BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP. HCM
Chương III:
Excel.2010
Chương III. Excel
I.
II.
III.
IV.
V.
VI.
VII.
VIII.
Giới thiệu Microsoft Excel 2010
Thao tác với bảng tính
Hàm trong Excel
Chèn các đối tượng vào bảng tính
Xử lý dữ liệu
In và định dạng trang in
Các chức năng khác
Bài tập Excel
09:49:23 AM
Microsoft Excel 2010
2
I.1 Giới thiệu Microsoft Excel 2010
Microsoft Excel là một phần mềm - chương trình
ứng dụng, mà khi chạy chương trình ứng dụng này
sẽ tạo ra một bảng tính và bảng tính này giúp ta dễ
dàng hơn trong việc thực hiện.
Bảng tính Excel bao gồm nhiều Cell được tạo ra
giữa cột và hàng.
Hiện nay Excel được sử dụng rộng rãi trong môi
trường doanh nghiệp nhằm phục vụ các cơng việc
tính tốn từ thơng dụng cho đến phức tạp như các
chương trình kế tốn bằng Excel.
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
3
I.2 Khởi động Excel
B1. Từ màn hình (cửa sổ) chính của Windows
nhấp chuột nút Start ở góc dưới bên trái
B2. Di chuyển chuột lên trên đến chữ All
Programs, rồi di chuyển chuột sang phải chọn
Microsoft Office, sau đó di chuyển chuột đến chữ
Microsoft Office Excel 2010 thì dừng lại.
B3. Nhấp chuột vào biểu tượng để khởi động
Excel.
Hoặc tại Start -> Run, gõ Excel nhấn Enter
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
4
I.3 Thốt khỏi chương trình EXCEL
Thao tác:
Nhấp chuột vào nút ở góc trên cùng bên phải để
thốt khỏi Excel.
Hoặc cũng có thể thốt Excel bằng cách nhấn file
tab và chọn Exit .
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
5
Note: Các khái niệm căn bản
Workbook:Còn
Trong
Excel,
một làworkbook
- Worksheet:
gọi tắt
là sheet,
nơi lưu trữlàvàmột
làm tập
việc
với
dữ liệu,
bảngtốn,
tính. Một
worksheet
tin mà
trên nó
đó cịn
bạnđược
làm gọi
việclà(tính
vẽ đồ
thị, …)
chứa
nhiều
(cell),
đượcworkbook
tổ chức thành
các chứa
cột và
và lưu
trữ ơdữ
liệu.cácVìơ mỗi
có thể
các dịng. Worksheet được chứa trong workbook. Một
nhiều sheet (bảng tính), do vậy bạn có thể tổ chức,
Worksheet chứa được 16,384 cột và 1,048,576 dịng
lưu trữbản
nhiều
loại
thơng
tin256
có cột
liênvà
quan
vớidịng).
nhau chỉ
(phiên
cũ chỉ
chứa
được
65,536
trong một tập tin (file). Một workbook chứa rất nhiều
worksheet hay chart sheet.
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
6
I.4 Các thành phần trong cửa sổ Excel
Cấu trúc của bảng tính
WORKBOOK
WORKSHEET
1048566
DỊNG
17.179.869.184
CELL
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
CHART SHEET
16384
CỘT
7
Note: Các khái niệm căn bản
- Chart sheet: Cũng là một sheet trong workbook,
nhưng nó chỉ chứa một đồ thị. Một chart sheet rất
hữu ích khi bạn muốn xem riêng lẻ từng đồ thị.
- Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trên các
tab đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để di
chuyển từ sheet này sang sheet khác ta chỉ việc
nhấp chuột vào tên sheet cần đến trong thanh sheet
tab.
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
8
I.4 Các thành phần trong cửa sổ Excel
•
•
•
•
•
•
•
Title bar
Quick Access Toolbar
Group Ribbon
Name box
Formula bar
Sheet Tab
Status Bar
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
9
I.4 Các thành phần trong cửa sổ Excel
Tuỳ chỉnh Quick Access Toolbar
Là thanh công cụ cho phép truy cập nhanh các
chức năng thường sử dụng có thể tuỳ chọn sắp xếp
các chức năng này.
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
10
I.4 Các thành phần trong cửa sổ Excel
Ribbon gồm các tab sau:
Home
Insert
Page layout
Formulas
Data
Review
View
Add-in
Developer
Và tuỳ theo từng đối tượng sẽ xuất hiện các Tab ngữ cảnh
theo từng đối tượng đó
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
11
II. Thao tác với bảng tính
II.1 Các thao tác với tập tin
II.1.1 Lưu tập tin
- Chọn lệnh file\ save hoặc Ctrl + S
- Hoặc nhấn lệnh save trên thanh quick access
Toolbar xuất hiện hộp thoại
• Mục File name: gõ vào tên tập tin
• Mục Save in: chọn ổ đĩa và Folder muốn
lưu tập tin\ nhấn nút save để lưu tập tin
• Chọn đi mở rộng *.xlsx
• Save as types:
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
12
II.1 Các thao tác với tập tin
II.1.2:Tạo tập tin mới
- Chọn File tab\ New\ Blank Document
- click
trên thanh quick access toolbar (Ctrl +
N)
II.1.3: Mở tập tin có sẵn
- Chọn lệnh File\ Open hoặc Ctrl + O
- Mục look in: chọn thư mục chứa tập tin muốn mở
Nội dung của tập tin được chọn sẽ xuất hiện trong
danh sách bên dưới. Kích đúp chuột vào tập tin muốn
mở.
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
13
II.2 Thiết lập các thông số cho môi
trường làm việc
- Để khai báo định dạng cho các
kiểu dữ liệu trong Excel. Ta phải
khai báo các thông số qui ước cho
hệ điều hành thao tác như sau:
• Vào Start Control Panel
Region and Language Xuất
hiện hộp thoại Chọn Additional
Setting để thêm các định dạng
• Xuất hiện hộp thoại Customize
Format
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
14
II.2 Thiết lập các thông số cho môi
trường làm việc(tt)
Sau khi khai báo các thông số của hệ điều hành tại
màn hình Excel chọn Tab File chọn Options xuất
hiện hộp thoại Options chọn Tab General thiết lập
các thông số cần thiết sau:
Standard Font: Chọn Font, Size chữ mặc định
Default file Location: chọn vị trí mặc định khi mở
hoặc lưu tập tin EXCEL
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
15
II.3 Thao tác nhập liệu
II.3.1 Di chuyển trong bảng tính
Bạn có thể dùng chuột, các phím tab và nhóm
phím mũi tên, thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang,
sheet tab, các tổ hợp phím tắt để di chuyển qua lại
giữa các sheet hay đi đến các nơi bất kỳ trong bảng
tính.
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
16
II.3 Thao tác nhập liệu
II.3.2 Nhập liệu dữ liệu
Muốn nhập liệu vào Cell nào thì di chuyển con trỏ đến
Cell đó
Kết thúc nhập liệu bằng phín Enter
Nếu Cell đã có nội dung thì sẽ bị thay bằng nội dung
mới
Nhấn Phím chức năng F2 để hiệu chỉnh nội dung
trong 1 Cell
Ngắt dịng trong 1 Cell dùng tổ hợp phím Alt + Enter
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
17
II.3 Thao tác nhập liệu
II.3.3 Các kiểu dữ liệu
Kiểu Chuỗi, ký tự (Text): khi nhập mặc định kiểu dữ
liệu sẽ canh trái trong Cell
Kiểu số (Number): khi nhập mặc định kiểu dữ liệu số
canh bên phải của Cell
Kiểu công thức (formula): là một biểu thức toán học,
bắt đầu bằng dấu = hoặc dấu + bao gồm các dữ liệu
số, chuỗi, toán tử và hàm…
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
18
II.3 Thao tác nhập liệu
Nếu dữ liệu kiểu số hoặc cơng thức mà có ký tự
canh biên(') thì Excel sẽ xem tất cả là dữ liệu kiểu
chuỗi
Nếu khi nhập các dạng dữ liệu ngày, giờ hoặc số
không đúng với định dạng đã khai báo thì excel khơng
nhận diện được sẽ tự động chuyển sang dữ liệu kiểu
chuỗi.
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
19
II.4 Khối dữ liệu và phạm vi thao tác
II.4.1 Khái niệm khối
- Khối là 1 Cell hoặc nhiều Cell liên tục
- Địa chỉ khối được xác định bằng:
< Cell đầu tiên>:<Cell cuối cùng>
VD: Khối dự liệu B2: E7 là gồm tất cả các Cell từ B2
đến E7 .
Cách chọn khối
+ Chọn một Cell + Chọn một cột
+ Chọn một khối + Chọn một hàng
- Ngồi ra có thể dùng Phím Shift + các phím mũi tên
để chọn khối.
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
20
II.4 Khối dữ liệu và phạm vi thao tác
II.4.2 Khái niệm phạm vi
- Gồm 1 khối hoặc nhiều khối.
- Cách chọn phạm vi nhiều khối:
Dùng chuột quét khối đầu tiên, bấm giữ phím Ctrl rồi
quét chọn các khối khác
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
21
II.5 Hiệu chỉnh dữ liệu
II.5.1 Sửa dữ liệu
- Gồm hai cách:
Cách 1: nhấp đôi chuột tại Cell cần sửa để sửa sửa xong
ấn Enter
Cách 2: đặt dấu nháy tại Cell cần sửa rồi ấn phím chức
năng F2 để sửa xong nhấn Enter.
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
22
II.5 Hiệu chỉnh dữ liệu
II.5.2 Xoá dữ liệu gồm hai cách
- Cách 1: Chọn phạm vi cần xoá nhấm phím Delete
( chỉ xố nội dung)
- Cách 2: Chọn phạm vi cần xoá chọn Tab Home
chọn Editing Clear
• Clear All: Xố tất cả nội dung và định dạng + Chú thích
• Clear Formats: Chỉ xố định dạng
• Clear Contents: Chỉ xố nội dung
• Clear Comments: Chỉ xố chú thích
• Clear Hypelinks: Chỉ xố các liên kết
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
23
II.5 Hiệu chỉnh dữ liệu
II.5.3 Sao chép dữ liệu
- Cách 1: dùng chuột quét Chọn dữ liệu cần sao chép,
nhấn và giữ phím Ctrl di chuyển chuột tới nơi cần sao
chép ( di chuyển chuột tại vị trí đường viền của phạm vi).
- Cách 2: Chọn phạm vi dữ liệu Home Clipboard
Copy( Ctrl + C) sau đó đưa con trỏ đến vị trí đích, Chọn
Tab Home Group Clipboard Paste( Ctrl + V).
Ngoài ra sử dụng nút Handle để sao chép cho các Cell
liền kề theo 4 hướng.
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
24
II.5 Hiệu chỉnh dữ liệu
II.5.4 Di chuyển dữ liệu
- Cách 1: chọn dữ liệu cần sao chép dùng chuột di
chuyển tới vị trí cần (di chuyển chuột tại vị trí đường viền
của phạm vi).
- Cách 2: Chọn phạm vi dữ liệu Home Clipboard
Cut(Ctrl + X) sau đó đưa con trỏ đến vị trí đích, Chọn Tab
Home Group Clipboard Paste( Ctrl + V).
09:49:24 AM
Microsoft Excel 2010
25