Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Phốtpho là nguyên tố quan trọng trong mọi
dạng hình sự sống đã biết. Phốtpho vơ cơ trong
dạng phốtphat PO43- đóng một
vai trò quan trọng trong các
phân tử sinh học như ADN
và ARN trong đó nó tạo
Các phốtpholipit là thành phần cấu trúc chủ yếu
của mọi màng tế bào. Các muối phốtphocanxi được
các động vật dùng để làm cứng xương của chúng.
Trung bình trong cơ thể người chứa khoảng gần 1
kg phốtpho, và khoảng ba phần tư số đó nằm trong
xương và răng dưới dạng apatit. Một người lớn ăn
uống đầy đủ tiêu thụ và bài tiết ra khoảng 1-3 g
<i>Vi sinh vật trong chu trình photpho có vai trị </i>
<i>phân hủy xác chết, hồn lại photpho cho môi </i>
<i><b> </b><b>Chất P và chu trình chất P trong đất :</b></i>
<b>II.3.1.. Chất P hữu cơ có trong cơ thể động vật, </b>
<b>thực vật và vi sinh vật :</b>
- Trong đất có từ 25 – 85% chất P ở dưới dạng P
hữu cơ. Lượng P biến động theo chiều sâu của đất,
càng xuống sâu lượng P hữu cơ càng giảm. Trong
đất các dạng P thường gặp là phytin, nucleoprotein,
acid nucleic, phospholipid.
Qua trao đổi chất vi khuẩn
sản sinh ra các enzim , axit
vô cơ , hữu cơ CO2 , H2S ,
mà H2S có thể giải phóng
orthophosphat . Vi khuẩn
(Poly β-hydroxybutyrate)
Acetate Acetyl-CoA
Nhiều vi sinh vật đất có men dephosphorylaza
phân giải phytin theo phản ứng:
Q trình này có thể tổng quát theo sơ đồ:
Vi sinh vật phân giải hợp chất P hữu cơ thuộc
nhiều loài vi khuẩn và nấm
Trong giống Bacillus có thể kể đến các lồi sau
B.megaterium, B.subtilis, B.malabarensis
- Ngồi ra cịn có các giống Serratia, Proteus,
Arthrobacter.
- Về nấm có thể kể đến Aspergillus, penicillium,
Rhizopus, Cunnighamella.
- Về xạ khuẩn có thể kể đến Streptomyces
• Ngành: Deuteromycota
• Lớp: Eurotiomycetes
• Bộ: Eurotiales
Khuẩn ty phân nhánh, có vách ngăn ngang
hoàn chỉnh, nhiều khuẩn ty phát triển trên bề mặt
cơ chất để hấp thu chất dinh dưỡng, đặc biệt có
vách ngăn ngang có một lổ nhỏ để cho tế bào chất
thông thương qua lại giữa hai tế bào; Khuẩn ty
đứt thành khúc và mỗi
- Sinh sản vơ tính: Khuẩn ty hình thành một cọng
mang bào tử (conidiophore) và bào tử đính (conidia)
với cọng mang túi bào tử không vách ngăn và không
xuất phát từ tế bào chân (foot cell) .
• Nghành (<i>phylum</i>):Actinobacteria
<b>Margulis </b>
• Có giai đoạn đơn bào và có giai đoạn đa bào
• Kích thước rất nhỏ
• Nhân giống với vi khuẩn, khơng có màng nhân và tiểu hạch
• Vách tế bào khơng chứa celluloz hoặc kitin, giống với vi
khuẩn
• Phân chia tế bào giống với vi khuẩn (kiểu amitoz)
• Giới (regnum ) :Bacteria
• Nghành (<i>divisio</i>):firmicutes
• Lớp (<i>class</i>):bacilli
• Bộ (<i>ordo</i>):bacillales
P vô cơ trong đất thường ở các dạng khống như
apatit, phosphoric, sắt(III) phosphat, nhơm(III)
phosphat,photphat canxi… Trong đất trung hoà và
kiềm, phốtphat canxi chiếm ưu thế hơn, trong đất
chua photphat sắt và photphat nhôm chiếm ưu thế
hơn
Sự phân giải Ca(PO4)2 có liên quan mật thiết với
sự sản sinh các loại acid trong quá trình sống của vi
sinh vật (chủ yếu là H2CO3)
Quá trình phân giải theo phương trình sau :
Vi khuẩn phân giải những hợp chất P vơ cơ khó tan
thường gặp gồm các giống: Pseudomonas (<i>Ps. </i>
<i>denitrificans</i>), Alcaligenes (<i>A. faecalis</i>), Achromobacter (<i>A. </i>
<i>delicatulus</i>), Agrobacterium (<i>A. radiobacter</i>), Aerobacter
(<i>A. aerogenes</i>), Escherichia (<i>E. freundi</i>), Brevibacterium,
Micrococcus, Flavobacterium (<i>F. aurantiacus</i>),
Chlorobacterium (<i>Chl. denitrificans</i>) …
Bên cạnh các vi khuẩn, xạ khuẩn cũng như những nấm
Thuộc nhóm nấm mốc, Khuẩn ty phân nhánh, có
vách ngăn ngang hồn chỉnh, nhiều khuẩn ty phát
triển trên bề mặt cơ chất để hấp
Độ pH: Nhìn chung pH ảnh hưởng khơng nhiều đến vi
sinh vật phân giải P. pH từ 7,8 – 7,9 là tốt cho sự sinh
trưởng của hệ vi sinh vật phân giải P
H2O: Ở những nơi ngập H2O, hàm lượng chất hữu cơ
cao (do hoạt động của VSV), làm tăng quá trình phân giải P
khó tan.
Hợp chất hữu cơ: Hàm lượng chất mùn tăng ảnh hưởng
đến hệ vi sinh vật, từ đó ảnh hưởng đến khả năng phân giải
P.
Hệ rễ: Hệ rễ cây trồng kích thích sự phát triển của VSV.
Qua bài báo cáo này , chúng ta biết được sự quan
trọng của vi sinh vật trong vòng tuần hoàn