Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tài liệu g-an tuan 22 nam tuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.49 KB, 19 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TUẦN 22
TỪ
THỨ , NGÀY MÔN DẠY ĐỀ TÀI LOẠI TIẾT
Thứ 2
16-02
Thể Dục
Hoạt động tạo hình
- Bật liên tục 4-5 vòng
- Cắt dán các hình trên họa báo
T1
Thứ 3
17-02
Làm quen với toán
Giáo dục âm nhạc
Làm quen MTXQ
- Nhận biết khối vuông, khối chữ
nhật(Nâng cao yêu cầu).
- Em chơi đu
- Thăm cánh đồng lúa.
T4
Thứ 4
18-02
Làm quen văn học
Hoạt động tạo hình
- Qủa bầu tiên
- Vẽ một câu chuyện mà mình thích.
T2
Thứ 5
19-02
Giáo dục âm nhạc
Làm quen chữ cái


- Cả tuần đều ngoan
- H - K
T1
T1
Thứ 6
20-02
Thể dục
Làm quen văn học
- Trèo lên xuống ghế
- Qủa bầu tiên
T2
T3
*
THỂ DỤC SÁNG.
TUẦN 22:
NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Khởi
động:
2. Trọng
động:
Trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh của cô.

+ Hô hấp(2): Thổi bóng bay.
+ Tay vai(1): Tay đưa ra phía trước, gập trước ngực.
-- Đi chạy theo hiệu lệnh của cô
-
-- Tập bài tập cùng cô
-

3. Hồi
tĩnh:
+ Chân(2): Ngồi khụy gối( tay đưa cao, ra trước).
+ Bụng lườn(3): Đứng nghiêng người sang 2 bên.
+ Bật(1): Bật tiến về phía trước.
- Cho trẻ đi, chạy nhẹ nhàng quanh phòng tập. -Trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều.
*
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GÓC
Tuần 22:
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG MẪU GIÁO
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
Thông qua buổi chơi giúp trẻ mở rộng, cũng cố vốn hiểu biết, tái tạo và phản ánh được sinh hoạt, quang
cảnh của trường mình.
2. Kỹ năng:
Phối hợp vai chơi trong nhóm và giữa các nhóm.
Biết phối hợp cắc nhớm chơi thành chủ đề chơi chung.
Thực hiện đúng luật chơi và quy định của tập thể.
Trẻ chơi trò chơi thành thạo hơn trước.
3. Gíao dục:
Yêu quí trường lớp, thu dọn đồ dùng đồ chơi sau khi chơi. Giáo dục tinh thần tập thể, ý thức kỷ
luật chấp hành quy định chung của tập thể.
4. Phát triển:
Góp phần phát triển ngôn ngữ, khả năng giao tiếp.
Phát triển khả năng sáng tạo, khả năng phối hợp, nhận xét lẫn nhau.
II.CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị đồ chơi
- Góc phân vai
+ Nhóm gia đình: Một số đồ chơi nấu ăn, bàn ghế, đồng tiền.
+ Nhóm cửa hàng: Thực phẩm, vật liệu, đồ chơi.

+ Nhóm trạm y tế: Aó blu cho Bác sĩ, y tá, thuốc, ống nghe, ống tiêm.
+ Nhóm cô giáo: Bàn ghế, tranh ảnh, hột hạt.
- Góc xây dựng: Các khối, cây xanh, thảm cỏ, hoa.
- Góc âm nhạc: Các dụng cụ âm nhạc.
2. Chuẩn bị nội dung:
Cho trẻ chơi tham quan trường.
Đàm thoại về những công việc, sinh hoạt trong trường.
3. Chuẩn bị địa điểm:
Phòng học thoáng mát sạch sẽ.
Xác định vị trí các nhóm chơi phù hợp với phòng(nhóm).
III.ĐỊNH HƯỚNG VỀ CHỦ ĐỀ CHƠI VÀ CÁC NHÓM CHƠI:
1.Chủ đề chơi : Gia đình.
2. Các nhóm chơi:
Nhóm chính: Cô giáo.
Các nhóm khác:
- Góc âm nhạc
- Góc phân vai
+ Nhóm Trạm y tế
+ Nhóm Cửa hàng
+ Nhóm gia đình
- Góc Xây dựng: xây vườn hoa.
IV.TIẾN HÀNH BUỔI CHƠI:
1.Thỏa thuận trước khi chơi:
Hình thức thỏa thuận: trẻ tự thỏa thuận
Nội dung thỏa thuận: nhằm đưa ra chủ đề chơi, định hình các nhóm, quy định vị trí chơi của từng
nhóm.
Định hướng: cô đàm thoại với trẻ về trường lớp mẫu giáo trẻ đang học để định hướng chủ đề chơi
-> thành nhóm chơi, trẻ về nhóm phân vai chơi.
2. Hướng dẫn quá trình chơi: Trẻ chơi với vai đã nhận, các nhóm chơi phối hợp để phản ánh chủ đề
chơi.

Cô: xác định vai trò hướng dẫn giữ vai trò cố vấn và theo dõi gợi ý cho trẻ chơi.
Nội dung hướng dẫn: tập trung hướng dẫn trẻ sự liên kết, phù hợp giữa các nhóm chơi thành chủ
đề chơi chung, hướng dẫn các nhóm trưởng điều khiển các nhóm chơi. Cô giúp trẻ xử lí các tình huống
xảy ra trong khi chơi. Nếu nhóm gia đình chơi chưa tốt thì cô gợi ý cho trẻ đi mua thực phẩm, đưa con
đến lớp học, đưa con đi khám bệnh, biết dỗ dành khi con bị đau.
+ Nếu nhóm học tập chưa thực hiện được công viêc của nhóm thì cô hướng dẫn,
gợi ý cho trẻ chơi các trò chơi: lật hình, ghép tranh, xếp hột hạt….
+ Nếu nhóm cửa hàng chưa biết thể hiện vai người bán hàng thì cô gợi ý cho trẻ
bán hàng như: chào mời khách, giớ thiệu mặt hàng, giá cả, thái độ người bán hàng(phải niềm nở, vui vẻ).
3.Hướng dẫn nhận xét:
Hình thức nhận xét: trẻ tự nhận xét.
Nội dung: nhận xét về quan hệ giữa các vai chơi trong nhóm, thái độ chơi, khả năng phối hợp các
nhóm chơi thành chủ đề chơi chung.
Định hướng nhận xét: cô gợi ý cho trẻ nhận xét ( bắt đầu từ nhóm cô giáo -> nhận xét tỏa ra các
nhóm khác, góc khác) và cô nhận xét chung buổi chơi cho trẻ.
Động viên khuyến khích và giáo dục tình cảm của trẻ đối với nơi trẻ đang sống.
V. KẾT THÚC:
Cô cho trẻ thu dọn, sắp xếp đồ dùng, đồ chơi đúng nơi quy định của lớp.
Cho trẻ làm vệ sinh chân tay sau khi chơi.
*
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY
Thứ 2 ngày
A. MÔN : THỂ DỤC
ĐỀ TÀI: BẬT LIÊN TỤC VÀO 4-5 VÒNG ( Tiết 1)
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết bật liên tục vào 4-5 vòng.
2. Kỹ năng:
- Trẻ bật không chạm vào vòng.
- Xếp và chuyển đội hình đúng theo hiệu lệnh của cô.

3. Phát triển:
- Nhóm cơ: chân.
- Khả năng quan sát, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
4. Gíao dục:
- Tích cực vận động.
- Ý thức tập thể.
II. Chuẩn bị:
1. Địa điểm: sân tập bằng phẳng, rộng rãi, thoáng mát.
2. Đồ dùng dụng cụ: 15 cái vòng có đường kính 0,4m.
3. Trang phục: cô và trẻ trang phục gọn gàng, dễ vận động.
III. Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. Khởi
động:
2. Trọng
động:
3. Hối tĩnh:
- Cô cho trẻ đi, chạy các kiểu theo hiệu lệnh của
cô.
a.Bài tập phát triển chung:
+ Hô hấp(2): Thổi bóng bay.
+ Tay vai(1): Tay đưa ra phía trước, gập trước
ngực.
+ Chân(2): Ngồi khụy gối( tay đưa cao, ra trước).
+ Bụng lườn(3): Đứng nghiêng người sang 2 bên.
+ Bật(1): Bật tiến về phía trước.
b.Vận động cơ bản:
- Cô giới thiệu vân động.
- Cô làm mẫu vận động 3 lần.
+ Lần 1: toàn phần.

+ Lần 2: kết hợp giải thích bằng lời “
Đứng đầu hàng, cô vỗ tiếng xắc xô thứ nhất thì từ
đầu hàng bước lên đứng sát vạch. Vỗ tiếng xắc xô
thứ hai, bật liên tục vào 3 vòng, rồi về đứng cuối
hàng. ”
+ Lần 3: toàn phần.
- Cô mời 2-3 trẻ khá lên thực hiện.
- Cô cho cả lớp luyện tập: lần lượt 2-4 trẻ lên tập.
(khi trẻ bật đến vòng thứ 3 thì trẻ tiếp theo bật vào
vòng thứ nhất).
- Cô chú ý sữa sai kịp thời cho trẻ.
c. Trò chơi vận động:
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: “Chuyền bóng” 3-4 lần.
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh phòng
tập.
- Đi chạy theo hiệu lệnh của cô.
-Tập bài tập phát triển chung.
+ 4 lần 8 nhịp
- Nghe cô nói.
- Nhìn cô làm mẫu.
+ Nhìn cô làm mẫu kết hợp giải thích
bằng lời.
- 2-3 trẻ khá lên thực hiện.
- Lần lượt 2-4 trẻ lên luyện tập.
- Trẻ chơi trò chơi: “Chuyền bóng”
3-4 lần.
- Đi nhẹ nhàng, hít thở đều quanh
phòng tập.
*
B. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI

QUAN SÁT CON NGỖNG
I. Mục đích – yêu cầu:
Thay đổi trạng thái hoạt động cho trẻ, tạo điều kiện để trẻ được thỏa mãn nhu cầu vận động vui
chơi, hít thở không khí trong lành, góp phần phát triển và rèn luyện thể lực cho trẻ.
Ôn cách chơi, luật chơi của trò chơi: “Chuyển trứng”.
Cũng cố và mở rộng cho trẻ vốn hiểu biết về một số con vật nuôi trong gia đình có 2 chân: Con
Ngỗng.
Phát triển khả năng vận động, khả năng phản xạ nhanh nhẹn.
Giáo dục trẻ chăm sóc vật nuôi.
II. Nội dung:
1.Quan sát có chủ đích: quan sát con ngỗng
2.Trò chơi có luật: “Chuyển trứng”,
3.Chơi tự do theo ý thích.
III. Chuẩn bị:
1.Địa điểm: sân trường đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ.
2.Đồ dùng đồ chơi: Xắc xô, máy bay giấy, diều, chong chóng, bong bóng, bóng, muỗng cà phê,
hòn bi…
IV. Tiến hành:
1.Dặn dò trẻ trước khi ra sân:
- Cô tập trung trẻ thành 3 tổ.
- Gọi 1-2 trẻ nhắc lại một số yêu cầu khi ra sân. Cô khái quát lại sau khi trẻ trả lời.
-Cô giới thiệu ngắn gọn nội dung hoạt động.
2.Tổ chức cho trẻ hoạt động:
a.Quan sát có chủ đích:
- Cô gợi ý để trẻ quan sát con gà.
- Cô giao nhiệm vụ cho trẻ: sau khi quan sát xong phải kể lại cho cô và các bạn nghe đã quan
sát được những gì.
- Cô đàm thoại với trẻ về việc thực hiện những nhiệm vụ đã đề ra. Cô bổ sung và cung cấp cho
trẻ những gì trẻ chưa thấy và chưa biết. Kết hợp giáo dục.
- Thu hút trẻ chuyển sang hoạt động 2 và 3.

b.Trò chơi vận động:
* Trò chơi: “Chuyển trứng”:
- Cô giới thiệu tên trò chơi: “Chuyển trứng” và cách chơi, luật của trò chơi.
- Cô gọi 1-2 cháu nhắc lại cách chơi.
- Cô cho trẻ chơi trò chơi vài lần.
- Trong khi trẻ chơi cô quan sát sửa sai, khuyến khích trẻ.
c. Chơi tự do:
- Cô cho trẻ chơi với các đồ chơi đã chuẩn bị.
3.Kết thúc:
- Cô nhận xét chung về hoạt động
- Nhắc trẻ vệ sinh trước khi vào lớp.
*
C. MÔN: TẠO HÌNH
ĐỀ TÀI: CẮT CÁC HÌNH HỌA TRÊN BÁO(Đề tài).
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết cầm kéo cắt các hình vuông, tròn, chữ nhật…trên họa báo(các khung ảnh cảnh
và người).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng cầm kéo.
3. Gíao dục:
Cháu giữ vệ sinh sạch sẽ. Biết tự thu dọn đồ dùng cất vào đúng nơi qui định.
II. Chuẩn bị:
-Một số họa báo hoặc các tranh ảnh có khung cỡ nhỏ vừa tay trẻ.
- Kéo cho cô và trẻ .
III. Tiến trình lên lớp:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1. On định
lớp:
2. Nội dung

truyền thụ:
3.Kết thúc:
- Cô cho trẻ ngồi thành nhóm(mỗi tổ 1 nhóm)
- Cô giới thiệu bài.
- Lần lượt cô cho trẻ xem các hình họa, các tranh
ảnh của cô và cho trẻ nhận xét chúng có hình
dạng gì?
- Cô cắt cho trẻ xem một vài hình: cô cầm kéo
tay phải cắt từng nhát theo đường viền của hình,
cắt nhát cắt gọn không để sờn.
- Cô phát hình và kéo cho trẻ cắt.
- Trong quá trình trẻ cắt cô theo dõi nhắc trẻ cầm
kéo tay phải, và cắt hình không sờn, đẹp.
- Nhận xét sản phẩm:
+ Cô cho từng tổ tự chọn những hình cắt
đẹp để dán thành một tập tranh.
+ Tuyên dương những tổ có nhiều hình
cắt đẹp.
-Tuyên dương, chuyển hoạt động
- Trẻ ngồi thành nhóm.
- Nghe cô nói
- Quan sát các hình họa, tranh ảnh.
Nhận xét hình dạng của chúng
- Quan sát cô cắt
- Nhận hình và kéo để cắt
- Nhận xét sản phẩm cùng cô
- Chuyển hoạt động
*
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NGÀY
Thứ 3 ngày

B. MÔN: LÀM QUEN VỚI TOÁN
ĐỀ TÀI: NHẬN BIẾT KHỐI VUÔNG VÀ KHỐI CHỮ NHẬT(Tiết 2)
I. Mục đích – Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Trẻ nhận biết, phân biệt và so sánh được sự giống và khác nhau của khối vuông, khối chữ
nhật thành thạo.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng so sánh, phân tích.
3. Ngôn ngữ: giúp trẻ phát triển ngôn ngữ.
4. Gíao dục:
- Tập trung, chú ý và tích cực giơ tay phát biểu bài.
II. Chuẩn bị:
- Mỗi trẻ một khối vuông, một khối chữ nhật.
- Đồ dùng cô cũng giống của trẻ nhưng có kích thước lớn hơn.
- Đồ chơi có dạng khối vuông, khối chữ nhật.
III. Tiến trình lên lớp
NỘI
DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
1.On
định lớp:
2. Tổ
chức
hoạt
động:
* Giới thiệu bài
*Luyện tập nhận biết, gọi tên khói vuông, khối chữ
nhật:
- Cô giơ khối vuông và nói tên cho trẻ nghe.
- Nghe cô nói.

- Quan sát khối cô giơ lên.
3. Kết
thúc:
+ Cô cho trẻ đọc tên khối.
+Cô cho trẻ chọn khối giồng cô giơ lên và đọc tên
khối.
- Cô giơ khối chữ nhật và nói tên cho trẻ nghe.
+ Cô cho trẻ đọc tên khối.
+Cô cho trẻ chọn khối giồng cô giơ lên và đọc tên
khối.
- Cô cho trẻ chọn khối theo yêu cầu.
b. Nhận biết, phân biệt khối vuông và khối chữ nhật:
- Cô giơ các khối vuông và khối chữ nhật có màu sắc
khác nhau cho trẻ để trẻ nói tên.
- Cô cho trẻ quan sát khối vuông và hỏi trẻ:
+ khối vuông có mấy mặt?
+ Các mặt của khối vuông là hình gì?
- Cô cho trẻ quan sát khối chữ nhật và hỏi trẻ:
+ khối chữ nhật có mấy mặt?
+ Các mặt của khối chữ nhật là hình gì?
- Cô cho trẻ so sánh khối vuông và khối chữ nhật.
( giống nhau: cả 2 khối đều có 6 mặt; khác nhau: khối
vuông 6 mặt đều là hình vuông, khối chữ nhật có 6
mặt là hình chữ nhật hoặc 4 mặt hình chữ nhật và 2
mặt hình vuông).
- Cô cho trẻ đoán hình: Cô nói:
+ “Tất cả các mặt của tôi đều là hình vuông”. Tôi là
ai?
+ “Tất cả các mặt của tôi đều là hình chữ nhật”. Tôi là
ai?

+ “Tôi có 2 mặt hình vuông và 4 mặt là hình chữ
nhật. Tôi là ai?
c.Luyện tập:
- Cô cho trẻ chơi trò chơi: “ Tổ ai nhanh hơn”.
- Nhận xét, chuyển hoạt động
+ Đọc tên khối vuông
- Chọn khối vuông và đọc tên khối.
- Quan sát khối cô giơ lên.
+ Đọc tên khối chữ nhật
- Chọn khối chữ nhật và đọc tên khối.
- Chọn khối theo yêu cầu
- Quan sát và đọc tên khối
- Quan sát khối vuông và trẻ lời cô
+ Có 6 mặt
+ Hình vuông
- Quan sát khối chữ nhật và trẻ lời cô
+ Có 6 mặt
+ Hình chữ nhật; 2 hình vuông và 4
hình chữ nhật
- “Tôi là khối vuông”
- “Tôi là khối chữ nhật”
- “Tôi là khối chữ nhật”
- Chơi trò chơi
- Thu dọn đồ chơi
*
B. MÔN: GIÁO DỤC ÂM NHẠC
ĐỀ TÀI: EM CHƠI ĐU (Tiết 4).
1. Kiến thức:
- Trẻ vỗ tay thành thạo bài hát “Em chơi đu” theo nhịp ¾ .
2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng vỗ tay và biễu diễn văn nghệ.
3. Gíao dục:
- Tích cực tham gia biễu diễn âm nhạc.
II. Chuẩn bị:
- Cô hát thật diễn cảm bài “ Cả tuần đều ngoan ”.
- Dụng cụ cho trẻ biểu diễn văn nghệ”.
III. Tiến trình lên lớp:

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ

×