Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giao an sinh 12 co ban tu bai 1 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.7 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 18/8/2010</b>
<b> Ngày giảng: 23/8/2010</b>
<b>PHẦN NĂM : DI TRUYỀN HỌC</b>


<b>CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>


<b>Tiết 1: BÀI 1: GEN , MÃ DI TRUYỀN VÀ Q TRÌNH NHÂN ĐƠI AND</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh phát biểu được khái niệm gen.


- Nêu được định nghĩa mã di truyền và một số đặc điểm của mã di truyền
- Mô tả được q trinh nhân đơi ADN


<b>II.Thiết bị dạy học</b>


Hình 1.1 , bảng 1 mã di truyền SGK
Sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của AND


Sơ đồ liên kết các nucleotit trong chuỗi pơlinuclêotit
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>


<b>1. Ổn định:</b>
2. Bài mới


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Gen</b></i>


Gv: nhắc lại kiến thức đã học ở lớp 10: về
AND? cấu trúc của ADN...



HS:ADN có thể được hiểu một cách đơn giản
là nơi chứa mọi thông tin chỉ dẫn cần thiết để
tạo nên các đặc tính sự sống của mỗi sinh vật;
AND là đại phân tử có khối lượng và chiều dài
rất lớn


- AND là 1 chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch
polinucleotit chạy song song và ngược chiều
nhau xoắn đều quanh trục phân tử


- Mỗi phân tử ADN bao gồm các vùng chứa
các gene cấu trúc, những vùng điều hịa biểu
hiện gene, và những vùng khơng mang chức
năng, hoặc có thể khoa học hiện nay chưa biết
rõ gọi là junk ADN. VD: Trong TB người AND
có chều dài 3,2.109<sub>bp nhưng chỉ có khoảng</sub>
30.000- 40.000 gen


Gv: Gen là gì? cho ví dụ ?
Hs: trả lời


Gv: Vậy một phân tử ADN Có 1 hay nhiều
loại gen?


Gv cho hs quan sát hình 1.1


Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 gen cấu trúc?
Gv: Chức năng của mỗi vùng?


<b>I.Gen</b>



<b>1. Khái niệm:</b>


Gen là một đoạn của phân tử AND mang thông tin mã hố 1
chuỗi pơlipeptit hay 1 phân tử ARN.


VD: Gen Hbα .Mã hóa chuỗi polipetit α tạo nên phân tử Hb
trong hồng cầu


Gen Am xác định enzym amilaza....


+ Một phân tử ADN mang nhiều gen như: - Gen điều hoà:
Điều khiển tổng hợp Pr, -- Gen cấu trúc: Phiên mã tạo ARN
<b>2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc:</b>


* gen cấu trúc có 3 vùng :


- Vùng điều hoà : (nằm ở đầu 3' <sub>của mạch mang mã gốc)</sub>
khởi động, kiểm soát q trình phiên mã


- Vùng mã hố:(nằm ở giữa gen) mang thơng tin mã hố a.a
- Vùng kết thúc: (nằm ở đầu 5' <sub>của mạch mã gốc - cuối gen)</sub>
mang tín hiệu kết thúc phiên mã


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV: gen ở sinh vật nhân sơ có điểm gì khác so
với sinh vật nhân chuẩn?


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về mã di truyền</b></i>


<b>GV: Gen được cấu tạo từ các nucleotit,</b>


Protein lại được cấu tạo từ các a.a vậy làm thế
nào mà AND qui định tổng hợp Protein được?
<b>HS: Thông qua mã DT</b>


GV: Mã DT là gi?


GV:Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?


GV:Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?


HS: Căn cứ vào số nu trong 1 bộ 3 và số a.a
cấu trúc trên các phân tử Pr Trong AND chỉ
có 4 loại nu nhưng trong Pr lại có khoảng 20
loại a.a


* nếu 1 nu mã hố 1 a.a thì có 41<sub> = 4 tổ hợp</sub>
chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a


*nếu 2 nu mã hố 1 a.a thì có 42 <sub>= 16 tổ hợp</sub>
*Nếu 3 nu mã hố 1 a.a thì có 43 <sub>= 64 tổ hợp</sub>
thừa đủ để mã hoá cho 20 a.a


GV: 1 bộ 3 mã hoá được mấy a.a?


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu q trình nhân đơi</b></i>
<i><b>AND</b></i>


<b>GV: Bổ sung: Có 3 giả thiết về các kiểu tái</b>
bản AND



+Kiểu bảo toàn: AND mẹ giữ nguyên, AND
mới được tổng hợp rừ các nguyên liệu ( Chưa
có bằng chứng trong tự nhiên)


+ kiểu phân tán: AND ban đầu đứt ra từng
đoạn nhỏ mỗi đoạn nhỏ làm khuôn tổng hợp
các đoạn nhỏ khác và nối lại với nhau thành
AND


+ Kiểu bán bảo tồn: giữ lại 1 nửa


Gv: cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua sát
hình 1.2


Gv: Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra ở đâu?
vào giai đoạn nào của chu kì tế bào?


Gv: Nêu các giai đoạn chính trong q trình tự
sao của ADN?


Gv: Các nu tự do môi trường liên kết với các
mạch gốc phải theo nguyên tắc nào?


Hs: Bổ sung


Gv: Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch
nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao?


Hs:



Gv: Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế
nào?


hoá liên tục, gọi là gen “ko phân mảnh”


- Ở sinh vật nhân thực , vùng mã hoá là ko liên tục gọi là
“gen phân mảnh”xen kẽ các đoạn mã hoá a.a ( các EXON )
các đoạn ko mã hoá a.a ( các INTRON)


<b>II. Mã di truyền</b>


<b>1. Khái niệm: Là trình tự các nuclêơtit trong gen quy định</b>
trình tự các a.a trong phân tử prôtêin


<b>2. Đặc điểm chung của mã di truyền</b>
* Mã di truyền là mã bộ ba:


- Cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a


- Trong 64 bộ 3 Có 3 bộ ko mã hố a.a: đó là (UAA, UAG,
UGA) quy định tín hiệu kết thúc q trình dịch mã. Bộ 3
AUG là mã mở đầu với chức năng khởi đầu dịch mã và mã
hố a.a mêtiơnin


- Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục từng
bộ 3 nu ( ko chồng gối lên nhau)


- Mã di truyền là đặc hiệu tức là một bộ 3 chỉ mã hố cho 1
loại a.a



- Mã di truyền có tính thối hố : nhiều bộ 3 khác nhau cùng
xác định 1 loại a.a (trừ AUG – Met và UGG –Trp


<b>III. Qúa trình nhân đơi của AND ( tái bản AND)</b>


<b>- Kiểu tái bản: bán bảo tồn theo nguyên tắc nửa gián đoạn</b>
(của Okazaki)


<b>* Thời điểm : trong nhân tế bào, tại các NST, ở kì trung</b>
gian giữa 2 lần phân bào


<b>* Diễn biến : </b>
<i>B</i>


<i> ư ớc 1 : Tháo xoắn phân tử ADN</i>


-Dưới tác động của Enzzym ADN-polime raza và 1 số E
khác, ADN duỗi xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần (chạc
chữY) và để lộ ra 2 mạch khuôn


<i>B</i>


<i> ư ớc 2 : Tổng hợp các mạch ADN mới</i>


- Ezim ADN - pôrimeraza sử dung một mạch làm khuôn
tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tăc bổ sung. A = T, G =
X


- Trên mạch khuôn chiếu từ 3' <sub>→ 5</sub>' <sub>mạch bổ sung </sub><sub>được tổng</sub>
hợp liên tục



- Cịn mạch khn có chiếu từ 5' <sub>→ 3</sub>' <sub>mạch bổ sung </sub><sub>được</sub>
tổng ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn (đoạn okazaki), sau
đó các đoạn okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối
AND-ligaza


- Vì ADN - pôrimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'
→ 3'


<i>B</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hs:


GV: Nguyên tắc bán bảo tồn có ý nghĩa gi?


- Mạch mới tổng hợp đến đâu thì hai mạch đơn xoắn lại đến
đó→ tạo 2 phân tử ADN con giống nhau và giống AND mẹ,
trong mỗi AND con có một mạch mới được tổng hợp còn
mạch kia là mạch ADN mẹ (nguyên tắc bán bảo tồn).


<b>*Ý nghĩa : - Là cơ sở cho NST tự nhân đơi , giúp bộ NST</b>
của lồi giữ tính đặc trưng và ổn định




<b>3. Củng cố :</b>


Nêu khái niệm gen, mã di truyền? và mốt số đặc điểm của mã di truyền?
Hãy nêu các bước trong q trìng tự nhân đơi ADN?



<b>4, Bài tập về nhà :</b>


chuẩn bị câu hỏi và bài tập trang 10 SGK , đọc trước bài 2
Hoàn thành phiếu học tập sau:


<b>Cấu trúc</b> <b>Chức năng</b>


<b>mARN</b>
<b>tARN</b>
<b>rARN</b>


Ngày soạn : 24/8/2010
Ngày dạy: 2 7 /8/2010
Tiết:2 BÀI 2 : PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Trình bày được thời điểm ,diễn biến, chính của cơ chế phiên mã và dịch mã.
-Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN


- Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein


- Nêu được các thành phần tham gia vào q trình sinh tổng hợp prơtein, trình tự diễn biến của quá trình
sinh tổng hợp pr


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN
Sơ đồ khái quát quá trình dịch mã
Sơ đồ cơ chế dịch mã



Sơ đồ hoạt động của pơliribơxơm trong q trình dịch mã
<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>


<b> 1,Ổn định:</b>


<b>2,Kiểm tra bài cũ</b>


Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba ?


Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN?
3,Bài mới :


Hoạt động của thầy và trò <b> Nơi dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu q trình phiên mã</b></i>


<b>GV: Phiên mã là gi? Quá trình này xảy ra ở</b>
đâu? ( Nhân tế bào)


Gv Phát phiếu HT cho HS về nhà chuẩn bị
trước : ARN có những loại nào ? chức năng
của nó ?.


mARN tARN rARN


cấu trúc
chức


<b>I. Phiên mã</b>



Là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn của ADN


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

năng


Gv: cho hs quan sát hình 2.2 và đọc mục I.2
- Gv: Hãy nêu diễn biến chính của quá trình
phiên mã?


Hs: Nghiên cứu ND SGK để trả lời
GV:


Agốc - Umôi trường
Tgốc - Amôi trường
Ggốc – Xmôi trường
Xgốc – Gmôi trường


GV: vùng nào trên gen phiên mã xong thì hai
mạch đơn của gen xoắn ngay lại.


Gv:Điểm khác nhau giữa ARN mới tổng hợp ở
sinh vật nhân sơ và nhân thực? Tại sao?


Gv: Kết quả của quá trình phiên mã là gì? Có
những thành phần nào tham gia?


Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình dịch mã
<b>GV: Tại sao phải hoạt háo a.a?</b>


Gv: chuỗi polipettit được hình thành như thế
nào?



Gv: khi nào quá trình tổng hợp chuỗi
pơlipeptít hịan tất?


Sau khi dc tổng hợp có những hiện tượng gì
xảy ra ở chuỗi polipeptit?


Gv: nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN thì
có bao nhiêu pt prơtêin dc hình thành ? chúng
thuộc bao nhiêu


loại?


GV: nếu vì một lí do nào đó mà AND khn
mẫu bị thay đổi trật tự nu sẽ dẫn tới hậu quả


<b>2.Cơ chế phiên mã</b>
+ Mở đầu:


Enzim ARN-polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen
tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc (có chiều từ 3'<sub>→5</sub>'<sub>) khởi</sub>
đầu tổng hợp mARN tại những điểm đặc thù- Điểm khởi
đầu ( Prômtor)


+ Kéo dài:


ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có
chiều từ 3'<sub>→5</sub>' <sub>tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ</sub>
sung.( A-U, G-X và ngược lại)



+ Kết thúc


Khi enzim di chuyển đến khi gặp mã kết thúc thì dừng
phiên mã, phân tử mARN được giải phóng


- Ở sinh vật nhân sơ mARN sau khi phiên mã mARN được
sử dụng trực tiếp làm khuôn để tổng hợp prôtêin


- Ở sinh vật nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt
bỏ các intron nối các êxôn tạo ra mARN trưởng thành.
<b>II. Dịch mã</b>


<b>Là q trình tổng hợp protein</b>
<b>1. Hoạt hố a.a </b>


<b>- Nhờ năng lượng ATP và các enzym đặc hiệu, các a.a</b>
được hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng→ phức hợp
a.a—tARN


<b>2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: 3 giai đoạn</b>
<b>*Mở đầu:</b>


- Tiểu đơn vị bé của ribơxơm gắn với mARN ở vị trí nhận
biết đặc hiệu . Phức hợp met – tARN mở đầu đi vào Rb,
đối mã của nó ( UAX) liên kết bổ sung với mã mở đầu
( AUG) trên mARN, tiếu phần lớn gắn vào tạo ribơxơm
hồn chỉnh. sẵn sàng tổng hợp chuỗi polipettit


<b>*Kéo dài chuỗi pơlipeptít:</b>



- a.a 1- tARN tiến vào ri bơxơm đối mã của nó khớp với mã
thứ nhất trên mARN theo nguyên tắc bổ sung, một liên kết
peptit được hình thành giữa a.a mở đầu và a.a1 . Ribôxôm
dịch chuyển sang bộ ba thứ 2 trên m ARN làm cho tARN
-aa mở đầu đựợc giải phóng, tiếp theo -aa2-tARN →Ri, đối
mã của nó khớp với bộ ba trên mARN theo NTBS, liên kết
peptit được hình thành giữa aa1 và aa2 ribơxơm dịchchuyển
đến bộ ba thứ 3 làm cho tARN aa1 đựợc giải phóng, q
trình này cứ tiếp tục cho đến cuối mARN


<b>Kết thúc:</b>


Khi Rb tiếp xúc với bộ 3 kết thúc ( 1 trong 3 bộ kết thúc)
thì quá trình dịch mã hồn tất


hai tiểu phần ribơxơm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu
loại bỏ aa mở đầu và giải phóng chuỗi pơlipéptít.


- Trên 1 phân tử mARN có nhiều Rb cùng tham gia tổng
hợp- pơliriboxom


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gi?


- Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền ( Sơ đồ)
Phiên mã Dịch mã


AND mARN Prôtêin Tính trạng
Đáp án phiếu học tập


<i><b>Cấu trúc</b></i> <i><b>Chức năng</b></i>



<i><b>mAR</b></i>
<i><b>N</b></i>


- Phiên bản của gen, cấu trúc 1 mạch thẳng, làm
khn mẫu cho q trình dịch mã ở ribơxơm


- Đầu 5'<sub>, có vị trí đặc hiệu gần mã mở đầu để</sub>
ribôxôm nhận biết và gắn vào


Chứa thông tin quy định tổng hợp 1
loại chuỗi polipeptit (Sv nhân thực)
hoặc nhiều loại prôtêin (Sv nhân sơ)


<i><b>tARN</b></i>


Cấu trúc 1 mạch, có đầu cuộn trịn. Có liên kết bổ
sung. Mỗi loại có 1 bộ 3 đối mã đặc hiệu nhận ra và
bổ sung với bộ 3 tương ứng trên mARN. Có 1 đầu
gắn với a.a


Mang a.a đến ribơxơm tham gia dịch


<i><b>rARN</b></i> Có cấu trúc 1 mạch, có liên kết bổ sung Kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm


<b>4. Củng cố: Một doạn gen có trình tự các nucleotit như sau:</b>
3’<sub> XGA GAA TTT XGA 5</sub>’


5’<sub> GXT XTT AAA GXT 3</sub>’



Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pơlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen nói trên.


Ngày soạn : 29/8/2010
Ngày dạy: 30 /8/2010
<b>Tiêt:3 BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu dc thế nào là điều hồ hoạt động của gen


- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ (theo mơ hình Mơnơ và Jacơp)
- Giải thích dc cơ chế điều hồ hoạt động của ơperon Lac


- hình 3.1, 3.2a, 3.2b


<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>
1. Ổn định::


2.Kiểm tra bài cũ


Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã
3,Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>nội dung</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về điều hòa
<i><b>hoạt động của gen</b></i>


GV: Trong TB cơ thể sinh vật chứa đầy đủ các


loại gen. Ko phải bất kì lúc nào, bất kì giai đoạn
phát triển nào của cơ thể các gen đều hoạt động
đồng thời. Một số gen hoạt động thường xuyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cung cấp sản phẩm liên tục


VD: Gen tổng hợp các protein enzim chuyển hóa
trong chu trình trao đổi chất, gen tổng hợp enzim
tiêu hóa…


- Bên cạnh đó 1 số gen lại hoạt động ở những
lúc, những gđ nhất định tùy theo nhu cầu của cơ
thể


VD: gen tổng hợp hooc môn sinh dục ở động vật
có vú


Vậy: sự hoạt động khác nhau của gen là do quá
trình nào điều khiển?


HS: Quá trình điều hịa


GV: Thế nào là q trình điều hịa hoạt động
gen?


GV: CQT điều hòa hoạt động gen ở sv rất phức
tạp xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau


- Điều hòa phiên mã ( điều hòa lượng mARN tạo
ra trong TB)



- Điều hòa dịch mã ( Điều hòa lượng Pro tạo ra)
- Điều hòa sau dịch mã ( làm biến đổi pro sau khi
tổng hợp để thực hiện những chức năng nhất
định)


GV: Như vậy gen phải hoạt động theo cơ chế
điều hòa


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế điều hịa hoạt</b></i>
<i><b>động của gen ở sinh vật nhân sơ</b></i>


GV:Phần lớn các gene trong bộ gen vi khuẩn
được tổ chức thành các đơn vị hoạt động chức
năng đặc trưng, gọi là các operon. . Lần đầu tiên
vào năm 1961, Jacob và Monod (France) đề
xuất giả thuyết operon để giải thích sự điều hồ
q trình sinh tổng hợp protein ở vi khuẩn


GV:Operon lactose có chức năng sản sinh các
enzyme tham gia vào quá trình hấp thụ và phân
giải đường lactose


<i><b>GV:Quan sát hình 3.1 cho biết cấu tạo của</b></i>
operon lac gồm những thành phần nào?


Vai trò mỗi thành phần?


Hs: đọc nội dung và qs hình vẽ tra lời?



Điều hịa hoạt động của gen ở SV nhân sơ chủ
yếu ở giai đoạn phiên mã


- Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hồ lượng sản
phẩm của gen được tạo ra trong tế bào phù hợp với điều
kiện môi trường cũng như sự phát triển bình thường của cơ
thể


- Gen hoạt động được phải có vùng điều hịa


<b>II. Điều hồ hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ</b>


<b>* Operon là gi?</b>


Là cụm gen cấu trúc có liên quan về chức năng, có chung
một cơ chế điều hịa.


<b>1. Mơ hình cấu trúc operon Lac (Jacob và Monod) </b>
- Cấu trúc của 1 ôpe ron Lac gồm :


+ Z,Y,A :Là các gen cấu trúc tổng hợp enzim phân giải
đường lactozo


+ O ( ope rato) : vùng vận hành ( vùng chỉ huy) chi phối
hoạt động của gen cấu trúc. Là nơi liên kết với protein ức
chế làm ngăn cản quá trình phiên mã


+ P ( prơmte r) : vùng khởi động, nơi ARN-polimeraza
bám vào và khởi động phiên mã



- R: nằm trước operon gen điều hồ kiểm sốt tổng hợp
protein ức chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Operon Lac chỉ hoạt động khi có mặt đường
lactose,


Gv: Quan sát hình 3.2a mơ tả hoạt động của các
gen trong ơperon lac khi mơi trường khơng có
lactơzơ?


Hs: trả lời


Gv: Cho học sinhquan sát hình 3.2b mơ tả hoạt
động của các gen trong ơperonLac khi mơi
trường có lactơzơ?


Hs: trả lời


Gv: Vậy khi nào q trình phiên mã dừng lại?


* Khi môi trường nuôi E.coli không có lactơzơ:


- Gen điều hịa R tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này gắn
vào gen vận hành (O) ngăn cản quá trình phiên mã làm cho
các gen cấu trúc khơng hoạt động.


<i><b>+ Khi mơi trường có lactơzơ:</b></i>


Gen điều hịa tổng hợp Prơtêin ức chế, nhưng Pr này lại bị
lactozơ cảm ứng làm biến đổi cấu hình  prôtêin ức chế bị


bất hoạt không gắn với vùng vận hành (O) nên gen vận
hành hoạt động và gen cấu trúc bắt đầu phiên mã và dịch
mã. - ra các protein ( Enzim) phân giải đường Lactozo
- Khi đường Lacctôzơ bị phân giải hết Prôtêin ức chế lại
liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị ngừng
lại.


<b>4.Củng cố</b>


-* giải thích cơ chế điều hồ hoạt động của ơperon lac
<b>5. Bài tập về nhà</b>


Học bài theo câu hỏi sgk, và phần khung cuối bài.


Ngày soạn : 31/8/2010
Ngày dạy: 1 /9/2010
<b>BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


- Hs hiểu được khái niệm, nguyên nhân, cơ chế phát sinh và cơ ché biểu hiện của đột biến, thể đột biến và
phân biệt được các dạng đột biến gen


Nêu được nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen.
- Hậu quả của đột biến gen


<b>II.Thiết bị dạy học</b>


- Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về biến dị, đặc biệt là đột biến gen ở động vật ,thực vật và con người
- Sơ đồ cơ chế biểu hiện đột biến gen



- Hình 4.1,4.2 sách giáo khoa
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1,Ổn định:</b>


<b>2. kiểm tra bài cũ :</b>


- Thế nào là điều hồ hoạt động của gen? giải thích cơ chế điều hồ hoạt động của ơperon Lac
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b> Hoạt động 1: Tìm hiểu đột biến gen</b></i>
<b>GV: Giảng giải rồi đặt câu hỏi</b>
Đột biến gen là gi?


GV: Tần số đột biến gen tự nhiên là lớn hay nhỏ? Có
thể thay đổi tần số này ko?


<b>I. Đột biên gen</b>
<b>1. Khái niệm </b>


- Là những biến đổi trong cấu trúc của gen đột
biến thường liên quan đến 1 cặp Nu (đột biến
điểm) hoặc một số cặp nu xảy ra tại một điểm
nào đó của phân tử AND.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: Các tác nhân nào có thể gây ra ĐB gen?
- Tác nhân gây đột biến gen:



+Tia tử ngoại
+Tia phóng xạ
+Chất hoá học
+ Sốc nhiệt


+ Rối loạn qt sinh lí sinh hố trong cơ thể


GV: Ngun nhân làm tăng các tác nhân ĐB trong MT?
Hàm lượng chất thải độc hại tăng cao như chất độc hoá
học, các chất thải công nghiệp, ro rỉ chất thải hạt
nhân…)


* Cách hạn chế:


Hạn chế sử dụng các nguyên liệu hố chất gây ơ nhiễm
mt, trồng nhiều cây xanh, xử lí chất thải nhà máy, khai
thác tài nguyên hợp lí……


Gv: lấy vd cho hs hiểu: người bị bạch tạng do gen đb
lặn (a) quy định


AA : người bình thường


Aa : người mang gen đột biến(bt)
aa :biểu hiện bạch tạng


Kiểu gen: Aa và aa là người mang gen đột biến (đột
biến)


aa là người mang gen đột biến đã biểu hiện bệnh→ thể


đột biến


Gv: vậy thể đột biến là gì?
Hs: trả lời


Gv: Hãy kể tên các dạng đột biến gen?


Gv: Thế nào là ĐB thay thế một cặp nu? Hậu quả?
Hs: dựa vào kiến thức đã học để trả lời


- Nếu thay thế cùng loại mã di truyen khơng thay đổi
ko có ảnh hưởng gi


- Nếu thay thế khác cặp, biến đổi codon này thành
codon khác nhưng vẫn mã hóa cùng loại a.a- ĐB đồng
nghĩa


- Biến đổi codon mã hóa a.a. này thành codon mã hóa
a.a khác- ĐB nhầm nghĩa


- Biến đổi codon mã hóa a.a thành codon kết thúc- ĐB
vơ nghĩa


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ngun nhân cơ chế phát sinh</b></i>
<i><b>đột biến gen</b></i>


.


<b>GV: Trình bày cơ chế phát sinh ĐB gen?</b>



nhân ĐB


* Thể đột biến: là những cá thể mang đột biến
đã biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể


<b>2.Các dạng đột biến gen </b>


<i>a. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit</i>
<b>+ Khái niệm</b>


Một cặp nu trong gen được thay thế bằng một
cặp nu khác


<b>+ Hậu quả: </b>


Có thể làm thay đổi trình tự a.a trong pro và
làm thay đổi chức năng của pro


<i>b. Đột biến thêm hay mất một cặp nuclêơtít.</i>
<b>+ Khái niệm:</b>


AND bị mất đi 1 cặp nu hoặc thêm vào 1 cặp
nu


<b>+ Hậu quả:</b>


Hàng loạt bộ ba bị thay đổi kể từ điểm ĐB nên
ảnh hưởng lớn đến chức năng phân tử pro
<b>II. Nguyên nhân,cơ chế phát sinh đột biến</b>
<b>gen</b>



<b>1. Nguyên nhân( SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV: ĐB phát sinh sau mấy lần nhân đôi?


Gv: Hãy nêu các tác nhân gây đột biến gen?


GV: Mô tả cơ chế phát sinh ĐB do tác động của 5BU?


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hậu quả, ý nghĩa đột biến gen</b></i>
Gv: Hãy nêu hậu quả của đột biến gen?


Hs:


Gv: Đột biến gen có lợi hay có hại cho cơ thể sinh vật?
GV: Dạng ĐB gen nào gây hậu quả lớn nhất?


Lệnh: Trang 21


- Tính thối hóa của mã DT
- Tùy vòa ĐK MT và tổ hợp gen
- Tùy theo vai trò của a.a trong Pr


Gv: Đột biến có ý nghĩa gì trong tiến hóa và thực tiễn?
Hs: trả lời


<b>2. Cơ chế phát sinh đột biến gen</b>


<i><b>a. sự kêt cặp khơng đúng trong nhân đơi</b></i>
<i><b>AND</b></i>



- Do bazơ thường có 2 dạng: dạng thường và
dạng hiếm. Dạng hiếm gây hiện tượng kết cặp
sai trong QT nhân đôi của AND- phát sinh ĐB
<i> b. Tác động của các tác nhân gây đột biến</i>
- Tác nhân vật lí vd : các tia phóng xạ


- Tác nhân hoá học VD: Broom uraxin
(5BU) : thay thế cặp A-T bằng G-X


- Tác nhân sinh học VD:(1 số virut viêm gan
B, hecpet):


<b>III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen</b>
<b>1. Hậu quả của đôt biến gen</b>


Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung
tính. đối với một thể đột biến. mức độ có lợi
hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp
gen, điều kiện môi trường.Trong MT này hoặc
trong tổ hợp này thì alen ĐB có thể là có hại
nhưng trong MT khác hoặc trong tổ hợp gen
khác lại có lợi hoặc trung tính


- Lưu ý; Phần lớn đột biến điểm thường vơ
hại.


<b>2. Vai trị và ý nghĩa của đột biến gen</b>
-Làm xuất hiện alen mới



- là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá và
chọn giống.


<b>4. Củng cố: </b>


Phân biệt đột biến và thể đột biến


Đột biến gen là gì? Nêu nguyên nhân và cơmchế phát sinh đột biến gen
Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen


<b>5. Dăn dò: Học bài theo câu hỏi sgk, phần khung cuối bài, đọc mục em có biết.</b>
- Đọc trước bài 5


Ngày soạn:9/9/2010
Ngày dạy: 13/9/2010
<b>Tiết 5: Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN</b>


<b>CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Mơ tả đặc điểm hình thái, cấu trúc và chức năng của NST, ở sinh vật nhân thực.
- Nêu được đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi lồi.


- Trình bày được khái niệm về đột biến cấu trúc NST. Phân biệt được các dạng đột biến cấu trúc NST
và hậu quả của chúng.


<b>II.Thiết bị dạy học .</b>


<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 5.1, 5.2 SGK phóng to.</b></i>
<i><b>- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.</b></i>



<b>III. Tiến trình tổ chức bài học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là đột biến gen? Nêu các dạng đột biến gen.</b></i>
- Nêu cơ chế phát sinh và hậu quả đột biến gen?
3. Bài mới :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức cơ bản</b>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình thái và cấu</b></i>


<i><b>trúc NST.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV:KN NST ?, sự thay đổi hình thái NST
trong ng. phân?


<b>HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.</b>


<b>GV: V/trò tâm động, đầu mút, vị trí k.đầu</b>
nhân đơi ADN


GV: Sinh vật lưỡng bội NST tồn tại ntn?
<b>GV : g/thích các KN bộ NST đơn bội- lưỡng</b>
bội ? cặp NST t/đồng ? NST đơn- kép ?


<i><b>GV:q/sát H5.2 và mô tả cấu trúc siêu hiển vi</b></i>
<i><b>NST?.</b></i>


GV:Trong nhân mỗi tế bào đơn bội ở người


chứa 1m ADN. Bằng cách nào lượng ADN
khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân ?
+ ADN được xếp vào trong 23 NST và được
gói bọc theo các mức độ xoắn cuộn khác nhau
làm chiều dài co ngắn hàng ngàn lần.


GV: Với cấu trúc cuộn xoắn như vậy nên
chiều dài của NST được rút ngắn
15000-20000 lần so với chiều dài của ADN


GV: NST ở sv nhân sơ có gì khác sv nhân
thực ?


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Đột biến cấu trúc</b></i>
<i><b>NST</b></i>


GV: Thế nào là ĐB cấu trúc NST?


GV: Nguyên nhân gây ĐB cấu trúc NST?


<b>Yêu cầu học sinh hồn thành phiếu HT sau</b>
GV: Nói thêm 1 số VD


<b>VD1: ở người mất đoạn vai ngắn NST số 5</b>


NST là thể mang vật chất di truyền, tồn tại trong TB. NST tập
trung thành dạng sợi ngắn, có số lượng, hình dạng và kích
thước đặc trưng cho lồi. Có khả năng tự nhân đơi, phân li, tổ
hợp, ổn định qua các thế hệ.



<b>1. Hình thái NST. </b>
<i><b>* Ở sinh vật nhân thực</b></i>


-NST của các loài có nhiều hình dạng khác nhau: Hình hạt,
hình que, hình chữ X, chữ V, hình móc. Hình th NST thay
đổi theo từng giai đoạn trong quá trình phân bào


Mỗi NST có các vùng cấu trúc:


+ Vùng tâm động: giúp NST di chuyển về các cực TB trong
quá trình phân bào


+ Vùng đầu mút: bảo vệ NST, ko dính vào nhau


+ Vùng khởi đầu nhân đơi: Tại đó ADN bắt đầu nhân đơi
- Ở các lồi sinh vật lưỡng bội NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng (giống nhau về hình thái, KT và trình tự các gen)
(Bộ NST lưỡng bội 2n)


- Có hai loại NST: NST thường và NST giới tính.
<b>2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST.</b>


<i><b>* Ở SV nhân thực </b></i>


- NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc chủ yếu là ADN và
prôtêin histon. Xoắn theo các mức khác nhau.


- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm


- Phân tử AND quấn quanh khối cầu Pr tạo nên nuclêoxom là


đơn vị cấu trúc cơ bản tạo nên NST .Mỗi nuclêôxôm gồm 8
phân tử histon được 1 đoạn AND dài 146 cặp nu quấn quanh
1


4
3


vịng


- Chuỗi nuclêơxơm xếp lại thành sợi cơ bản có chiều ngang
11 nm


- Sợi cơ bản xoắn bậc 2  sợi nhiễm sắc có ĐK 30nm.
- Sợi nhiễm sắc xoắn tiếp b3  vùng xếp cuộn có ĐK 300nm.
- Cuối cùng là một lần xếp soắn tiếp xoắn b4  cromatit
700nm


- NST ở trạng thái kép gồm 2 cromatit. Vì vậy chiều ngang
mỗi NST có thể được rút ngắn 15000-20000 lần so với chiều
dài ADN


<i><b>*Ở sinh vật nhân sơ: Mỗi tế bào chỉ chứa 1 phân tử ADN</b></i>
mạch kép, dạng vịng(chưa có cấu trúc NST như ở sv nhân
thực ).


<b>II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST</b>
<b>1. Khái niệm.</b>


Là những biến đổi trong cấu trúc của NST làm thay đổi hình
dạng và cấu trúc của NST.



<b>Nguyên nhân</b>


- Tác nhân vật lí ( tia phóng xạ, tia X, tia tử ngoại…),


- Tác nhân hoá học( các chât siêu đột biến EMS, các chất độc
hóa học, thuốc trừ sâu…).


- Tác nhân sinh học: virut (virut Sarcoma gây đứt gãy NST).
<b>2. Các dạng đột biến cấu trúc NST.</b>


Nội dung các dạng ĐB cấu trúc NST trong phiếu HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

gây nên hội chứng mèo kêu (chậm phát triển
trí tụê, bất thường về hình thái cơ thể).


- Ở ngơ và ruồi dấm mất đoạn nhỏ không làm
giảm sức sống, ứng dụng loại bỏ gen không
mong muốn.


<b>VD: Ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính</b>
của enzim amilaza rất có ý nghĩa trong công
nghiệp sản xuất bia.


<b>GV: Ở cơ thể di hợp mang đoạn đảo, khi</b>
giảm phân nếu trao đổi chéo diễn ra trong
vùng đảo sẽ tạo ra những giao tử ko bình
thường  Hợp tử ko có khả năng sống.


<b>VD: Ở ruồi giấm phát hiện 12 dạng đảo đoạn trên</b>


NST số 3 liên quan đến khả năng thích nghi với
những nhiệt độ khác nhau của môi trường.


<b>VD: Chuyển gen cố định N của VK vào hệ gen</b>
của cây hướng dương  giống hương dương
có hàm lượng N cao trong dầu.


<b> Hậu quả: đột biến cấu trúc NST làm rối loạn</b>
sự liên kết của các cặp NST tương đồng trong
giảm phân làm thay đổi tổ hợp các gen trong
giao tử dẫn đến biến đổi kiểu gen và kiểu
hình.
<i><b>ĐB</b></i> <i><b>niệm</b></i>
<b>Mất</b>
<b>đoạn</b>
<b>Lặp</b>
<b>đoạn</b>
<b>Đảo</b>
<b>đoạn</b>
<b>Chuyển</b>
<b>đoạn</b>
<i><b>Dạng</b></i>


<i><b>ĐB</b></i> <i><b>Khái niệm</b></i> <i><b>Hậu quả</b></i> <i><b>Ví dụ</b></i> <i><b>Ý nghĩa</b></i>


Mất
đoạn


- NST bị mất 1 đoạn
nào đó của NST 


giảm số lượng gen,
mất cân bằng gen.


- Thường gây
chết hoặc giảm
sức sống.


- Người: Mất
đoạn NST 22
gây ung thư
máu


Mất 1 doạn nhỏ có thể ko làm giảm
sức sống vì vậy có thể loại bỏ những
gen có hại.


Lặp
đoạn


- Một đoạn NST bị
lặp lại 1 lần hay
nhiều lần  tăng số
lượng gen.


- Làm tăng hoặc
giảm cường độ
biểu hiện của tính
trạng


- Ruồi giấm:


Lặp đoạn gây
hiện tượng
mắt lồi  mắt
dẹt


Có ý nghĩa trong tiến hóa của hệ gen
vì VCDT được bổ sung


Đảo
đoạn


- Một đoạn NST bị
đứt ra, quay ngược
1800<sub> và gắn vào NST</sub>
 thay đổi trình tự
gen.


- Có thể ảnh
hưởng đến sức
sống, giảm khả
năng sinh sản


- Ruồi giấm:
12 dạng đảo
đoạn liên quan
đến khả năng
thích ứng T0<sub>.</sub>


Sắp xếp lại các gen trên NST góp
phần tạo ra sự đa dạng phong phú giữa


các thứ, các nòi trong cùng một loài


Chuyển
đoạn


- Sự trao đổi
đoạantrong 1 NST
hoặc giữa các NST
không tương đồng.


- Chuyển đoạn
lớn: gây chết
hoặc giảm khả
năng sinh sản.


Chuyển nhóm gen mong muốn từ
NST của loài này sang NST của lồi
khác để có lợi cho năng suất, tăng khả
năng chống bệnh…


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào?


- Mối liên quan giữa các dạng đột biến cấu trúc NST với số lượng và vị trí của gen?
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đọc bài đột biến số lượng NST.


Ngày soạn: 12/9/2010


Ngày soạn: 15/9/2010
<b> Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ</b>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Trình bày được nguyên nhân, các dạng, cơ chế hình thành, hậu quả và vai trò của lệch bội.
- Phân biệt tự đa bội va dị đa bội, cơ chế hình thành đa bội.


- Học sinh nêu đựoc hậu quả và vai trò của đa bội thể.
<b>II.Thiết bị dạy học .</b>


<i><b>- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 6.1, SGK phóng to.</b></i>
<b>III. Tiến trình tiết học.</b>


<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ. Các dạng Đb cấu trúc NST, hậu quả, ý nghĩa của mỗi dạng.</b></i>
<i><b>3. Bài mới. </b></i>


Bình thường bộ NST của mỗi lồi được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác đó chính là
bộ NST 2n, nhưng có một số sinh vât có bộ NST khác 2n  ĐB số lượng NST.


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>GV đưa ra khái niệm đột biến số lượng NST.</b>
Gồm có 2 loại lệch bội và dị bội


CH: Có những dạng lệch bội nào?


<b>CH: Nêu VD về các thể lệch bội mà em biết?</b>



- Lệch bội NST thường: Hội chứng đao, các dạng quả
của cà độc dược…


- Dạng lệch bội liên quan đến NST giới tính ở người:
Hc siêu nữ ( 44 + XXX)…


<b>GV:Nếu tb 2n phân chia ko bình thường thì sẽ hình</b>
thành các gt khác nhau về số lượng, Vd như: n-2, n-1,
n+1, n+2,…


<b>CH: Cơ chế phát sinh dạng lệch bội ntn? </b>
<b>VD: Trên cặp NST 21 của người:</b>


P: o 2 NST 21 X o 2NST 21
( 2n) ( 2n)
Gp: 2NST21 0NST21 1NST21
( n+1) ( n-1) (n)


F1: 3NST 21( đao) 1NST21
( 2n+1) ( 2n-1)


<b>Ở người hội chứng đao tỉ lệ thuận với tuổi của người</b>
mẹ( do sinh lý tb dễ bị rối loạn)


<b>HS: Viết sơ đồ giải thich nguyên nhân hình thành các</b>
lệch bội NST giới tính ở người.


<b>GV: Trong thực tế </b>đb thể dị bội thường là thể 3



<b>* Khái niệm: Đột biến số lượng NST (SGK)</b>
<b>I.Đột biến Lệch bội ( dị bội).</b>


<i><b>1. Khái niệm và phân loại</b></i>


<i><b>Khái niệm: Là những biến đổi về số lượng NST xảy</b></i>
ra ở một hay một số cặp NTS tương đồng.


<b>Phân loại: Các dạng thể lệch bội:</b>
- Thể không nhiễm: 2n - 2


- Thể một nhiễm: 2n - 1
- Thể một nhiễm kép: 2n -1 - 1
- Thể ba nhiễm: 2n + 1


- Thể ba nhiễm kép: 2n +1 + 1
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2


- Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2
<i><b>2. cơ chế phát sinh. </b></i>


<b>* Cơ chế: </b>


- Trong giảm phân, 1 cặp NST nào đó ko phân ly ở kì
sau 2 loại gt ko bình thường: Một loại chứa cả 2
NST của căp(n+1), một loại ko chứa NST nào( n-1).
- Khi thụ tinh


+ Sự kế hợp của gt( n-1)x(n) thể 1 nhiễm( 2n-1)


+Sự kế hợp của gt(n+1)x(n) thể 3 nhiễm( 2n+1)
+ Sự kết hợp của 2 gt ( n-1) thể 0 nhiễm ( 2n-2)
+Sự kết hợp của 2 gt (n+1) thể 4 nhiễm ( 2n+2)
<i><b>3. Hậu quả . </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhiễm.


Ví dụ: ĐB lệch bội NST thường gây hội chứng đao,
lệch bội NST giới tính gây hội chứng Tơcnơ, ...


<b>GV cho h/s q/s hình 7.2 để giải thích minh hoạ thể dị</b>
đa bội được hình thành do lai xa.


<b>Cơ chế hình thành:</b>


P: AA x AA Gt:
A, AA AA


F1: AAA: thể tam bội bất thụ.
AAAA: Thể tứ bội hữu thụ
Hợp tử 2n NST nhân đôi nhưng <sub> 4n </sub>


thoi vô sắc ko ht<sub> </sub>
Loài A x loài B


AA BB
A AB B
AB AABB AB


AABB thể dị tứ bội hữu thụ (song nhị bội thể).



- Hậu quả và vai trò của của đột biến đa bội.
+ Ở động vật ?


+ Ở thực vật ?


<i><b>4. Ý nghĩa i.</b></i>


Đột biến lệch bội cung cấp ngun liệu cho q trình
tiến hố, trong chọn giống sử dụng thể lệch bội để đưa
NST mong muốn vào cơ thể của loài khác. Dùng để
xác định vị trí của gen trên NST.


<b>II. Đơt biến đa bội.</b>


<i><b> Khái niệm: Là hiện tượng trong tế bào chứa số NST</b></i>
đơn bội lớn hơn 2n.


<i><b>Phân loại đa bội. Tự đa bội, dị đa bội</b></i>


<b>1,Khái niệm và cơ chế phát sinh Tự đa bội:</b>


<b>* Khái niệm: Là sự tăng một số nguyên lần số NST</b>
đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n gồm đa bội
chẵn (4n, 6n...) và đa bội lẻ (3n, 5n...).


<b>* Cơ chế: </b>


- Khi giảm phân bộ NST không phân li tạo giao tử
chứa (2n).



+ Gt 2n x gt bình thường(n) thể tam bội(3n)
+ Gt(2n) x gt (2n) thể tứ bội (4n).


- Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n), nếu
tất cả các cặp không phân li  thể tứ bội(4n).


- Rối loạn nguyên phân ở tb xôma gây hiên tượng
khảm ở mô, cơ quan.


<b>2. Khái niệm và cơ chế phát sinh Dị đa bội:</b>


<b>* Khái niệm: Là hiện tượng khi cả hai bộ NST cuả</b>
hai ( hay nhiều loài) khác nhau cùng tồn tại trong một
TB.


<b>* Cơ chế: </b>


- Lai xa được con lai lưỡng bội bất thụ ( không cĩ
khả năng sinh sản ). Ở cơ chế lai bất thụ tạo được
các giao tử lưỡng bội do sự không phân li của NST
không tương đồng. Các gt này nếu kết hợp với
nhau thể tứ bội hữu thụ( thể song nhị bội).


<b>3. Hậu quả và vai trò ĐB đa bội</b>


<b>* Đặc điểm thể đa bội: Tế bào đa bội có số lượng</b>
AND tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các
chất hữu cơ xảy ra mạnh. Có Tb to, cơ quan sinh
dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt



<b>+ Ở thực vật: Đa bội thể là hiện tượng khá phổ biến ở</b>
hầu hết các nhóm cây.


- Đa bội lẻ tạo quả không hạt( do ko tạo gt bình
thường): nho, dưa hấu ko hạt


- Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống và tiến
hoá.


<b>+Ở động vật: Hiện tượng đa bội thể rất hiếm gặp Ở</b>
một số loài giun đất, bọ cánh cứng… có thể gặp trong
tự nhiên.


<b>V. Củng cố.</b>


<b>VI. Hướng dẫn về nhà.</b>
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ngày soạn: 19/9/2010
Ngày soạn: 20/9/2010
<b>BÀI 7 : THỰC HÀNH</b>


<b>QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH</b>
<b>VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng đột
biến số lượng NST trên tiêu bản cố định



- vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp


- có thể là được tiêu bản tạm thời đẻ xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực
- rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác


<b>II. Chuẩn bị</b>


cho mỗi nhóm 6 em
- kính hiển vi quang học


- hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người


- châu chấu đực, nước cất,ooxein, axetic 4-5/100 ,lam. la men, kim phân tích, kéo
<b>III. Tiến trình bài dạy</b>


<b>1. tổ chức</b>


Chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực
hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và qua sát, đém số lượng NST , phân biệt các dang đột
biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời.


<b>2. kiểm tra sự chuẩn bị</b>
<b>3. nội dung và cách tiến hành</b>


<b>hoạt động của thầy và trị</b> <b>nội dung</b>


<b>*hoạt động 1</b>


Gv nêu mục đích u cầu của nội dung thí


nghiệm : hs phải quan sát thấy , đếm số
lượng, vẽ dc hình thái NST trên các tiêu
bản có sẵn


* gv hướng dẫn các bước tiến hành và
thao tác mẫu


- chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các tế bào
mà NST nhìn rõ nhất


Hs thực hành theo hướng dẫn từng nhóm
<b>*hoạt động 2</b>


*gv nêu mục đích u cầu của thí nghiệm
nội dung 2


Hs phải làm thành cơng tiêu bản tạm thời
NST của tế bào tinh hoàn châu chấu đực
Gv hướng dẫn hs các bước tiến hành và
thao tác mẫu lưu ý hs phân biệt châu chấu
đẹc và châu chấu cái, kỹ thuật mổ tránh
làm nát tinh hồn


? điều gì giúp chúng ta làm thí nghiệm này
thành công?


Gv tổng kết nhận xét chung. đánh giá
những thành công của từng cá nhân, những
kinh nghiệm rút ra từ chính thực tế thực
hành của các em



<b>1. nội dung 1</b>


Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản cố định
<b>a) gv hướng dẫn</b>


- đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngồi để điều chỉnh cho
vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng


- quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến đầu kia dưới vật kính
để sơ bộ xác định vị trí những tế bào ma NST đã tung ra


- chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển
sang quan sát dưới vật kính 40


<b>b. thực hành</b>


- thảo luận nhóm để xá định kết quả quan sát được
- vẽ hình thái NST ở một tế bào uộc mỗi loại vào vở
- đếm số lượng NST trong mổi yế bào và ghi vào vở
<b>2. nội dung 2: làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST </b>
a.vg hướng dẫn


- dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực


- tay trái cầm phần đâug ngực, tay phải kéo phần bụng ra, tinh
hồn sẽ bung ra


- đưa tinh hoan lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất
- dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hồn , gạt sạch


mỡ khỏi lam kính


-nhỏ vài giọt o oc xein a xetic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời
gian 15- 20 phút


- đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế bào dàn
đều và vỡ để NST bung ra


- đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác nhỏ ,sau đó
bội giác lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- làm theo hướng dẫn


- đêm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng NST để vẽ vào vở


<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>


- từng học sinh viết báo cáo thu hoạch vào vở


stt <sub>Tiêu bản</sub> <sub>kết quả quan sát</sub> <sub>giải thích</sub>


1 người bình thường


2 bệnh nhân đao


3 ……….


4 ……..


- mô tả cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST ở tế bào tinh hoàn châu chấu đực


______________________________________


Ngày soạn: 21/9/2010
Ngày soạn: 22/9/2010


<b>CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN</b>
<b>BÀI 8 : QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Học sinh chỉ ra được phương pháp nghiên cứư độc đáo của Menđen


- Giải thích được một số khái niệm cơ bản làm cơ sở nghiên cứư các quy luật di truyền


- Giải thích được khái niệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội, tính trạng lặn, trội khơng hồn
tồn


- Giải thích kết quả thí nghiệm cũng như định luật phân lii của Međen bằng thuyết NST


- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong việc giải quyết
các vấn đề của sinh học


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Hình vẽ 8.2 sgk phóng to


- hiếu học tập số 1 và số 2 cùng đáp án


Phiếu học tập số 1


Quy trình thí nghiệm Tạo ra các dịng thuần có các kiểu hình tương phản ( hoa đỏ- hoa trắng )


Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra đời con F1


Cho các cây lai F1 tự thụ phấn với nhau để toạ ra đời con F2
Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3


Kết quả thí nghiệm F1: 100/100 Cây hoa đỏ
F2: ¾ số cây hoa đỏ


¼ cây hoa trắng ( 3 trội : 1 lặn )


F3 : ¼ cây ho đỏ F2 cho F3 gồm toàn cây hoa đỏ
2/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ 3 đỏ :1 trắng


tất cả các cây hoa trắng ở F2 cho F3 gồm tồn cây hoa trắng
Phiếu học tập số 2


Giải thích kết quả
( Hình thành giả thuyết )


- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định ( cặp alen): 1 có nguồn
gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ


- các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ ,
khơng hồ trộn vào nhau , khi giảm phân chúng phân li đồng đều về các giao
tử


Kiểm định giả thuyết - nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ cho 2
loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau


- có thê kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2. Bài mới</b>


? Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi loại
hợp tử được hình thành ở thế hệ F2


* GV : theo em Menđen đã thực hiện phép lai
như thế nào để kiểm nghiệm lại giả thuyết của
mình ?


( lai cây dị hợp tử cới cây đồng hợp tử aa )
? Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li theo
thuật ngữ của DT học hiện đại?


( SGK)


<b>* Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của </b>
<b>quy luật phân li</b>


GV cho hs quan sát hình 8.2 trong SGK phóng
to


? Hình vẽ thể hiện điều gì


? Vị trí của alen A so với alen a trên NST


? Sự phân li của NST và phân li của các gen trên
đó như thế nào



? Tỉ lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ giao tử cứa
alen a như thế nào ( ngang nhau )


điều gì quyết định tỉ lệ đó ?


<b>3. Nội dung của quy luật</b>
Sgk


<b>III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li</b>


- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại
thành từng cặp , các gen nằm trên các NST


-Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li
đồng đều về giao tử , kéo theo sự phân li đồng đều của các
alen trên nó


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1. Nếu bố mẹ đem lai không thuần chủng , các alen của một gen khơng có quan hệ trội lặn hồn
tồn (đồng trội ) thì quy ltj phân li của Menden con đúng nữa hay không?


2. Cần làm gì để biết chính xác KG của một cá thể có kiểu hình trội
<b>IV. Bài tập</b>


1. Bằng cách nào để xác định được phương thức di truyền của một tính trạng
2. Nêu vai trị của phương pháp phân tích giống lai của Menđen


______________________________________


Ngày soạn: 26/9/2010
Ngày soạn: 27/9/2010



<b>BÀI 9: QUY LUẬT MEĐEN - QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này hs có khả năng


- Giải thích được tại sao Menđen suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập với nhau trong
quá trình hình thành giao tử


- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kểt quả lai


- Biết cách suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai
- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ giao tử, tỉ lệ kiểu gen ,kiểu hình trong các phép lai nhiều
cặp tính trạng


- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Tranh phóng to hình 9 sgk
- Bảng 9 sgk


<b>III. Tiến trình tổ chức bài dạy</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


* Cơ sở tế bào học của quy luật phân li


* Trong phép lai 1 cặp tính trạng , để cho đời sau có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội : 1 lặn thì cần có
điều kiện gì?


<b>2. Bài mới</b>



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


GV gọi hs nêu vd về lai 1 cặp tính trạng
? lai 2 hay nhiều cặp tính trạng có thể biểu thị
như thế nào


? Thế nào là lai 2 cặp tính trạng


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về thí nghiệm lai 2 </b>
<b>tính trạng</b>


GV yêu cầu hs ng/cứu mục I sau đó gv phân
tích vd trong sgk


? Menđen làm thí nghiệm này cho kết quả F1
như thế nào


?


Sau khi có F1 Menđen tiếp tục lai như thế nào ,
kết quả F2 ra sao?


? F2 xuất hiện mấy loại KH giống P mấy loại
KH khác P


( Lưu ý: cây F1 mọc lên từ hạt trong quả ở cây


<b>I.Thí nghiệm lai hai tính trạng</b>
1. Thí nghiệm



Lai 2 thứ đậu Hà Lan thuần chủng
P t/c: vàng ,trơn xanh, nhăn
F1 : 100% vàng ,trơn


Cho 15 cây F1 ,tự thụ phấn hoặc giao phấn
F2 : 315 vàng ,trơn


101 vàng ,nhăn
108 xanh ,trơn
32 xanh, nhăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

P, cây F2 mọc lên từ hạt trong quả ở cây F1 )
? Thế nào là biến dị tổ hợp


? Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỉ lệ phân
tính ở F2 như thế nào, tỉ lệ này tuân theo định
luật nào của Menđen?


? như vậy sự DT của 2 cặp tính trạng này có phụ
thuộc nhau ko


? hãy giải thích tại sao chỉ dựa trên KH của F2
Menđen lại suy dc các cặp nhân tố di truyền quy
định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc
lập trong qt hình thành giao tử


( Menđen quan sát tỉ lệ phân li kiểu hình cua
từng tính trạng riêng biệt )



**Hãy phát biểu nội dung định luật


<b>GV nêu vấn đề: vì sao có sự di truyền độc lập </b>
các cặp tính trạng


( gợi ý : + tính trạng do yếu tố nào quy định
+ khi hình thành gtử và thụ tinh yếu tố
này vận động như thế nào?→ HĐ2


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở tế bào học của </b>
<b>định luât</b>


GV u cầu hs quan sát hình 9 sgk phóng to
? hình vẽ thể hiện điều gì


? khi P hình thành giao tử sẽ cho những loại
giao tử có NST như thế nào


? khi thụ tinh các giao tử này kết hợp như thế
nào ( tổ hợp tự do)


? khi F1 hình thành gtử sẽ cho những loại gtử
nào?


?sự phân li của các NST trong cặp tương đồng
và tổ hợp tự do của các NST khác cặp có ý
nghĩa gì ?


? Tại sao mỗi loại giao tử lại ngang nhau
<b> Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của các quy </b>


<b>luật Menđen</b>


GV hướng dẫn hs quay lại thí nghiệm của
Menđen


? Nhận xét số KG,KH ở F2 so với thế hệ xuất
phát


( 4 KH, 2KH giống P, 2KH khác P)


?Các KH khác bố mẹ có khác hồn tồn khơng (
ko, mà là sự tổ hợp lại nhưngz tính trạng của bố
mẹ theo một cách khác→ biến dị tổ hợp


*HS tự tính tốn ,thảo luận đưa ra cơng thức
tổng quát ( hướng dẫn hs đưa các con số trong
bảng về dạng tích luỹ )


- Tỉ lệ phân li KH nếu xét riêng từng cặp tính trạng đều = 3:
1


- Mối quan hệ giữa các kiểu hình chung va riêng : tỉ lệ KH
chung được tính bằng tích các tỉ lệ KH riêng ( quy luật
nhân xác suất )


( Hướng dẫn hs áp dụng quy luật nhân xác suất thông qua
một vài ví dụ )


<b>3.Nội dung định luật</b>



<b>II. Cơ sở tế bào học</b>


1. Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các
cặp NST tương đồng khác nhau. khi giảm phân các cặp
NST tương đồng phân li về các giao tử một cách độc lập và
tổ hợp tự do với NST khác cặp→ kéo theo sự phân li độc
lập và tổ hợp tự do của các gen trên nó


2. Sự phân li của NST theo 2 trường hợp với xác suất ngang
nhau nên tạo 4 loại gtử với tỉ lệ ngang nhau


3. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong qt thụ
tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác nhau


<b>III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen</b>


1. Dự đoán được kết quả phân li ở đời sau


2. Tạo nguồn biến dị tổ hợp, giải thích dc sự đa dang
của sinh giới


trả lời lệnh sgk trang 40: hoàn thành bảng 9


<b> IV. Củng cố</b>


- Trong một bài toán lai, làm thế nào để phát hiện hiện tượng phân li độc lập


- Hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng định luật PLĐL của Menđen (mỗi gen quy định một tính
trạng, mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau).



<b>V.Bài tập về nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Cb : Đen Cc : màu kem Cs: màu bạc Cz: màu bạch tạng.


hãy phân tích các kết qủa phép lai sau đây và xác định mối quan hệ trội lặn giữa các alen này.


Phép lai Kiểu hình Kiểu hình của đời con


Đen Bạc Màu kem Bạch tạng


1 Đen × Đen 22 0 0 7


2 Đen ×Bạch tạng 10 9 0 0


3 Kem × Kem 0 0 0 0


4 Bạc × Kem 0 23 11 12


Ngày soạn: 29/9/2010
Ngày soạn: 30/9/2010
<b>BÀI 10 : TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này hs có khă năng:


- Giải thích được cơ sở sinh hoá của hiện tượng tương tác bổ sung


- Biết cách nhận biết gen thông qua sự biêbr đổi tỉ lệ phân li KH trong phép lai 2 tính trạng
- Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và vai trò của gen cộng gộp trong việc quy định


tính trạng số lượng


- Giải thích được 1 gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau như thế nào, thơng qua ví dụ
cụ thể về gen quy định hồng cầu hình liềm ở người


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Tranh phóng to hinh 10.1 và hình 10.2 SGK
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Nêu các điều kiện cần đẻ khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng ta thu được đời con có tỉ lệ
phân li KH xấp xỉ 9:3:3:1


- Gỉa sử gen A: quy định hạt vàng, a: hạt xanh
gen B: quy định hạt trơn, b: hạt nhăn


Hãy viết sơ đồ của phép lai P: AaBb x AaBb
Xác định kết quả KG, KH ở F1 trong trường hợp các gen PLĐL
<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


Gv nêu vấn đề : nếu 2 cặp gen nằm trên 2 cặp
NST nhưng ko phải trội lặn hoàn toàn mà chúng
tương tác với nhau để cùng quy định 1 tính trạng
thì sẽ di truyền thế nào? nếu 1 cặp gen quy định
nhiều cặp tính trạng thì di truyền như thế nào ?
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tương tác </b>


<b>gen</b>


GV yêu cầu hs đọc sgk


? Thế nào là gen alen và gen không alen


? 2 alen thuộc cung 1 gen( A và a) có thể tương
tác với nhau theo những cách nào


( học ở bài trước)


? Sự tương tác giữa các alen thuộc các gen khác
nhau thực chất là gì


*?Hãy nêu khái niệm về tương tác gen
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác bổ sung</b>
GV yêu cầu học sinhđọc mục I.1 SGK tìm hiểu
thí nghiệm


? Tỉ lệ 9: 7 nói lên điều gì


( số kiểu tổ hợp, số cặp gen quy định cặp tính
trạng đang xét)


<b>I.Tương tác gen</b>


* Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình
thành kiểu hình


*Thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng


( prôtêin) để tạo KH


<b>1. Tương tác bổ sung</b>
<b>* Thí nghiệm</b>


Lai các cây thuộc 2 dịng thuần hoa trắng→ F1 tồn cây
hoa đỏ


F1 tự thụ phấn được F2 có tỷ lệ KH 9đỏ:7 trắng
<b>* Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? So sánh với hiện tượng trong quy luật của
Menđen


( Giống số kiểu tổ hợp, ố và tỉ lệ kiểu gen, khác
tỉ lệ phân li KH ở F2 )


*? Hãy giải thích sự hình thành tính trạng màu
hoa


( dựa vào tỉ lệ phân li KG trong quy luật phan li
của Menđen


*HS tham khảo sơ đồ lai trong sgk và viết theo
phân tích trên


GV: Thực tế hiện tượng tương tác gen là phổ
biến, hiện tượng 1 gen quy định 1 tính trạng theo
Menđen là rất hiếm



<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tương tác cộng gộp</b>
HS đọc khái niệm mục I.2 SGK


GV hướng dẫn hs quan sát hình 10.1 phân tích
và đưa ra nhận xét


? Hình vẽ thể hiện điều gì


? So sánh khả năng tổng hợp sắc tố ở những cơ
thể mà KG chứa từ 0 đế 6 gen trội )


? Nếu số lượng gen quy định 1 tính trạng tăng
lên thì hình dạng đồ thị sẽ như thế nào


( Số loại KG và KH tăng, sự sai khác giữa các
KH nhỏ, đồ thị chuyển sang đường cong chuẩn )
* Nếu sở đồ lai như trường hợp tương tác bổ
sung và phân li độc lập, tỉ lệ phân li KH như thế
nào trong trường hợp tương tác cộng gộp ?
( tỷ lệ 1:4:6:4:1 thay cho 9:7 hoặc 9:3:3:1)
? *Theo em những tính trạng loại nào ( số lượng
hay chất lượng) thường do nhiều gen quy định?
cho vd ? nhận xét ảnh hưởng của mơi trường
sống đối với nhóm tính trạng này?


? Ứng dụng trong sản xuất chăn nuôi trồng trọt
<b>Hoạt động 4: tìm hiểu tác động đa hiệu của </b>
<b>gen</b>


*HS đọc mục II nêu khái niệm tác động đa hiệu


của gen? cho VD minh hoạ


*GV hướng dẫn hs nghiên cứu hinh 10.2
? Hình vẽ thể hiện điều gì


Tại sao chỉ thay đổi 1 nu trong gen lại có thể gây
ra nhiều rối loạn bệnh lí đến thế?


- Hãy đưa ra kết luận về tính phổ biến của hiện
tượng tác động gen đa hiệu với hiện tượng 1 gen
quy định 1 tính trạng


( Hiện tượng 1 gen quy định nhiều tính trạng là
phổ biến )


*** Phát hiện 1 gen quy định nhiều tính trạng có
ý nghĩa gì trong chọn giống? cho ví dụ minh
hoạ?


*** Tương tác gen đa hiệu có phủ nhận học
thuyết của Menđen khơng? tại sao?


tượng tương tác gen
<b>* Giải thích:</b>


- Sự có mặt của 2 alen trội nằm trên 2 NST khác nhau quy
định hoa đỏ (-A-B)


- Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc khơng có gen trội nào
quy định hoa màu trắng ( A-bb, aaB-, aabb )



<b>* Viết sơ đồ lai</b>


<b>2. Tương tác cộng gộp</b>
<b>* Khái niêm:</b>


Khi các alen trội thuộc 2 hay nhiều lôcut gen tương tác với
nhau theo kiểu mỗi alen trội ( bất kể lôcut nào) đều làm
tăng sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút


<b>* Ví dụ:</b>


Tác động cộng gộp của 3 gen trội quy định tổng hợp sắc tố
mêlanin ở người. KG càng có nhiều gen trội thì khả năng
tổng hợp sắc tố mêlanin càng cao ,da càng đen, ko có gen
trội nào da trắng nhất


* Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định thí sự
sai khác về KH giữa cac KG càng nhỏ và càng khó nhận
biết được các KH đặc thù cho từng KG


* Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy
định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: sản lượng sữa.
khối lượng , số lượng trứng


<b>II. Tác động đa hiệu của gen</b>
<b>* Khái niệm:</b>


Là hiện tượng 1 gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều
tính trạng khác nhau



<b>*Ví dụ:</b>


Alen A quy định quả tròn, vị ngọt
Alen a quy định qủa bầu, vị chua


* Các gen trong 1 tế bào không hoạt động độc lập, các tế
bào trong 1 cơ thể cũng có tác động qua lại với nhau vì cơ
thể là 1 bộ máy thống nhât


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cách nhân biết tương tác gen: lai 1 cặo tính trạng mà cho tỷ lệ kiểu hình ở con lai bằng hoặc biến
dang của 9:3:3:1,tổng số kiểu tổ hợp là 16


- Hãy chọn câu trả lời đúng:
Thế nào là đa hiêu gen


a. Gen tạo ra nhiều loại mA RN


b. Gen điều khiển sự hoạt động của gen khác


c. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng
d. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.


<i>Soạn ngày 3/10/2010</i>
<i>Giảng ngày 4/10/2010</i>
<b>BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này học sinh có khả năng:



- Nêu được thí nghiệm chứng minh hiện tượng di truyền liên kết và hốn vị gen
- Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết và hoán vị gen


- Chỉ ra được ý nghĩa thực tiễn và ý nghĩa lý luận của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen
<b>II.Thiết bị dạy học</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


Yêu cầu hs làm bài tập sau: cho ruồi giấm thân xám ,cánh dài lai với thân đen cánh ngắn được F1
toàn thân xám,cánh dài.nếu đem con đực F1 lai với con cái thân đen cánh ngắn thì có kết qua như thế nào.
biêt V: xám, b: đen, V: dài, v: cụt


<b>2 Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thấy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<i><b> Hoạt động 1: Tìm hiểu Liên kết gen</b></i>


GV: Tìm tính trạng trội lặn trong phép lai? Dựa
vào đâu? ( F1)


? giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ
đồ lai từ P→ F2


Gv: F1 có kiểu gen như thế nào? giảm phân cho
ra mấy loại giao tử?


Vì sao? ( tính trạng ko phân li độc lập)



GV: Vì sao có hiện tượng LKG?


( Trong Tb số lượng gen nhiều số lượng NST ít)


*Một lồi có bộ NST 2n= 24 có bao nhiêu nhóm
gen liên kết


N=12 vậy có 12 nhóm gen liên kết


*GV : có phải các gen trên 1 NST lúc nào cũng
di truyền cùng nhau?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Hốn vị gen</b>


GV: HS nghiên cứu thí nghiệm của Moocgan
trên ruồi giấm thảo luận nhóm và nhận xét kết


<b>I. Liên kết gen</b>


<b>1. Thí nghiệm SGK</b>


<b>2. Giải thích :Một gen quy định một tính trạng</b>
- Xám ,Dài (Trội)


- Đen, cụt (lặn)


- Quy ước: A- Xám, a- đen, B- Dài, b- Cụt


- Ruồi ♀ đen- cụt Giảm phân cho 1 loại giao tử, mà FB có


2 loại kiểu hình


- Ruồi ♂ F1 Xám , dài dị hợp về 2 cặp gen giảm phân cho
2 loại giao tử


- Một loại mang A và B một loại mang a, và b


- Vì 2 tính trạng di truyền cùng nhau liên kết với nhau: hiện
tượng liên kết gen


- Mình xám A đi kèm với cánh Dài B ( AB) cùng nằm / 1
NST


- Mình đen a, ln đi cùng cánh cụt b ( ab) / 1 NST
* Vết sơ đồ lai từ P- FB


<b>3.Kết luận</b>


- các gen trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau được
gọi là một nhóm gen liên kết. số lượng nhóm gen liên kết
của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn
bội


<b>II. Hoán vị gen</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

qủa


- cách tiến hành thí nghiệm về hiện tượng LKG
và HVG



-So sánh kết quả TN so với kết quả của PLĐL
và LKG


*HS đọc mục II.2 thảo luận nhóm :


GV: Moocgan giải thích hiện tượng này như
thế nào?


HS: Do trong q trình giảm phân hình thành
giao tử ở ruồi cái F1, các gen A và B cũng như a
và b đã liên kết ko hồn tồn dẫn đến có sự hốn
vị ( đổi chỗ) giữa 2 gen tương ứng A và a. Do
vậy ngoàii 2 giao tử AB và ab giống P còn xuất
hiện 2 loại giao tử khác P Ab và aB ( hốn vị
gen)


? có phải ở tất cả các crômatit của cặp NST
tương đồng không


( chú ý vị trí phân bố của gen trên mỗi NST ban
đầu và sau khi xảy ra hiện tượng đó )


? hiện tượng diễn ra vào kì nào của phân bào
giảm phân? két quả của hiện tượng?


*GV hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai trong
trường hợp LKG và HVG


? Hãy cho biết cách tính tần số hốn vị gen
*GV yêu cầu hs tính tần số HVG trong thí


nghiệm của Moogan


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa LKG Hoán</b>
<b>vị gen</b>


GV: nhận xét sự tăng giảm số kiểu tổ hợp ở
HVG và đưa ra kết luận ( tăng số kiểu tổ hợp)
? cho biết ý nghĩa của hiện tượng HVG


? Khoảng cách giữa các gen nói lên điều gì ( các
gen càng xa nhau càng dễ xảy ra hoán vị )
( Biết tần số HVG có thể suy ra khoảng cách
giữa các gen đó trên bản đồ di truyền và ngược
lại


<b>* Giải thích:</b>


<b> - Con ♂ đen- cụt ab /ab GF chi 1 loại giao tử ab</b>


Mà FB có 4 loại kiểu hình chứng tỏ ♀ Xám- Dài F1 AB/ab
GF cho ra 4 loại giao tử : AB = ab = 0,415; Ab = aB =
0,085


- Ngoài 2 loại giao tử AB = ab như trong LK gen còn xuất
hiện 2 loại giao tử Ab = aB


<b>2. cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen</b>


- Cho rằng gen quy định hình dạng cánh và mầu săc thân
cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chúng di cùng nhau


nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ


- Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra TĐC giữa
các NST tương đồng khi chúng tiếp hợp dẫn đến đổi vị trí
các gen xuất hiện tổ hợp gen mới ( HVG)


* Viết sơ đồ lai: ….
<b>+ Cách tinh tần số HVG</b>


- Bằng tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp trên
tổng số cá thể ở đời con


- tần số HVG nhỏ hơn hoặc bằng 50% không vượt quá


<b>III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG</b>
<b>1. Ý nghĩa của LKG</b>


- Duy trì sự ổn định của loài


- nhiều gen tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1NST


- đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen quý có ý
nghĩa trọng chọn giống


<b>2. ý nghĩ của HVG</b>


-Tạo nguồn biến dị tổ hợp , nguyên liệu cho tiến hố và
chọn giống


- các gen q có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 gen



- thiết lập được khoảng cách tương đối của các gen trên
NST. đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG hay
1CM


- Biết bản đồ gen có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gen
mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống( giảm
thời gian chọn đơi giao phối một cách mị mẫm ) và nghiên
cứu khoa học


<b>IV. Củng cố</b>


- Làm thế nào đẻ biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập


- Các gen a,b,d,e cùng nằm trên 1 NST. biết tần số HVG giữa a và e là 11,5%, giữa d và b là
12,5%, giữa d và e là 17%. hãy viết bản đồ gen của NST trên


- Một cá thể có tp kiểu gen(AaBbCcDd) được lai với cá thể (Aabbcc) người ta thu được kết qủa
như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

aBcD 6 AbCd 9 ABcd 305
abCD 310


Xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen.


Soạn ngày 5/10/2010
Giảng ngày 6/10/2010
<b>BÀI 12 : DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH </b>


<b>VÀ DI TRUYỀN NGỒI NHÂN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này học sinh có khả năng:


- Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST


- Nêu được đặc điêmt di truyền của các gen nằm trên NST giới tính


- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen trên NST
thường và NST giới tính


-Đặc điểm di truyền ngồi nhân, phương pháp xác định tính trạng do gen ngồi nhân quy định
- Hình thành kĩ năng nhận biết, lập luận để xác định được di truyền liên kết giới tính


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Hình vẽ 12.1 , hình 12.2 trong SGK phóng to
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Cơ sở của hiện tượng hoán vị gen? tần số HVG phụ thuộc vào điều gì?
- Điều kiện đối với các gen để có thể xảy ra LKG hay HVG


<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


GV đặt vấn đề: người ta đã nhận thấy giớ tính
được quy định bởi 1 cặp NST gọi là NST giới


tính→ gv giới thiệu bộ NST của ruồi giấm
<b>Hoạt động 1 : tìm hiểu về NST giới tính</b>
Gv cho hs quan sát hình 12.1 và trả lời câu hỏi
? hãy cho biết đặc điểm của các gen nằm trên
vùng tương đồng hoặc không tương đồng


( về trạng thái tồ tại của các alen, có cặp alen
ko? sự biểu hiện thành kiểu hình của các gen tại
vùng đó )


? thế nào là NST giớ tính


? NST thường và NST giới tính khác nhau như
thế nào


<b>Hoạt động 2: tìm hiểu về quy luật di truyền</b>
<b>liên kết vời giới tính</b>


-GV yêu cầu hs đọc mục I.1.a trong sgk và thảo
luận về kết quả 2 phép lai thuận nghịch của
Moocgan


? kết qủa ở F1 , F2


? kết qua đó có gì khác so với kết quả thí
nghiệm phép lai thuận nghịch của Međen


* hs quán sát hình vẽ 12.2 giải thích hình vẽ


<b>I.Di truyền liên kết với giới tính</b>



<b>1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính</b>
<b>bằng NST</b>


<b>a) NST giới tính</b>


- là loại NST có chứa gen quy định giới tính ( có thể chứa
các gen khác)


- cặp NST giới tính XX gồm 2 chiếc tương đồng, cặP XY
có vùng tương đồng ,có vùng ko tương đồng


<b>b) một số cở chế TB học xác đinh giới tính bằng NST</b>
* Kiểu XX, XY


- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú,,,,, ruồi giấm,
người


- con cái XY, con đực XX : chim, bươmc, cá, ếch nhái
* kiểu XX, XO:


- Con cái XX, con đực XO: châu chấu ,rệp, bọ xit
- con cái XO, con đực XX : bọ nhậy


<b>2. Di truyền liên kết với giới tính</b>
<b>a. gen trên NST X</b>


<b>- Thí nghiệm ( SGK</b>
<b>- Nhận xét :</b>



kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác
nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch của Menđen
* giải thích :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

(gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính
nào ?



-)


? hãy nhận xét đặc điểm di truyền cua gen trên
NST X (chú ý sự di truyền tính trặng màu mắt
trắng cho đời con ở phép lai thuận)


<b>Hoạt động 3: tìm hiểu các gen trên NST Y</b>
- HS ng/cứu SGK nêu 1 số vd về hiện tượng di
truyền của 1 só tính trạng do gen nằm trên NST
Y quy định


? là thế nào để biết gen quy định tính trạng đang
xét nằm trên Y


? Tính chất di truyền của gn nằm trên NST Y
GV: nếu đã biết các gen trên NST giới tính X,
có thể phát hiện gen trên NST X ,nếu ko thấy có
hiện tượng di truyền thẳng của tính trạng đang
xét (nghĩa là gen ko nằm trên Y)


? Vậy thế nào là di truyền LK với giới tính
? ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với


giới tính


<b>Hoạt động 4 : tìm hiểu di truyền ngồi nhân</b>
GV cho hs đọc mục II phân tích thí nghiệm
Gv giới thiệu về ADN ngồi nhân: trong TBC
cũng có 1 số bào quan chứa gen gọi là gen ngoai
NST, bản chất của gen ngoài NST cũng là
ADN( có k/n tự nhân đơi, có xảy ra đột biến và
di truyền được)


? hãy nhận xét đặc điểm biểu hiện kiểu hình của
F1 so với KH của bố mẹ trong 2 phép lai thuận
nghịch


? Hãy giải thích hiện tượng trên


? Di truyền qua nhân có đặc điểm gì


?kết quả thí nghiệm này có gì khác so với pháep
lai thuận nghịch ở TN phát hiện di truyền LK
với giới tính và PLĐL của Menđen


? từ nhận xét đó đưa ra pp xác định quy luật di
truyền cho mỗi trường hợp trên


*? hiện tượng di truyền theo dịng mẹ được giải
thích như thế nào?


nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH
*



Đ ặc đ iểm di truyền của gen trên NST X
- Di truyền chéo


<b>b) gen trên NST Y</b>


VD : người bố có túm lơng tai sẽ truyền đặc điểm này cho
tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này


* giải thích : gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, ko có
alen tương ứng trên X→ Di truyền cho tất cả cá thể mang
kiểu gen XY trong dòng họ


* đặc điểm : di truyền thẳng


<b>c) khái niệm</b>


di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các
tính trạng mà các gen xác định chúng nằm trên NST giới
tính


d) ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
- điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng
trọt


- nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc
chăn nuôi


- phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của
cặo NST giới tính



<b>II. Di truyền ngồi nhân</b>
<b>1. Hiện tượng</b>


- thí nghiệm của co ren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch
trên đối tượng cây hoa bốn giờ


- F1 ln có KH giống bố mẹ
<b>* giải thích:</b>


- khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà ko truyền
TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong TBC ( trong ty
thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho qua TBCcủa
trứng


<b>* Đặc điểm dt ngồi nhân</b>


- các tính trạng di truyền qua TBC dc di truyền theo dịng
mẹ


- các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các định
luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân


** phương pháp phát hiện quy luật di truyền


3. DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận
nghịch khác nhau


4. DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch
khác nhau và con ln có KH giống mẹ



5. DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuân
nghịch giống nhau


IV.Củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

a. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X
b. Gen quy định tính trạng nằm tring ti thể
c. Gen quy định tính trang nằm trên NST Y
d. Khơng có kết luận nào trên đúng.


<b>V. Bài tập</b>


Soạn ngày 6/10/2010
Giảng ngày


11/10/2010


<i><b> Tiết 16: BÀI 14: THỰC HÀNH: LAI GIỐNG</b></i>
<b>A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần phải:</b>


- Rèn kĩ năng bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu DTH: Tự mình bố trí TN0 lai, tạo dòng thuần chủng,
đánh giá kết quả TN0 bằng phương pháp thống kê 2<sub>.</sub>


- Rèn phương pháp nghiên cứu DTH thơng qua các băng hình, ghi lại q trình lai tạo giống.


- Rèn kĩ năng thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác. Học sinh yêu thích bộ mơn,
thích tìm hiểu khám phá và làm các thí nghiệm sinh học.


<b>B. Chuẩn bị: </b>



<b>1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết</b>
- Cây cà chua bố mẹ, mảnh vườn.


- Kẹp, kéo, kim mũi mác, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lơng, bơng, hộp pêtri
<b>2. Chuẩn bị cây bố mẹ</b>


- Chọn giống: chọn nhiều cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể dễ dàng
phân biệt bằng mắt thường.


- Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày.
- Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt hoa, ngắt bỏ quả non, tập trung lấy phấn được tốt.
- Khi cây mẹ được 9 lá thì bấm ngọn, chỉ để 2 cành (3 chùm hoa/cành, 3-5 quả/chùm).
<b>C. Phương pháp</b>


- Dạy học nêu vấn đề kết hợp thực hành thí nghiệm với hỏi đáp tìm tịi và hoạt động nhóm.
<b>D. Tiến trình tổ chức bài học</b>


<b>I. Ổn định tổ chức lớp:</b>


- Chia nhóm HS (3 - 4HS/nhóm), cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Phân công nhiệm vụ: Làm đất, gieo hạt, chăm sóc, chọn cây bố mẹ và lai giống.
<b>II. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào quá trình thực hành.</b>


<b>III. Nội dung và cách tiến hành</b>
<i><b>1. Khử nhị trên cây mẹ</b></i>


- Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng nhạt để khử nhị (hoa chưa tự thụ phấn).
- Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn (phấn có màu trắng sữa hoặc màu xanh).



- Giữ lấy nụ hoa, tách bao hoa ra, tỉa từng nhị (nhẹ tay tránh thương tổn đầu nhụy, bầu nhụy).
- Chọn 4 - 6 hoa/chùm, khử nhị và cắt bỏ những hoa khác.


- Bao cách li các hoa đã khử nhị.
<i><b>2. Thụ phấn</b></i>


- Chọn những hoa đã nở xoà, đầu nhị to màu xanh sẫm, có dịch nhờn.


- Thu hạt phấn/cây bố: chọn hoa vừa nở, cánh hoa - bao phấn vàng tươi, hạt phấn chín trịn trắng.
- Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ, chà nhẹ lên các bao phấn để hạt phấn bung ra.


- Dùng bút lông chấm hạt phấn của cây bố lên đầu nhụy hoa của cây mẹ.


- Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn, ghi ngày và công thức lai.
<i><b>3. Chăm sóc và thu hoạch</b></i>


- Tưới nước, bón phân, làm cỏ đầy đủ.


- Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận tránh nhầm lẫn giữa các công thức lai.
- Bổ từng quả, trải hạt lên giấy lọc ghi công thức lai.


- Phơi khô hạt ở chỗ mát, bảo quản nơi khơ ráo.
<i><b>4. Sử lí kết quả lai</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>5. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành</b></i>
- Từng nhóm học sinh báo cáo thu hoạch.


- GV nhận xét, đánh giá chung kết quả thực hành, nêu ưu điểm - nhược điểm của một vài nhóm.
- Rút kinh nghiệm cho những lần thực hành sau.



<b>IV. Hướng dẫn về nhà: </b>


- Hoàn thiện báo cáo thu hoạch.


- Chuẩn bị nội dung bài mới. Giải thích tại sao luật hơn nhân và gia đình cấm khơng cho người có quan
hệ họ hàng (trong vịng 3 đời) kết hơn với nhau.


Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày dạy: 13/10/2010
<b>Bài 15. BÀI TẬP CHƯƠNG I - II</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>


<i><b>1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về cơ sở vật chất - cơ chế di truyền và biến dị cùng các quy luật di </b></i>
truyền.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Biết cách ứng dụng toán xác suất vào giải các bài tập di truyền.


- Thông qua việc phân tích kết quả lai: Biết cách nhận biết được các hiện tượng tương tác gen; phân
biệt được phân li độc lập với liên kết - hoán vị gen; nhận biết được gen nằm trên NST thường, NST
giới tính hay gen ngồi nhân.


- Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết giải các bài tập di truyền.


<i><b>3. Thái độ: u thích bộ mơn, thích tìm hiểu, khám phá, giải các bài tốn sinh học.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Hình ảnh về cấu trúc ADN theo nguyên tắc bổ sung, cơ chế phiên mã, giải mã ...


- Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập hoặc bảng phụ.


<b>III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC: Mối quan hệ giữa các qui luật di truyền chi phối 1 cặp và nhiều cặp TT.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC.</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào bài giảng.</b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>A. Phương pháp giải bài tập di truyền (chương II) :</b>
a. Cách giải bài tập lai một cặp tính trạng:


Phép lai một cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li, trội khơng hồn tồn, tương tác gen khơng
alen, tác động cộng gộp, di truyền liên kết giới tính.


* Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 hay F2.


Đề bài cho biết TT là trội, lặn hay trung gian hoặc gen qui định TT (gen đa hiệu, tương tác giữa các gen
không alen, TT đa gen...) và KH của P. Căn cứ vào yêu cầu của đề (xác định F1 hay F2), ta suy nhanh ra
KG của P. Từ đó viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định tỉ lệ KG và KH của F1 hay F2.


Ví dụ tỉ lệ KH 3:1 (trội hồn tồn), 1:1 (lai phân tích), 1:2:1 (trội khơng hồn tồn), 9:7 (tương tác gen
khơng alen)...


<i> * Xác định KG, KH của P:</i>


Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH ở F1 hoặc F2. Căn cứ vào KH hay tỉ lệ của nó ta nhanh chóng
suy ra KG và KH (nếu đề bài chưa cho).



Ví dụ: Nếu F1 có tỉ lệ KH 3:1 thì P đều dị hợp tử, hay 1:1 thì một bên P là thể dị hợp, bên cịn lại là thể
đồng hợp lặn, nếu F2 có tổng tỉ lệ KH bằng 16 và tùy từng tỉ lệ KH mà xác định kiểu tương tác gen không
alen cụ thể.


<i> b. Cách giải bài tập lai nhiều cặp tính trạng:</i>


Phép lai hai hay nhiều cặp TT đề cập tới các qui luật di truyền: Phân li độc lập, di truyền liên kết hoàn
toàn và khơng hồn tồn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Đề bài cho qui luật di truyền của từng cặp TT và các gen chi phối các cặp TT nằm trên cùng một NST
hoặc trên các NST khác nhau. Dựa vào dữ kiện đề đã cho ta viết sơ đồ lai từ P đến F1 hoặc F2 để xác định
tỉ lệ KG và KH ở F1 hoặc F2.


<i> * Xác định KG, KH của P:</i>


Đề bài cho biết số lượng cá thể hoặc tỉ lệ các KH ở F1 hay F2. Trước hết phải xác định qui luật di truyền
chi phối từng cặp TT, từ đó suy ra kiểu gen ở P hoặc F1 của cặp TT. Căn cứ vào tỉ lệ KH thu được của
phép lai để xác định qui luật di truyền chi phối các TT:


- Nếu tỉ lệ mỗi KH bằng tích xác suất của các TT hợp thành nó thì các TT bị chi phối bởi qui luật phân li
độc lập.


- Nếu tỉ lệ KH là 3:1 hoặc 1:2:1 thì các cặp TT di truyền liên kết hoàn toàn.


- Nếu tỉ lệ KH khơng ứng với 2 trường hợp trên thì các cặp tính trạng di truyền liên kết khơng hồn tồn.
<b>B. Gợi ý đáp án bài tập chương I trang 64:</b>


<b>1/65:</b>


<b> a) Mạch khuôn</b> 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’


Mạch bổ sung 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’
mARN 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’
b) Có 18/3 = 6 codon/mARN.


c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG XAU GUA AUG GGX.
<b>2/65:</b>


<b>Từ bảng mã di truyền</b>


a) Các codon GGU GGX GGA GGG trong mARN đều mã hóa glixin.
b) Có 2 codon mã hóa lizin: - Các codon/mARN: AAA, AAG


- Các cụm đối mã/tARN: UUU, UUX


c) Cođon AAG/mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit.
<b>3/65:</b>


<b>Đoạn chuỗi polipeptit </b> Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg
mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’
ADN: - Mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’
- Mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’
<b>4/65:</b>


a. Bốn cô đon cần cho việc đặt các aa Val – Trp – Lys – Pro vào chuỗi polipeptit được tổng hợp.
b. Trình tự các nucleotit trên mARN là GUU UUG AAG XXA


<b>5/65: </b>


a. mARN: 5’<sub> .... XAU AAG AAU XUU GX... 3</sub>’
mạch mã gốc: 3’<sub> .... GTA TTX TTA GAA XG... 5</sub>’


b. His – Lys – Asn – Leu


c. 5’<sub> … XAG</sub>*<sub> AAG AAU XUU GX… 3</sub>’
Gln - Lys - Asn - Leu


d. 5’<sub> ... XAU G</sub>*<sub>AA GAA UXU UGX ... 3</sub>’
His - Glu - Glu - Ser - Cys


e. Trên cơ sở những thông tin ở c và d, loại đột biến thêm một nucleotit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn
lên do protein do dịch mã, vì ở c là đột biến thay thế U bằng G*<sub> ở cô đon thứ nhất XAU -> XAG</sub>*<sub>, nên chỉ</sub>
ảnh hưởng tới 1 aa mà nó mã hóa (nghĩa là cơ đon mã hóa His thành cơ đon mã hóa Glu), cịn ở d là đột
biến thêm 1 nucleotit vào đầu cô đon thứ 2, nên từ vị trí này, khung đọc dịch đi một nucleotit nên ảnh
hưởng (làm thay đổi) tất cả các cơ đon từ vị trí thêm và tất cả các aa từ đó cũng thay đổi.


<b>6/65 : Theo đề ra, 2n = 10 -> n = 5. Số lượng thể ba tối đa là 5 khơng tính đến trường hợp thể ba kép.</b>
<b>7/65 : Cây thể ba ở cặp NST số 2 là 2n+1, cây lưỡng bội bình thường là 2n.</b>


P : mẹ 2n+1 x bố 2n
Gp : n, n+1 n
F1 2n: 2n+1


Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể ba (2n+1) và 50% số cây
con là lưỡng bội bình thường (2n).


<b>9/66: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đặc điểm Chuối rừng Chuối nhà
Lượng ADN


Tổng hợp chất HC


Tế bào


Cơ quan sinh dưỡng
Phát triển


Khả năng sinh giao tử


Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường
Bình thường


Bình thường -> có hạt


Cao
Mạnh
To
To
Khỏe


Khơng có khả năng sinh GT bình thường
nên không hạt


<b>C. Gợi ý đáp án các bài tập chương II SGK:</b>


<b>1/66: Đây là bệnh do gen lặn qui định nên cả người vợ lẫn người chồng đều có xác suất mang gen bệnh </b>
(dị hợp tử) là 2/3. Xác suất để cả 2 vợ chồng đều là dị hợp tử và sinh con bị bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9.
<b>2/66: Cần phải sử dụng qui luật xác suất để giải thì sẽ nhanh.</b>



a. Tỉ lệ KH trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về gen C là 1/2, về gen D là 3/4 và về gen E là 1/2 . Do
vậy tỉ lệ đời con có tỉ lệ KH trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng:


1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.


b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ sẽ bằng 1/2x3/4x1/2x3/4x1/2.
c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố sẽ bằng: 1/2x1/2x1/2x1/2x1/2.
<b>3/66:</b>


a. Xác suất mẹ truyền NST X mang gen bệnh cho con là 1/2. Xác suất sinh con trai là 1/2 nên xác suất để
sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là: 1/2x1/2=1/4.


b. Vì bố không bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X không mang gen gây bệnh. Do vậy xác suất
để sinh con gái bị bệnh là bằng 0.


<b>4/67: Gen qui định chiều dài nằm trên NST X còn gen qui định màu mắt nằm trên NST thường.</b>


<b>5/67: Dùng phép lai thuận nghịch. Nếu kết quả phép lai thuận nghịch giống nhau thì gen nằm trên NST </b>
thường. Nếu kết quả phép lai luôn theo KH giống mẹ thì gen nằm trong ti thể. Nếu kết quả phép lai cho tỉ
lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau thì gen nằm trên NST X.


<b>6/67: C</b>
<b>7/67:D</b>
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


- Nêu cách nhận biết các qui luật di truyền.


- GV tóm nhận xét tiết học, ý thức chuẩn bị bài tập của học sinh.
<i><b>5. Dặn dị:</b></i>



- Ơn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


- Làm bài tập còn lại của bài Ôn tập chương I, I


Soạn ngày 15/10/2010
Giảng ngy 16/10/2010


Họ và tên:...
Lớp 12...


<b>Tiết 16</b>: .<b>KiĨm tra 1 tiÕt häc kú I</b>


<b>M«n : sinh häc 12: Thêi gian : 45 phót</b>


<b>§Ị số 1 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TL


câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


TL


câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


TL


<b>Câu 1. (0,25 điểm):Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới </b>
A.Tính liên tục. B.Tính đặc thù. C.Tính phổ biến. D.Tính thối hóa.



<b>Câu 2. (0,25 điểm): Nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cơ chế tự nhân đôi là :</b>
A. A liên kết U ; G liên kết X. B. A liên kết X ; G liên kết T.


C.A liên kết T ;G liên kết X.


D.A liên kết U ; T liên kết A ; G liên kết X ; X liên kết G.


<b>Câu 3. (0,25 điểm): . Mã di truyền có các bộ ba kết thúc như thế nào :</b>
A.Có các bộ ba kết thúc là UAA, UAG, UGA.


B.Có các bộ ba kết thúc là UAU, UAX, UGG.


C.Có các bộ ba kết thúc là UAX, UAG, UGX
D.Có các bộ ba kết thúc là UXA, UXG, UGX.


<b>Câu 4. (0,25 điểm): . Mã di truyền trên mARN được đọc theo :</b>


A. Một chiều từ 3’ đến 5’. B. Hai chiều tùy theo vị trí của enzim.
C. Ngược chiều di chuyển của riboxom trên mARN. D. Một chiều từ 5’ đến 3’
<b>Câu 5. (0,25 điểm): . Điều hịa hoạt dộng của gen chính là :</b>


A.Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
B.Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra.


C.Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra.
D.Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.


<b>Câu 6. (0,25 điểm): Đối với ơperon ở E. coli thì tín hiệu điều hịa hoạt động của gen là :A. Đường</b>
lactozơ. B. Đường saccaroz C. Đường mantozo. D. Đường glucozo.



<b>Câu 7. (0,25 điểm): . Cơ chế điều hòa đối với ôperon lác ở E. coli dựa vào tương tác của các yếu tố</b>
nào :


A. Dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng P.


B. Dựa vào tương tác của protein ức chế với nhóm gen cấu trúc.
C. Dựa vào tương tác của protein ức chế với vùng O.


D. Dựa vào tương tác của protein ức chế với sự thay đổi điều kiện môi trường.


<b>Câu 8. (0,25 điểm): .Thể lệch bội (di bội) là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở :A.Một hay một</b>
số cặp NST. B.Tất cả các cặp NST C.Một số cặp NST.


D.Một cặp NST.


<b>Câu 9. (0,25 điểm): . Hội chứng Claiphentơ là hội chứng ở người có NST giới tính là :</b>
A.XXX. B.XO. C.XXY. D.YO.


<b>Câu 10. (0,25 điểm): Một người mang bộ NST có 45NST với 1 NST giới tính X, người này</b>
A.nam mắc hội chứng claiphentơ B.nam mắc hội chứng Tớcmơ.


C.nữ mắc hội chứng Tơcnơ D.nữ mắc hội chứng Claiphentơ.


<b>Câu 11 . (0,25 điểm): Những tế bào mang bộ NST lệch bội (dị bội) nào sau đây được hình thành trong</b>
nguyên phân :


A.2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; 2n – 2. B.2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n – 2.
C.2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 2. D.2n + 1 ; 2n – 1 ; 2n + 2 ; n + 1.
<b>Câu 12. (0,5 điểm): . Vì sao cơ thể F1 trong lai khác lồi thường bất thụ :</b>
A.Vì hai lồi bố, mẹ có hình thái khác nhau.



B.Vì hai lồi bố, mẹ thích nghi với mơi trường khác nhau.
C.Vì F1 có bộ NST không tương đồng.


D.Vì hai lồi bố, mẹ có bộ NST khác nhau về số lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

A.Hội chứng tớcnơ. B.Hội chứng Đao. C.Hội chứng Klaiphentơ. D.Hội chứng siêu nữ.
<b>Câu 14.(0,25 điểm): . Sự khác nhau cơ bản của thể dị đa bội (song nhị bội) so với thể tự đa bội là </b>
A.Tổ hợp các tính trạng của cả hai lồi khác nhau. B.Tế bào mang cả hai bộ NST của hai loài khác
nhau.


C.Khả năng tổng hợp chất hữu cơ kém hơn. D.Khả năng phát triển và sức chống chịu bình thường.
<b>Câu 15.(0,25 điểm): Ở một lồi sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n=24 bị đột biến. Số lượng NST ở thể</b>
ba là:


A. 22 B. 26 C. 25 D. 28


<b>Câu 16.(0,25 điểm):Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng :</b>
A.Mất đoạn. B.Thêm đoạn. C.Đảo đoạn. D.Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.
<b>Câu 17.(0,25 điểm): Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:</b>


A. 2n + 1 B. 2n – 1 C. n + 1 D. n - 1


<b>Câu 18.(0,5 điểm): Hội chứng do bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của người có 45 NST: </b>
A. Klinefelter. B. Turner. C. Down. D. Siêu nữ.


<b>Câu 19. (0,5 điểm): Biết gen A quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng. Cây cà chua quả đỏ thuần</b>
chủng 4n giao phấn với cây cà chua quả vàng 4n. F1 có kiểu gen:


A. AAaa B. Aaaa C. AAAa D. aaaa



<b>Câu 20.(0,5 điểm): Thể đa bội gồm các loại:</b>


A. Đa bội thể và dị đa bội B. Tự đa bội và dị đa bội
C. Tự đa bội và đa bội thể. D. Đa bội lẻ và đa bội chẵn.


<b>Câu 21.(0,5 điểm): Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu</b>
di truyền học trước đó là:


a. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát
trên từng tính trạng riêng lẻ.


b. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân li và tổ hợp các NST.


c. Làm thuần chủng các cá thể đầu dòng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tính trạng.
d. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu.


<b>Câu 22.(0,25 điểm): Phép lai cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn là:</b>
a. Bố: AA x Mẹ: AA con: 100% AA.


b. Bố: AA x Mẹ: aa  con: 100% Aa
c. Bố: aa x Mẹ: AA  con: 100% Aa
d. Bố: aa x Mẹ: aa  con: 100% aa.


<b>Câu 23.(0,25 điểm): Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.</b>
Menđen đã phát hiện ở thế hệ con lai:


a. Chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ.
b. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.



c. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
d. Ln ln biểu hiện kiểu hình giống mẹ


<b>Câu 24.(0,25 điểm): Khi đem lai 2 giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương</b>
phản, ở thế hệ F2, Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu hình là:


a. 9 : 3 : 3 : 1 b. 3 : 3 : 3 : 3 c. 1 : 1 : 1 : 1 d. 3 : 3 : 1 :1


<b>Câu 25.(0,25 điểm): Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì:</b>
a. Gen trội át chế hồn tồn gen lặn


b. Gen trội không át chế được gen lặn.


c. Cơ thể lai phát triển từ những loại giao tử mang gen khác nhau.
d. Cơ thể thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết


<b>Câu 26(0,5 điểm): Một gen quy định 1 tính trạng, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp hay dị hợp về</b>
tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành:


a. Lai phân tích b. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa.
c. Tự thụ phấn d. Cả a, b, c.


<b>Câu 27(0,5 điểm): Cơ thể mang kiểu gen AABbDdeeFf khi giảm phân cho số loại giao tử là:</b>


a. 4 b. 8 c. 16 d. 32


<b>Câu 28 ( 0.5) Vì sao mã di truyền là mã bộ ba?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

b. Vì số nucleotit ở 2 mạch của gen dài gấp 6 lần số aa của chuỗi polipeptit.



c. Vì 3 nucleotit mã hóa cho 1 aa thì số tổ hợp sẽ là 43<sub>=64 bộ ba dư thừa để mã hóa 20 loại aa.</sub>
d. Vì mã bộ ba và bộ 2 khơng tạo được sự phong phú về thông tin di truyền


<b>Câu 29 (0,5 điểm): Cá thể mang kiểu gen BbDdEEff giảm phân bình thường, sinh ra các kiểu giao tử:</b>
a. B, b, D, d, E, e, F, f. b. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.


c. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff d. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.


<b>Câu 30 (0,5 điểm): Hiện tượng di truyền làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật là:</b>
a. Liên kết gen b. Phân li độc lập


c. Hoán vị gen. d. Tương tác gen.


Soạn ngày 20/10/2010
Giảng ngày 21/10/2010
<b>CHƯƠNG III : DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ</b>


<b> BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần:


- Giải thích được thế nào là một quần thể sinh vật cùng các đặc trưng di truyền của quần thể.
- Biết cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.


- Nêu được xu hướng thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối gần.
- Vận dụng kiến thức vào thực tế sản xuất chăn nuôi


<b>II. Phương tiện dạy học</b>
Bảng 16 sách giáo khoa


- Máy chiếu qua đầu.
<b>III. Tiến trình tổ chức bài dạy</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: tìm hiểu các đặc trưng di</b>
<i><b>truyền của quần thể</b></i>


GV Cho học sinh quan sát tranh về một số quần
thể.


Yêu cầu học sinh cho biết quần thể là gì?


GV: Đặc trưng cơ bản của quần thể?
Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng.
GV : Vốn gen là gi?.


(?) Vậy làm thế nào để xác định được vốn gen
của một quần thể?


+ Xác định được tần số alen


+ Xác định thành phần kiểu gen của quần thể.
GV cho HS áp dụng tính tần số alen của quần
thể sau:



Quần thể đậu Hà lan gen quy định màu hoa đỏ
có 2 loại alen: A - là hoa đỏ, a – là hoa trắng.
Cây hoa đỏ có KG AA chứa 2 alen A


Cây hoa đỏ có KG Aa chứa 1 alen A và 1 alen
a.


Cây hoa trắng có KG aa chứa 2 alen a.


Giả sử quần thể đậu có 1000 cây với 500 cây có
KG AA, 200 cây có KG Aa, và 300 cây có KG
aa.


<b>I. Các đặc trưng di truyền của quần thể</b>
<b>1. Định nghĩa quần thể</b>


Quần thể là một tổ chức của các cá thể cùng loài, sống
trong cùng một khoảng không gian xác định, ở vào một thời
điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái để
duy trì nịi giống.


<b>2. Đặc trưng di truyền của quần thể</b>


<b>* vốn gen : tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một</b>
thời điểm xác định,


+ Các đặc điểm của vốn gen thể hiện thông qua các thông số
là tần số alen và tần số kiểu gen


<b>* Tần số kiểu gen của quần thể:</b>



Bằng số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể trong quần
thể.


<b>* Tần số alen (gen)</b>


Bằng số lượng alen đó trên tổng số alen của các loại alen
khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác
định.


<b>Ví dụ: </b>


Tổng số alen A = (500 x 2) + 200 = 1200.
Tổng số alen a và ( 300 x 2) +200 = 800.


Vậy: tổng số alen A và alen a rong quần thể là: 1200 +800 =
2000


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

(?) Tính tần số alen A trong quần thể cây này là
bao nhiêu?


GV yêu cầu HS tính tần số alen a?


HS dựa vào khái niệm để tính tần số alen A
trong quần thể?


HS dựa vào khái niệm tính tần số kiểu gen của
quần thể ?


<i><b>Hoạt động 2: tìm hiểu cấu trúc di truyền của</b></i>


<i><b>quần thể</b></i>


GV cho HS quan sát một số tranh về hiện tượng
thối hóa do tự thụ phấn.


Gv vấn đáp gợi ý để rút ra kết luận:
P: Aa x Aa


F1: 50% đồng hợp ( AA + aa) : 50% dị hợp
(Aa)


F2: 75% đồng hợp : 25% dị hợp
F3 : 87,5% đồng hợp : 12,5% dị hợp
.


Fn : Cơ thể dị hợp: ( ½)n


Cơ thể đồng hợp : 1 – ( ½)
Tính KG:


KG Aa = 1
2


<i>n</i>
 
 
  x 4


n



KG aa = (1 1
2


<i>n</i>
 
  


  )/2 x 4
n


KG AA=(1 1
2


<i>n</i>
 
  


  )/2 x 4
n


GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về tần số kiểu
gen qua các thế hệ tự thụ phấn?


?) Giao phối gần là gì?


(?) Cấu trúc di truyền của quần thể giao phối
gần thay đổi như thế nào?


(?) Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm
khơng cho người có họ hàng gần trong vịng 3


đời kết hơn với nhau?


GV: Liên hệ quần thể người: hôn phối gần 
sinh con bị chết non, khuyết tật di truyền
20-30% --> cấm kết hôn trong vòng 3 đời.


Tần số KG AA trong quần thể là 500 / 1000 = 0.5
Tần số KG Aa = 200/ 1000 = 0.2


Tần số KG aa = 300/ 1000 = 0.3


<b>Chú ý: Tùy theo hình thức sinh sản của từng loài mà các đặc</b>
trưng của vốn gen cũng như các yếu tố làm biến đổi vốn gen
của quần thể ở mỗi lồi có khác nhau.


<b>II. Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao</b>
<b>phối gần.</b>


<b>1. Quần thể tự thụ phấn.</b>


* Công thức tổng quát cho tần số kiểu gen ở thế hệ thứ n của
quần thể tự thụ phấn là:


Tần số KG AA=(1 1
2


<i>n</i>
 
  



  )/2
Tần số KG Aa = 1


2
<i>n</i>
 
 
 
Tần số KG aa = (1 1


2
<i>n</i>
 
  


  )/2
<i><b>* Kết luận: </b></i>


Thành phần kiểu gen của quần thể cây tự thụ phấn qua các
thế hệ sẽ thay đổi theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng
hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử.


<b>2. Quần thể giao phối gần</b>
* Khái niệm:


Là giao phối giữa các cá thể có cùng quan hệ huyết thống


+ Kết quả: làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo
hướng tăng dần số KG đồng hợp giảm dần số kiểu gen dị
hợp



-+ Con lai cùng huyết thống thường có biểu hiện giảm sức
sống: St phát triển kém, tuổi thọ giảm…. Do tỷ lệ gen lặn
tăng do đó biểu hiện tính trạng xấu..


ThÕ


Aa 100 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

1 1/2 = (1/2)1 <sub>50%</sub> <sub>50%</sub>


2 1/4 = (1/2)2 <sub>25%</sub> <sub>75%</sub>


3 1/8 = (1/2)3 <sub>12,5%</sub> <sub>87,5%</sub>


n (1/2)n <sub>1 - (1/2)</sub>n
<b>IV. Củng cố:</b>


Giáo viên cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm sau:


<b>Câu 1: Kết quả nào dưới đây không phải là do hiện tượng giao phối gần?</b>
A. Hiện tượng thoái hoá.


B. Tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm.
<b>C. Tạo ưu thế lai.</b>


D. Tạo ra dòng thuần.


E. Các gen lăn đột biến có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp.



<b>Câu 2: Cơ sở di truyền học của luật hơn nhân gia đình: “cấm kết hơn trong họ hàng gần” là:</b>
A. ở thế hệ sau xuất hiện hiện tượng ưu thế lai.


B. gen trội có hại có điều kiện át chế sự biển hiện của gen lặn bình thường ở trạng thái dị hợp.
C. ở thế hệ sau xuất hiện các biển hiện bất thường về trí tuệ.


D. gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra những bất thường về
<b>kiểu hình. </b>


<b>Câu 3: Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ phấn thứ n,</b>
<b>kết quả sẽ là:</b>


A. AA = aa= (1-(1/2)n<sub>-1)/2 ; Aa = (1/2)</sub>n<sub>-1</sub>
B. AA = aa = (1/2)n<sub> ; Aa = 1-2(1/2)</sub>n
C. AA = aa = (1/2)n<sub>+1 ; Aa = 1 - 2(1/2)</sub>n<sub>+1</sub>
D. AA = aa = (1-(1/2)n<sub>+1)/2 ; Aa = (1/2)</sub>n<sub>+1</sub>
<b>E. AA=aa=(1-(1/2)<sub> )/2 ; Aa=(1/2)</sub>n</b> <b>n<sub> </sub></b>


Soạn ngày 26/10/2010
Giảng ngày 27/10/2010
<b>BÀI 17: TRẠNG THÁI CÂN BẰNG DI TRUYỀN</b>


<b>CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần :


- Nêu được các đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn vị tiến hố cơ sở của lồi giao
phối



- Trình bày được nội dung , ý nghĩa lí luận và ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Van bec
- Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học , tính tốn cấu trúc kiểu gen của
quần thể ,tần số tương đối của các alen


<b>II.Thiết bị dạy học</b>


Hình 17 trong sách giáo khoa
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Những đặc trưng cơ bản của quần thể giao phối


- Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết
- Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối


<b>2. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1 : tìm hiểu cấu trúc di truyền </b>
<b>của quần thể ngẫu phối</b>


Gv: Quần thể ngẫu phối là gì


<b>III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối ( Giao </b>
<b>phối ngẫu nhiên)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV: Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền


gì nổi bật?


GV: Nếu gọi r là số alen thuộc cùng 1 gen còn n
là số gen khác nhau các gen phân li độc lập, thì
số KG khác nhau trong quần thể tình bằng:
[r(r+1) /2 ]n


<b> Hoạt động 2: tìm hiểu trạng thái cân bằng di</b>
<b>truyền của quần thể ngẫu phối</b>


GV: 2 nhà khoa học trên đã phát hiện ra rằng
trong những điều kiện nhất định thì thành phần
KG và tần số tương đối của các alen trong quần
thể ngẫu phối có xu hướng duy trì khơng đổi từ
thế hệ này sang thế hệ khác.


<i><b>Chứng minh định luật: </b></i>


*?p được tính như thế nào ( số alen A có trong
vốn gen / tổng số alen trong vốn gen )


? q được tính như thế nào ( số alen a có trong
vốn gen / tổng số alen trong vốn gen 0


? Từ hinh 17.b hãy đưa ra cơng thức tổng qt
chung tính thành phần kiểu gen của quần thể
HS: p2<sub>AA+ 2pqAa + q</sub>2<sub>aa =1</sub>


Trong đó : p2 là tấn số kiểu gen AA,
2pq là tần số kiểu gen Aa


q2 là tấn số kiểu gen aa


→ Một quần thể thoả mãn công thức thành phần
kiểu gen trên thì là quần thể cân bằng di truyền
*Hs đọc sgk thảo luận về điều kiện nghiệm
đúng? tại sao phải có điều kiện đo?


- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần
thể lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu
nhiên


* Đặc điểm di truyền của quần thể ngẫu phối


- Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết
đơi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di
truyền rất lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến hố
và chọn giống


- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể
- Quần thể ngẫu phối đa dạng về KG và kiểu hình


<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể ( Định </b>
<b>Luật Hacđi- Vanbec)</b>


Nội dung ĐL : trong 1 quần thể lớn , ngẫu phối ,nếu
khơng có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần
kiểu gen của quần thể sẽ duy trì khơng đổi từ thế hệ này
sang thế hệ khác


- Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di


truyền khi tỉ lệ các kiểu gen ( thành phần kiểu gen ) của
quần thể tuân theo công thức sau:


P2 <sub>+ 2pq + q</sub>2<sub> = 1</sub>
<b>* Bài toán :</b>


Xét 1 gen có 2 alen A và a các cá thể trong quần thể có 3
KG AA, Aa, aa.


- Giả sử TP gen của quần thể ban đầu P là: 0.64 AA +
0,32 Aa + 0,04 aa =1


Gtử P: 0,64 A, 0,16 A, 0,16 a 0,04 a
A= 0,64 + 0,16 = 0,8


a = 0,16 + 0,04 = 0.2


- Gọi tấn số alen A là p, a là q: p0 =0.8,
q 0=0.2


<b>Thế hệ F1 </b>


Gp ( 0.8 A: 0.2a) x ( 0.8A: 0.2a)
F1 0.64 AA + 0.32 Aa + 0.04 aa
Tần số tương đối của alen A và a ở F1
A= 0.8, a= 0.2 p1 =0.8, q 1=0.2


- Trong các thế hệ tiếp theo tần số tương ứng của các alen
ko đổi do đó thành phần KG của quần thể cũng ko đổi.



→ Công thức tống quát về thành phần KG : p2<sub>AA + 2pqAa</sub>
+ q2<sub>aa</sub>


- Tổng p + q =1


- Cấu trúc di truyền của quần thể trên có dạng:
(0,8)2<sub> AA + (2 x 0,8 x0,2) Aa + (0.2)</sub>2<sub> aa = 1</sub>
- Quần thể ở trạng thái cân bằng:


<b>* Điều kiện nghiệm đúng:</b>
- Quần thể phải có kích thước lớn


- Các cá thể trong quần thể phải giao phôi với nhau một
cách ngẫu nhiên


- Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống và khả năng
sinh sản như nhau( ko có chọn lọc tự nhiên )


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Khơng có sự di - nhập gen ( quần thể phải cách li với quần
thể khác)


<b>IV.Củng cố:</b>


Một quần thể người có tần số người bị bạch tạng là 1/10000, giả sử quần thể này cân bằng di
truyền


a) Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen cua quần thể, biết rằng bệnh bạch tạng do
gen lặn nằm trên NST thườn quy định


b) Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này lấy nhau sinh ra người con bị bạch


tạng.


<i><b>Giai: Bệnh bạch tạng do gen lặn a gây nên, người bị bệnh có KG aa</b></i>
Gọi tần số alen A là p, alen a là q


Ta có: q2<sub> = 1/1000 q = 0.01 mà p + q = 1 do đó tần số alen A = p = 1 – 0.01 = 0.99</sub>
Tần số KG AA= p2<sub> = 0.99</sub>2


KG Aa = 2pq= 2x 0.99 x 0.01 = 0.0198


- 2 vợ chồng bình thường nhưng sinh con ra lại mang bệnh vậy KG của cặp vợ chồng này sẽ là dị hợp Aa:
Xác suất 2 vợ chồng là: ( 2pq / p2<sub> + 2pq) x ( 2pq / p</sub>2<sub> + 2pq) = {( 2pq / p</sub>2<sub> + 2pq) }</sub>2<sub> = { 0.0198 / 0.980+</sub>
0.0198}2 <sub> x 1/4 = 0.00495</sub>


Soạn ngày 26/10/2010
Giảng ngày 28/10/2010


<b>CHƯƠNG IV: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC</b>


<b>BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


- Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dịng thuần.
- Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai.
- Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Màn hình máy chiếu, máy vi tính.



<b> - Hình 18.1, 18.2, 18.3, tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt nam.</b>
- Giáo án, sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Quần thể là gì? Thế nào là vốn gen, thành phần kiểu gen?


- Các gen di truyền liên kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng Hacđi - Vanbec hay không,
nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau?


<b>3. Nội dung bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu cách thức tạo giống thuần</b></i>
<i><b>dựa trên nguồn biến dị tổ hợp</b></i>


GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk,H18.1 và trả lời các
câu hỏi sau :


GV: Vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu đã trở
thành gióng vật nuôi cây trồng ngay chưa ?


GV: Tại sao biến dị tổ hợp có vai trị đặc biệt quan
trọng trong việc tạo giống mới?



HS : từ nguuồn biến dị di truyền bằng pp lai tạo
chon ra các tổ hợp gen mong muốn→ đưa chúng về
trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra dòng thuần


<b>I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp</b>


- Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc
lập với nhau nên câc tổ hợp gen mới ln được hình
thành trong sinh sản hữu tính


- Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương thức tạo giống lai</b></i>
<i><b>có ưu thế lai cao</b></i>


GV: lấy ví dụ


Heo đực Đại bạch x Heo cái Ỉ Móng cái – F1 10
tháng nặng 100kg, tỷ lệ nạc 40%


-GV: ưu thế lai là gì?


GV: Cơ sở khoa học của hiện tượng ưu thế lai là gi?
VD: P AABBCCDDEE ( Lanđrat- 100kg) x
aabbccddEE ( Ỉ 60-kg)


G ABCDE abcdE
F1 AaBbCcDdEE ( 120kg)


1 cặp gen trội có giá trị 20kg



1 cặp gen động hợp lặn có giá trị 10kg
1 cặp gen dị hợp 22,5kg


GV: Tại sao chỉ sử dụng ưu thế lai vào mục đích
kinh tế Ko sử dụng làm giống?


HS: ….


GV: Vì sao ưu thế lai giảm dần?


GV: Cho học sinh về nhà sưu tầm


<b>II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao</b>
<b>1.Khái niệm</b>


Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả
năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng
bố mẹ


<b>2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai</b>
- Giả thuyết siêu trội:


Kểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với
AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc


- Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của
cùng 1 lôcut→ bổ trợ mở rộng phạm vi bểu hiện kiểu
hình. Cơ thể dị hợp phát triển tốt hơn cả cơ thể đồng hợp
trội



<b>3. Phương pháp tạo ưu thế lai</b>


<b>- Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn hoặc giao phối qua</b>
5-7 thế hệ tạo ra dòng thuần rồi cho Lai các dòng thuần
chủng với nhau để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất
<i><b>+ Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao nhất vì phần lớn</b></i>
các gen của F1 đều ở trạng thái dị hợp nhưng chỉ sử
dụng vào mục đích kinh tế ( thương phẩm)


<i><b>+ Nhược điểm: tốn nhiều thời gian</b></i>


- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua
các thế hệ


<b>4. Một vài thành tựu</b>


- Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dịng tạo ra
nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam
như : IR5. IR8


<b>3. Củng cố :</b>


1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:


a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ ln cho ra con lai có ưu thế lai cao


b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí ln cho ưu thế lai cao
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ƯTL cao



d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất về kiểu hình


Ngày soạn 31/10/2010
Giảng ngày 3/11/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến.
- Nêu được 1 số thành tựu tạo thực vật bằng cơng nghệ tế bào.


- Trình bày được kĩ thuật nhân bản vơ tính ở động vật.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Hình 19 SGK và 1 số hình ảnh giống VN - CT cho năng suất cao sưu tầm từ Internet.
- Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập.


<b>III. Phương pháp</b>


- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tịi và hoạt động nhóm.
<b>IV. Tiến trình tổ chức bài học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào?


- Thế nào là ưu thế lai? Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
<i><b>3. Bài mới: Từ những năm 20 của thế kỉ XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để tăng nguồn biến dị cho </b></i>
chọn giống. Vậy, tạo giống bằng phương pháp gây đột biến có những thuận lợi, khố khăn gì? Thành tựu
đạt được …


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu Tạo giống mới bằng </b>
<b>phương pháp gây đột biến </b>


<b>GV: Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột </b>
biến gồm mấy bước?


<b>GV: Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì?</b>
HS:


GV: Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác
nhân ,liều lượng , thời gian phù hợp?


HS: Đa số ĐB là có hại vì thế nếu ko chọn được
tác nhân ĐB cũng như liều lượng và thời gian
xử lí thích hợp thì đối tượng bị xử lí có thể sẽ bị
chết hoặc giảm sức sống và khả năng sinh sản.
Để xác định liều lượng tối ưu cho từng đối
tượng sinh vật, cách tốt nhất là phải xử lí một
loạt các liều lượng khác nhau và sau đó nghiên
cứu hiệu quả của từng liều lượng.


GV: Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần
phải chọn lọc ?


HS: ĐB thường ko có hướng, tác nhân ĐB gây
ra rất nhiều loại ĐB khác nhau, trong khi đó chỉ
có 1 phần rất nhỏ là loại ĐB mà người chọn
giống quan tâm.



- PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối
tượng nào ? tại sao?


-GV: Tại sao pp ở đv bậc cao người ta không
hoặc rất ít gây đột biến?


HS: ĐV bậ cao hệ gen rất phức tạp, phần lớn
ĐB đều làm mất cân bằng hệ gen- rối loạn về
sinh lí nên gimả sức sống, giảm khả năng sinh
sản thậm chí gây chết.


GV: Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây
tứ bội trong số các cây lưỡng bội?Cơ quan sinh
dưỡng có kích thước to hơn…


GV: Nêu 1 số thành tựu tạo giống ở VN?
Hoạt đông 2 : (25’ )Tìm hiểu tạo giống bằng


<b>I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến</b>
<b>1. Quy trình: gồm 3 bước</b>


+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến


+ Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
+ Tạo dịng thuần chủng


- Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi
sinh vật


<b>2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam</b>



- Xử lí các tác nhân lí hố thu được nhiều chủng vsv ,
lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính q


- Sử dụng cơnxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội


- Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất
cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>công nghệ tế bào</b></i>


Gv: làm thế nào để tạo được con lai khác loài
giữa 2 loài thực vật?


GV: lai TB sinh dưỡng gồm mấy bước?


GV: Trình bày quy trình ni cấy hạt phấn hoặc
nỗn?


GV: Nhân bản vơ tính là gi?


Gv: Trình bày quy trinh nhân bản cừu Đoli?


GV: ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vơ tính ở
động vât?


GV: Cấy truyền phơi là gì


<i><b>* Cơng nghệ tế bào là gi?</b></i>



Là quy trình cơng nghệ dùng để tạo ra những TB có KG
mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới, hoặc
hình thành cơ thể khơng bằng sinh sản hữu tính mà thơng
qua sự phát triển của TB xôma nhằm nhân nhanh các
giống vật nuôi cây trồng.


<b>1 Công nghệ tế bào thực vật</b>


- Giúp chúng ta nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ
một cây có KG quý tạo nên 1 quần thể cây trồng đồng
nhất về KG.


<i>+ Lai TB sinh dưỡng ( 2n): Gồm các bước</i>
- Loại bỏ thành TB trước khi đem lai.


- Cho các TB đã mất thành của 2 lồi vào mơi trường
đặc biệt để dung hợp với nhau tạo thành TB lai.


- Đưa TB lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt cho
chúng phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài
<i>+ Ni cấy hạt phấn hoặc nỗn</i>


- Ni cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống
nghiệm rồi cho phát riển thành cây đơn bội (n)


- TB đơn bội được ni trong ống nghiệm với các hố
chất đặc biệt - phát triển thành mô đơn bội sau đó xử lí
hố chất ( cơnsixin) gây lưỡng bội hố thành cây lưỡng
bội hồn chỉnh.



<b>2.Cơng nghệ tế bào động vật</b>
<b>a. Nhân bản vơ tính động vật</b>


<b>- Là hiện tượng chuyển nhân của một TB xôma vào một </b>
TB trứng đã lấy mất nhân, rồi KT phát triển thành một
phơi, sau đó làm cho phơi phát triển thành một cơ thể
mới


<i><b>*Các b</b><b> ư</b><b> ớc tiến hành :</b></i>


+ Tách tế bào tuyến vú cua c chá thể cho nhân , ni
trong phịng thí nghiệm. Tách tế bào trứng cuả cá thể
khác loại bỏ nhân của tế bào này


+ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã
bỏ nhân


+ Nuôi cấy TB đã chuyển nhân trong môi trường nhân
tạo để trứng pt thành phôi


+ Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để nó mang
thai và sinh con


<b>* ý nghĩa:</b>


- Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm


- Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ
quan nội tạng cho người bệnh



<b>b. Cấy truyền phôi</b>


Lấy phôi từ ĐV cho rồi tách thành 2 hay nhiều phần
riêng biệt rồi cấy phôi vào ĐV nhận ( con cái) và phát
triển sinh con


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng khơng mong muốn ở một giống cây cho năng suất cao?
- Trình bày quy trình tạo giống cây khác loài bằng phương pháp lai tê bào Soma?


<i><b>5. Hướng dẫn học bài</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b> Ngày soạn: 1/11/2010</b></i>
<i><b> Ngày giảng </b></i>


<i><b>5/1/2010</b></i> <b>BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


- Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmid.
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen.


- Nêu được các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Hình 20.1-20.2 SGK, sơ đồ động quá trình tạo AND tái tổ hợp và 1 số hình ảnh liên quan sưu tầm từ
Internet.


- Máy chiếu, máy tính và phiếu học tập.


<b>III. Phương pháp</b>


- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tịi và hoạt động nhóm.
<b>IV. Tiến trình tổ chức bài học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3. Bài mới: Có thể lấy gen của loài này chuyển vào hệ gen của lồi khác được hay khơng, nếu được </b></i>
<i><b>thì ta có thể làm bằng cách nào?</b></i>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơng nghệ gen</b></i>
GV: Khái niệm công nghệ gen?


GV: Kĩ thuật chủ đạo trong công nghệ gen?


<i><b>HS: Sơ đồ chuyển gen có sử dụng Plasmid làm</b></i>
<i><b>thể truyền.</b></i>


GV: Các khâu của kĩ thuật chuyển gen?


GV: Ngun liệu cần có trong q trình tạo ADN
tái tổ hợp?


- Thể truyền là gì? Các thể truyền phổ biến?
- So sánh AND/NST và ADN plasmid?


- Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang loài


khác lại cần có thể truyền?


- Làm cách nào để có đúng gen cần chuyển?
Làm thế nào để gen mới chuyển vào phát huy
được tác dụng?


GV: Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
bằng cách nào?


( Để có thể nhận biết và phân lập được các dịng
Tb có chứa ADN tái tổ hợp thì thể truyền cần phải
có gen đánh dấu. Đây là những gen mà khi nó biểu
hiện thì chúng ta dễ dàng có thể nhận biết được)
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen</b></i>
<i><b>trong tạo giống biến đổi gen </b></i>


- Thế nào là sinh vật biến đổi gen?


<b>I. Công nghệ gen</b>


<i><b>1. Khái niệm công nghệ gen</b></i>


<b>- Công nghệ gen: là quy trình tạo ra những tế bào hoặc </b>
sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
- Kĩ thuật chuyển gen: Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để
chuyển gen từ tế bào A  tế bào B.


<i><b>2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen</b></i>
<i><b>- Tạo ADN tái tổ hợp</b></i>



<b>Nguyên liệu: </b>
<b>+ Gen cần chuyển</b>


+ Thể truyền: Phân tử ADN nhỏ có khả năng tự nhân đôi
độc lập với hệ gen của TB, có thể̉ gắn vào hệệ̣ gen của
TB.


Ví dụ: Plasmid, virus.


<b>+ E giới hạn (restrictaza) và enzim nối ( Ligaza)</b>
<b>* Tiến hành:</b>


- Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Dùng Restrictaza để cắt ADN và Plasmid tại những
điểm xác định, tạo ra cùng 1 loại đầu dính.


- Dùng Ligaza để gắn ADN và Plasmid lại thành ADN
tái tổ hợp.


<i><b>- Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận</b></i>


- Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng
sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
<i><b>- Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp</b></i>


- Chọn thể truyền có gen đánh dấu.


<b>II. Ứng dụng cơng nghệ gen trong tạo giống biến đổi </b>
<b>gen</b>



<i><b>1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Phương pháp tạo sinh vật biến đổi gen?


Gv: Cho HS tự tìm hiểu Một số thành tựu tạo
giống biến đổi gen


→ Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
→ Báo cáo.


Nội dung Thành tựu thu được
Tạo động vật chuyển gen


Tạo giống cây trồng biến
đổi gen


Tạo dòng vi sinh vật biến
đổi gen


<b>GV: Nhận xét, bổ sung.</b>


người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
- Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật:


+ Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
+ Làm biến đổi 1 gen trong hệ gen.


+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ
gen.



<i><b>2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen</b></i>
<i> a. Tạo ĐV chuyển gen : </i>


-Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm


-Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển
thành phôi


- Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác
để nó mang thai sinh đẻ


<b>*Thành tựu Chuyển gen prôtêin người vào cừu và </b>
Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống vào
chuột bạch→ tăng gấp đôi


<i><b>b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen</b></i>


+ TV : Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ loài thuốc lá
cảnh vào cây bông và đ tương. Tạo giống lúa “ gạo
vàng” có khả năng tổng hợp beta- caroten ( tiền chất tạo
VTM A )trong hạt……


<i><b>c. tạo dòng VSV biến đổi gen</b></i>
: Tạo vk kháng thể miễn dịch cúm


Tạo ra các dòng vi khuẩn mang gen mã hoá insulin tạo
ra 1 lượng insulin lớn trị bệnh đái đường


Tạo chủng vi khuẩn sản xuất ra các sản phẩm có lợi
trong nơng nghiệp



<i><b>4. Củng cố</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

.


</div>

<!--links-->
GIÁO ÁN SINH 12 CƠ BẢN KÌ I
  • 1
  • 639
  • 0
  • ×