Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

VAT LI 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.4 KB, 78 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 16/8/2010</b>
<b>Ngày soạn: 17,19/8/2010</b>
<b>Chương 1: CƠ HỌC</b>
Tiết : 1


<b>Chuyển động CƠ HỌC</b>
<b>I/ Mục tiờu:</b>


1. Kiến thức :


Học sinh biết được thế nào là chuyển động cơ học. Nêu được ví dụ về
chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày. Xác định được vật làm mốc


Học sinh nêu được tính tương đối của chuyển động
Học sinh nêu được ví dụ về các dạng chuyển động.
2. Kĩ năng :


Học sinh quan sát và biết được vật đó chuyển động hay đứng yên.
3. Thái độ:


Ổn định, tập trung, biết cách quan sát, nhìn nhận sự vật trong quá trình
nhìn nhận sự vật.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Cho cả lớp :


Tranh vẽ hình 1.2, 1.4, 1.5. Phóng to thêm để học sinh rõ. Bảng phụ ghi
rõ nội dung điền từ C6.


2. Cho mỗi nhóm học sinh :



1 xe lăn, 1 khúc gỗ, 1 con búp bê, 1 quả bóng bàn.
<b>III/ Giảng dạy:</b>


1.Ổn định lớp :


<b> 2. Kiểm tra sự chuản bị của học sinh cho bài mới :</b>
<b> 3. Tình huống bài mới:</b>


Giới thiệu qua cho học sinh rõ chương trình vật lý 8.


Tình huống bài mới : Các em biết rằng trong tự nhiên cũng như trong
cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều vật đang chuyển động dưới
nhiều hình thức khác nhau. Những chuyển động đó sẽ như thế nào? Hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu trong bài “Chuyển động cơ học”.


<b>4. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách xác định vật </b>
chuyển động hay đứng yên:


GV: Em hãy nêu 2 VD về vật chuyển động và 2


<b>I/ Làm thế nào để biết</b>
<b>được vật chuyển động</b>
<b>hay đứng yên.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

VD về vật đứng yên?



HS: Người đang đi, xe chạy, hòn đá, mái trường
đứng yên.


GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS: Khi có sự thay đổi so với vật khác.


GV: Làm thế nào biết được ô tô, đám mây…
chuyển động hay đứng yên?


HS: Chọn một vật làm mốc như cây trên đường,
mặt trời…nếu thấy mây, ơ tơ chuyển động so với vật
mốc thì nó chuyển động. Nếu khơng chuyển động thì
đứng n.


GV: Giảng cho HS vật làm mốc là vật như thế nào.
GV:Cây trồng bên đường là vật đứng yên hay
chuyển động? Nếu đứng n có đúng hồn tồn
khơng?


HS: Trả lời dưới sự hướng dẫn của GV.


C2: Em chạy xe trên đường thì em chuyển động
cịn cây bên đường đứng n.


GV: Em hãy tìm một VD về chuyển động cơ học.
Hãy chỉ ra vật làm mốc?


HS: Xe chạy trên đường, vật làm mốc là mặt
đường.



GV: Khi nào vật được gọi là đứng yên? lấy VD?
HS: Là vật không chuyển động so với vật mốc.
VD: Người ngồi trên xe không chuyển động so
với xe.


GV: Lấy VD thêm cho học sinh rõ hơn


HOẠT ĐỘNG 2: Tính tương đối của chuyển động
và đứng yên.


GV: Treo hình vẽ 1.2 lên bảng và giảng cho học
sinh hiểu hình này.


GV: Hãy cho biết: So với nhà ga thì hành khách
chuyển động hay đứng yên? Tại sao?


HS: Hành khách chuyển động vì nhà ga là vật làm
mốc.


GV: So với tàu thì hành khách chuyển động hay
đứng yên? Tại sao?


HS: Hành khách đứng yên vì tàu là vật làm mốc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời C6


HS: (1) So với vật này


- Khi vị trí của vật


thay đổi so với vật mốc
theo thời gian thì vật
chuyển động so với vật
mốc gọi là chuyển
động.




- Vật không chuyển
động so với vật mốc
gọi là vật đứng yên.
VD: Vật đặt trên xe
khơng chuyển động so
với xe.


<b>II/ Tính tương đối của</b>
<b>chuyển động và đứng </b>
<b>yên.</b>


- Một vật được coi là
chuyển động hay đứng
yên phụ thuộc vào việc
chọn vật làm mốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(2) Đứng yên


GV: Yêu cần HS trả lời phần câu hỏi đầu bài.
HS: Trái đất chuyển động, mặt trời đứng yên.



<b> HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu một số chuyển động </b>
thường gặp:


GV: Hãy nêu một số chuyển động mà em biết và
hãy lấy một số VD chuyển động cong, chuyển động
tròn?


HS: Xe chạy, ném hòn đá, kim đồng hồ.
Chuyển động cong: ném đá


Chuyển động tròn: kim đồng hồ


GV: Treo hình vẽ và vĩ đạo chuyển động và giảng
cho học sinh rõ




<b>HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:</b>


GV: Treo tranh vẽ hình 1.4 lên bảng. Cho HS thảo
luận C10


GV: Mỗi vật ở hình này chuyển động so với vật
nào, đứng yên so với vật nào?


HS: Trả lời


C10: Ơ tơ đứng yên so với người lái, ôtô chuyển động
so với trụ điện.



GV: Cho HS thảo luận C11.


GV: Theo em thì câu nói ở câu C11 đúng hay
không?


HS: C11: Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật
chuyển động trịn quanh vật mốc


Có thể sai ví dụ như một vật chuyển động tròn quanh
vật mốc.


<b>III/ Một số chuyển </b>
<b>động thường gặp:</b>
Chuyển động cong:
ném đá


Chuyển động tròn: kim
đồng hồ


IV/ Vận dụng:






<b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà.</b>
1. Củng cố:



Hệ thống lại kiến thức của bài.
Cho HS giải bài tập 1.1 sách bài tập.
2. Hướng dẫn về nhà :


Học phần ghi nhớ SGK, làm BT 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”


<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Ngày soạn: 22/8/2010</b>
<b>Ngày soạn: 24,26/8/2010</b>


Tiết : 2 <b>VẬN TỐC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.


Nắm vững công thức tính vận tốc.
2.Kỷ năng:


Biết vận dụng cơng thức tính qng đường, thời gian.
3.Thái độ:



Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính tốn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK.
Tranh vẽ hình 2.2 SGK


2. Học sinh:


Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
<b>III. Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


a. Bài cũ


GV: Hãy nêu phần kết luận bài: Chuyển động cơ học? Ta đi xe đạp trên
đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc


HS: Trả lời


GV: Nhận xét ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới.
<b>3. Tình huống bài mới</b>


Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên.


Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào?
<b> 4. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: Nghiên cứu khái niệm </b>
vận tốc.


GV: Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên
bảng.


HS: Quan sát


GV: Các em thảo luận và điền vào
cột 4 và 5.


HS: Thảo luận


GV: Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai
chậm hơn?


HS: Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh
hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hơn.


GV: cho HS xếp hạng vào cột 4.


GV: Hãy tính quãng đường hs chạy được
trong 1 giây?



HS: Dùng công thức: Quãng đường chạy/
thời gian chạy.


GV: Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như
vậy Quãng đường/1s là gì?


GV: Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s
gọi là vận tốc.


GV: Cho hs thảo luận và trả lời C3


C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh
chậm của chuyển động.


HS: (1) Nhanh (2) chậm


(3) Quãng đường (4) đơn vị


<b>HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cơng thức tính vận</b>
tốc:


GV: Cho HS đọc phần này và cho HS ghi
phần này vào vở.


HS: ghi


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc:</b>
Treo bảng 2.2 lên bảng



GV: Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3
chấm.


HS: Lên bảng thực hiện


GV: Giảng cho HS phân biệt được vận tốc
và tốc kế.


GV: Nói vận tốc ơtơ là 36km/h, xe đạp
10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?


HS: Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận
tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.


GV: Em hãy lấy VD trong cuộc sống của
chúng ta, cái nào là tốc kế


<b> HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng:</b>
GV: cho HS thảo luận C6


HS: thảo luận 2 phút


GV: gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
HS: lên bảng thực hiện


GV: Các HS khác làm vào giấy nháp.
GV: Cho HS thảo luận C7.


HS: thảo luận trong 2 phút



GV: Em nào tóm tắt được bài này?
HS: Lên bảng tóm tắt


GV: Em nào giải được bài này?


HS: Lên bảng giải. Các em khác làm vào
nháp


GV: Tương tự hướng dẫn HS giải C8.


-Độ lớn vận tốc biểu thị mức
độ nhanh chậm của chuyển
động.


<b>II/ Cơng thức tính vận tốc:</b>


V =


Trong đó V: vận tốc


S: Quãng đường
t: thời gian
<b>III/ Đơn vị vận tốc:</b>


Đơn vị vận tốc là mét/giây
(m/s) hay kilômet/h (km/h)


C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s= 81 km


Tính v = km/h, m/s
Giải:


Áp dụng:


v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h
= 15m/s
C7: Tóm tắt


t = 40phút = 2/3h
v= 12 km/h
Giải:


Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t
= 12 x 2/3 = 8
km


C8: Tóm tắt:


v = 4km/h; t =30 phút = ½ giờ
Tính s =?


Giải:


Áp dụng: v = s/t => s= v .t
= 4 x ½ = 2 (km)
<b>HOẠT ĐỌNG 5: Hướng dẫn tự học</b>


Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


………
………
………
<b>Ngày soạn:6/9/2010</b>


<b>Ngày soạn: 9/9/2010</b>


Tiết : 3 <b>CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN DỘNG KHÔNG ĐỀU </b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.


Phát biểu được chuyển động khơng đều, nêu ví dụ.


2. Kỷ năng: Làm được thí nghiệm, vận dụng được kiến thức để tính vận
tốc trung bình trên cả đoạn đường.


3. Thái độ:Tích cực, ổn định, tập trung trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


Bảng ghi vắn tắt các bước thí nghiệm, kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như bảng
3.1 SGK. Một máng nghiên, một bánh xe, một bút dạ để đánh dấu, một
đồng hồ điện tử.



<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


Giáo viên: Em hãy phát biểu kết luận của bài Vận Tốc. Làm bài tập 2.1
SBT.


Học sinh: trả lời


GV: Nhận xét và ghi điểm
<b>3. Tình huống bài mới :</b>


Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đi
xe đạp có phải nhanh hoặc chậm như nhau? Để hiểu rõ hôm nay ta vào bài
“Chuyển động đều và chuyển động không đều”.


<b>4. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


HOẠT ĐỘNG 1<b> : Tìm hiểu định nghĩa:</b>
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu trong 3 phút.
HS: Tiến hành đọc.


GV: Chuyển động đều là gì?
HS: trả lời: như ghi ở SGK


GV: Hãy lấy VD về vật chuyển động đều?
HS: Kim đồng hồ, trái đất quay…



GV: Chuyển động không đều là gì?
HS: trả lời như ghi ở SGK


GV: Hãy lấy VD về chuyển động không đều?
HS: Xe chạy qua một cái dốc …


I/ Định nghĩa:


- Chuyển động đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn không thay đổi theo
thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV: Trong chuyển động đều và chuyển động
khơng đều, chuyển động nào dễ tìm VD hơn?
HS: Chuyển động không đều.


GV: Cho HS quan sát bảng 3.1 SGK và trả lời
câu hỏi: trên quãng đường nào xe lăn chuyển
động đều và chuyển động không đều?


HS: trả lời


C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng
nghiêng là chuyển động không đều.


Chuyển động của trục bánh xe trên quãng đường
còn lại là chuyển động đều.



C2: a: là chuyển động đều


b,c,d: là chuyển động không đều.


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vận tốc trung
bình của chuyển dộng khơng đều.


GV: Dựa vào bảng 3.1 em hãy tính độ lớn vận
tốc trung bình của trục bánh xe trên quãng
đường A và D.


HS: trả lời


GV: Trục bánh xe chuyển động nhanh hay
chậm đi?


HS: trả lời


HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho HS thảo luận C4


HS: thảo luận trong 3 phút


GV: Em hãy lên bảng tóm tắt và giải thích bài
này?


HS: Lên bảng thực hiện C4: Là CĐ không
đều vì ơ tơ chuyển động lúc nhanh, lúc chậm.
50km/h là vận tốc trung bình



GV: Cho HS thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút


GV: Em nào lên bảng tóm tắt và giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện


GV: Các em khác làm vào nháp


GV: Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ
với vận tốc 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi
được?


HS: Lên bảng thực hiện


GV: Cho HS thảo luận và tự giải
S = v.t = 30 .5 = 150 km




<b>II/ Vận tốc trung bình của </b>
<b>chuyển động khơng đều:</b>
VAB = 0,017 m/s


VBC = 0,05 m/s


VCD = 0,08m/s


<b>III/ Vận dụng:</b>
C5: Tóm tắt:
S1= 120m, t1 = 30s



S2 = 60m, t1 = 24s


Vtb1 =?;Vtb2 =?;Vtb3=?


Giải:


Vận tốc trung bình trên các
quãng đường là:


Vtb1= = =4 m/s


Vtb2 = = = 2,5 m/s


Vtb3 = = =33(m/s)


<b>HOẠT ĐỘNG 4 : hướng dẫn về nhà</b>


Học thuộc định nghĩa và cách tính vận tốc trung bình.
Làm BT 3.1đến 3.4 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>


………
………
………
<b>Ngày soạn:6/9/2010</b>


<b>Ngày soạn: 9/9/2010</b>



Tiết 4 <b>BIỂU DIỄN LỰC</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.


Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kỉ năng : Biết biểu diễn được lực


3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị: </b>


6 bộ TN, giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thổi sắt.
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


GV: Thế nào là chuyển động đều? thế nào là chuyển động khơng đều?
Nêu ví dụ về chuyển động đều và chuyển động khơng đều?


<b>3. Tình huống bài mới:</b>


Chúng ta đã biết khái niệm về lực. Như vậy lực được biểu diễn như thế
nào? Để hiểu rõ, hôm nay ta vào bài mới.


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HỌAT ĐỘNG 1:



Ôn lại khái niệm về lực:
GV: Gọi HS đọc phần này SGK
HS: Thực hiện


GV: Lực có tác dụng gì?


HS: Làm thay đổi chuyển động


GV: Quan sát hình 4.1 và hình 4.2 em
hãy cho biết trong các trường hợp đó lực
có tác dụng gì?


HS: - H.4.1: Lực hút của Nam châm
làm xe lăn chuyển động.


- H. 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng
làm quả bóng biến dạng và lực quả bóng
đập vào vợt làm vợt biến dạng


I/ Khái niệm lực :


<b>II/ Biểu diễn lực:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu biểu
diễn lực:


GV: Em hãy cho biết lực có độ lớn
khơng? Có chiều khơng?



HS: Có độ lớn và có chiều


GV: Một đại lượng vừa có độ lớn,
vừa có chiều là đại lượng vectơ.
GV: Như vậy lực được biểu diễn như
thế nào?


HS: Nêu phần a ở SGK.


GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan
sát.


GV: Lực được kí hiệu như thế nào?
HS: trả lời phần b SGK


GV: Cho HS đọc VD ở SGK.
HS: Tiến hành đọc


GV: Giảng giải cho HS hiểu rõ hơn ví
dụ này.


Hoạt động 3: <b> vận dụng</b>
GV: Cho HS đọc C2


HS: Đọc và thảo luận 2phút


GV: Em hãy lên bảng biểu diễn trọng
lực của vật có khối lượng 5kg (tỉ xích
0,5 cm ứng với 10 (v)



HS Lên bảng trình bày


GV: Hãy biểu diễn lực kéo 15000N
theo phương ngang từ trái sang phải (tỉ
xích 1 cm ng vi 5000N?


HS Lên bảng trình bày


GV: Hóy din t bng lời các yếu tố ở
hình 4.4?


HS: Nghiên cứu kỹ C3 và trả lời.
GV: Vẽ 3 hình ở hình 4.4 lên bảng


HS: Quan sát


GV: Giảng giải lại và cho HS ghi vào
vở.


Lực có độ lớn, phương và chiều
2. Cách biểu diễn và kí hiệu về
<b>lực</b>


a. Biểu diễn lực:
mịi tªn


Chiều theo mũi tên là hướng của lực
b. Kí hiểu về lực:



-> véctơ lực được kí hiệu là F
- Cường độ lực được kí hiệu là F
<b>III/ Vận dụng : </b>


C2


F = 50N
A


10N
F


<b> </b>


F = 15000N
F


5000N


C3: F1: Điểm đặt A, phương


thẳng đứng, chiều từ dưới lên.
Cường độ F1 = 20N


F2 : điểm đặt B phương


ngang, chiều từ trái sang phải,
cường độ F2= 30N



F3: điểm đặt C, phương


nghiêng một góc 300<sub> so với phương </sub>


ngang. Chiều dưới lên cường độ F3


= 30N.
Hoạt động <b> 4: Củng cố </b>


- Ơn lại những kiến thức chính cho HS nắm.


- Hướng dẫn HS làm BT 4.1 SBT(nếu cũm thời gian)
<b>Hoạt động4 Hướng dẫn về nhà</b>


- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
- Làm bài tập: 4.2, 4.3, 4.4, 4.5 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>V. Rót kinh nghiƯm.</b>


………
………
………


<b>Ngày 15/9/2009</b>


<b>Tiết 5 </b> <b>SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nờu được một số VD về 2 lực cõn bằng . Nêu đợc đặc điểm


của hai lực cân bằng và biểu thị đợc các véc tơ lực.Nêu đợc ví dụ về
quán tính.


2. Kỷ năng: Giải thích hiện tợng quán tính.
3. Thái độ : Nghiờm tỳc, .


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:


Bảng phụ kẻ sẵn bng 5.1 SGK, 1 mỏy A-tút.
2. Hc sinh:


Tìm hiểu bài trớc ở nhà.
<b>III/</b>


<b> Tiến trình dạy học : </b>
<b>1.</b> <b>Ổn định lớp(1’)</b>
<b>2.</b> <b>Kiểm tra bµi cị(7)</b>


GV: Vectơ lực biểu diễn như thế nào? chữa bài tập 4.5 SBT?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm
<b>3.</b> <b>Tình huống bài mới:</b>


GV: Cho HS đọc tình huống ở đầu bài SGK
<b>4. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



<b>Hoạt động1. Tìm hiểu hai lực cõn bằng(20’)</b>
GV: Hai lực cõn bằng là gỡ?


HS: Là 2 lực cùng đặt lên vật có cường độ
bằng nhau, cùng phương ngược chiều.


GV: Các vật đặt ở hình 5.2 nó chịu những
lực nào?


HS: Trọng lực và phản lực, 2 lực này cân
bằng nhau.


GV: Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một
vật có làm vận tốc vật thay đổi không?


HS: Không


GV: Yêu cầu HS trả lời C1: SGK
HS: trả lời


GV: Cho HS đọc phần dự đoán SGK.
HS: dự đốn: vật có vận tốc khơng đổi.
GV: Làm TN như hình 5.3 SGK


HS: Quan sát


GV: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên?
HS: Vì A chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
GV: Khi đặt quả cân A’ lên quả cân A tại sao


quả cân A và A’ cùng chuyển động?


I. Lực cân bằng


1/ Lực cân bằng là gì?
C1: a. Có 2 lực P và Q


b. Tác dụng lên quả cầu
có 2 lực P và lực căng T.


c. Tác dụng lên quả
bóng có 2 lực P và lực đẩy Q
Chúng cùng phương, cùng độ
lớn, ngược chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS: Vì trọng lượng quả cân A và A’ lớn hơn
lực căng T.


GV: Khi A qua lỗ K, thì A’ giữ lại, A cịn chịu
tác dụng của những lực nào?


HS: Trọng lực và lực căng 2 lực này cân bằng.
GV: Hướng dẫn và cho HS thực hiện Cs


GV: Như vậy một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì nó tiếp
tục chuyển động thẳng đều.



<b>Hoạt động 2. Tỡm hiểu quỏn tớnh (13’)</b>
GV: Cho HS đọc phần nhận xột SGK
HS: Thực hiện


GV: Quan sát hình 5.4 và hãy cho biết khi đẩy
xe về phía trước thì búp bê ngã về phía nào?
HS: phía sau


GV: Hãy giải thích tại sao?
HS: trả lời


GV: Đẩy cho xe và búp bê chuyển động rồi bất
chợt dùng xe lại. Hỏi búp bê ngã về hướng
nào?


HS: Ngã về trước


GV: Tại sao ngã về trước
HS: Trả lời


GV: Hướng dẫn cho HS giải thớch cõu 9 SGK
<b>Hoạt động 3. : Củng cố(3’)</b>


Hệ thống lại những ý chính của bài cho HS
Hướng dẫn HS giải BT 5.1 SBT


C2: A chịu tác dụng của hai
lực cân bằng P và T


C3: PA + PA’ lớn hơn T


nên vật chuyển động nhanh
xuống


C4: PA và T cân bằng nhau.
<b>II. Quán tính:</b>


1. Nhận xét: SGK
2. Vận dụng :


C6: Búp bê ngã về phái sau
vì khi đẩy xe chân búp bê
chuyển động cùng với xe
nhưng vì quán tính nên thân
và đầu chưa kịp chuyển động.


C7: Bỳp bờ ngó về phớa
trước vỡ khi xe dừng lại thỡ
chõn bỳp bờ cũng dừng lại.
Thõn và đầu vỡ cú quỏn tớnh
nờn bỳp bờ ngó về trước.
<b>Hoạt động 4. H ớng dẫn về nhà(1 )</b>’


- Học thuộc bài. Xem lại các câu lệnh C làm BT 5.2 đến 5.5 SBT
<b>V. Rót kinh nghiƯm.</b>


………
………
………



Tuần 6:


Ngày soạn:20/9/09


Tiết: 6 <b> LỰC MA SÁT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân
tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.


2. Kỉ năng:


Làm được TN để phát hiện ra lực ma sát nghỉ.
3. Thái độ:


Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:
1 lực kế.
1 miếng gỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1 quả cân phục vụ cho TN
2. Học sinh:


Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên.
<b>III/ Giảng dạy:</b>



<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng?


Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta
sẽ nghiªng về trái?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Tình huống bài mới:</b>


Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK.


GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc
phát minh ra ổ bi.


<b>4. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tỡm hiểu khi nào cú lực ma </b>
<b>sỏt:</b>


GV: cho HS đọc phần 1 SGK
HS: Thực hiện đọc


GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành


bánh xe là lực ma sát gì?


HS: ma sát trượt


GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào?
HS: Vật này trượt lên vật kia


GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong
đời sống?


HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển
động của bít tơng trong xi lanh.


GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau
một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực
ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát
lăn là gì?


HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề
mặt vật kia


GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho
biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường
hợp nào có lực ma sát trượt?


HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát
lăn.


GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK
GV: Làm TN như hình 6.1



HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa
chuyển động


GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng
vật vẫn đứng yên?


HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn


GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ
trong đời sống, kỉ thuật?


HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây


<b>I. Khi nào có lực ma sát:</b>
<b>1. Lực ma sát trượt :</b>
- C1: Ma sát giữa day cung ở
cần kéo của dàn nhị,


violon… với day đàn.


- Ma sát giữa trục quạt với ổ
trục.


<b>2. Lực ma sát lăn:</b>
Lực này sinh ra khi một vật
lăn trên bề mặt vật kia.
- C2: - Bánh xe và mặt
đường



- Các viên bi với trục


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ
vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống
này sang hệ thống khác.


Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được


Hoạt động 2. Tỡm hiểu lực ma sỏt trong đời
<b>sống và kỉ thuật</b>


GV: Lực ma sát có lợi hay có hại?
HS: Có lợi và có hại.


GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có
hại?


HS: Ma sát làm mịn giày ta đi, ma sát làm
mòn sên và líp của xe đạp …


GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát?
HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ.


GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng …


GV: nếu khơng có lực ma sát thì sẽ như thế
nào?


HS: trả lời



<b>Hoạt động 3. Vận dụng</b>


GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8
HS: Thực hiện


GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích
được.


GV: Ổ bi có tác dụng gì?
HS: Chống ma sát


GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết
sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật,
cơng nghệ?


HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển
động, góp phần phát triển ngành động cơ
học…


C4: Vì lực kéo chưa đủ
lớn để làm vật chuyển động.
Lực cân bằng với lực kéo ở
TN trên gọi là lực ma sát
nghỉ.


<b>II. Lực ma sát trong đời </b>
<b>sống và kỉ thuật : </b>


<b>1. Ma sát có thể có hại:</b>



<b>2. Lực ma sát có ích</b>
<b>III. Vận dụng:</b>


- C9: Ổ bi cú tỏc dụng giảm
lực ma sỏt. Nhờ sử dụng ổ bi
nờn nú làm giảm được lực
ma sỏt khiến cho cỏc mỏy
múc họat động dễ dàng.
<b> Hoạt động 4 : Củng cố</b>


GV hệ thống lại kiến thức chớnh của bài.
Hướng dẫn học sinh làm BT 6.1 SBT
<b> Hoạt động5. Hướng dẫn về nhà</b>


a. Bài vừa học:


Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”.
Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT


b. Bài sắp học: Áp suất
* Câu hỏi soạn bài:
- Áp suất là gì?


- Cơng thức tính áp suất? Đơn v ỏp sut?
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>








- cơ năng
- cơ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Tun 7</b>


<b>Ngy son: 26/9/2009</b>
<b>Ngày dạy: 29/9/2009</b>


<b>Tit 7</b> <b>ÁP SUẤT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết công thức
tính áp suất, nêu tên và đơn vị từng đại lượng trong công thức


2. Kỉ năng: Làm TN xét mối quan hệ giữa áp suất và hai yếu tố diện tích
S và áp lực F


3. Thái độ: Ổn định, chú ý lắng nghe giảng bài.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


B¶ng phơ


<b>III/ Tiến trình dạy học : </b>
<b>1. n nh lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>3. Tình huống bài mới:</b>



Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy được bình thường trên nền đất mềm.
Cịn ơtơ nhẹ hơn lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới:


<b> 4. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1. Tỡm hiểu ỏp lực là gỡ?</b>


GV: Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà
đều tác dụng lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi
là áp lực lên nền nhà


GV: Vậy áp lực là gì?


HS: Là lực ép có phương vng góc với mặt
bị ép


GV: Em hãy lấy một ví dụ về áp lực
HS: Lấy ví dụ


GV: Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là
áp lực?


HS: a. lực máy kéo tác dụng lên mặt đường
b. Cả hai lực


Hoạt động <b> 2: Tỡm hiểu ỏp suất:</b>



GV: Để biết tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào yếu tốc nào ta nghiên cứu thí nghiệm như
hình 7.4 SGK


HS: Quan sát


GV: Treo bảng so sánh lên bảng


GV: Quan sát TN và hãy cho biết các hình
(1), (2), (3) thì ở hình nào khối kim loại lún sâu
nhất?


HS: Hình (3) lún sâu nhất


GV: Dựa vào TN đó và hãy điền dấu >, =, <
vào bảng?


HS: Lên bảng điền vào


GV: Như vậy tác dụng của áp lực càng lớn
khi nào? Và diện tích nó như thế nào?


HS: trả lời


GV: Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép
thì tỉ số đó gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
HS: Tinh bằng độ lớn của áp lực lên một đơn
vị diện tích bị ép.


GV: Cơng thức tính áp suất là gì?


HS: P = F S


GV: Đơn vị áp suất là gì?
HS: N/m2<sub>, Paxcan (Pa)</sub>


1Pa =1N/m2


<b> Hoạt động 3: vận dụng:</b>


GV: Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng
hoặc giảm áp suất?


HS: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị
ép để làm tăng hoặc giảm áp suất


GV: Hãy lấy VD?


HS: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao
không bén.


GV: Cho hs đọc SGK


HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Tóm tắt bài này


GV: Em nào lên bảng giải bài này?
HS: Lên bảng thực hiện


<b>I. Áp lực là gì?</b>



Là lực ép có phương
vng góc với mặt bị ép


C1: a. Lực máy kéo tác
dụng lên mặt đường


b. Cả hai lực


<b>II. Áp suất:</b>


<b>1. Tác dụng của áp lực phụ </b>
<b>thuộc vào yếu tố nào:</b>


C2:


F2 > F1 S2 = S1 h2 > h1
F3 = F1 S3 < S1 h3> h1
*Kết luận:


T¸c dụng của áp lực càng lớn
khi áp lực cng mnh và diện
tích bị ép càng nhỏ.


2.Cơng thức tính áp suất:
Áp suất được tính bằng độ
lớn của áp lực trên một đơn vị
diện tích bị ép.


F
P = S



Trong đó : P là áp suất (N/m2<sub>)</sub>


F: áp lực (N)
S: Diện tích (m2<sub>)</sub>


<b>III.Vận dụng:</b>


C4: Dựa vào áp lực tác
dụng và diện tích bị ép để làm
tăng hoặc giảm áp suất.


VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn
lưỡi dao khơng bén.


C5: Tóm tắt:
F = 340.000N
S = 1,5 m2


F = 20 000 N


S = 250 cm2 <sub> =0,025m</sub>2


Giải: Áp suất xe tăng:
P = =


= 226666,6 (N/m2<sub>)</sub>


Áp suất ôtô
P = =



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV: Dựa vào kết quả tính tốn hãy giải thích
câu hỏi đầu bài?


HS: Áp suất ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.


= 800.000 (N/m2<sub>) </sub>


Vì áp suất của ơtơ lớn hơn
nên ôtô bị lún


<b>Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà</b>
Học thuộc phần ghi nhớ


Làm BT 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5 SBT
IV. Rút kinh nghiệm.






<b>Tun 9</b>


<b>Ngy son:11/10/2009</b>
<b>Ngày dạy : 13/10/2009</b>


<b>Tit 8</b> <b>ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THƠNG NHAU</b>


I/ Mục tiêu:



1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lịng chất
lỏng. Nếu được cơng thức tính áp suất chất lỏng.


2. Kỉ năng: Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.
3. Thái độ : Học sinh tích cực, tập trung trong học tập. Cã ý thøc b¶o vƯ


mơi trờng . không đánh bắt cá bàng thuốc nổ.


<b>II/Chuẩn bị: </b>
1. Giáo viên


1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng.
Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thơng nhau, một bình
chứa nước.


2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ SGK
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
2. <b>Kiểm tra bµi cị :</b>


GV: hãy viết cơng thức tính áp suất ?


Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong cơng thức? Dựa vào cơng
thức đó, để tăng P ta phải làm gì?


HS: trả lời



GV: Nhận xét ghi điểm
<b>3. Tình huống bài mới</b>


Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để
hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.


<b>4. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b> Hoạt động 1. Tỡm hiểu sự tồn tại của ỏp </b>
<b>suất trong lũng chất lỏng.</b>


GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất
khơng, ta vào thí nghiệm.


GV: Làm TN như hình 8.3 SGK


I/ Sự tồn tại của áp suất
<b>trong l ßng chất lỏng</b>

<b>P = d.h</b>



1. Thí nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

HS: Quan sát


GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ
điều gì?


HS: Chất lỏng có áp suất



GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn
khơng?


HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng
GV: Làm TN như hình 8.4 SGK


HS: Quan sát


GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các
hướng khác nhau nhưng đĩa D khơng rơi ra
khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì?


HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên
các vật đặt vào nó.


GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1
HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng


GV Việc sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra
một áp suất lớn áp suất này truyền theo mọi
h-ớng gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên
các sinh vật khác. dới tác động của áp suất này
hầu hết các sinh vật đều chết. Việc đánh bắt cá
bằng chất nổ gay ra tác dụng huỷ diệt sinh vật,
ô nhim mụi trng sinh thỏi.


? em hÃy nêu các biện pháp nhằm bảo vệ môi
trờng.



HS Tuyờn truyn ng dân khơng đánh bắt cá
bằng thuốc nổ. Có biện pháp ngăn chặn hành vi
đánh bắt cá bằng thuốc nổ.


<b> Hoạt động 2. Tỡm hiểu cụng thức tớnh ỏp </b>
<b>suất chất lỏng:</b>


GV: Em hãy viết cơng thức tính áp suất chất
lỏng?


HS: P = d.h


GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại
lượng ở công thức này?


HS: Trả lời


<b> Hoạt động 3: Tỡm hiểu bỡnh thụng nhau:</b>
GV: Làm TN: Đổ nước vào bỡnh cú 2 nhỏnh
thụng nhau.


HS: Quan sát hiện tượng


GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước
hai nhánh như thế nào?


HS: Bằng nhau


GV: Ngun tắc bình thơng nhau được ứng
dụng để làm g×?



HS: Trả lời


<b>Hoạt động 4. vận dụng</b>


GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc
áo chống áp suất ?


HS: trả lời


GV: Em nào giải được C7
HS: lên bảng thực hiện
GV: Quan sát hình 8.7
Ấm nào chứa nước nhiều hơn?
HS: Ấm có vịi cao hơn
GV: Hãy quan sát hình 8.8


HS: Quan sát và đọc nội dung C8:


GV: hãy giải thích họat động của thiết bị
này?


HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được


ra áp suất lên đáy bình.


C2: Chất lỏng gây ra áp suất
theo mọi hướng.


C3: Áp suất tác dụng theo


mọi hướng lên các vật đặt
trong nó.


<b>3. Kết luận:</b>


Chất lỏng không chỉ gây ra
áp suất lên thành bình mà
lên cả đáy bình và các vật ở
trong lịng chất lỏng.


<b>II/ Cơng thức tính áp suất </b>
<b>chất lỏng:</b>


<b> </b>


Trong đó:


d: Trọng lượng riêng (N/m3<sub>)</sub>


h: Chiều cao (m)


P: Áp suất chất lỏng (Pa)
<b>III/ Bình thơng nhau:</b>
Trong bình thơng nhau
chứa cùng một chất lỏng
đứng yên, các mực chất
lỏng ở các nhánh luôn ở
cùng độ cao.



IV/Vận dụng:


C6: Vì lặn sâu dưới nước thì
áp suất chất lỏng lớn:


C7: P1 = d. h1
= 10.000.h2
=12.000Pa


h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8
m


=> P2 = d.h2 = 10.000.0,8
= 8000 Pa


gi¸o ¸n VËt lÝ 8 <sub>17</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

mực nước trong bình. C8: Ấm có vịi cao hơn
đựng nhiều nước hơn
C9: Nhìn vào ống trong
suốt ta biết được mực nước
trong bình.


<b>Hoạt động 5. Hướng dẫn tự học</b>


Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.1,
8.2, 8.3 8.4; 8.5; 8.6 SBT.


<b>IV. Rút kinh nghiệm.</b>







<b>Tun 10</b>


<b>Ngy son:15/10/2009</b>
<b>Ngày dạy: 20/10/2009</b>


<b>Tiờt 9 </b> <b>ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tơrixenli và
một số hiện tượng đơn giản.


Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột
thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/Hg sang N/m2


2. Kĩ năng :


Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích
sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.


3. Thái độ:


Phát triển tư duy trong học tập. Có ý thức bảo vệ sức khoẻ



<b>II/ Chun b:</b>


1. Giỏo viên:


Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước.
2. Học sinh : Nghiên cứu kỹ SGK


<b>III/ Giảng dạy:</b>


1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra (5’)


GV: hãy viết cơng thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng
đại lượng trong công thức?


3. Tình huống bài mới:(1)


Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK( nÕu cã)
4. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Hoạt động 1.Tỡm hiểu sự tồn tại của ỏp suất
<b>khớ quyển. (15’)</b>


GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk
HS: Thực hiện


<b>I. Sự tồn tại của áp </b>


<b>suất khí quyển:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

GV: Vì sao khơng khí lại có áp suất? Áp suất này
gọi là gì?


HS: Vì khơng khí có trọng lượng nên có áp suất tác
dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp suất khí quyển.


GV: Khilên cao thì áp suất khí quyển giảm, lợng
ôxi trong máu giảm ảnh hởng đến súc khoẻ con ngời.
Khi xuống các hầm mỏ thì áp xuất khi quyển tăng, áp
suât tăng gây ra áp lực chin ép lên các phế nang của
phổi và màng nhĩ, ảnh hởng đến sức khoẻ con ngời.
GV: Để bảo vệ sức khoẻ ta cần tránh thay đổi áp suất
đột ngột. ở những nơi áp suất cao hoặc thấp ta cần làm
gì để bảo vệ sức kho.


HS: Ta phải mang theo bình ôxi


GV: Làm TN như hình 9.2
HS: Quan sát


GV: Em hãy giải thích tại sao?


HS: C1: khi hút hết khơng khí trong bình ra thì áp
suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp xuất ở
ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp xuất không
khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mäi híng.
GV: Làm TN2:



HS: Quan sát


GV: Nước có chảy ra ngồi khơng? Tại sao?


HS: C2 Nước khơng chảy được ra ngồi vì áp suất
khí quyển đẩy từ dưới lên lớn hơn trọng lượng cột
nước.


GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra
ngồi khơng? Tại sao?


(HS Khơng giải thích đợc GV có thể gợi ý:


So s¸nh trọng lượng cột nước céng víi áp suất khơng
khí so víi áp suất khí quyển)


HS: C3:


Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nớc sẽ
chảy ra khỏi ống, vì khi đó ống thơng với khí quyển,
ỏp suất khụng khớ trong ống cộng với ỏp suất cột nước
trong ống lớn hơn ỏp suất khớ quyển nờn nước chảy ra
ngoài.


GV: Cho HS đọc TN3 SGK.
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Em hãy giải thích tại sao vậy?
HS: Trả lời C4:



Khi rút hết khơng khí trong quả cầu ra thì áp suất
trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác
dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán
cầu ép chặt lại với nhau.


GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.


Hoạt động 2. Tỡm hiểu độ lớn của ỏp suất khớ
<b>quyển (12’)</b>


GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tơ-ri-xen-li.
HS: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau khơng?
Tại sao?


HS: Trả lời C5:


Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nó cùng nằm trên
mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.


GV: Áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp suất
nào?


HS: C6: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, áp suất
tác dụng lên điểm B là áp suất gây ra bëi träng lỵng
cđa cột thủy ngân cao 76cm


GV: Hãy tính áp suất tại B
HS: P = d.h = 136000 . 0,76


tác dụng của áp suất


khí quyển theo mọi
hướng.


<b>1. ThÝ nghiÖm 1</b>
<b>2. ThÝ nghiÖm 2</b>
3. ThÝ nghiÖm 3




<b>II. Độ lớn của áp suất </b>
<b>khí quyển</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

= 103360N/m2


Hoạt động 3. Vận dụng:(9’)


GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu
bài?


HS: C8


Nước khơng chảy xuống được là vì áp suất khí quyển
lớn hơn trọng lượng cột nước


GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí
quyển?


HS: Trả lời


GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa


là gì?


HS: Nghĩa là khí qun gây ra áp suất bằng áp suất
ở đáy cột thủy ngân cao 76cm


GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12.
C11: p = d.h suy ra h = 103360<sub>10000</sub>


<i>d</i>
<i>p</i>


= 10,336 m
Nh vậy ống Tô-ri-xe-li ít nhất dài 10,336m


C12 khụng thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng
cơng thức p= h.d, vì độ cao của của lớp khí quyển
khơng xác định đợc chính xác và trọng lợng riêng của
khơng khí cũng thay đổi theo độ cao.


1. Thí nghiệm
Tơ-ri-xen-li SGK.
2. Độ lớn của áp
suất khí quyển.


.


<b>III. Vận dụng:</b>


Nước khơng chảy


xuống được vì áp suất
khí quyển lớn hơn
trọng lượng cột nước.


C10: Nghĩa là khí
gây ra áp suất bằng áp
suất đáy cột thủy ngân
cao 76cm.


<b>Hoạt động 4 : hướng dẫn tự học:</b>
a. Bài vừa học:


Học thuộc ghi nhớ SGK. Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12.
Làm BT 9.1 SBT


b. Bài sắp học: “Kiểm tra 1 tiết”


Xem lại những kiến thức đã học từ bi 1 n bi 9.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


..



..


<b>Ngày soạn: 1/11/2009. </b>
<b>Ngày dạy:3/11/2009</b>


<b>Tiết 10. ôn tập</b>
<b>I-Mục tiêu</b>



Kiến thức :


- H thống hoá các kiến thức cơ bản của phần chuyển động cơ học, biểu diễn
lực, lực ma sát, áp suất chất khí và áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.


- Vận dụng các cơng thức đã học giải một số bài tập cơ bản trong chơng I
Kĩ năng :Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức, cách làm bài tập vật lí
Thái độ: Cận thận trong tính tốn


<b>II- Chn bÞ.</b>


- Bảng phụ hệ thống kiến thức, đề một số bài tập .
<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1. Lý thuyết(15’ )</b>


Gv hớng dẫn hs ôn lại những kiến thức cơ
bản trong chơng I(đã học)


GV nªu c©u hái:


-Làm thế nào để biết một vật chuyển động
hay ng im?


- Nêu cách biểu diễn lực?


(Gi hs lờn bảng biểu diễn lực kéo một gầu
nớc từ đới giếng lên theo phơng thẳng


đứng)


-


- Nhận xét khi gàu nớc chuyển dộng đều
thì các lực tác dụng vào gàu nớc nh thế
nào?


- Cã mÊy lo¹i lùc ma sát? Nêu sự giống và
khác nhau?


- áp lức là gì?, áp suất là gì?
- Nêu kết luận áp suất chất lỏng?
- HS lần lợt trả lời các câu hỏi của GV
- GV Giọi hs viết các công thức tính vtb, áp


suất chất rắn, chất lỏng
HS lên bảng viết


<b>Hot động 2 Bài tập(28 )</b>’
Gv đa đề bài lên mỏy bng ph
Hs túm tt bi:


GV gợi ý cách gi¶i


- Bài tốn cho biết những yếu tố nào?
- Muốn tính vận tốc trên từng quãng đờng
cần làm nh thế nào?


- Từ đó tính vận tốc trung bình?


- Gọi hs lên bảng trình bày
- HS lên bảng trình bày
Gv đa hình vẽ lên bảng phụ


So s¸nh ¸p st tại các điểm A,B,C,D
Tính áp suất tại điểm B cách mặt nớc
20cm


<b>I. Lý thuyết</b>


II. Các công thức :


CT tÝnh vtb:


<i>S</i>
<i>v</i>


<i>t</i>




 CT tÝnh ¸p suÊt : <i>P</i> <i>F</i>


<i>S</i>




 CT tính áp suất chất lỏng :
P=dh



<b>II. Bài tập</b>
<b>1 bài 1:</b>
Tóm tắt:
s1 = 120m


t1= 30s


s2=60m


t2=24s


v1=?, v2= ?, vtb=?


<b>Gi¶i</b>


Vận tốc trung bình của xe trên
qng đờng dốc là:


v1= s1 :t1= 120:30 = 4 (m/s)


Vận tốc trung bình của xe trên
quãng đờng nằm ngang là:
V2= s2 :t2 = 60 :24 =2.5 (m/s)


v1= s1 :t1


Vận tốc trung bình của xe trên cả
hai quãng đờng là:


Vtb = s : t = (120+60) : (30+24)



=3.3 (m/s)
<b>2 Bµi 2:</b>


So sánh áp suất tại các điểm
A,B,C,D


Trong nớc. HB= 20cm


PB= ?


Giải:


áp dụng công thức : P = dh
P = 10.000 x 0,2 = 2000


gi¸o ¸n VËt lÝ 8 <sub>21</sub>


P
F


.

C

.

B


.

A


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

(Pa)


<b>Hoạt động 4.Hớng dẫn về nhà(1 ) :</b>’


- Học phần các ghi nhớ (SGK)



- Xem li phn tr lời lại các câu hỏi trong SGK., các bài tập đã làm
Ôn tập chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


..



..



..


<b>Ngy son:7/11/2009</b>
<b>Ngày dạy: 10/11/2009</b>


<b>Tit 11: </b> <b>Kiểm tra 1 tiÕt</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Kiểm tra những kiến thức mà HS đã học ở chương trình lớp 8.
2. Kỉ năng :


Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của học sinh
3. Thái độ:


Trung thực trong kiểm tra.


<b>II. Đề kiểm tra:</b>


<b>1 </b>


<b> Ma trËn</b>


Mức độ


Chủ đề Nhận biết<sub>TNKQ TL</sub> Thông hiểu<sub>TNKQ TL</sub> Vận dụng<sub>TNKQ TL</sub> Tổng
Chuyển động cơ


häc


2
1


2
3


1
1


5
5


Lùc ma s¸t


1
0,5



1
0,5


¸p suÊt


1
0,5


1
2


1
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tổng
6
5
2
3
1
2
9
10
<b>2. Đề bài</b>


<b>Phan I: Traộc nghieọm (2ủ)</b>


<b>Cõu 1 : </b>Một người đi hết quãng đường S1 trong t1 giây và đi hết quãng đường


S2 trong t2 giây. Vận tốc trung bình của người đó trên tồn bộ quãng đường



laø:
A.
2
1
2
1
t
t
S
S
v


 C.
2
1
2
1
S
S
S
S
v


B.
2
t
S


t
S
v 2
2
1
1


 D. 1 2


2
1
S
S
S
S
v 


<b>Câu 2</b>: Khi xe ô tô đang chạy và phanh gấp, hành khách trên xe sẽ ngã
người về:


A. Phía trớc C. Phía trái


B. Phía sau D. Phía phải


<b>Câu 3: Trong các cách sau đây cách nào làm giảm lực ma sát?</b>
A. Tăng độ nhám mặt tiếp xúc


B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc



C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc
D. Tăng diện tích các mặt tiếp xúc
<b>Câu 4: Đơn vị của áp suất là:</b>


A. kilôgam (kg). B. mét trên giây (m/s)
C. Niutơn trên một vuụng (N/m2<sub>)</sub> <sub>D. Niutn (N)</sub>


<b>Phần II Tự luận (8điểm)</b>


<b>Cõu 5. Một ôtô lên một cái dốc dài 12 km hết thời gian 0,5 giờ. Sau đó xuống </b>
dốc dài 40,5 km hết 1 giờ. Tính vận tốc trung bình trên mỗi quãng đờng : lên
dốc, xuống dốc và trên cả hai quãng đờng đó.


<b>Câu 6. Một thùng cao 3m đổ đầy nớc tính áp suất của nớc lên đáy thùng và một </b>
điểm cách đáy thùng 5 cm. Cho biết trọng lợng riêng của nớc là 10000 N/m3


<b>3. Đáp án biểu điểm</b>


<b>Phan I: Traộc nghieọm (2ủ)</b>


Mi ý ỳng 0,5 im
Cõu 1: A


Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: D


<b>Phần II Tự luận (8điểm)</b>
<b>Câu 5: 4đ</b>



<b> V</b>1 = = = 24(km/h) 1,5®


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

V2 = = = 40,5(km/h) 1,5®


2
1


2
1


t
t


S
S
v





 = 52,5/1,5 = 35 km/h 1®
<b>Câu 6 . 4đ</b>


P1 = d. h1= 10 000. 3 = 30 000 N/m2 2®


P2 =d h2 = 10 000. 2,5 = 25000 N/m2 2đ


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


..




..



..


<b>Ngy son:15/11/2009</b>
<b>Ngày dạy :17/11/2009</b>


<b>Tit 12:</b> <b>LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy
Ácsimét và viết được cơng thức tính lực đẩy ácsimét.


2. Kĩ năng: Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ: Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: Chuẩn bị TN hình 10.2 và hình 10.3 SGK.
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK


<b>III. TiÕn tr×nh dạy häc : </b>
1. <b>Ổn định lớp (1’)</b>


2. <b>Tình huống bài mới (1’)</b>



Giáo viên lấy tình huống như nêu ở SGK.
3. <b>Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


Hoạt động 1. (12’) Tỡm hiểu lực tỏc dụng lờn
<b>một vật khi nhỳng chỡm trong chất lỏng.</b>


GV: Làm TN như hình 10.2 SGK
HS: Quan sát


GV: Kết quả P1 < P chứng tỏ điều gì?


HS: Chứng tỏ có 1 lực tác dụng lên vật từ dưới
lên


GV: Cho HS điền vào phần kết luận ở SGK
HS: Dưới lên


GV: Giảng cho HS biết về nhà bác học Acsimét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động 2: (20’) Tỡm hiểu độ lớn của lực </b>
<b>đẩy Acsimột</b>


GV: Cho HS đọc phần dự đoán ở SGK
HS: thực hiện


GV: Vậy dự đoán về lực đẩy acsimets như thế
nào?



HS: Nêu ở SGK


GV: Làm TN để chứng minh dự oỏn ú.
HS: Quan sỏt


GV yêu cầu HS làm ?3


HS : Khi nhúng vật nặng chìm trong bình tràn,
n-ớc từ trong bình tràn ra, thể tích của phần nn-ớc
này b»ng thĨ tÝch cđa vËt.vËt nhóng trong níc bÞ
níc tác dụng lực đẩy hớng từ dới lên trên, số chØ
cđa lùc kÕ lóc nµy lµ: P2 = P1– FA < P1


Trong đó P1 là trọmg lợng của vật: FA là lực đẩy


¸c-si-mÐt.


Khi đổ nớc từ cốc B vào cốc A lực kế chỉ P1 điều


đó chứng tỏ lực đẩy ác-si-mét có độ lớn bằng
trọng lợng của chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
GV: Hóy cho biết cụng thức tớnh lực đẩy acsimet
HS: FA = d.v


GV: Em hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại
lượng trong công thức.


HS: trả lời


<b>Hoạt động. 3 (10’) Vận dụng:</b>



GV: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
HS: trả lời


C4: Khi gàu còn ở dưới nước do lực đẩu của
nước nên ta cảm giác nhẹ hơn.


GV: Một thỏi nhơm và 1 thỏi thép có thể tích
bằng nhau được nhúng trong 1 chất lỏng hỏi thỏi
nào chịu lực đẩy lớn hơn?


HS: C5: Lực đẩy Ácsimét tác dụng lên 2 thỏi
bằng nhau.


GV: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một
thỏi nhúng vào nước, một thỏi nhúng vào dầu hỏi
thỏi nào chịu lực đẩy lớn hơn?


HS: Thỏi nhúng vào nước


Hệ thống lại những kiến thức mà HS vừa học
Hướng dẫn HS làm BT 10.1 SBT


<b>II/ Độ lớn của lực dẩy </b>
<b>Ácsimét : </b>


1. Dự đoán:


Độ lớn của lực đẩy lên vật
nhúng trong chất lỏng


bằng trọng lượng của
phần chất lỏng bị vật
chiếm chỗ.


2. Thí nghiệm (SGK)
3. Cơng thức tính lực đẩy


ácsimét:


Trong đó:


FA: Lực đẩy Acsimét (N)


d: Trọng lượng riêng của
chất lỏng (N/m2<sub>)</sub>


V: Thể tích chất lỏng bị
vật chiếm chỗ (m3<sub>)</sub>


<b>III/ Vận dụng</b>


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học(1’)</b>
a. Bài vừa học:


gi¸o ¸n VËt lÝ 8 <sub>25</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Học thuộc cơng thức tính lực đẩy ácsimét
Làm BT 10.2 ; 10.3; 10.4; 10.5 SBT.


b. bài sắp học: “ Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ácsimét”



Các em cần xem kĩ nội dung thực hành để hôm sau ta học tốt hơn.
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………..


………
…………..


………
..…


<b>Ngày soạn: 21/11/2009</b>
<b>Ngày d¹y: 24/11/2009</b>


<b>Tiết 13 </b> <b>Thực hành :NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1/ Kiến thức:


Viết được cơng thức tính độ lớn của lực đẩy Ácsimét
Trình bày được nội dung thực hành


2. Kĩ năng:


Biết sử dụng thành thạo lực kế, bình chia độ, bình tràn.
1. Thái độ:


Học sinh nghiêm túc, tập trung làm TN.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


Chia HS ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị:
1 lực kế O – 2,5N


1 vật nặng bằng sái


1 bình chia độ, 1 bình nước, 1 giá đỡ, 1 khăn lau.
<b>III/ Tổ chức thực hành:</b>


1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bµi cị(5’)


GV: Hãy lên bảng đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?
HS: Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Chúng ta đã hiểu thế nào là lực đẩy acsimét và độ lớn của nó. Để kiểm tra
lại độ lớn của nó có giống như chúng ta nghiên cứu ở phần lí thuyết khơng, hơm
nay ta vào bài mới.


4. Bài mới :


<b>Hoạt động của HV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Hoạt động <b> 1 Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu </b>
bỏo cỏo thực hành:(3’)


Hoạt động 2. Tỡm hiểu nội dung thực
<b>hành(29’)</b>



GV: Phát dụng cụ thực hành cho học sinh
HS: Nhận dụng cụ thực hành..


GV: Hướng dẫn hs đo trọng lượng P của vật
ngồi khơng khí.


HS: Thực hiện


GV: Hướng dẫn đo trọng lượng P của vật
ngồi khơng khí.


HS: Thực hiện


GV: Hướng dẫn đo trọng lượng của vật đó khi
nhúng vào nước.


HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.
GV: Để tính lực lớn của lực đẩy ácsimet là
dùng công thức : FA = P - F.


HS: Thực hiện và ghi vào báo cáo.


GV: Cho học sinh đo thể tích vật nặng bằng
bình chia độ.


HS: Tiến hành đo


GV: Thể tích của vật được tính theo cơng thức
V = V1 – V2



HS: Thực hiện và ghi vào mẫu báo cáo.


GV: Hướng dẫn hs cách đo trọng lượng nước
bị vật chiếm chỗ.


HS: Dùng công thức PN = P2 – P1


GV: Cho hs so sánh kết quả đo P và Fa. Sau
đó cho hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo.


Hoạt động 3. Đỏnh giỏ kết quả.(5’)
GV: Thu cỏc bài bỏo của HS lại, thu cỏc bài
kiểm tra thực hành


- Thảo luận về cách ỏnh giỏ v cho im hc
sinh.


<b>1. Đo lực đẩy acsimét</b>


Để xác định lớn của lực đẩy
ỏcsimet là dựng cụng thức :
FA = P - F.


<b>2. Đo trọng lượng phần nước </b>
<b>có thể tích bằng thể tích của </b>
<b>vật.</b>


a) ®o thĨ tÝch vËt nặng, cũng
chính là thể tích của chất lỏng
mà vật chiếm chỗ.



V = V1 V2


b) Đo trọng trọng lỵng cđa chÊt
láng cã thĨ tÝch b»ng thĨ tÝch
cđa vËt


P1


P2


PN = P2 – P1


<b>Hoạt động 4. Hướng dẫn tự học(1’)</b>
a. Bài vừa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Xem kĩ các bước thực hành hôm nay
b. Bài sắp học “sự nổi”


* Câu hỏi soạn bài:


- Khi nào thì vật nổi, vật lơ lửng, vật chìm?
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………..


………
…………..


………


..…


<b>Ngày soạn: 22/11/2009</b>
<b>Ngày d¹y: 24/11/2009</b>


<b>Tiết 14: </b> <b>SỰ nỉi</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Giải thích được khi nào vật nổi, chìm. Nêu được điều kiện nổi của vật
2. Kỉ năng: Làm được TN về sự nổi của vật


3. Thái độ: Tập trung, tích cc trong hc tp. Có ý thức bảo vệ môi trêng


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: 1 cốc thủy tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ
nhỏ, 1 ống nghiệm dựng cát.


2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp.(1’)</b>
<b>2.</b> Bài mới:


<b>Hoạt động của HV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Hoạt động <b> 1 : Tỡm hiểu khi nào vật nổi, khi</b>


<b>nào vật chỡm (15’)</b>


GV: Khi một vật nằm trong chất lỏng thì nó chịu tác
dụng của những lực nào?


HS: C1: Một vật nằm trong lịng chất lỏng thì nó
chịu tác dụng của trọng lực P, lực đẩy Acsimét. Hai
lực này cùng phương, ngược chiều.


GV: Cho hs thảo luận C2
HS: Thảo luận trong 2 phút
C2: a. Vật chìm xuống
b. Vật lơ lửng
c. Vật nổi lên


GV: Trường hợp nào thì vật nổi, lơ lửng và chìm?
HS: trả lời


<b>I. Khi nào vật nổi vật </b>
<b>chìm : </b>


Vật chìm khi P > FA


Vật lơ lửng P = FA


Vật nổi lên P < FA


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

GV: Em hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét và
cho biết ý nghĩa của nó.



HS: FA = d.v


Hoạt động <b> 2: Tỡm hiểu lực đẩy của chất </b>
<b>lỏng khi vật nổi.(17’)</b>


GV: Làm TN như hình 12.2 SGK
HS: Quan sát


GV: tại sao miếng gỗ thả vào nước nó lại nổi?


HS: C3: Vì trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn
trọng lượng riêng của nước


GV: Khi miếng gỗ nổi thì trọng lượng của vật có
bằng lực đẩy Ácsimét khơng?


HS: bằng


GV: Cho hs thảo luận C5
HS: thảo luận 2 phút


GV: Trong các câu A, B, C, D đó, câu nào khơng
đúng?


HS: Câu B


Hoạt động 3: Tỡm hiểu bước vận dụng (11’)
GV: Cho hs thảo luận C6 trong 2 phỳt


HS: thực hiện



GV: Hãy lên bảng chứng minh mọi trường hợp.
HS: Lên bảng chứng minh


- GV Đối với các chất lỏng khơng hồ tan trong nớc,
chất nào có khối lợng riêng nhỏ hơn nớc thì nổi lên
trên mặt nớc. Các hoạt động khai thác và vân chuyển
dầu mỏ có thể làm tràn dầu mỏ. Lớp dầu này có tác
hại gì đến các sinh vật khơng?


- HS Lớp dầu này ngăn cản việc hịa tan ơxi vào nớc
vì vậy sinh vật khơng lấy đợc ôxi sẽ bị chết.


- GV Hàng ngày, sinh hoạt của con ngời và hoạt động
sản xuất thải ra ngoài mơi trờng lợng khí thải rất lớn (
các NO, NO2 SO, ..)đều nặng hơn khơng khí vì vậy


chúng cío su hớng chuyển xuống lớp khơng khí sát
mặt đất. Các khí này gây ảnh hởng trầm trọng đến
mơi trng v sc kho con ngi.


- GV Để bảo vệ môi trờng chúng ta cần có những
biện pháp bảo vƯ m«i trêng:


+ Nơi tập trung đơng ngời, trong các nhà máy cơng
nghiệp cần có biện pháp lu thơng khơng khí


+ Hạn chế khí độc hại


+ Có biện pháp an tồn khi vận chuyển dầu mỏ, đồng


thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn
dầu.


GV: Em hãy trả lời câu hỏi đầu bài?
HS: Nổi


GV: Hướng dẫn hs trả lời tiếp câu C9


Miếng gỗ nổi thì trọng
lượng của vật có bằng
lực đẩy Ácsimét


P = FA


<b>III. Vận dụng:</b>


C6: - Vì V bằng nhau.
Khi dv >dl: Vật chìm


CM:


Khi vật chìm thì
FA < P  dl.V < dv.V


dl < dv


Tương tự chứng minh
dl = dv


và dv < dl



C7: Vì trọng lượng
riêng của sắt lớn hơn
trọng lượng riêng của
nước. Chiếc thuyền
bằng thép nhưng người
ta làm các khoảng trống
để TLR nhỏ hơn TLR
của nước.


C8: Bi sẽ nổi vì TLR
của thủy ngân lớn hơn
TLR của thép.


<b>Hoạt động 4. Hướng dẫn tự học(1’)</b>
Học thuộc ghi nhớ SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Làm BT 12.2; 12.3; 12.4; 12.5 … SBT.
Xem lại cách giải thích các lệnh C
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………..


………
…………..


………
..…


<b>Ngày soạn: 29/11/2009</b>


<b>Ngµy d¹y: 1/12/2009</b>


<b>Tiết 15</b>

<b>CƠNG CƠ HỌC</b>



I. Mục tiêu:


1. Kiến thức:


Học sinh biết được khi nào có cơng cơ học, nêu được ví dụ.


Viết được cơng thức tính cơng cơ học, nêu được ý nghĩa, đơn vị từng đại
lượng.


2. Kỉ năng:


Biết suy luận, vận dụng công thức để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ


Ổn định, tập trung phát biểu xây dựng bài.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


B¶ng phơ


<b>III. TiÕn trình dạy học . </b>
<b>1. n nh lp(1)</b>
<b>2. Kiểm tra:(6’)</b>


<b>a.</b> Bài cũ:


GV: Tại sao khi thả vào nước, hịn bi gỗ nổi, hịn bi sắt chìm?


Chữa BT 12.2 SBT?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của HV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Hoạt động 1. Tỡm hiểu khi nào cú cụng cơ học:
<b>(15’)</b>


GV: Cho hs đọc phần nhận xét ở SGK.
HS: thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV: Cho HS quan s¸t hình vẽ 13.1
HS: Quan sát


GV: Trong trường hợp này thì con bị đã thực hiện
dược cơng cơ học


GV: Treo hình vẽ hình 13.2 lên bảng
HS: Quan sát


GV: Giảng cho hs rõ trong trường hợp này, người lực
sĩ không thực hiện được cơng


GV: Như vậy khi nào có cơng cơ học?


HS: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời


GV: Em hãy lấy một ví dụ khác ở SGK về việc thực
hiện được cơng?


HS: Tìm ví dụ như đá banh …


GV: Cho hs điền vào phần “kết luận” ở sgk
HS: Lực ; chuyển dời


GV: Cho hs thảo luận C3
HS: Thảo luận 2 phút


GV: Vậy trường hợp nào có cơng cơ học?
HS: C3 Trường hợp a, c, d.


GV: Tương tự cho hs thảo luận
C4: Trong 2 phút


GV: Trong các trường hợp đó thì lực nào thực hiện
cơng?


HS: Trường hợp a: Lực kéo
B: Lực hút
C: Lực kéo


Hoạt động 2. Tỡm hiểu cụng thức tớnh cụng(15’)
GV: Cụng của lực được tớnh bằng cụng thức nào?
HS: A = F.S


GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng
trong công thức?



HS: Trả lời


GV: Hướng dẫn hs trả lời C5
HS: Lên bảng thực hiện


GV: Một quả nặng có khèi lỵng 2kg rơi ở độ cao 6m.
Hãy tính cơng của trọng lực


HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A =
F.S


GV: Tại sao khơng có cơng của trọng lực trong
trường hợp hịn bi lăn trên mặt đất?


HS: Vì trọng lực có phương vng góc với phương
chuyển động nên khơng có công cơ học.


<b>Hoạt động 3. Củng cố(7’)</b>
Hệ thống lại kiến thức vừa dạy


1 Nhận xét:


Khi có lực tác dụng và
làm vật chuyển dời.


2. Kết luận:
(1) Lực


(2) Chuyển dời


3. Vận dụng:


<b>II. Cơng thức tính </b>
<b>cơng</b>


<b>1.</b> Cơng thức tính
cơng: A = F .S
Trong đó:


-A: Cơng của Lực (J)
-F: Lực tác dụng (N)
-S: Quảng đường (m)
2. VËn dơng


C5:
Tóm tắt:
F = 5000N
S = 1000m
A = ?


Giải: A = F .S


= 5000.1000 = 5.106


(J)


C6: A = F.S = 20.6 =
120 (J)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT


<b>Hoạt động 4. Hướng dẫn tự học(1’)</b>


Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk
Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


..



..



..


<b>Ngy son: 4/12/2009</b>
<b>Ngày dạy: 8/12/2009</b>


<b>Tit 15</b> <b>NH LUẬT VỀ CÔNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức :


Phát biểu được định luật về công
2. Kỉ năng :


Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ :


Ổn định, tích cực trong học tập


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước
thẳng.


1 gi¸ thÝ nghiƯm


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. n nh lp (1)</b>
<b>2. Kim tra(5)</b>


GV: Cơng cơ học là gi? Viết cơng thức tính cơng cơ học? Nêu ý nghĩa và
đơn vị từng đại lượng trong công thức?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Tình huống bài mới (1’)</b>


Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản.
Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng cơng có lợi khơng? Hơm nay
ta vào bài “Định luật công”.


<b>4. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động của HV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: Tỡm hiểu phần thớ nghiệm </b>
<b>(25’) </b>



GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả
vào bảng


HS: Thực hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?
HS: C1 F1 > F2 (F2 = ½ F1)


GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
HS: C2 S2 = 2 S1


GV: Hãy so sánh công A1 và công A2?
HS: C3 A1 = A2


GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ
trống C4?


HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công
GV: Cho hs ghi vào vờ


<b>Hoạt động 2: Tỡm hiểu định luật cụng(2’)</b>
GV: từ kết luận ghi ở trờn khụng chỉ đỳng
cho rũng rọc mà cũn đỳng cho mọi mỏy cơ
đơn giản


GV: Cho hs đọc phần “ĐÞnh lt vỊ cơng”
HS: Thực hiện.


GV: Cho hs ghi vào vở định luật này



<b>Hoạt động 3: Vận dụng -Củng cố (15’) </b>
<b>a) Vận dụng</b>


GV: Gọi hs đọc C5
HS: thực hiện
GV: Hướng dẫn


GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và
miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn?
HS: Miếng ván dài 2m


GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại
C5:


a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn
hai lần.


b. khơng có trường hợp nào tốn nhiều công
hơn cả.


c.A = P.h = 500.1 = 500J
GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thực hiện trong 2 phút


GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực
hiện?


HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N
H = l/2 = 8/2 = 4 m



A = F.S = 210.8 = 1680 J.
b) Củng cố


<b>II. Định luật công:</b>


Không một máy cơ đơn giản
nào cho ta lợi về cơng. Được lợi
bao nhiêu lần vỊ lực thì bị thiệt
hại bÊy nhiêu lần về đường đi và
ngược lại.


<b>III. Vận dụng:</b>
C6: Tóm tắt:
P = 420 N
S = 8m
F = ?
A = ?
Giải:


a-Lực kéo là:


F = P/2 = 420/2 = 210N
Độ cao:


h = ½ = 8/2 = 4m


b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Hệ thống lại kiến thức chớnh vừa học


Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT
<b>Hoạt động 5. Hướng dẫn tự học(1’)</b>


Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………..


………
…………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ngy son: 12/12/2009</b>
<b>Ngày dạy: 15/12/2009</b>


<b>Tit 17:</b> <b>ễN TP</b>


<b>I.Mc tiờu:</b>
1. Kiến thức:


- Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã hc chng I. Củng cố và khắc sâu kiến
thức


2. K nng:


- Giải bài tập vật lí
3. Thỏi :


- Tập trung, tư duy trong học tập
<b>II. Chuẩn bị:</b>



1.Giáo viên:


Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.
2. Học sinh:


Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III. TiÕn tr×nh d¹y häc:</b>
<b> 1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Tình huống bài mới</b>


Để ôn lại những kiến thức mà các em đã học ở chương trình lớp 9, hơm
nay chúng ta vào tiết “ôn tập”.


<b>3.</b> Bài mới:


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b> Hoạt động 1 Tỡm hiểu phần lớ thuyết.</b>
GV: Chuyển động cơ học là gỡ?


HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc.
GV: Hãy nêu một số chuyển động thường
gặp


HS: Trả lời


GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và
không đều?



HS: Lấy ví dụ


GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ?
HS: Trả lời


GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát?
HS: Lấy VD


GV: Áp suất là gì? Cơng thức tính, đơn vị?
HS: Trả lời


GV: Hãy viết cơng thức tính áp suất chất
lỏng


HS: P = d.h


GV: Hãy viết công thức tính lực đẩy
Ácsimét.


HS: F<i>A</i> = d.v


<b>I. Lí thuyết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV: Khi vật nổi thì F<i>A</i> như thế nào với


trọng lực của vật?


HS: Khi vật nổi thì F<i>A</i> bằng trọng lực của



vật .


GV: Khi nào có cơng cơ học? Viết cơng
thức tính?


HS: Khi có lực tác dụng vào vật làm cho vật
chuyển dêi.


- Cơng thức tính A= F.s


GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu định luật


Hoạt động 2. Vận dụng:


GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở
phần vận dụng trang 63 sgk


HS: Thực hiện


GV: Em nào hãy giải câu 1 sgk?
HS: câu B đúng


GV: Em nào giải được câu 2?
HS: câu D đúng.


GV: Em nào giải C3
HS: Thực hiện
GV nêu bài tập



Cừu 1: Mt t khi hnh t H Nội đi Hải
Phũng mất 2 giờ. Tớnh vận tốc của ụtụ? Biết
quảng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là
100km.


- Câu 2: Một vật có thể tích là 0,5m3<sub> nhúng </sub>


vào trong nước. Tính lực đẩy Ácsimét tác
dụng lên vật đó? Biết trọng lượng riêng của
nước là 10 000N/m3


- Câu 3: Một quả dừa có trọng lượng là
20N rơi từ trên cây cách mặt đất 6m. Tính
cơng của trọng lực?


<b>II. Vận dụng:</b>


Bài 1: Vận tốc đoạn một là:
V1 =


1
1


<i>t</i>
<i>s</i>


= 100<sub>25</sub> = 4 m/s
Vận tốc đoạn 2 là:


V2 =



2
2


<i>t</i>
<i>s</i>


= 50<sub>20</sub> = 2,5 m/s
Vận tốc cả quãng đường
V =
2
1
2
1
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>s</i>
<i>s</i>


=
20
25
50
100


=
45
150


=
3,3 m/s
Câu 1:


Vận tốc của ôtô là:
V =
<i>t</i>
<i>s</i>
=
2
100


= 50 km/h
Câu 2:


Lực đẩy ácsimét tác dụng lên vật
là:


F<i>A</i> = d.v =10.000.0,5 = 5000(N)


Câu 3:


Công của trọng lực là:
A = F.S = 20.6 = 120 J


<b>Hoạt động 3. Hướng dẫn tự học</b>


Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết
Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65
V. Rót kinh nghiƯm



………..


………
…………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>TiÕt 18 kiÓm tra học kì I</b>
<b>(Đề chung phòng giáo dục ra)</b>


<b>Ngy son: 2/1/2010</b>
<b>Ngày dạy: 5/1/2010</b>


<b>Tit 19</b> <b> CƠNG SUẤT</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Hiểu được cơng suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng
đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.


Viết được cơng thức tính cơng suất.
2. Kĩ năng :


Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài
tập.


3. Thái độ:


Trung thực, tập trung trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>



Nghiên cứu kĩ sgk
<b>III/ Tiến trình dạy học</b>


<b>1. n nh lp</b>
<b>2. Kim tra:</b>


<b>a.</b> Bài cũ:


GV: Hãy phát biểu định lụât công? HS: Thực hiện
GV: Nhận xét, ghi điểm


<b>3.</b> Bài mới:


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


Hoạt động 1. Tỡm hiểu ai làm việc khỏe
<b>hơn</b>


GV: Cho hs đọc phÇn giới thiệu ở sgk
HS: Thực hiện


GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn
HS: Trả lời


GV:Hãy tính cơng thực hiện của anh An và anh
Dũng?


HS: Anh An: A = F.S



= 160.4 = 640 (J)
Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J)
GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?
: A. Dũng


GV: Cho hs thảo luận C2
HS C2: C và d đều đúng
GV: Cho hs thảo luận C3


GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống


<b>I/ Ai làm việc khỏe hơn:</b>


C3: (1) Dũng


(2) Trong cung 1 giây
dũng thực hiện công lớn
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

C3?


HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng
thực hiện công lớn hơn.


GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải
thực hiện cơng trong một khoảng thời gian là bao
nhiêu.


Hoạt động 2 Tỡm hiểu cụng suất



GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk
HS: Thực hiện


GV: Như vậy cơng suất là gì?


HS: Là cơng thực hin trong mt ơn vị thi
gian.


GV: Hóy vit cụng thức tính cơng suất?
HS: P = <i>A<sub>t</sub></i>


GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất?
HS: Jun/giây hay Oát (W)


GV: Ngồi đơn vị ốt ra cịn có đưon vị KW,
MW.


<b>Hoạt động 3. Vận dụng:</b>


GV: Hãy tính cơng suất của anh An và anh Dũng
ở đầu bài học?


HS: lên bảng thực hiện
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào giải được C5?
HS: Lên bảng giải



GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thảo luận trong 3 phút
GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Lên bảng thực hiện


GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở


<b>II/ Công suất:</b>
P =


<i>t</i>
<i>A</i>


* Đơn vị công suất:


Đơn vị của công suất là Jun/
giây (J/s) được gọi là ốt, kí
hiệu là W


1W = 1 J/s
1KW = 1000 W
1MW = 1000 KW
<b>III/ Vận dụng:</b>


C4: - Công suất của anh An:
P = <i>A<sub>t</sub></i> = 640<sub>50</sub> = 12,8 W
- Công suất của anh Dũng:
P =


<i>t</i>


<i>A</i>


=


60
960


= 16 W
C5: - 2giờ = 120 phút (trâu
cày)


- Máy cày chỉ mất 20p
=> Máy có công suất lớn
hơn trâu.


<b>Hoạt động 4. Hướng dẫn tự học:</b>


a. Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT


<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………..


………
…………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Ngày son: 10/1/2010</b>
<b>Ngày dạy: 12/1/2010</b>



<b>Tit 20</b> <b>C NNG</b>


<b>I/Mc tiờu</b>


1. Kin thc:


Tỡm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của
vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc
của vật.


2.Kỉ năng: Làm được TN ở sgk


3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ.
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bµi cị</b>


Cơng suất là gì? Viết cơng thức và đơn vị của cơng suất .
<b>3. Tỡnh huống bài mới</b>


Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
<b> 4. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



Hoạt động 1: Tỡm hiểu cơ năng
GV: Cho hs đọc phần thụng bỏo skg


HS: Thực hiện


GV: Khi nào vật đó có cơ năng?


HS: Khi vật có khả năng thực hiện cơng
GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?


HS:Quả nặng được đặt trên giá. Nước ngăn ở trên đập
cao


GV: Đơn vị của cơ năng là gì?
HS: Jun


Hoạt động 2: Tỡm hiểu thế năng
GV: Treo hỡnh vẽ hỡnh 16.1a lờn bảng


HS: Quan sát


GV: Vật A này có sinh cơng không?


HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng,
sức căng của dây làm thỏi B có khả năng chuyển
động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công.


GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì?
HS: Thế năng



GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng
lớn hay nhỏ?


HS: Càng lớn.


GV: Thế năng được xác định bëi vị trí của vật so với
mặt đất gọi là gì?


HS: Thế năng hấp dẫn


GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?


<b>I/ Cơ năng:</b>


Khi một vật có khả
năng thực hiện cơng ta
nói vật có cơ năng.
Vật có khả năng thực
hiện cơng càng lớn thì
cơ năng của vật càng
lớn. Cơ năng được tính
bằng đơn vị Jun.


<b>II/ Thế năng:</b>


<b>1.</b> <b>1. Thế năng hấp </b>
<b>dẫn:</b>


- VËt ë vị trí càng cao
so với mặt đất thì cơng


mà nó có khả năng
thực hiện được càng
lớn nghĩa là thế năng
của vật càng lớn.


* Thế năng hấp dẫn là
thế năng được xác định
bỡi vị trí của vật so với
mặt đất. Vật nằm trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật.
GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng


HS: Quan sát


GV: Hai lị xo này, cái nào có cơ năng?
HS: Lị xo hình b


GV: Tại sao biết là lị xo hình b có cơ năng?
HS: Vì nó có khả năng thực hiện cơng
GV: Thế năng đàn hồi là gì?


HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
HS: Trả lời


<b> Hoạt động 3: Tỡm hiểu động năng </b>
GV: Bố trớ TN như hỡnh 16.3 sgk



HS: Quan sát


GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?


HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B
chuyển động một đoạn


GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng
thực hiện cơng?


HS: Trả lời


GV: Hãy điền từ vào C3?
HS: Thực hiện


GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị
trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu
vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra
động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?


HS: Trả lời


GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn
A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì
khác so với TN trước?


HS: Trả lời


<b> Hoạt động 4: Vận dụng </b>



GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động
năng?


HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay…


GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời:
Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào?


HS: trả lời


mặt đất thì thế năng
hấp dẫn bằng 0
<b>2.</b> <b>2. Thế năng đàn </b>


<b>hồi:</b>


- Thế năng đàn hồi là
thế năng phụ thuộc vào
độ biến dạng đàn hồi


<b>III/ Động năng</b>
<b> 1. Khi nào vật có</b>
<b> động năng ?</b>


* Cơ năng của vật do
chuyển động mà có gọi
là động năng.


<b>3. Động năng của vật</b>
<b> phụ thuộc vào yếu tố</b>


<b> nào?</b>


Động năng phụ
thuộc vào vận tốc và
khối lượng của


<b>IV/ Vận dụng</b>


<b>Hoạt động 5 Hướng dẫn tự học:</b>
Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>


..


<b>Ngy son: 17/1/2010</b>
<b>Ngày dạy: 19/1/2010</b>


<b>Tit 21: </b>

<b>S CHUYN HỐ VÀ BẢO TỒN CƠ NĂNG</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển
hố lẫn nhau giữa động năng và thế năng.


2. kĩ năng: Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng.


3. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập


<b>II/ Chuẩn bị:</b>
1 quả bãng.
<b>III/ Giảng dạy:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b>a.</b> Bài cũ:


GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


<b>b.</b> Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
<b>3. Tình huống bài mới:</b>


Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
<b>4.</b> Bài mới:


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự chuyển hố
các dạng cơ năng:


GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảng
HS: Quan sát



GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ cao và
vận tốc của nó thay đổi như thế nào?


HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng


GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2), ở câu C1
HS: (1) Giảm; (2) Tăng


GV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi như thế
nào?


HS: Thế năng giảm, động năng tăng.


GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian này thì
động năng và thế năng thay đổi như thế nào?


HS: Động năng giảm,thế năng tăng.


GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng lớn
nhất?


HS: Vị trí A.


GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất?
HS: Vị trí B.


<b>I/ Sự chuyển hố các </b>
<b>dạng cơ năng:</b>


<b>ThÝ nghiƯm 1: qu¶ </b>


<b>bãng r¬i</b>


<b>Thí nghiệm 1: Con </b>
<b>lắc dao động</b>


* Kết luận: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này vào vỡ.
HOẠT ĐỘNG 2: T×m hiểu con lắc dao
động.


GV: Cho học sinh đọc phần thông báo Sách giáo
khoa.


HS: Thực hiện.


GV: Làm thí nghiệm hình 17.2
HS: Quan sát.


GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó tăng hay
giảm.


HS: Tăng.


GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó tăng hay
giảm.


HS: Giảm.


GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ năng


lượng nào sang năng lượng nào?


HS: Thế năng->Động năng


GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn nhất?
Động năng lớn nhất?


HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng lớn nhất
ở vị trí B.


GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc phần kết
luận SGK.


<b> HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bảo tồn cơ năng.</b>
GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng
tăng->thế năng giảm và ngược lại.Như vậy cơ năng không
đổi.


GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK.
HS: Đọc và ghi vào vở.


<b> HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng:</b>


GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút.
HS: Thảo luận.


GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển hoá
thành năng lượng nào?


HS: Thế năng -> Động năng



GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng nào
chuyển thành năng lượng nào?


HS: Động năng -> thế năng; Thế năng->Động năng
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố


Hệ thống lại kiến thức chính của bài.


Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập.


<b>II/Bảo toàn cơ năng:</b>


III/ Vận dụng:
C9: a.TN->ĐN
b. TN->ĐN
c. ĐN->TN
TN->ĐN


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

………..


………
…………..


………
..…


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Ngày soạn: 22/1/2010</b>
<b>Ngày dạy: 25/1/2010</b>



<b>Tit 22 ễN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌC</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


1/Kiến thức:


Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học.
2/Kỉ năng:


Vận dụng kiến thức để giải các bµi tËp
3/Thái độ:


Ổn định, tập trung trong tiết ôn.
<b>II/Chuẩn bị:</b>


Giáo viên và học sinh nghiờn cu k SGK
<b>III/</b>


<b> Tiến trình dạy học : </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


GV:Em hãy đọc thuộc lịng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển
hoá từ động năng sang thế năng.


HS:Trả lời.


GV:Nhận xét, ghi điểm
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập phần lý thuyết:
GV: Chuyển động cơ học là gì?


HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật
này so với vật khác.


GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động?
HS: Đi bộ, đi xe đạp.


GV: Hãy viết cơng thức tính vận tốc? đơn vị?
HS: Trả lời


GV: Chuyển động khơng đều là gì?
HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi.


GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách
biểu diễn lực bằng véctơ?


HS: Trả lời


GV: Thế nào là 2 lực cân bằng?


HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ


<b>I/Lý thuyết:</b>


<b>II/ Bài tập:</b>


1. Bài tập 1 trang 65 skg


Giải:


V1 =


1
1


<i>t</i>
<i>S</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

bằng nhau.


GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu như ở sgk


GV: Cơng suất cho ta biết gì?


HS: Cho ta biết khối lượng của công việc làm
trong một thời gian.


GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng
HS: Nêu ĐL ở sgk


HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập:
GV: Hãy chọn câu trả lời đúng:


- hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ
lớn là hai lực gì?


HS: Cân bằng



GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại,
hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào?
HS: Xô người về trước


GV: Cho hs thảo luận bµi tËp 1 trang 65 sgk.
HS: Thảo luận 2 phút


GV: Ta dùng công thức nào để tính?
HS: V = <i><sub>t</sub>S</i>


GV: Cho hs thảo luận bµi tËp 2 trang 65 sgk
HS: Thảo luận 2 phút


GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào?
HS: P = <i><sub>S</sub>F</i>


GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Thực hiện


V2 =


2
2


<i>t</i>
<i>S</i>


=



20
50


= 2,5 m/s
V = 100<sub>25</sub> <sub>20</sub>50


2
1


2
1








<i>t</i>
<i>t</i>


<i>S</i>
<i>S</i>


= 3,3
m/s


2. Bài tập 2 trang 65 sgk:
Giải:



a. P = <i><sub>S</sub>F</i> = <sub>150</sub>450<sub>.</sub><sub>10</sub>.2<sub>.</sub><sub>4</sub>
= 6.104 <sub>N/m</sub>


b. P =
2


<i>S</i>
<i>F</i>


= <sub>150</sub>450<sub>.</sub><sub>10</sub>.2<sub>.</sub><sub>4</sub>
= 6.104<sub> N/m</sub>


<b> HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học:</b>


- Xem lại các bµi tËp và các câu lý thuyết vừa học
- Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào”
<b>V. Rót kinh nghiệm</b>


..



..



..


<b>Ngy son: 1/2/2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Ngày dạy: 2/2/2010</b>



<b>Chng II: </b> <b> </b>

<b>Nhiệt Học</b>



<b>Tiết 23: </b> <b>CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức:


- Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách
gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng cã khoản cách


2. Kỹ năng:


- Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.
3. Thái độ:


- Hứng thú, tập trung trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Hai bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 cm3<sub> nước vµ 100 </sub>


cm3<sub> rợu.</sub>


<b>III/</b>


<b> Tiến trình dạy học : </b>
<b>1.Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>


- Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển


động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác?


- HS: Trả lời


- GV: nhận xét, trả lời:
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu các chất có
được cấu tạo từ các hạt riêng biệt khơng:
GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các
chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt
(Nguyên tử)


GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ?
HS: Nguyên tử là một hạt, phân tử là một
nhóm hạt.


GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy
ngun tử?


HS: kính hiển vi hiên đại.


<b> HOẠT ĐỘNG 2: Giữa các phân tử có </b>
khoảng cách khơng :



GV: Quan sát hình 19.3 và hãy cho biết giữa
các ngun tử ấy có liên kết khơng?


HS: Có khoảng cách


I/ Các chất có được cấu tạo
<b>từ các hạt riêng biệt không:</b>
- Các chất đều được cấu tạo từ
các ht riờng bit gọi là nguyờn
t và, phân tử.


- N guyên tử là một hạt nhá
nhÊt , ph©n tư là một nhóm
hạt.


<b>II/ Giữa các phân tử có </b>
<b>kho¶ng cách khơng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

GV: Lấy 50Cm3<sub> cát trộn với 50Cm</sub>3<sub> ngơ rồi </sub>


lắc nhẹ xem có được 100Cm3<sub> hỗn hợp </sub>


khơng? tại sao?


HS: Khơng, vì cát nhỏ hơn ngơ nên cát có
thể xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp
giảm so với lúc đầu.


GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ở
tình huấn đầu bài



HS: Trả lời


GV: Cho HS đọc chưong 2
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Như vậy gi÷a các nguyên tử, phân tử
của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách.
GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk
HOẠT ĐỘNG 3: vận dụng:


GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường vào
nước đường tan và nước có vị ngọt ?


HS: Vì các phân tử đưịng và nước có


khoảng cách nên chúng có thể xen vào nhau.
GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù
có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày một
xẹp dần, tai sao?


HS: Giữa các phân cao su có khoảng cách
nên các phân tử khí trong quả bóng có thể
chui qua khoảng cách này.


GV: Cá muốn sống được phải có khơng khí,
tại sao cá sống được ở nước ?


HS: Vì giữa các phân tử nước có khoảng
cách nên khơng khí hồ tan vào được



<b>phân tử có khoảng cách.</b>


<b>III/Vận dụng:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố:</b>


Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT.
<b>HOẠT ĐỘNG 5 Hướng dẫn tự học:</b>


Học thuộc ghi nhớ sgk


Giải BT 19.2, 19.3 , 19.4, 1+.5 SBT.
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………..


………
…………..


………
..…


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Ngày son: 21/2/2010</b>
<b>Ngày dạy: 23/2/2010</b>
<b>Tit 24: </b>


<b>NGUYấN T. PHN T CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>



1. Kiến thức: Giải thích được sự chuyển động BraoHiểu được khi nhiệt
độ vật chất càng tăng thì nguyên tử chuyển động càng


nhanh.


2. kĩ năng: Làm được TN Brao và giải thích chuyển động của nguyên tử,
phân tử trong các vật chất.


3. Thái độ: Tập trung, ổn định trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- B¶ng phơ
<b>III/</b>


<b> Tiến trình dạy học : </b>
1. n nh lớp
2. Kiểm tra:


- GV: Tại sao quả bóng cao su bơm căng, để lâu một thời gian bị xẹp?
- HS: Trả lời.


3. Tình huống bài mới:


GV lấy tình huống như ghi ở SGK.
4. Bài mới:


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu thí nghiệm Bờrao.


GV: Cho hs đọc phần thơng báo sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Phấn hoa là những hạt nhỏ Brao nhìn dưới
kính hiển vi thấy nó chuyển động về mọi phía.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu các phân tử,
nguyên tử chuyển động không ngừng:


GV: Trở lại với phần tưởng tượng ở phần mở
bài em hãy cho biết quả bóng có giống thí
nghiệm Brao khơng?


HS: Quả bóng giống hạt phấn hoa.


GV: Em hãy tưởng tượng học sinh như gì ở
trong TN Brao?


HS: Phân tử nước


GV: Tại sao phân tử nước có thể làm cho hạt
phấn chuyển động?


HS: Trả lời


GV: Cho hs đọc và thảo luận C3
HS: Thực hiện trong 2 phút


GV: Gọi hs lên và giải thích tại sao hạt phấn
hoa chuyển động?



HS:


<b>I.Thí nghiệm Bờ rao</b>
(sgk)


<b>II. Phân tử, Nguyên tử </b>
<b>chuyển động không </b>
<b>ngừng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

C3: Vì các phân tử nước chuyển động khơng
ngừng nó va chạm vào hạt phấn từ nhiều phía.
Các va chạm này khơng cân bằng làm hạt phấn
chuyển động.


HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chuyển
động phân tử và nhiệt độ:


GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng
3 phút.


GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào
nhiệt độ khơng?


HS: có.


HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận
dụng:


GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút
HS: Thực hiện



GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như
hình 20.4 sgk)


HS: Quan sát


GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng
thời gian thì sunfat hịa lẫn vào nước?


HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân
tử nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển
động vào sunfat và ngược lại


GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có khơng khí
mặc dù khơng khí nhẹ hơn nước?


HS: Các phân tử khí ln chuyển động về mọi
phía


GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi
nhiệt độ tăng?


HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh.


GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng
và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng
và giải thích.?


HS: Giải thích



<b>III. Chuyển động của </b>
<b>phân tử và nhiệt độ:</b>
Nhiẹt độ càng cao thì phân


tử, nguyên tử chuyển động
càng nhanh.


<b>IV. Vận dụng:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố </b>
Ôn lại kiến thức vừa học


<b>HOẠT ĐỘNG 6 Hướng dẫn tự học:</b>
Học thuộc ghi nhí sgk


Làm BT 20.3; 20.4; 20.5 SBT
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………..


………
…………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

………..N
<b>gày son: 1/3/2010</b>


<b>Ngày dạy: 2/3/2010</b>


<b>Tit 25: </b> <b>NHIT NNG</b>



<b>I/ Mc tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với
nhiệt độ của vật.


2. Kĩ năng:


Tìm được ví dụ về thực hiện cơng và truyền nhiệt
3. Thái độ:


Hứng thú, tập trung trong học tp
<b>II/</b>


<b> Tiến trình dạy học : </b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


GV: Mở lọ nớc hoa trong lớp học. Sau vài giây cả lớp đều ngửi thấy mùi
nớc hoa. Hãy giải thích vì sao?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới:


GV lấy tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:



<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1:


Tìm hiểu nhiệt năng.


GV: Gọi 1 hs đứng lên đọc phần I sgk
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Các phân tử có chuyển động
không?


HS: Chuyển động không ngừng
GV: Nhiệt năng của vật là gì?


HS: Là tổng động năng của các phân
tử cấu tạo nên vật.


GV: Nhiệt độ liên hệ như thế nào với
nhiệt năng?


HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu các
cách làm thay đổi nhiệt năng


GV: Em hãy thảo luận xem làm thế
nào để tăng nhiệt năng của miếng
đồng?


HS: Thảo luận và trả lời: Có thể thực


<b>I/ Nhiệt năng:</b>



- Tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng
của vật


- Nhiệt độ của vật càng cao thì các
phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh và nhiệt năng của
vật càng lớn.


<b>II/ Các cách làm thay đổi nhiệt </b>
<b>năng:</b>


1 Thực hiện công:


2. Truyền nhiệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

hiện công hoặc truyền nhiệt


GV: Nếu thực hiện cơng thì ta làm thế
nào để tăng nhiệt năng?


HS: Cọ xát miếng đồng


GV: Nếu truyền nhiệt ta làm thế nào?
HS: Cho tiếp xúc với vật ở nhiệt độ
cao.


GV: Hãy nghĩ một cách làm tăng nhiệt
độ vật bằng cách truyền nhiệt?



HS: Trả lời


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
Tìm hiều nhiệt lượng
GV: Cho hs đọc phần III sgk
GV: Nhiệt lượng là gì?
HS: Trả lời như sgk
GV: Kí hiệu là gì?
HS: Q


GV: Đơn vị là gì?
HS: Jun (J)


HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Khi nung nóng miếng đồng, bỏ
vào nước thì nhiệt năng của nước có
thay đổi khơng? Đó là thực hiện công
hay truyền nhiệt?


HS: Nhiệt năng miếng đồng giảm, của
nước tăng đó là sự truyền nhiệt.


GV: Khi xoa bàn tay thì bàn tay nóng
lên. Đó là truyền nhiệt hay thực hiện
công.


HS: Cơ năng sang nhiệt năng đây là


thực hiện cơng


GV: Hãy giải thích câu hỏi ở đầu bài
HS: Một phần cơ năng biến thành
nhiệt năng của khơng khí gần quả
bóng, của quả bóng và mặt sàn.


khơng thực hiện cơng gọi là truyền
nhiệt.


<b>III/ Nhiệt lượng:</b>


Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm
được hay mất bớt đi trong quá trình
truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng
KÝ hiÖu: Q


Đơn vị: Jun (J)


<b>IV/ Vận dụng:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố </b>


Ơn lại những phần chính mà hs vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 21.1; 21.2 SBT
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


..





</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

..



..


<b>Ngy son: 7/3/2010</b>
<b>Ngày dạy: 9/3/2010</b>


<b>Tiết 26</b>

<b>DẪN NHIỆT</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:


HS: Hiểu được VD trong thực tế về sự dẫn nhiệt và so sanh được tính
chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí.


2.Kĩ năng:


Làm được TN về sự dẫn nhiệt
3. Thái độ:


Tập trung, hứng thú trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên:


Các dụng cụ làm TN hình 22.1 sgk; 22.2; 22.3; 22.4 sgk.
2. Học sinh:



Nghiờn cu k sgk.
<b>III/</b>


<b> Tiến trình dạy học : </b>
<b>1.Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>


a. Bài cũ:


GV: Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Mỗi cách
cho ví dụ?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm
<b> 3 . Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


HOẠT ĐỘNG 1:
Tìm hiểu sự dẫn nhiệt.


GV: Bố trí TN như hình 22.1 sgk. Cần mô tả
cho hs hiểu rõ những dụng cụ TN


GV: Em hãy quan sát và mô tả các hiện tượng
xảy ra?


HS: Các đinh từ A -> B lần lược rơi xuống


GV: Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
HS: Nhiệt đã truyền làm sáp nóng chảy ra
GV: Các inh ri xung theo th t no?
HS: a,b,c,d,e


GV: yêu cầu HS tr¶ lêi C3


HS: C3: Nhiệt truyền từ A đến B của thanh
đồng.


GV: Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn
nhiệt.


I/ Sự dẫn nhiệt
1. Thí nghiệm


- Trong sự truyền nhiệt, nhiệt
năng đợc truyền từ phần này
sang phần khác của một vật,
từ vật này sang vật khác.


II/ Tính dẫn nhiệt của các
chất:


1.TN1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b> HOẠT ĐỘNG 2: </b>


Tìm hiểu tính dẫn nhiệt các chất
GV: Làm TN hình 22.2 sgk



HS: Quan sát


GV: Cho hs trả lời C4


HS: Không, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy
tinh.


GV: Trong 3 chất đó, chất nào dẫn điện tốt
nhất?


HS: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn
nhiệt kém nhất.


GV: Làm TN như hình 22.3 sgk
HS: Quan sát


GV: Khi nước phía trên ống nghiệm sơi, cục
sáp có chảy ra khơng?


HS: Khơng chảy vì chất lỏng dẫn nhiệt kém.
GV: Bố trí TN như hình 22.4 SGK


HS: Quan sát


GV: Khi đáy ống nghiƯm nóng thì miệng sáp
có chảy ra khơng?


HS: Khơng vì chất khí dẫn nhiệt kém
HOẠT ĐỘNG 3:



Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt
HS: Trả lời


GV: tại sao nồi, soong thường làm bằng kim
loại?


HS: C9: Kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn
nhiệt kém


GV: Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng
ấm hơn một áo dày?


HS: vỡ khụng khớ giữa cỏc lớp dẫn nhiệt kộm.
GV: Về mùa nào chim hay đứng xù lơng? Tại
sao?


HS: Về mùa đơng vì để tạo lớp khơng khí
giữa các lớp lơng


GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim loại lại
thấy lạnh cịn mùa nóng sờ vào ta thấy nóng
hơn?


HS: Trả lời C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt


2. TN2:



- Chất lỏng dẫn nhiệt kém.
3. TN3:


- Khơng khí dẫn nhiệt kém
III/ Vận dụng:


<b>HOẠT ĐỘNG 4:: Hướng dẫn tự học:</b>


Học thuộc ghi nhớ sgk. Làm BT 22.3, 22.4 SBT
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

..



..



..


<b>Ngy son: 14/3/2010</b>
<b>Ngày dạy: 16/3/2010</b>


Tit 27: <b>I LƯU - BỨC XẠ NHIỆT</b>
I/ Mục tiêu:


1. Kiến thức:


Học sinh hiểu được đối lưu trong chất lỏng và chất khí. Tìm được ví dụ
về bức xạ nhiệt.



2. Kĩ năng:


Làm được các TN ở sgk
3. Thái độ :


Có tinh thần hứng thú, ổn định trong học tập.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Nhiệt kế, cốc thuỷ tinh, giá thí nghiệm, đèn cồn
- Cốc thu tinh cú ming bỡa ngn, nn, hng.


- Bình cầu phủ muội đen có gắn ống thuỷ tinh. Miếng gỗ.
<b>III/</b>


<b> Tiến trình dạy học : </b>
<b>1.n định lớp</b>
<b>2. Kiếm tra bài cũ:</b>


GV: Về mùa nào thì chim thường hay xù lông? tại sao?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm.
<b> 3 . Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đối lưu:
GV: Làm TN cho hs quan sát


GV: Nước màu tím di chuyển như thế nào?


HS: Thành dịng


GV: Tại sao nước nóng lại đi lên, nước lạnh
lại đi xuống?


HS: Nước nóng nở ra -> trọng lượng riêng
nhỏ -> nhẹ hơn


GV: Tại sao biết nước trong cốc nóng lên?
HS: Nhờ thiết kế


GV: Hiện tượng


GV: Làm TN hình 23.3
HS: Quan sát


I/ Đối lưu
1. TN:


2. Trả li cõu hi:


- Sự truyền nhiệt năng nhờ to
thnh các dòng gọi là đối lưu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

GV: tại sao khói lại đi ngược như vậy?
HS: Khơng khí nóng nổi lên, khơng khí lạnh
đi xuống tạo thành dịng đối lưu


GV: Tại sao muốn đun nóng chất lỏng phải
đun phía dưới?



HS: Trả lời: để phần dới nóng lên trớc đi
lên, phần ở trên cha đợc đun nóng đi xuống
tạo thành dòng đối lu.


HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu bức xạ nhiệt


GV: Làm TN như hình 23.4; 23.5 sgk
HS: Quan sát


GV: Giọt nước màu dịch chuyển về đầu B
chứng tỏ điều gì?


HS: kh«ng khÝ trong bình nóng lên và nở ra.
GV: Giọt nơc mầu dịch chuyển về A chứng
tỏ điều gì?


HS: khụng khí lạnh, cọ lại


GV: Sự truyền nhiệt từ ngọn nến đến bình
có phải là đối lưu dẫn nhiệt khụng?


HS: ú l bc x nhit
GV: Bức xạ nhiệt là gì?


HS: Hình thức truyền nhiệt bằng các tia
nhiệt đi thẳng gọi là bức xạ nhiệt


HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng:


GV: Tại sao ở TN hình 23.4, bình dưới
khơng khí lại có muội đen?


HS: Tăng khả năng hấp thụ nhiệt


GV: Tại sao về mùa hè ta hay mặc áo màu
trắng mà không mặc áo màu đen?


HS: Giảm sự hấp thu tia nhiệt


GV: Treo bảng phụ kẻ bảng 23.1 lên bảng,
gọi hs lên bảng điền vào.


HS: Thực hiện


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố </b>


Gọi 2 hs lần lược đọc phần “ghi nhớ” sgk
Hướng dẫn hs làm BT 23.1 và 23.2 SBT


II. Bức xạ nhiệt
1. TN


2. Trả lời các câu hỏi


H×nh thøc trun nhiệt bằng các
tia nhiệt đi thẳng gọi là bức x¹
nhiƯt


III/ Vận dụng:



<b>HOẠT ĐỘNG 5. Hướng dẫn tự học:</b>


Học thuộc “ghi nhớ” sgk. Xem lại cách giải c¸c câu hái.
Làm BT 23.3; 23.4; 23.5


Các em ôn kĩ lại phần nhiệt học để hơm sau KT.
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

..



..



..


<b>Ngy son: 18/3/2010</b>
<b>Ngày dạy: 23/3/2010</b>


<b>Tit 28</b> <b>KIM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức


2. Kĩ năng :Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện
tượng.


3. Thái độ :Nghiêm túc, trung thùc trong kiểm tra.


<b>II/ </b>


<b> Néi dung</b>
<b>A. ma trËn</b>


Mức độ


Chủ đề Nhận biết<sub>TNKQ TL</sub> Thông hiểu<sub>TNKQ TL</sub> Vận dụng<sub>TNKQ TL</sub> Tổng
Định luật về


c«ng


2
2


2
2


Cơ năng


1
0,5


1
1,5


2
2


CÊu t¹o chÊt



1
0,5


1
0,5


Nhiệt năng


1
1,5


1
1,5


Dẫn nhiệt, đối
l-u, bức xạ nhiệt


2
1


2
3


4
4


Tæng


6



5 2


3


2


2 10


<b>B. </b>


<b> Đề bài</b>


<b>I. Trắc nghiệm ( 2điểm)</b>


Hóy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả li ỳng nht.
<b>Cõu 1: Trong các vật sâu đây vật nào không có thế năng?</b>


A . Viờn n ang bay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

D Lò xo bị ép ngay trên mặt bµn.


<b>Câu 2: Khi đổ 50cm</b>3<sub> rượu vào 50 cm</sub>3<sub> nước ta thu dược hỗn hợp rượu nước có </sub>


thể tích:


A. Bằng 100cm3


B. Nhỏ hơn 100cm3



C. Lớn hơn 100 cm3


D. Có thế nhỏ hơn hoặc bằng 100cm3.


<b>Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách </b>
nào đúng:


A. Đồng, nước, khơng khí.
B. §ồng, khơng khí, nước.
C. Nước, đồng, khơng khí.
D. Nước, khơng khí ,đồng.


<b>Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào sau đây:</b>
A. Chỉ ở chất lỏng


B. Chỉ ở chất khí


C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí


D. Cả chất lỏng, chất rắn và chất khí
<b>II. Phần tự luận: (8®iĨm)</b>


<b>Cõu 1: Mũi tên đợc bắn đi từ cái cung là nhờ năng lợng của mũi tên hay của </b>
cánh cung? Đó là dạng năng lợng nào?


<b>Cõu 2: Một viên đạn đang bay trên cao có những dạng năng lợng nào mà em đã </b>
học.


<b>Câu 3: Về mùa nào chim hay xù lông? Tại sao?</b>



<b>Cõu 4: Đun nớc bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì thì </b>
n-ớc trong ấm nào sẽ nhanh sơi hơn? Vì sao?


<b>Cõu 5: Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 60N và đi đợc </b>
4,5 km trong 20 phút. Tính cơng và cơng suất trung bình của con ngựa.


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIU IM</b>
<b>I.Phần trắc nghim: (2)</b>


Mi cõu ỳng 0,5
Cừu 1: C
Cõu 2: B
Cõu 3: B
Cõu 4: C
<b>II. Phần tự luận: (8)</b>


<b>Cõu 1: (1,5đ) Nhờ cánh cung , đó là thế năng.</b>
<b>Cõu 2: (1,5đ) Động năng, thế năng, nhiệt năng.</b>


<b>Câu 3: (1,5đ) Chim xù lông vào mùa đông để tạo ra các lớp khơng khí dẫn </b>
nhiệt kém giữa các lớp lông chim giúp chim đỡ lạnh hơn.


<b>Cõu 4: (1,5) </b>ấm nhôm. Vỡ kim loại dẫn nhiệt tt cn t dn nhit km.


<b>Câu 5: (2đ)</b>


F = 60N : s = 4,5 km = 4500m: t = 20 ph = 1200s
C«ng cđa ngùa A = F. s = 60.4500 = 270000 J
Công suất trung bình của ngựa:



P = = = 225 W
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

………..


………
…………..…


Tuần 28


Ngày soạn:


Tiết 28: <b>CƠNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của một vật thu vào để
nóng lên.


Viết được cơng thức tính nhiệt lượng, đơn vị các đại lượng.
2. Kĩ năng:


Làm được TN ở sgk của bài
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1 Giáo viên:


Dụng cụ để làm TN của bài
2. Hc sinh:



Nghiờn cu k sgk
<b>III/</b>


<b> Tiến trình dạy häc : </b>
1. Ổn định lớp


2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới


Nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1:


Tìm hiểu nhiệt lượng một vật thu vào
để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào:
GV: Nhiệt lượng vật cần thu vào để
làm vật nóng lên phụ thuộc vào yếu tố
nào?


HS: 3 yếu tố: - Khối lượng vật.
- Độ tăng t0<sub> vật</sub>


- Chất cấu tạo nên vật


GV: Để kiểm tra xem nhiệt lượng thu
vào để làm vật nóng lên có phụ thuộc
vào 3 yếu tố trên không ta làm cách


nào?


HS: Trả lời


GV: Làm TN ở hình 24.1 sgk
HS: Quan sát


GV: Em có nhận xét gì về thời gian
đun? Khối lượng nước? nhiệt lượng?
HS: Trả lời


GV: Quan sát bảng sgk và cho biết


I/ Nhiệt lượng mà vật thu vào để nóng
lên phụ thuộc vào những yếu tố nào:
Phụ thuộc 3 yếu tố:


- Khối lượng của vật
- Độ tăng nhiệt độ của vật
- Chất cấu tạo nên vật


1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần
thu vào


C2: khối lượng càng lớn thì nhiệt
lượng thu vào càng lớn


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

yếu tố nào giống nhau, yếu tố nào
khác nhau, yếu tố nào thay đổi?
HS: t = nhau; t1 # t2



GV: Em có nhận xét gì về mối quan
hẹ giữa nhiệt lượng thu vào và khối
lượng của vật?


HS: Khối lượng càng lớn thì nhiệt
lượng thu vào càng lớn.


GV: Cho hs thảo luận về mqh giữa
nhiệt lượng thu vào và độ tăng nhiệt
độ


GV: Ở TN này ta giữu không đổi
những yếu tố nào?


HS: Khối lượng, chất làm vật


GV: Làm TN như hình 24.2. Ở TN
này ta phải thay đổi yếu tố nào?
HS: Thời gian đun.


GV:Quan sát bảng 24.2 và hãy điền
vào ơ cuối cùng?


HS: Điền vào


GV: Em có nhận xét gì về nhiệt lượng
thu vào để tăng nhiệt độ.


HS: Nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng


thu vào càng lớn.


GV: Làm TN như hình 24.3 sgk
HS: Quan sát


GV: TN này, yếu tố nào thay đổi,
không thay đổi?


HS: Trả lời


GV: Vậy nhiệt lượng thu vào để vật
nóng lên có phụ thuộc vào chất làm
vật khơng?


HS: Có


HOẠT ĐỘNG 2:


Tìm hiểu cơng thức tính nhiệt lượng:
GV: Nhiệt lượng được tính theo cơng
thức nào?


HS: Q = m.c.t


GV: Giảng cho hs hiểu thêm về nhiệt
dung riêng.


<b> HOẠT ĐỘNG 3: </b>
Tìm hiểu bước vận dụng
GV: Gọi 1 hs đọc C8 sgk



HS: Đọc


GV: Muốn xác định nhiệt lượng thu
vào, ta cần tìm những đại lượng nào?


C4: Phải cho độ tăng nhiệt độ khác
nhau. Muốn vậy ta phải thay đổi
thời gian đun.


C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì
nhiệt lượng thu vào càng lớn.


3. Quan hệ giữa nhiệt nhiệt lượng
vật cần thu vào để nóng lên với
chất làm vật.


II/ Cơng thức tính nhiệt lượng:
Q = m.c .t


Trong đó: Q: Nhiệt lượng (J)
M: khối lượng (kg)


t : Độ tăng t0


C: Nhiệt dung riêng
III/ Vận dụng:


C9: Q = m.c .t = 5.380.30 = 57000J



C10 Nhiệt lượng ấm thu vào:


Q1 = <i>m</i><sub>1</sub><i>C</i><sub>1</sub>(<i>t</i><sub>2</sub>  <i>t</i><sub>1</sub>) = 0,5 . 880 . 75 =


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

HS: Cân KL, đo nhiệt độ.


GV: Hãy tính nhiệt lượng cần truyền
cho 5 kg đồng để tăng từ 200<sub>C đến </sub>


500<sub>C.</sub>


HS: Q = m.c .t = 5.380.30 = 57000J


GV: Hướng dẫn hs giải C10
HS: Quan sát


GV: Em nào giải được câu này?
HS: Lên bảng thực hiện.


= 33000 (J)


Nhiệt lượng nước thu vào:


Q2 = <i>m</i>2<i>C</i>2(<i>t</i>2  <i>t</i>1) = 2. 4200. 75 =


= 630.000 (J)


Q = Q1 + Q2 = 663.000 (J)


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học</b>


1. Củng cố:


Ôn lại những kiến thức vừa học


Hướng dẫn HS giải 2 BT 24.1 và 24.2 SBT
2.Hướng dẫn tự học


a. Bài vừa học:


Học thuộc lịng cơng thức tính nhiệt lượng
Làm Bt 24.3 ; 24.4 ; 24.5 SBT


b. bài sắp học: “Phương trình cân bằng nhiệt”
*Câu hỏi soạn bài:


- Phân tích cân bằng nhiệt là gì?
- Xem kĩ những BT ở phần vận dụng
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………..


………
…………..


………
..… Tuần 29


Ngày soạn:


Tiết 29: <b>PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Phát biểu được 3 nội dung của ngun lí truyền nhiệt.
Viết được phương trình cân bằng nhiệt


2. Kĩ năng: Giải được các bài toán về trao đổi nhiệt giữa hai vật
3. Thái độ: Tập trung phát biểu xây dựng bài.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1.Giáo viên: Giải trước các BT ở phần “Vận dụng”
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk


<b>III/</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

2. Kiểm tra
a. Bài cũ:


GV: Em hãy viết cơng thức tính nhiệt lượng? Hãy cho biết ý nghĩa
và đơn vị từng đại lượng?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm


b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới:


3. Tình huống bài mới: GV lấy tình huống như ghi ở sgk


4. Bài mới:


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1: Tỡm hiểu


nguyên lí truyền nhiệt: GV: Ở các
TN đã học em hãy cho biết, khi có 2
vật trao đổi nhiệt với nhau thì như thế
nào?


HS: Nêu 3 phương án như ghi ở sgk.
GV: Như vậy tình huống ở đầu bài
Bình đúng hay An đúng?


HS: An đúng


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu
phương trình cân bằng nhiệt:


GV: PT cân bằng nhiệt được viết như
thế nào?


HS: Q tỏa ra = Q thu vào


GV: Em nào hãy nhắc lại cơng thức
tính nhiệt lượng?


HS: Q = m.c .t


GV: Qtỏa ra cũng tính bằng cơng


thức trên, Qthuvào cũng tính bằng
cơng thức trên.


HOẠT ĐỘNG 3:
Ví dụ về PT cân bằng nhiệt:
GV: Cho hs đọc bài toán


HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV: Em hãy lên bảng tóm tắt bài
tốn


HS: Thực hiện


I/ Ngun lí truyền nhiệt:


(sgk)


II/ Phương trình cân bằng nhiệt:


(SGK)


III/ Ví dụvề PT cân bằng nhiệt:
(sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

GV: Như vậy để tính m2 ta dùng


công thức nào?


HS: Lên bảng thực hiện
HOẠT ĐỘNG 4:


Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi 1 hs đọc C4?


HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Ở bài này ta giải như thế nào?
HS:
1
2
1
1
2
1
2
1
2
1
2
2
100
300
200
300
300
200
200
)
(
)
(


<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
















t là nhiệt độ của phòng lúc đó.
GV: cho hs đọc C2


HS: Thực hiện


GV: Em hãy tóm tắt bài này?
HS: C1380J/kg. độ; m20,5<i>kg</i>


m1= 0,5 kg ; c2= 4200J/kg.độ


t 800 ;


1 <i>c</i> t2 = 200c


Tính Q2 = ? t =?


GV: Em hãy lên bảng giải bài này?
HS: Thực hiện


IV/ Vận dụng:


C1: a. kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ
trong lớp lúc giải BT


b. Vì trong quá trình ta bỏ qua sự trao
đối nhiệt với các dụng cụ với bên ngoài.


C2: Nhiệt lượng nước thu vào bằng


nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra.
Q1 = Q2


=
)
(
11400
)
20
80
(
380
.
5
,
0
)
(<sub>1</sub> <sub>2</sub>


1


1<i>c</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>J</i>


<i>m</i>    


Nước nóng lên:


<i>J</i>
<i>c</i>



<i>m</i>
<i>Q</i>


<i>t</i> 5,43


4200
.
5
,
0
11400
2
2


2 <sub></sub> <sub></sub>





<b>HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>
1. Củng cố:


GV: Ôn lại những kiến thức vừa học.
Hướng dẫn hs làm BT 25.1 và 25.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk
Làm BT 25.3 ; 25.4 ;25.5 SBT


b. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu:


* Câu hỏi soạn bài:


- Hãy nêu một số nhiên liệu thường dùng?
<b>V. Rót kinh nghiÖm</b>


………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

………
..…


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tuần 30:
Ngày soạn:


Tiết 30: <b>NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Phát biểu được đĩnh nghĩa năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. Viết cơng
thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra và nêu tên đơn vị từng đại
lượng trong công thức.


2.Kĩ năng: Vận dụng được các công thức để giải bài tập


3. Thái độ: Học sinh ổn định tập trung phát biểu xây dựng bài.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:Hình vè hình 26.2 ; bảng đồ hình 26.3
2. Học sinh: Nghiờn cu k sgk



<b>III/</b>


<b> Tiến trình dạy häc : </b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra:


a. Bài cũ:


GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” sgk bài “Phương trình cân bằng
nhiệt”? Làm BT 25.3 SBT?


HS: Lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét và ghi điểm
3. Tình huống bài mới:


GV nêu tình huống như ghi ở sgk
4. Bài mới:


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1:Tỡm hiểu nhiờn


liệu


GV: Trong cuộc sống hằng ngày ta
thường đốt than, dầu, củi … đó là các
nhiên liệu


GV: Em hãy tìm 3 ví dụ về nhiên liệu
thường gặp?



HS: Dầu, củi, ga ..


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu năng
suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.


GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu


I/ Nhiên liệu:
(sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

là gì?


HS: Là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy
hoàn toàn 1 kg nhiên liệu.


GV: Kí hiệu của năng suâấ tỏa nhiệt là
gì?Đơn vị?


HS: q, đơn vị là J/kg


GV: nói năng suất tỏa nhiệt của dầu là
44.106<sub> J/kg có nghĩa là gì?</sub>


HS: Trả lời


GV: Cho hs đọc bảng năng suất tỏa
nhiệt của một số chất


HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu
cơng thức tính nhiệt lượng tỏa ra khi


đốt cháy nhiên liệu.


GV: Công thức tỏa nhiệt được viết như
thế nào?


HS: Q = q.m


GV: Hãy nêu ý nghĩa đơn vị của từng
đại lượng?


HS: Trả lời


HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu bước vận dụng


GV: Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn
dùng bếp củi?


HS: Vì than có năng suất tỏa nhiệt lớn
hơn củi.


GV: Gọi 1 HS đọc C2
HS: Đọc và thảo luận nhóm
GV: Tóm tắt bài


GV: Ở bài này để giải được ta dùng
công thức nào?


HS: Q = q.m



GV: Như vậy em nào lên bảng giải
được bài này?


HS: Lên bảng thực hiện


tỏa nhiệt của nhiên liệu.


III/ Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra
khi đốt cháy nhiên liệu:


Trong đó: Q: Năng lượng tỏa ra (J)
q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg)


m: Khối lượng (kg)


IV/ Vận dụng:


C1: Than có năng suất tỏa nhiệt lớn
hơn củi.


C2: Nhiệt lượng khi đốt cháy 15kg
củi: <i>Q</i>1 <i>q</i>1.<i>m</i>1= 10.106.15.150.106 (J)


Nhiệt lượng khi đốt cháy 15 kg than


2
2
2 <i>q</i> .<i>m</i>


<i>Q</i>  = 27.106.15 = 105J



<b>HOẠT ĐỘNG V: Củng cố và hướng dẫn tự học</b>


gi¸o ¸n VËt lÝ 8 <sub>65</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

1. Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức vừa học cho hs rõ hơn
Làm BT 26.2 ; 26.3 SBT


2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học: Học thuộc bài. Xem lại các bài tập đã giải


b. Bài sắp học: “Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ
và nhiệt”


* Câu hỏi soạn bài:


- Cơ năng - nhiệt năng truyền từ vật này sang vật khác như thế nào?
- Phát biểu định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng


<b>IV/ Bổ sung:</b>
Tuần 31:
Ngày soạn:


Tiết 31: <b>SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC </b>
<b>HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT</b>


<b>I/ Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức:



Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật
khác. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.


2. Kĩ năng:


Dùng định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng để giải thích các hiện
tượng có liên quan.


3. Thái độ:


Ổn định, tập trung trong hc tp
<b>III/</b>


<b> Tiến trình dạy học : </b>
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:


GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu điện là gì? Víêt cơng thức tính
năng suất tỏa nhiệt nhiên liệu? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công
thức?


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, ghi điểm
3. Tình huống bài mới:


Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
4. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

HOẠT ĐỘNG 1:


Tìm hiểu sự truyền cơ năng, nhiệt
năng từ vật này sang vật khác


GV: Treo bảng phóng lớn hình vẽ ở
bảng 27.1 sgk lên bảng


HS: Quan sát


GV: Hòn bi lăng từ máy nghiêng
xuống chạm vào miếng gỗ làm miếng
gỗ chuyển động. Như vậy hòn bi
truyền gì cho miếng gỗ?


HS: Cơ năng


GV: Thả một miếng nhơm nóng vào
cốc nước lạnh. Miếng nhơm đã truyền
gì cho nước?


HS: Cơ năng và nhiệt năng cho nước.
HOẠT ĐỘNG 2:


Tìm hiểu sự chuyển hóa giữa các dạng
cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng:
GV: Treo hình vẽ bảng 27.2 lên bảng.
Đọc phần “Hiện tượng con lắc”


HS: Quan sát, lắng nghe.



GV: Em hãy điền vào dấu chấm ở cột
phải.


HS: (5) thế năng; (6) động năng, (7)
động năng; (8) thế năng.


GV: Dùng tay cọ xát vào miếng đồng,
miếng đồng nóng lên. Em hãy điền vào
dấu chấm ở cột phải?


HS: (9) cơ năng’ (10) Nhiệt năng
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sự
bảo toàn năng lượng trong các hiện
tượng cơ và nhiệt:


GV: Cho hs đọc phần này ở sgk
HS: Thực hiện


GV: Cho hs ghi đl vào vở
HS: Chép vào


GV: Hãy lấy ví dụ về biểu hiện của


I/ Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật
này sang vật khác.


C1: (1) Cơ năng
(2) Nhiệt năng



(3) Cơ năng và nhiệt năng


II/ Sự chuyển hóa giữa các dạng cơ
năng, giữa cơ năng và nhiệt năng:


C2: (5) Thế năng
(6) Động năng
(7) Động năng
(8) Thế năng


(9) Cơ năng
(10) Nhiệt năng
(11) Nhiệt năng
(12) Cơ năng.


III/ Sự bảo toàn năng lượng tỏng các
hiện tượng cơ và nhiệt:


 Định luật bảo tồn và chuyển


hóa năng lượng (sgk)


C3: Tùy hs


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

định luật trên?


HS: Động cơ xe máy, khi bơm xe ống
bơm nóng.


HOẠT ĐỘNG 4:


Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Cho hs đọc C4 trong 2 phút.
GV: Em nào lấy được ví dụ này?
HS: Trả lời


GV: Tại sao ở hiện tượng hòn bi và
miếng gỗ, sau khi va chạm chúng cùng
chuyển động, sau đó dừng lại?


HS: Vì một phần cơ năng chuyển
thành nhiệt năng của máng và khơng
khí.


GV: Tại sao ở hiện tượng con lắc sau
khi chuyển động một lúc nó lại dừng?
HS: Vì một phần cơ năng biến thành
nhiệt năng.


IV/ Vận dụng


C5: Cơ năng là biến thành nhiệt năng
của máng và khơng khí


C6: Vì một phần cơ năng chuyển thành
nhiệt năng của khơng khí và con lắc.


<b>HỌAT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học</b>
1. Củng cố:



Hệ thống lại kiến thức đã học


Hướng dẫn hs làm BT 27.1, 27.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học:


a. Bài vừa học: Học thuộc “ghi nhớ” sgk
Làm BT 27.3; 27.4; 27.5 SBT


b. Bài sắp học: “Động cơ nhiệt”
- Nêu cấu tạo, hoạt động của động cơ nhiệt?


- Nêu và viết cơng thức tính hiệu suất động cơ nhiệt?
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………..


………
…………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Ngày son: 25/4/2010</b>
<b>Ngày dạy: 27/4/2010</b>


Tit 32: <b>NG C NHIT</b>


<b>I/ Mc tiêu:</b>


1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt
Vẽ được động cơ 4 kì


Viết được cơng thức tính hiệu suất của động cơ


2. Kĩ năng: Giải được các bài tập


3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập
<b>II/ Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu k sgk</b>
<b>III/</b>


<b> Tiến trình dạy học : </b>
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:


GV: Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm
BT 27.2 SBT?


3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở SGK
4. Bài mới:


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b> HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu động cơ </b>
nhiệt là gì:


GV: Cho hs đọc qua phần “động cơ nhiệt
HS: Đọc và thảo luận 2 phút


GV: Vậy động cơ nhiệt là gì?


HS: Là động cơ biến một phần năng lượng
nhiệt thành nhiệt năng.


GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động cơ nhiệt?


HS: Động cơ xe máy, động cơ ô tô…


HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu động cơ 4 kì:
GV: Động cơ 4 kì thường gặp nhất hiện nay.
GV: Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này?
HS: Gồm xilanh,pittông, tay quay.


GV: Hãy nêu cách vận chuyển của nó?
HS: Trả lời ở sgk


HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hiệu suất của


I/ Động cơ nhiệt là gì?


Là động cơ biến một phần
năng lượng của nhiên liệu
thành cơ năng.


II/ Động cơ 4 kì:
1 Cấu tạo : “sgk”
2. Vận chuyển (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

động cơ nhiệt:


GV: Động cơ 4 kì có phải tồn bộ năng lượng
biến thành cơng có ích khơng? tại sao?


HS: Khơng vì một phần năng lượng biến thành
nhiệt.



GV: Em hãy viết cơng thức tính hiệu suất?
HS: H = <i><sub>Q</sub>A</i>


GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất và
nêu ý nghĩa? Đơn vị từng đại lượng trong công
thức?


HS: Hiệu suất bằng tỉ số giữa công có ích và do
năng lượng tồn phần.


HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu bước vận dụng:


GV: Các máy cơ đơn giản có phải là động cơ
nhiệt khơng? Tại sao?


HS: Khơng, vì khơng có sự biến năng lượng
nhiên liệu thành cơ năng


GV: Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng động
cơ 4 kì?


HS: Xe máy, ơtơ, máy cày….


GV: Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào với
môi trường?


HS: Trả lời


GV: Gọi 1 hs đọc C6 sgk


HS: Thực hiện


GV: Gọi hs ghi tóm tắt bài
HS: lên bảng thực hiện


GV: Em nào giải được bài này?
HS: Thực hiện


III/ Hiệu suất động cơ nhiệt:
H = <i><sub>Q</sub>A</i>


Trong đó: H: là hiệu st (%)
A: Cơng mà động cơ thực
hiện được (J)


Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu
tỏa ra (J)


IV/ Vận dụng:


C6: A = F.S = 700.100.000 =
7.107<sub> (J)</sub>


Q = q.m = 46.106<sub>.4 = 18,4.10</sub>7


(J)


H = <i><sub>Q</sub>A</i> . 100% = 7
7



10
.
4
,
18


10
.
7


= 38%


<b>HOẠT ĐỘNG 5: hướng dẫn tự học:</b>


a. BVH: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

..





<b>Ngày soạn : 1/5/2010</b>
<b>Ngày dạy : 4/5/2010</b>


Tit 33: <b>CU HI V BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II</b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập
2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng
3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập



<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>III/ Tiến trình dạy học : </b>
1. n nh lớp
2. Kiểm tra:


GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết
GV: Các chất được cấu tạo như thế nào?


HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử.


GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở chương
này?


HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và chúng có
khoảng cách


GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử
cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào?
HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân tử càng
nhanh.



GV: Nhiệt năng của vật là gì?


HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo nên
vật.


GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng?
HS: Thực hiện công và truyền nhiệt.


GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng?
HS: Trả lời


I/ Lí thuyết:


1. Các chất được cấu tạo
từ các nguyên tử, phân tử.
2. Các ngun tử, phâ tử
ln chuyển động và giữa
chúng có khoảng cách
3. Nhiệt độ càng cao thì
chuyển động của các phân
tử, nguyên tử càng nhanh.
4. Nhiệt năng là tổng động
năng của các phân tử cấu
tạo nên chất


5. Nhiệt lượng là phần
năng lượng nhận thêm hay
mất đi của vật.



6. Cơng thức tính nhiệt
lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền
vào chỗ trống cho thích hợp?


HS: Thực hiện


GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng
lại là Jun?


HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi.
Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là
Jun.


GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K
nghĩa là gì?


HS: Trả lời


GV: Viết cơng thức tính nhiệt lượng, đơn vị?
HS: Q = m.c.t


GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt?
HS: Trả lời


GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì?
HS: Trả lời


GV: Viết cơng thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt?


HS: H = <i><sub>Q</sub>A</i>


<b> HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng</b>
GV: Cho hs đọc C1 sgk


GV: Hãy chọn câu đúng?
HS: B


GV: Câu 2 thì em chọn câu nào?
HS: D


GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng?
HS: D


GV: Ở câu 4, câu nào đúng?
HS: C


GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk.


Q = m.c.t


7. Nguyên lí truyền nhiệt:
- Nhiệt năng truyền từ vật
có nhiệt độ cao hơn sang
vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Nhiệt lượng do vật này
tỏa ra bằng nhiệt lượng do
vật kia thu vào.


8. công thức tính hiệu suất


động cơ:


H = <i>Q</i>
<i>A</i>


II/ Vận dụng:


Bài 1 trang 103 sgk:
Nhiệt lượng ấm thu vào:
Q =


<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>Q</i>


<i>Q</i><sub>1</sub> <sub>2</sub>  <sub>1</sub> <sub>1</sub>.  <sub>2</sub>. <sub>2</sub>.


= 2.4200.80 + 0,5.880.80
= 707200 (J)


Nhiệt lượng dầu sinh ra:
Q’ = Q. 100<sub>30</sub> = 2357333
(J)


Lượng dầu cần dùng:
m = <sub>44</sub><sub>.</sub><sub>10</sub>6



2357333
'




<i>q</i>
<i>Q</i>


= 903
kg


<b>HOẠT ĐỘNG 3: hướng dẫn về nhà:</b>


Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay.
Làm BT 1,2,3 trang 103 Phần II sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

………..


………
…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Tuần 34:
Ngày soạn:


Tiết 34: <b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức:



Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học
2. Kĩ năng:


Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và
làm các BT có liên quan.


3. Thái độ:


Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra.
<b>II/ Ma trận thiết kế đề:</b>


Các chất
cấu tạo thế
nào


Chuyển
động của
NT, PT


Dẫn nhiệt Đối lưu Nhiệt
lượng


Động cơ
nhiệt


Cơng thức
tính hiệu suất


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN T



L TN TL


NB 1


5
,
0


1


5
,
0


21 1


5
,
0


10,5 63


TH 10,5 10,5 33


VD 14


Tổng <sub>1</sub><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5</sub> <sub>1</sub><sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5</sub> 1


5


,
0


1


5
,
0


21 1


5
,
0


10,5 10


<b>III/ Đề kiểm tra:</b>


A. Phần trắc nghiệm:


Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:


Câu 1: Khi đổ 50cm3<sub> rượu vào 50cm</sub>3<sub> nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có </sub>


thể tích:


A. Bằng 100cm3 <sub>B. Lớn hơn 100cm</sub>3


C. Nhỏ hơn 100cm3 <sub>D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm</sub>3



Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại
lượng nào sau đây tăng lên:


A. khối lượng của chất.
B. Trọng lượng của chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

D. Nhiệt độ của chất.


Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách
nào đúng?


A. Đồng, khơng khí, nước..
B. Khơng khí, nước, đồng.
C. Nước, đồng, khơng khí
D. Đồng, nước, khơng khí


Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây:
A. Chỉ ở chất lỏng.


B. Chỉ ở chất khí


C. Chỉ ở chất lỏng và chất khí
D. Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí.


Câu 5: Cơng thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là:
A. m = Q.q B. Q = q.m


C. Q= q/m D. m = q/Q
Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là:



A. Kilôgam(Kg) B. Mét (m)
C. Jun (J) D. Niutơn(N)


Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt?
A. Động cơ quạt điện


B. Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện
C. Động cơ xe Honda


D. Tất cả các động cơ trên


Câu 8: Cơng thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là:
A. H = <i><sub>Q</sub>A</i> B. H = A. Q


C. Q = H.A D. Q= <i><sub>H</sub>A</i>
<b>B/ Phần tự luận:</b>


Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa
thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao?


Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ
1000<sub>C vào 2,5 Kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 30</sub>0<sub>C. Hỏi nước nóng </sub>


lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình nước và môi trường)
Biết: <i>Cnuoc</i> = 4200J/Kg.K


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>dong</i>


<i>C</i> <sub> = 380 J/kg.K</sub>


<b>IV/ Hướng dẫn tự học:</b>


 bài sắp học: “Ôn tập”


Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hơm sau tự học
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………..


………
…………..


………
..… ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM


<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:</b>


Câu 1: C


Câu 2: D


Câu 3: D


Câu 4: C


Câu 5: B


Câu 6: C


Câu 7: C



Câu 8: A


<b>B.PHẦN TỰ LUẬN:</b>


Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp
lửa thì nước trong ấm nhơm sơi nhanh hơn vì nhơm dẫn nhiệt tốt hơn đất.


Câu 2: 4đ


Tóm tắt:


Tính nhiệt độ tăng của nước?


Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là:


)
(<sub>1</sub> <sub>2</sub>


1
1


1 <i>mc</i> <i>t</i> <i>t</i>


<i>Q</i>   = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J)


Nhiệt lượng thu vào là: <i>Q</i><sub>2</sub> <i>m</i><sub>2</sub><i>c</i><sub>2</sub>(<i>t</i><sub>2</sub> <i>t</i>)= 2,5 .4200. (30-t)


Theo PT cân bằng nhiệt ta có:<i>Q</i>1 <i>Q</i>2 <=> 2,5.4200(30-t) = 15960 =>t = 28,48



Vậy nước nóng lên là: 30- 28,48 = 1,520<sub>C.</sub>


<i>C</i>
<i>t</i>


<i>C</i>
<i>t</i>


<i>K</i>
<i>kg</i>
<i>J</i>
<i>C</i>


<i>kg</i>
<i>m</i>


<i>kg</i>
<i>m</i>


0
2


0
1


1
2
1


30


100


.
/
380


5
,
2


6
,
0





</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Tuần 35
Ngày soạn:


Tiết 35: <b>ÔN TẬP</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học”


2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan.
3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập.



<b>II/Chuẩn bị: </b>


1. GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trị chơi ơ chữ.
2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk.


<b>III/</b>


<b> Tiến trình dạy học : </b>
1.n định lớp


2. Tình huống bài mới:


Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn
đề đó, hơm nay ta vào bài mới:


3.Bài mới:


<b>Hoạt động của HS và GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 1: </b>


Tìm hiểu phần ơn tập
GV: Em nào trả lời được câu 1?
HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử,
phân tử.


GV: Em hãy trả lời cho được câu 2?
HS: Trả lời


GV: Em hãy trả lời câu 3?



HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển
động nhanh


GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả
lời tất cả những câu này ở sgk.


HOẠT ĐỘNG 2:


Tìm hiểu phần vận dụng:
GV: Em nào giải được câu 1?
HS: Câu B


A. Ôn tập:


1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân
tử.


2. Nguyên tử, phân tử chuyển động
không ngừng.


- Giữa chúng có khoảng cách


B. Vận dụng:


Câu 1: B


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

GV: Em nào giải thích được câu 2?
HS: Câu B



GV: Em hãy trả lời câu 3?
HS: Câu D


GV: Tương tự hướng dẫn học sinh
chơi trị chơi ơ chữ


HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn
học sinh chơi trị chơi ơ chữ:


GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng
dẫn học sinh trả lời các câu ở trong ơ
chữ này.


Câu 2: B


Câu 3: D


C. Trị chơi ô chữ:


<b>HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học:</b>
1. Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn


2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ơn hơm nay.
<b>V. Rót kinh nghiƯm</b>


………..


………
…………..



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×