Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.81 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Sở gd & đt nghệ an <b>kì thi chọn hsg trường</b>
Trường thpt b/c thanh chương năm học 2009 - 2010
mơn hố học : lớp 11
<i> Thời gian : 90 phút (không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Câu I:</b> ( 2 điểm)
1, Dung dịch CH<sub>3</sub>COOH 0,1M có độ điện liα = 1,39%
a, Xác định giá trị pH và Ka của dung dịch trên.
b, Cần pha loãng dung dịch trên bao nhiêu lần để cho độ điện li tăng lên 4 lần?
2, a, Quá trình điều chế NH<sub>3</sub> trong cơng nghiệp người ta dùng phản ứng:
N<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub> t0, xt<sub> 2NH</sub>
3 H<0
Để phản ứng trên thu được lượng NH<sub>3</sub> lớn nhất thì cần phải thay đổi các điều
kiện nhiệt độ, áp suất như thế nào?Tại sao nhiệt độ của phản ứng dừng lại khoảng
4500<sub>C – 500</sub>0<sub>C ?</sub>
b, Tốc độ phản ứng sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 200<sub>C lên 60</sub>0<sub>C.</sub>
Biết cứ tăng 100<sub>C thì tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.</sub>
<b>Câu II.</b> (2 điểm)
Dung dÞch A gåm x mol CO<sub>3</sub>2-<sub>, y mol SO</sub>
32-, z mol SO42-, 0,1 mol HCO3- vµ 0,3 mol
Na+<sub>. Cho vào dung dịch A V lít Ba(OH)</sub>
2 1M. Xác định V để thu được lượng kết tủa l
lớn nhất.
<b>Câu III</b>: ( 3 điểm)
Nung 16,8 gam hn hp X gồm MgCO<sub>3</sub> và CaCO<sub>3</sub> đến khối lượng không đổi, rồi dẫn
khí thu được vào 180 ml dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub> 1M thì thu được 33,49 gam kết tủa. Xác
định thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X.
<b>C©u IV</b>: ( 3 ®iĨm)
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R có hố trị khơng đổi. Trộn đều và chia 15,06 gam
hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau.
- Hoà tan phần một bằng HCl dư thu được 3,696 lít khí H<sub>2</sub> .
- Phần hai tác dụng hết với dung dịch HNO<sub>3</sub> loÃng thu được 3,36 lít khí NO là
sản phẩm khử duy nhất ( các thể tích ®o ë ®ktc)
1, Xác định kim loại R?
2, Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua ở trên đến khi thấy phản ứng
khơng cịn xảy ra nữa thì thể tích NaOH cần dùng là 600 ml . Lọc lấy kết tủa đem nung
trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Xác định nồng độ
mol/l của NaOH đã dùng và giá trị của m?
<i> ( cho Fe =56, Na= 23, Al=27, Zn =65, Cr =52, Cu=64, O =16, H=1, N= 14, Ag =108, Mg</i>
<i>= 24, Ca = 40 )</i>
Đáp án: Thi HSG trường khối 11
Mơn : Hố Học
Câu đáp án điểm
I 1, a,PT ®iƯn li : CH<sub>3</sub> COOH↔CH<sub>3</sub>COO- + H+ (1)
Với = 1,39% nên [CH3COOH] phân li =
100
1
,
0
39
,
1 <i>x</i> <sub> = 0,00139 M</sub>
Theo phương trình 1 thì [H+<sub>] = 0,00139 = 1,39.10</sub>-3<sub>M</sub>
TÝnh pH = 3 - lg(1,39) = 2,857
TÝnh K<sub>C</sub>: K<sub>C</sub> =
<i>cb</i>
<i>COOH</i>
<i>CH</i>
<i>H</i>
<i>x</i> <sub> = 1,96.10</sub>-5
b, Khi pha lỗng thì độ điện li tăng lên
sử dụng công thức:α =
0
<i>C</i>
<i>KC</i>
Với nồng độ [CH<sub>3</sub>COOH] = C<sub>0</sub> , sau khi pha loãng [CH<sub>3</sub>COOH] = C<sub>1</sub>
độ điện li sau khi pha loãng gấp 4 lần độ điện li ban đầu
<=>
0
<i>C</i>
<i>K<sub>C</sub></i>
= 4
1
<i>C</i>
<i>K<sub>C</sub></i>
<=>
0
<i>C</i>
<i>K<sub>C</sub></i>
=
Biến đổi biểu thức trên ta thu được V1 = 16V0. Như vậy khi pha loãng
gấp 16 lần thì tốc độ p/ứ tăng thêm 4 lần.
2.
a, Phương trình : N<sub>2</sub> + 3H<sub>2</sub> t0, xt<sub> 2NH</sub>
3
Để thu được lượng NH<sub>3</sub> lớn có nghĩa là để p/ứ diễn ra theo chiều thuận
( chiều phản ứng toả nhiệt và có số mol khí giảm) thì cần tăng áp st
và giảm nhiệt độ của p/ứ
Nếu nhiệt độ hạ thấp hơn thì p/ứ diễn ra theo chiều thuận nhưng khi đó
tốc độ p/ứ diễn ra chậm vì N<sub>2</sub> rất bền ở nhiệt độ thấp
b,Sư dơng c«ng thøc
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i><sub></sub><sub>10</sub>
= 10
1
<i>T</i>
<i></i>
khi đó ta có:
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>v</i>
<i>v</i><sub></sub><sub>10</sub>
= 10
20
60
2
= 16. Vậy khi nhiệt độ tăng lên 400<sub>C thì tốc</sub>
độ p/ứ tng lờn 16 ln.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
II <sub>Khi cho Ba(OH)</sub>
2 vào dung dịch A th× :
Ba(OH)<sub>2</sub>-> Ba2+<sub>+ 2OH</sub>-<sub> (1)</sub>
Khi đó có các PTHH xảy ra: OH-<sub> + HCO</sub>
3- -> CO32- + H2O (2)
Ba2+<sub> + CO</sub>
32--> BaCO3↓ (3)
Ba2+<sub> + SO</sub>
32--> BaSO3 ↓ (4)
Ba2+ + SO42- -> BaSO4↓ (5)
Trong dd A áp dụng định luật bảo tồn điện tích ta có:
<i>Na</i>
<i>n</i> = 2( 2
3
<i>CO</i>
<i>n</i> + 2
3
<i>SO</i>
<i>n</i> + 2
4
<i>SO</i>
<i>n</i> ) +
3
<i>HCO</i>
<i>n</i> <=> 0,3 = 2( x+y +z) + 0,1
0,5 ®
=> x + y +z = 0,1 mol
Theo các PT trên ta có để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì lượng
Ba2+<sub> phải phản ứng hết ở p/ứ 3,4,5</sub>
Khi đó theo pt 2 ta có <i>n<sub>Ba</sub></i>2= 2
3
<i>CO</i>
<i>n</i> + 2
3
<i>SO</i>
<i>n</i> + 2
4
<i>SO</i>
<i>n</i> = 0,1 + x + y + z =
0,2 mol.
Khi đó
2
)
<i>(OH</i>
<i>Ba</i>
<i>n</i> = <i>n<sub>Ba</sub></i>2= 0,2 mol. => VBa(OH)2= 0,2/1 = 0,2 lÝt
0,5 ®
0,5 đ
III <sub>Ta có các phương trình: MgCO</sub>
3 t0 MgO + CO2 (1)
CaCO<sub>3</sub> t0<sub> CaO + CO</sub>
2 (2)
Khi cho CO<sub>2</sub> vào dung dịch Ba(OH)<sub>2</sub> thì có các p/ứ xảy ra:
CO<sub>2</sub> + Ba(OH)<sub>2</sub>-> BaCO<sub>3</sub>↓+ H<sub>2</sub>O (3)
2CO2 + Ba(OH)2 -> Ba(HCO3)2 (4)
Mµ n<sub>Ba(OH)2</sub> = 0,18 mol
<b>Trường hợp 1</b>: Nếu chỉ xảy ra p/ứ 3 thì ta có
Khi đó Ba(OH)<sub>2</sub> dư = 0,1 mol.
Nh vËy
x + y = 0,17
=> y = 0,1575 mol, x = 0,0125 mol
VËy mCaCO3 = 0,1575 . 100 = 15,75 gam
%mCaCO3 = 100%
8
,
16
75
,
15 <sub>= 93,75%</sub>
%m<sub>MgCO3</sub> = 100% - 93,75% = 6,25%
<b>Trường hợp 2</b>: Nếu Xảy ra cả 2 p/ứ 3,4 thì
= 0,17 + 2 ( 0,18 -0,17) = 0,19 mol
V©y ta cã hƯ : 84x + 100y = 16,8 gam
x + y = 0,19
=> y = 0,0525 mol, x= 0,1375 mol
VËy %m<sub>CaCO3</sub> = 100%
8
,
16
100
0525
,
0 <i>x</i> <sub>= 31,25%</sub>
=> %m<sub>MgCO3</sub> = 100% - 31,25% = 68,75%
Viết
được
phương
trình cho
0,5 điểm
tính
được
tr/hợp 1
cho 1,5
điểm.
IV <sub>1, Phương trình p/ứ: ở phần 1</sub>
Fe + 2HCl -> FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> (1)
2R + 2nHCl -> 2RCln + nH2 (2)
Theo bµi ra : n<sub>H2</sub> = 0,165 mol
PhÇn 2: Fe + 4HNO3-> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O (3)
3R + 4nHNO<sub>3</sub> -> 3R(NO<sub>3</sub>)<sub>n</sub> + nNO + 2nH2O (4)
Ta cã n<sub>NO</sub>= 0,15 mol
Sử dụng bảo toàn electron ta có :
t số mol Fe và R trong mỗi phần là x và y , khi đó ta có
Phần 1: 2x + ny = 0,165x2= 0,33 mol
PhÇn 2: 3x + ny = 0,15x3 = 0,45 mol
x = 0,12 mol . ny = 0,09 mol
Nh vËy m<sub>Fe</sub> = 0,12x2x56 = 13,44 gam
m<sub>R</sub> = 15,06 – 13,44 = 1,62 gam
M<sub>R</sub>=
09
,
0
2
62
,
1
<i>x</i> x n = 9n
BiƯn ln víi n ≤3 nªn n= 3 t/m => R là nhôm ( M = 27)
2, Trong mỗi phần ta có n<sub>Fe</sub>= 0,12 mol, n<sub>Al</sub> = 0,03 mol
Khi nhỏ dd NaOH vào dd muối FeCl<sub>2</sub> và AlCl<sub>3</sub> đến khi p/ứ khơng cịn
diễn ra nữa thì ta có các p/ứ là:
FeCl<sub>2</sub> + 2NaOH -> 2NaCl + Fe(OH)<sub>2</sub>↓ (5)
AlCl<sub>3</sub> + 3NaOH -> 3NaCl + Al(OH)<sub>3</sub> (6)
Vµ Al(OH)<sub>3</sub> + NaOH -> NaAlO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O (7)
Nh vậy kết tủa còn lại là Fe(OH)<sub>2</sub>
Khi nung trong khụng khí đến khối lương khơng đổi thì có p/ứ xảy ra
Fe(OH)2 t0 FeO + H2O (8)
4FeO + O<sub>2</sub>-> 2Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> (9)
Vậy n<sub>NaOH</sub>đã p/ứ = 2n<sub>FeCl2</sub>+ 4n<sub>AlCl3</sub> = 2.0,12 + 4. 0,03 = 0,36 mol.
V<sub>NaOH cần dùng</sub>=
6
,
0
36
,
0 <sub>= 0,6 mol/lÝt</sub>
nFe2O3= 2nFe(OH)2 = 0,12 x1/2 = 0,06 mol => mchất rắn= 160x0,06 = 9,6 g
Giải tìm
Giải được
câu 2 cho
1 điểm