KIẾN TRÚC MÁY TÍNH
(TH152)
•
•
•
•
•
•
Chương 1: Tổng quan về kiến trúc máy tính
Chương 2: Biểu diễn thơng tin trong máy tính
Chương 3: Bộ xử lý trung tâm
Chương 4: Bộ nhớ bán dẫn (bộ nhớ trong)
Chương 5: Bộ nhớ ngoài
Chương 6: Nhập xuất
Phạm Hoàng Sơn
THƠNG TIN VÀ SỰ MÃ HỐ THƠNG TIN
• Khái niệm thông tin
– Khái niệm về thông tin gắn liền với sự hiểu biết một trạng thái cho sẵn
trong nhiều trạng thái có thể có vào một thời điểm cho trước.
Phạm Hoàng Sơn
THƠNG TIN VÀ SỰ MÃ HỐ THƠNG TIN
• Lượng thơng tin và sự mã hố thơng tin
– Thơng tin được đo lường bằng đơn vị thông tin
là bit.
– Lượng thông tin được định nghĩa bởi cơng
thức:
I = Log2(N)
• Trong đó: I: là lượng thơng tin tính bằng bit
• N: là số trạng thái có thể có
Phạm Hồng Sơn
THƠNG TIN VÀ SỰ MÃ HỐ THƠNG TIN
Ví dụ
• 8 trạng thái có thể ứng với một lượng thơng tin là:
I = Log2(8) = 3 bit
• 8 trạng thái được ghi nhận nhờ 3 số nhị phân
(mỗi số nhị phân có thể có giá trị 0 hoặc 1).
• Như vậy lượng thông tin là số con số nhị phân
cần thiết để biểu diễn số trạng thái có thể có
• Do vậy, một con số nhị phân được gọi là một bit
Phạm Hoàng Sơn
THƠNG TIN VÀ SỰ MÃ HỐ THƠNG TIN
• Tám trạng thái khác nhau ứng với 3 số nhị
phân:
Phạm Hoàng Sơn
HỆ ĐẾM
• Hệ đếm là tập hợp các ký hiệu và một số qui tắc sử dụng
tập ký hiệu đó để biểu diễn và xác định các giá trị số.
• Mỗi hệ đếm có một số ký số (digits) hữu hạn. Tổng số ký
số của mỗi hệ đếm được gọi là cơ số, ký hiệu là b.
• Hệ đếm cơ số b (với b là số nguyên dương và b
2) mang tính chất sau:
– Có b ký số để thể hiện giá trị số.
– Ký số nhỏ nhất là 0 và ký số lớn nhất là b-1.
– Giá trị vị trí thứ n trong một số bằng cơ số b lũy thừa n:
bn
Phạm Hoàng Sơn
HỆ ĐẾM
• Một số N trong hệ đếm cơ số b được thể hiện:
N (b) an an1an2 ...a1a0 a1a2 ...am
– Trong đó, số N(b) có n+1 ký số ở phần nguyên và m
ký số ở phần lẻ sẽ có giá trị là:
n
N ( b ) a n . b a n1 . b
hay
n1
a n 2 . b
N (b )
n 2
1
0
...a1 . b a 0 . b a 1 . b
n
i
a
.
b
i
i m
Phạm Hoàng Sơn
1
2
a 2 . b ...a m . b
m
HỆ ĐẾM
• Hệ đếm thập phân (decimal, b=10)
– Sử dụng 10 ký hiệu cơ bản 0, 1, 2, 3, 4, 5 , 6 ,
7, 8, 9 để biểu diễn các giá trị
– Một số lớn hơn 9 được biểu diễn thơng qua tổ
hợp của các ký hiệu cơ bản đó.
– Ví dụ:
• Một số tự nhiên 1975=1x103 + 9 x 102 + 7 x 101 +
5 x 100
n
N ( b ) a n . b a n1 . b
n1
a n 2 . b
n 2
1
0
...a1 . b a 0 . b a 1 . b
Phạm Hoàng Sơn
1
2
a 2 . b ...a m . b
m
Phạm Hoàng Sơn
HỆ ĐẾM
• Hệ nhị phân (binary, b=2)
– sử dụng hai ký hiệu 0 và 1 để biểu diễn các
giá trị
– Kí hiệu: N2
– Ví dụ:
• Số nhị phân 101112 được tính bằng:
1 x 24 + 0x 23 + 1 x 22 + 1 x 21 + 1 x 20
n
N ( b ) a n . b a n1 . b
n1
a n 2 . b
n 2
1
0
...a1 . b a 0 . b a 1 . b
Phạm Hoàng Sơn
1
2
a 2 . b ...a m . b
m
Phạm Hoàng Sơn
• Hệ đếm bát phân (Octal, b=8)
– Sử dụng các số từ 0 đến 7 để biểu diễn giá trị
– Kí hiệu: NO hoặc N8
– Ví dụ
• Số bát phân 2878 được biểu diễn như sau:
2x82 +8x81+7x80
n
N ( b ) a n . b a n1 . b
n1
a n 2 . b
n 2
1
0
...a1 . b a 0 . b a 1 . b
Phạm Hoàng Sơn
1
2
a 2 . b ...a m . b
m
• Hệ thập lục phân(HEX, b=16)
– Sử dụng các chữ số và chữ cái:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, A,B,C,D,E,F
– Kí hiệu: NH hoặc N16
– Ví dụ:
• Số thập lục phân 32F được biểu diễn như sau:
3x162+2x161+15x160
n
N ( b ) a n . b a n1 . b
n1
a n 2 . b
n 2
1
0
...a1 . b a 0 . b a 1 . b
Phạm Hoàng Sơn
1
2
a 2 . b ...a m . b
m
• Chuyển đổi giữa các cơ số
• Thập phân Nhị phân
Phạm Hoàng Sơn
• Thập phân Nhị phân
Phạm Hoàng Sơn
• Chuyển số lẻ thập phân sang nhị phân
Phạm Hoàng Sơn
• Chuyển số lẻ thập phân sang nhị phân
Phạm Hoàng Sơn
• Chuyển số lẻ thập phân sang nhị phân
Phạm Hoàng Sơn
• Hệ nhị phân và thập lục phân
Phạm Hoàng Sơn
Hệ nhị phân và bát phân
3 bit
Chữ số Octal
000
0
001
1
010
2
011
3
100
4
101
5
110
6
111
7
Ví dụ:
chuyển đổi nhị phân sang Oct
101111 57
11001101 315
Phạm Hoàng Sơn
BIỂU DIỄN SỐ NGUYÊN VÀ SỐ THỰC TRONG HỆ NHỊ PHÂN
• Dấu và trị tuyệt đối:
• Trong số nhị phân n bit, MSB được dùng làm bit
dấu (với quy ước 0 là số dương và 1 là số âm),
n-1 bit cịn lại biểu diễn giá trị tuyệt đối.
• Ví dụ: 0000 1111 và 1000 1111 là biểu diễn nhị
phân là 8 bit của 15 và –15.
• Số 0 có thể biểu diễn bằng 0000 0000 (+0) hoặc
1000 0000 (-0).
Phạm Hoàng Sơn
BIỂU DIỄN SỐ NGUYÊN VÀ SỐ THỰC TRONG HỆ NHỊ PHÂN
• Mã bù 1:
• Số đối của A có được bằng cách đảo giá trị tất
cả các bit của A.
• Ví dụ: 0000 1111 và 1111 0000 là hai số nhị
phân 8 bit đối nhau (15 và –15).
• Có hai cách biểu diễn số 0 là 0000 0000 (+0) và
1111 1111 (-0).
• Dãy giá trị ngun có thể biểu diễn được theo
quy tắc bù 1 của một số nhị phân n bit là từ -2n-1
đến 2n-1-1 của một số 8 bit là từ-27-1 đến 27-1.
Phạm Hoàng Sơn
BIỂU DIỄN SỐ NGUYÊN VÀ SỐ THỰC TRONG HỆ NHỊ PHÂN
• Mã bù 2:
• Mã bù 2 của một số được xác định bằng cách
lấy mã bù 1 của nó cộng với 1.
• Ví dụ: 0000 1111 và 1111 0001 là các số 15 và
–15 biểu diễn theo mã bù 2.
Phạm Hoàng Sơn
BIỂU DIỄN SỐ NGUYÊN VÀ SỐ THỰC TRONG HỆ NHỊ PHÂN
Mã nhị phân
Số thập phân
Dấu và trị tuyệt
đối
Bù 1
Bù 2
+7
0111
0111
0111
+6
0110
0110
0110
+5
0101
0101
0101
+4
0100
0100
0100
+3
0011
0011
0011
+2
0010
0010
0010
+1
0001
0001
0001
+0
0000
0000
0000
-0
1000
1111
(0000)
-1
1001
1110
1111
-2
1010
1101
1110
-3
1011
1100
1101
-4
1100
1011
1100
-5
1101
1010
1011
-6
1110
1001
1010
-7
1111
1000
1001
-8
Phạm Hoàng Sơn
1000
• Biểu diễn số thực
• -Một số thực R có thể biểu diễn bằng một
từ mã nhị phân trong máy tính như sau:
S
N
L
• Trong đó :
– S là phần thể hiện dấu gồm chỉ L bit;
– N là phần nguyên gồm n bit (bn-1bn-2...b0);
– L là phần kẻ gồm L bit (b-Lb-2...b-1).
Phạm Hoàng Sơn