Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng Kỹ nghệ máy tính: Chương 2 - Nguyễn Văn Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.48 KB, 9 trang )

ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

CHƯƠNG 2
HỆ THỐNG MÁY TÍNH
& CÁC LỚP TRỪU TƯỢNG

Nguyễn Văn Thọ
Khoa Điện tử viễn thông
Đại học Duy Tân – 2010

Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

Computer System: HỆ THỐNG MÁY TÍNH
CÁC LỚP TRỪU TƯỢNG
Ứng dụng

Application Program

Giải thuật

Algorithms

Ngơn ngữ lập trình
Kiến trúc tập lệnh

Software
Hardware

Language
Instruction Set Architecture



(& giao diện nhập/ xuất)

(and I/O Interfaces)

Vi kiến trúc

Microarchitecture

Mạch điện tử

Circuits

Linh kiện

Devices
1-2


Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC LỚP TRỪU TƯỢNG
Giải quyết một bài tốn với máy tính như thế nào ?
Một hệ thống các chuyển đổi giữa các mức trừu tượng

Problem
Problem
Software Design:
Lựa chọn giải thuật & cấu trúc dữ liệu
Algorithm

Algorithm
Programming:
Dùng ngơn ngữ lập trình để thiết kế
Program
Program
Compiling/Interpreting:
Chuyển đổi sang ngôn ngữ máy
Instr
InstrSet
Set
Architecture
Architecture

1-3

Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

CÁC LỚP SÂU HƠN
Instr
InstrSet
Set
Architecture
Architecture
Micro
Micro
architecture
architecture

Circuits
Circuits


Devices
Devices

Kiến trúc tập lệnh
Processor Design:
Chọn cấu trúc để thi hành kiến trúc tập lệnh
Logic/Circuit Design:
Cổng logic và các mạch điện cấp thấp để
thực hiện các thành phần
Process Engineering & Fabrication:
Phát triển và sản xuất các thành phần
ở mức thấp nhất
1-4


Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

Algorithms - Giải thuật
Giải thuật là các bước tiến hành cơng việc
• Tính xác định : mỗi bước được trình bày 1 cách chính xác
• Tính hữu hạn : mỗi bước phải bảo đảm đi đến kết thúc

• Tính hiệu quả

Ví dụ :
• Khởi động máy tính
• Tính tổng từ 1 đến n

Mọi vấn đề đều có thể có nhiều giải thuật

khác nhau để giải quyết
1-5

Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

Programs – Chương trình
Bước chuyển đổi giải thuật thành chương trình máy tính
• Ngơn ngữ lập trình thì máy móc hơn ngơn ngữ tự nhiên
• Ngơn ngữ lập trình thì khơng mơ hồ, nhiều nghĩa mà rõ ràng và chính xác
hơn
Hiện nay, Có hơn 1000 ngơn ngữ lập trình

1-6


Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

CÁC CẤP CHƯƠNG TRÌNH (PROGRAM LEVEL)
• Hầu hết các máy tính chạy một chương

trình quản lý gọi là Hệ điều hành-

operating system (OS).
• Chương trình ứng dụng giao tiếp với

kiến trúc máy tính thơng qua hệ điều
hành

Application Program
Operating System


Program (Software)

Ví dụ :
Data

Bài giảng
PowerPoint

Application Program

Windows XP

Operating System
1-7

Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

NGÔN NGỮ BẬC CAO
Độc lập với máy
• Khơng phụ thuộc vào các đặc điểm riêng của cấu trúc máy
• Có thể biên dịch để chạy mọi nơi

Dễ viết , năng suất cao
Thích hợp để mơ tả
• Cấu trúc dữ liệu ( mảng, stacks...)
• Cấu trúc điều khiển ( lặp, chọn )

1-8



Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

NGÔN NGỮ BẬC THẤP
Mang tính đặc thù của máy tính
• Người lập trình hiểu được tổ chức bên trong máy
• Người lập trình có thể truy cập đến những vấn đề gai góc
¾ Các thanh ghi
¾ Các chỉ thị đặc thù của máy
¾ Các cách định địa chỉ bộ nhớ

¾Đặc điểm phần cứng
Năng suất thấp nhưng chương trình thi hành nhanh hơn, tốt

hơn

1-9

Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

Instruction Set Architecture (ISA)
Chuyển chương trình máy tính thành các chỉ thị đặc
trưng của máy tính
ISA định nghĩa đặc thù của CPU







Kiểu dữ liệu
Tính tốn trên dữ liệu
operations on data
Địa chỉ hóa bộ nhớ
Các chế độ địa chỉ

1-10


Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

Microarchitecture – Vi kiến trúc
Vi kiến trúc thi hành ISA
Nhanh hơn, phúc tạp hơn

• IA-32
ắ386
ắ486
ắPentium
ắPentium-II, III, IV
ắXeon
ã IA-64
ắPentium D (Netburst)
ắDual Core (Core)
ắCore 2 Duo
ắCore 2 Quad

1-11

Nguyen Van Tho – Duy Tan University.


Circuits - Mạch điện
Bước tiếp theo để thi hành mỗi phần tử của vi kiến trúc với
các mạch logic cơ bản
• Cổng, Bộ cộng, Bộ ghép kênh ..
• Flip flops, phần tử bộ nhớ

1-12


Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

Devices – Linh kiện
Cuối cùng, mỗi mạch logic cơ bản được chế tạo với cơng
nghệ riêng
CMOS
NMOS
Gallium arsenide

1-13

Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

MƠ TẢ CÁC LỚP TRỪU TƯỢNG
Problem Statement – Mơ tả bài tốn
• Sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để mô tả trạng thái
• Có thể nhập nhằng, khơng rõ ràng

Algorithm - Giải thuật
• Các bước xử lý để bảo đảm hồn thành.

• Tính xác định, tính hiệu quả , tính hữu hạn

Program – Chương trình
• Mơ tả giải thuật sử dụng ngơn ngữ máy.
• Ngơn ngữ bậc cao, ngơn ngữ cấp thấp

Instruction Set Architecture (ISA)
• Chỉ định tập hợp các chỉ thị máy tính có thể thực hiện
• Kiểu dữ liệu, kiểu đánh địa chỉ
1-14


Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

MÔ TẢ CÁC LỚP TRỪU TƯỢNG
Microarchitecture – Vi kiến trúc
• Mơ tả tổ chức của processor implemantation
• Sự khác biệt khi thi thành của các ISA riêng lẻ

Logic Circuits – Các mạch logic
• Tổ hợp các thành phần cơ bản để thi hành vi kiến trúc
• Nhiều con đường khác nhau để thực hiện 1 chức năng

Devices - Thiết bị
• Tính chất phần cứng, tính sản xuất được

1-15

Nguyen Van Tho – Duy Tan University.


Nhiều lựa chọn cho các lớp trên thế giới
Giải quyết 1 hệ thống tính tốn
Red-black SOR

FORTRAN
Sun SPARC
Pentium II

C

C++

Intel x86

Bipolar

Java
Compaq Alpha

Pentium III

Ripple-carry adder
CMOS

Jacobi
iteration

Gaussian
elimination


AMD Athlon

Multigrid

Tradeoffs:
cost
performance
power
(etc.)

Carry-lookahead adder
GaAs

1-16


Nguyen Van Tho – Duy Tan University.

Computer System: HỆ THỐNG MÁY TÍNH
CÁC LỚP TRỪU TƯỢNG
Ứng dụng

Application Program

Giải thuật

Algorithms

Ngơn ngữ lập trình
Kiến trúc tập lệnh


Software
Hardware

Language
Instruction Set Architecture

(& giao diện nhập/ xuất)

(and I/O Interfaces)

Vi kiến trúc

Microarchitecture

Mạch điện tử

Circuits

Linh kiện

Devices
1-17



×