trí thức kĩ thuật và cơng</i>
<i>nghệ đơng đảo. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số đã giảm).</i>
<i><b>-?: Quan sát bảng 20.1 nhận xét tình hình dân cư, xã</b></i>
<i><b>hội của Đồng bằng sông Hồng với cả nước ? So sánh</b></i>
<i><b>với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ?</b></i>


- Là vùng đông
dân cư nhất nước.
- Mật độ dân số
cao nhất nước.


- Nhiều lao động
có kĩ thuật.


<i><b>2. Thuận lợi: </b></i>
- Nguồn lao động
dồi dào, thị
trường tiêu thụ
rộng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Chiếu các cơ sở hạ tầng nông thôn của vùng Đồng bằng
sông Hồng.


<i><b>-?: Dựa vào kênh chữ, tranh ảnh em hãy nhận xét về cơ</b></i>
<i><b>sở hạ tầng nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng?</b></i>


- Chiếu ảnh đê sơng Hồng


<b>- Tích hợp kiến thức lịch sử: Đê sơng Hồng được hình</b>
<i><b>thành vào thời gian nào?</b></i>


<i><b>-?: Hãy nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở</b></i>
<i><b>Đồng bằng Sơng Hồng. </b></i>


<i>+ Phịng tránh lũ lụt, mở rộng diện tích đất.</i>
<i>+ Phân bố dân đều khắp đồng bằng.</i>


<i>+ Thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp thâm canh tăng vụ.</i>
<i>+ Giữ gìn các di tích và các giá trị văn hóa.</i>


* Tuy nhiên bên cạnh đó hệ thống đê điều cũng đem lại
những hạn chế như: Ngăn mất lượng phù sa vào đồng
<i>ruộng, hình thành các ô trũng.</i>


- GV: Cho HS xem 1 số hình ảnh về thủ đơ Hà Nội, thành
phố cảng Hải Phịng.


<i><b>-?: </b><b>Dựa vào kênh chữ, tranh ảnh, hình 3.1/tr11/SGK:</b></i>
<i><b>Trình bày một số nét về hệ thống đô thị của vùng ? </b></i>
<i>(mật độ đô thị dày, một số đô thị hình thành từ lâu đời)</i>
<b>- Tích hợp kiến thức lịch sử: Hoàng thành Thăng Long</b>


<i>(Kết hợp cho HS xem đoạn video giới thiệu về <b>Hoàng</b></i>
<i><b>thành Thăng Long</b> xưa)</i>


<i><b>-?: Dân cư tập trung đơng đúc gây khó khăn gì với phát</b></i>


<i><b>triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sơng Hồng ?</b></i>
<i><b>Giải pháp khắc phục khó khăn </b><b>để đảm bảo phát triển</b></i>
<i><b>bền vững của vùng. </b></i>


<i>- Khó khăn: </i>


<i>+ Sức ép của dân số đông đối với việc phát triển kinh tế </i>
<i>-xã hội: </i><i> Sức ép về việc làm, phúc lợi xã hội... </i>


 Sức ép lên tài nguyên môi trường…


<i>+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.</i>


<i>+ Bình qn đất nơng nghiệp (trồng lúa) ở mức thấp. </i>
<i>- Giải pháp: </i>


<i>+ Phân bố lại dân cư và lao động, đưa dân đi xây dựng</i>
<i>các vùng kinh tế mới ở vùng núi, hải đảo.</i>


<i>+ Đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp</i>
<i>nơng thơn, sử dụng hợp lí tiết kiệm các nguồn tài nguyên,</i>
<i>bảo vệ mơi trường.</i>


Bước 2. HS trình bày. GV chuẩn kiến thức.


nơng thơn hồn
thiện nhất cả
nước.


- Có một số đơ thị


được hình thành
từ lâu đời (Hà
Nội, Hải Phịng)
<i><b>3. Khó khăn: </b></i>
- Sức ép của dân
số đông đối với
việc phát triển
kinh tế - xã hội:


+ Sức ép về việc
làm, phúc lợi xã
hội...


+ Sức ép lên tài
nguyên MT…
- Cơ cấu kinh tế
chuyển dịch
chậm.


<b>4. Củng cố: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Số 3: </b><i><b>Tỉnh có vườn quốc gia nguyên sinh của Việt Nam ? (Ninh Bình) </b></i>


<b>Số 4: </b><i><b>Thành phố cửa ngõ ra vịnh Bắc Bộ của ĐBSH ? (Hải Phòng) </b></i>


<b>Số 5:</b> Tỉnh vừa sát nhập vào thủ đô Hà Nội ? (Hà Tây)


* Hướng dẫn bài tập 3 trang 75 – SGK
- Lập bảng số liệu.



<b>Tích hợp mơn tốn:</b>


+ Xử lí số liệu: Tính bình qn đất nơng nghiệp theo đầu người ở ĐBSH
Đất nơng nghiệp


Bình qn đất NN theo đầu người =

= …(ha/người)
Dân số


+ Lưu ý: Đổi cùng đơn vị


+ Kết quả: Cả nước: 0,12 ha/người. ĐBSH: 0,05 ha/ người


- Cách vẽ: Trục đứng chọn 3 mốc: 0; 0,06; 0,12 (ha/người) ; Trục ngang:
Vùng


- Nhận xét:


* Cho HS chơi trò chơi đoán tên các
tỉnh, thành phố ở vùng Đồng bằng
sông Hồng (Thi ai trả lời nhanh).
- Chiếu lược đồ vùng Đồng bằng
sơng Hồng, có 5 tỉnh (thành phố)
được ẩn dưới 5 con số.


- HS chọn số bất kì để mở gói câu
hỏi.


<b>Số 1: </b><i><b>Thành phố này vừa tròn 1000</b></i>


<i><b>năm tuổi ? (Hà Nội) </b></i>



<b>Số 2: </b><i><b>Quê hương chị Hai năm tấn ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Bình quân đất nơng nghiệp so với cả nước ?


+ Điều đó chứng minh mật độ dân số vùng ĐBSH như thế nào? Quỹ đất?
Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội?


<b>5. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Học bài. Làm các câu hỏi 1,2,3 sgk, tập bản đồ thực hành.


- Đọc bài mới: "<i><b>Bài 21 - Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo)"</b></i>
+ Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong bài, máy tính cá nhân.
+ Xem lược đồ bài 6, giới hạn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.


+ Nắm chắc ý nghĩa vị trí địa lí, thế mạnh tự nhiên, dân cư của ĐB sông Hồng.
<b>V/ Rút kinh nghiệm: </b>


...
...


<b>PHIẾU BÀI TẬP</b>


Họ và tên:………
Lớp:…………


<b>Câu 1:</b> Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sơng Hồng là:


a. Đất đỏ vàng



b. Đất xám trên phù sa cổ


c. Đất phù sa


d. Đất mặn, đất phèn.


<b>Câu 2:</b> Nét độc đáo của nền văn hóa sơng Hồng, văn hóa Việt Nam từ lâu đời


là:


a. Hệ thống đê điều ven sơng ven biển.


b. Cảng Hải Phịng cửa ngõ quan trọng hướng ra vịnh Bắc Bộ.


c. Kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội) có q trình đơ thị hóa lâu đời.
d. Cả 3 đều đúng.


<b>Câu 3: </b>Vì sao Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhưng vẫn là vùng có


trình độ phát triển cao so với mức trung bình của cả nước ?


...
...
...
...
...
...
...



<b>--- ---</b>

<i><b>Ê</b></i>

<i><b>IC</b></i>

<i><b>B</b></i>


6


10


14



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>

<!--links-->

×