Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giaoan 5 Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.49 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010


Tập đọc



Tiết 21:

Chuyện một khu vườn nhỏ



I. Mục tiêu:


- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồ nhiên (bé Thu), giọng hiền từ (người
ơng).


- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.
- Có ý thức làm đẹp mơi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Chuẩn bị.


Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới


<i>- Giới thiệu chủ điểm</i>


- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ
điểm <i>Giữ lấy màu xanh </i>


<i>Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội</i>
<i>dung bài</i>



<b>* Luyện đọc</b>


- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- GV đọc mẫu từ khó


- GV đọc mẫu


<b>* Tìm hiểu bài </b>


+ Bé Thu thích ra ban cơng để làm gì?


+ Mỗi lồi cây ở ban cơng nhà bé Thu
có đặc điẻm gì nổi bật?


- HS nghe


- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1
- HS nêu từ khó.


- HS đọc từ khó


- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS nêu chú giải


- HS đọc cho nhau nghe


- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi



+ Thu thích ra ban cơng để được ngắm
nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về
từng lồi cây trồng ở ban cơng


Cây quỳnh: <i>lá dày, giữ được nước</i>
Cây hoa ti- gơn: <i>thị những cái râu</i>


<i>theo gió ngọ nguậy như những vịi</i>
<i>voi bé xíu. </i>


Cây hoa giấy: <i>bị vịi hoa ti gơn quấn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Bạn Thu chưa vui vì điều gì?


+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban
cơng Thu muốn báo ngay cho Hằng
biết?


+ Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế
nào?


+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều
gì?


<i><b>* </b></i><b>Đọc diễn cảm</b>


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp


- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3


- GV đọc mẫu


- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc


- GV nhận xét bình chọn và ghi điểm
3. Củng cố – dặn dò


- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.


<i>nhiều vòng</i>


Cây đa Ấn độ: <i>bật ra những búp đỏ</i>
<i>hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá</i>
<i>nâu rõ to </i>


+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới
bảo ban công nhà Thu không phải là
vườn.


+ Vì Thu muốn Hằng cơng nhận ban
cơng nhà mình cũng là vườn


+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt
đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có
con người đến sinh sống làm ăn



+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên,
làm đẹp môi trường sống trong gia đình
và xung quanh mình.


- 3 HS đọc nối tiếp


- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Mĩ thuật


BỘ mơn



Tốn



Tiết 51: Luyện tập



I. Mục tiêu
Giúp HS biết:


- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
- Bài tập cần làm: 1; 2(a,b); 3(cột 1); 4.



II. Chuẩn bị.
Bảng phụ


III.Các hoạt động dạy học


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới


- Giới thiệu bài.


Hướng dẫn luyện tập


<b>* Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện tính cộng nhiều số thập
phân.


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.



- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 2 (a, b)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- GV yêu cầu HS giải thích cách làm
của từng biểu thức trên.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 3 (cột 1)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu
cách làm.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.


- HS nghe.


- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm


bài vào vở bài tập.


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt
tính và thực hiện tính.


Kết quả:


a. 65,45 b. 47,66


- HS: Bài tốn u cầu chúng ta tính bằng
cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 4,68 + 6,03 + 3,97


= 4,68 + 10


= 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2


= (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
= 10 + 8,6


= 18,6


- 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.



- 4 HS lần lượt giải thích.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS giải thích cách làm
của từng phép so sánh.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 4</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán
bằng sơ đồ rồi giải.


- GV gọi HS chữa bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.


3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.


1 HS nêu cách làm bài trước lớp


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.



- HS lần lượt giải thích


- HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.


- HS đọc đề bài trong SGK
- HS tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải


Bài giải:
Số mét vải ngày thứ hai dệt là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải ngày thứ ba dệt là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)


Số mét vải cả ba ngày dệt là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m).


ĐS: 91,1m


- HS chữa bài, nhận xét đúng/ sai


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Đạo đức



Tiết 11: Thực hành giữa học kì I




I. Mục tiêu


- Ơn luyện một số kĩ năng đã học.


- Nâng cao kiến thức hiểu biết để ứng xử những vấn đề đã học trong thực tế.
- Giáo dục ý thức học tốt môn học.


II. Chuẩn bị.


- GV: Nội dung thực hành.
- HS: sách ,vở


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới


<i>- Giới thiệu bài</i>
<b>* Ôn tập.</b>


- Yêu cầu học sinh nêu tên một số bài
đã học


- Gọi HS đọc ghi nhớ từng bài


<b>* Thực hành.</b>



- GV nêu yêu cầu.


- Tổ chức thảo luận nhóm


- Gọi học sinh đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm khác nghe và bổ sung ý
kiến


- GV kết luận


4. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS trình bày


+ Em là học sinh lớp 5


+ Có trách nhiệm về việc làm của mình.
+ Có chí thì nên.


+ Nhớ ơn tổ tiên.
+ Tình bạn


- HS đọc


- HS lắng nghe


- HS thảo luận nhóm đơi, trao đổi trả lời.


+ Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là
học sinh lớp 5?


+ Thế nào là người sống có trách nhiệm
+ kể một câu chuyện về một tấm gương
vượt khó trong học tập.


+ Kể câu chuyện về truyền thống phong
tục người Việt nam.


- Các nhóm trình bày, nhận xét


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2010


Luyện từ và câu



Tiết 11: Đại từ xưng hô



I. Mục tiêu:
Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (nội dung Ghi nhớ)


- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; chọn được đại từ xưng hơ
thích hợp để điền vào ô trống.



II. Chuẩn bị.
Bảng phụ


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì
2. Bài mới


<i>- Giới thiệu bài</i>


<i><b> * Tìm hiểu ví dụ</b></i>


<b>* Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Các nhân vật làm gì?


+ Những từ nào được in đậm trong câu
văn trên?


+ Những từ đó dùng để làm gì?
+ Những từ nào chỉ người nghe?


+ Từ nào chỉ người hay vật được nhắc
tới?



- Kết luận: những từ <i>chị,</i> <i>chúng tôi, ta,</i>
<i>các ngươi, chúng </i>trong đoanh văn trên
được gọi là đại từ xưng hơ. Đại từ xưng
hơ được người nói dùng dùng để tự chỉ
mình hay người khác khi giao tiếp.
- Thế nào là đại từ xưng hô?


<b>* Bài 2</b>


-Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và
cơm


- Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân
vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái
độ của người nói như thế nào?


- Kết luận: Cách xưng hô của mỗi


- Nghe


- HS đọc


+ Đoạn văn có những nhân vật: <i>Hơ Bia,</i>
<i>cơm và thóc gạo</i>


+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau .
Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng
+ Những từ: <i>Chị, chúng tôi, ta, các</i>
<i>ngươi, chúng.</i>



+ Những từ đó dùng để thay thế cho <i>Hơ</i>
<i>Bia, thóc gạo, cơm</i>


+ Những từ chỉ người nghe: <i>chị, các</i>
<i>người</i>


+ Từ chỉ người hay vật được nhắc tới:
C<i>húng</i>


- Lắng nghe


- HS trả lời
- HS đọc


<i>+ Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị</i>
<i>khinh rẻ chúng tôi thế?</i>


<i>+ Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ</i>
<i>đâu là nhờ các ngươi.</i>


- Cách xưng hô của cơm rất lịch sự.
Cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi
thường người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

người thể hiện thái độ của người đó đối
với người nghe hoặc đối tượng được
nhắc đến. Khi nói chuyện, chúng ta cần
thận trọng khi dùng từ. Vì từ ngữ thể
hiện thái đọ của mình với chính mình


và với những người xung quanh.


<b>* Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS trả lời


- Nhận xét các cách xưng hơ đúng.
- KL: Để lời nói đảm bảo tính lịch sự
cần lựa chọn từ xưng hơ phù hợp với
thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện
đúng mối quan hệ giữa mình với người
nghe và người được ngắc đến.


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ


<i><b>* Luyện tập</b></i>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm
bài trong nhóm


- Gọi HS trả lời.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.



<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm


- GV nhận xét bài trên bảng
- Gọi HS đọc bài đúng
3. Củng cố – dặn dò


- Gọi HS nhắc lại <i>Ghi nhớ</i>


- Nhận xét giờ học


- Thuộc <i>Ghi nhớ</i> Chuẩn bị tiết sau.


- HS đọc
- HS thảo luận


- HS nối tiếp nhau trả lời


+ Với thầy cô: xưng là em, con
+ Với bố mẹ: Xưng là con


+ Với anh em: Xưng là em, anh, chị
+ Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình


- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc



- HS thảo luận nhóm đơi


- HS trả lời: <i>ta, chú, em, tơi, anh.</i>


- HS đọc


- 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm
vào vở


- 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ.
- HS nhắc lại <i>Ghi nhớ</i>


IV. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Toán



Tiết 52: Trừ hai số thập phân



I. Mục tiêu


- Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài tốn có nội dung thực tế.
- Bài tập cần làm: 1(a,b); 2(a,b); 3.


II. Chuẩn bị.
Bảng phụ


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


1. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới


<i>- Giới thiệu bài .</i>


<i>Hướng dẫn thực hiện phép trừ</i>
<i>hai phân số</i>


<i><b>a) Ví dụ 1</b></i>


* Hình thành phép trừ


- GV nêu bài toán: Đường gấp khúc
ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng
AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài
bao nhiêu mét ?


* Giới thiệu cách tính


- GV nêu: Trong bài tốn trên để tìm
kết quả phép trừ


4,29m - 1,84m = 2,45m


- Các em phải chuyển từ đơn vị mét
thành xăng-ti-mét để thực hiện phép


trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết
quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị
mét. Làm như vậy khơng thuận tiện và
mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra
cách đặt tính và tính.


- GV cho HS có cách tính đúng trình
bày cách tính trước lớp.


- GV hỏi : Cách đặt tính cho kết quả
như nào so với cách đổi đơn vị thành
xăng-ti-mét ?


- GV yêu cầu HS so sánh hai phép
trừ :


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- HS nghe và tự phân tích đề bài toán.


- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng
đặt tính để thực hiện phép tính.


- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải
thích cách đặt tính và thực hiện tính.
4,29



-<sub> 1,84 </sub>
2,45


- Kết quả phép trừ là 2,45m.
- HS so sánh và nêu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

429 4,29
- 184 - 1,84
245 và 2,45


- GV hỏi tiếp : em có nhận xét gì về
các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và
dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai
số thập phân.


<i><b>b) Ví dụ 2</b></i>


- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
45,8 – 19,26


- GV hỏi: Em có nhận xét gì về số các
chữ với số các chữ số ở phần thập phân
của số trừ ?


- GV: Hãy tìm cách làm cho các số ở
phần thập phân của số trừ bằng số các
chữ số phần thập phân của số trừ mà
giá trị của số bị trừ không thay đổi.
- GV nêu: Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt


tính và thực hiện 45,80 – 19,26


- Yêu cầu HS nêu cách làm


- GV nhận xét câu trả lời của HS.


<i>c) Ghi nhớ</i>


- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.


<i>d) Luyện tập - thực hành</i>
<b>* Bài 1 (a, b)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV u cầu HS nêu rõ cách thực hiện
tính của mình.


- GV nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>* Bài 2 (a, b)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm


thực hiện trừ.



* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu
phẩy, một phép tính khơng có dấu phẩy.
- Trong phép tính trừ hai số thập phân có
dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.


- HS nghe và thực hiện yêu cầu.


- HS: Số các chữ số ở phần thập phân
của số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở
phần thập phân của số trừ.


- HS Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng
bên phải phần thập phân của số bị trừ.


-1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và
tính vào giấy nháp


- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.


- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 68,4 b) 46,8
-<sub> 25,7 </sub>-<sub> 9,34 </sub>


42,7 37,46


- HS nêu cách làm của mình


- HS đọc đề bài
- HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 3</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài.
- Cho điểm HS
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau


bảng


- HS đọc đề bài


- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
làm bài vào vở



Bài giải:


Số kg còn lại sau khi lấy ra lần thứ nhất
là:


28,75 – 10,5 = 18,25 (kg)
Số kg còn lại trong thùng là:
18,25 – 8 = 10,25 (kg)
ĐS: 10,25 kg
- HS nêu cách làm khác, nhận xét.


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Tập làm văn



Tiết 21: Trả bài văn tả cảnh



I. Mục tiêu


- Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng
từ); nhận biết và sữa được lỗi trong bài.


- Viết lại được đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Chuẩn bị.


- GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt,


hình ảnh... cần chữa chung cho cả lớp


- HS: Vở bài tập


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


Kiểm tra bài tập ở nhà của HS
2. Bài mới


<i><b>a) Nhận xét chung bài làm của HS</b></i>


- Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn
- GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài


- HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

văn các em miêu tả cảnh vật là bài
chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang
văn tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt.
- Nhận xét chung


Ưu điểm:
+ HS hiểu đề


+ Bố cục của bài văn khá rõ ràng
+ Trình tự miêu tả khá hợp lí
+ Diễn đạt câu, ý



+ Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết
bài tốt, lời văn hay...


Nhược: Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt
câu cách trình bày bài văn, lỗi chính tả
- Viết lên bảng các lỗi điển hình


- Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra và
cách sửa


- Trả bài cho HS


<b>b)</b><i><b> Hướng dẫn chữa bài</b></i>


- Gọi HS đọc 1 bài


- Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi


- Gọi các nhóm trình bày
- GV nhận xét


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay
- Gọi 3 HS đọc bài văn của mình


- Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn


- Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết
- Nhận xét em viết tốt


3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học


- Dặn HS đọc lại bài văn ghi nhớ các
lỗi


- Chuẩn bị tiết sau.


- HS sửa lỗi.


- 1 HS đọc bài
- Sửa lỗi
- HS thảo luận


+ Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp
lí nhất?


+ Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn
+ Thân bài cần tả những gì?


+ Phần kết bài nên viết như thế nào?
- HS trình bày


- HS nêu
- Lắng nghe


- 3 HS đọc bài của mình


- Tự làm bài vào vở
- HS đọc bài vừa viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Âm nhạc
BỘ MÔN


Lịch sử



Tiết 11: Ôn tập: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp


xâm lược và đô hộ (1858 – 1945)



I. Mục tiêu:


- Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm
1858 – 1945:


+ Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta.


+ Nửa cuối thế kỉ XIX: phong trào chống Pháp của Trương Định và phong
trào Cần Vương.


+ Đầu TK XX: phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
+ Ngày 3 – 2 – 1930: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.


+ Ngày 19- 8- 1945: khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.



+ Ngày 2- 9- 1945: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập. Nước
Việt Nam dân chủ Cộng hồ ra đời.


II. Chuẩn bị.


- Bảng kẻ sẵn bảng thống kê.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- GV yêu cầu.


- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới


- GV giới thiệu bài.


<b>*Hoạt động 1</b> Thống kê các sự kiện
lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945


- GV tổ chức.


- HS trả lời câu hỏi:


+ Em hãy tả lại không khí tưng bừng
của buổi lễ Tun ngơn độc lập.


+ Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh


Bác Hồ trong ngày 2-9-1945.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV tổng kết.


<b>*Hoạt động 2</b>: Thảo luận
- GV yêu cầu.


- Gv tổ chức.
- GV kết luận.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.


cách đặt câu hỏi cho các bạn về từng sự
kiện:


+ Năm 1858: thực dân Pháp bắt đầu
xâm lược nước ta.


+ Nửa cuối thế kỉ XIX: phong
trào chống Pháp của Trương Định và
phong trào Cần Vương.


+ Đầu TK XX: phong trào Đông
Du của Phan Bội Châu.


+ Ngày 3 – 2 – 1930: Đảng Cộng
sản Việt Nam ra đời.



+ Ngày 19- 8- 1945: khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội.


+ Ngày 2- 9- 1945: Chủ tịch Hồ
Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.
Nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà ra
đời.


- HS thảo luận về ý nghĩa lịch sử của
hai sự kiện:


+ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
+ Cách mạng tháng Tám thành công.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010


Tập đọc



Tiết 22: Tiếng vọng



I. Mục tiêu:


- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.



- Hiểu ý nghĩa: Đừng vơ tình trước những sinh bé nhỏ trong thế giới quanh
ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: vô tâm đã gây ra
cái chết của chú chim sẻ nhỏ. ( Trả lời được câu hỏi 1,3,4).


II. Chuẩn bị.


Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS đọc bài Chuyện một khu
rừng và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét ghi điểm


2. Bài mới
- <i>Giới thiệu bài.</i>


<i> Hướng dẫn luyện đọc và tìm</i>
<i>hiểu bài</i>


* <b>Luyện đọc</b>


- HS đọc bài


- GV chia đoạn: 2 đoạn
- HS đọc nối tiếp bài thơ


GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó


- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Gọi HS nêu chú giải


- GV đọc mẫu
* <b>Tìm hiểu bài</b>


- HS đọc thầm bài và câu hỏi


+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hồn
cảnh nào?


+ Vì sao tác giả lại băn khoăn day dứt
trước cái chết của con chim sẻ?


+ Những hình ảnh nào đã để lại ấn


- 2 HS đọc bài


- HS quan sát và nêu nội dung tranh vẽ


- 1 HS đọc to bài


- 2 HS đọc nối tiếp bài thơ lần 1
- HS nêu từ khó



- HS đọc từ khó


- 2 HS đọc nối tiếp lần 2
- HS nêu chú giải


- Luyện đọc theo cặp


- Lớp đọc thầm bài và câu hỏi, 1 HS
đọc to câu hỏi:


+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh
thật đáng thương: nó chết trong cơn bão
gần về sáng, xác nó lạnh ngắt và bị một
con mèo tha đi. Nó chết đi để lại trong
tổ những quả trứng đang ấp dở. Khơng
cịn mẹ ấp ủ, những chú chim non sẽ
mãi mãi chẳng ra đời.


+ Tác giả băn khoăn, day dứt vì tác giả
nghe tiếng con chim đập cửa trong cơn
bão, nhưng nằm trong chăn ấm tác giả
khong muốn mình bị lạnh để ra mở cửa
cho chim sẻ tránh mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

tượng sâu sắc nhất trong tâm trí của tác
giả?


+ Bài thơ cho em biết điều gì?


<b>*</b><i><b> Đọc diễn cảm</b></i>



- 1 HS đọc toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn 1
- GV nhận xét ghi điểm


3. Củng cố – dặn dò
- Nêu nội dung bài


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về đọc thuộc bài thơ và chuẩn
bị bài sau.


mẹ ấp ủ để lại ấn tượng sâu sắc, khiến
tác giả thấy chúng cả trong giấc ngủ,
tiếng lăn như đá lở trên ngàn. Chính vì
vậy mà tác giả đặt tên bài thơ là Tiếng
vọng.


+ Bài thơ là tâm trạng day dứt ân hận
của tác giả vì đã vơ tình gây nên cái
chết của chú chim sẻ nhỏ.


- 1 HS đọc
- Lắng nghe
- HS đọc
- 3 HS thi đọc.



- HS tự đọc thuộc đoạn thơ theo nhóm
- HS thi đọc thuộc lòng


- HS nêu: Tác giả muốn chúng ta hãy
yêu q thiên nhiên, đừng vơ tình trước
những sinh linh bé nhỏ trong thế giới
chúng ta. Sự vơ tình có thể khiến chúng
ta thành kẻ ác, phải ân hận suốt đời.


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Thể dục
BỘ MƠN


Tốn



Tiết 53: Luyện tập



I. Mục tiêu
Biết:


- Trừ hai số thập phân.


- Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân.
- Cách trừ một số cho một tổng.



- Bài tập cần làm: 1; 2(a,c); 4(a).
II. Chuẩn bị.


Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới


- <i> Giới thiệu bài.</i>


<i>Hướng dẫn luyện tập</i>
<b>* Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 2 (a, c)</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài
tập yêu cầu chúng ta làm gì ?



- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV chữa bài, sau đó yêu cầu 2 HS vừa
lên bảng nêu rõ cách tìm <i>x</i> của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 4</b>


- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra
quy tắc về trừ một số cho một tổng.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu
thức a- b – c và a – (b+c) khi a = 8,9 ; b
= 2,3 ; c = 3,5.


- GV hỏi : Khi thay đổi các chữ bằng
cùng một bộ số thì giá trị của biểu thức
a – b – c và a – (b+c) như thế nào so với
nhau ?


- Nhận xét


3. Củng cố, dặn dò


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm


bài vào vở bài tập.


- HS nhận xét bài bạn làm cả về phần
đặt tính và thực hiện phép tính.


- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm
thành phần chưa biết của phép tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) <i>x</i> + 4,32 = 8,67
<i>x</i> = 8,67 – 4,32
<i>x</i> = 4,35
c) <i>x</i> - 3,64 = 5,86
<i>x</i> = 5,86 + 3,64
<i>x</i> = 9,5
- HS nêu cách tìm số hạng chưa biết
trong phép cộng, số bị trừ, số trừ chưa
biết trong phép trừ để giải thích.


- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Giá trị của biểu thức a – b – c bằng
giá trị của biểu thức a – (b+c) và bằng
3,1.


- HS : Giá trị của hai biểu thức luôn
bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Khoa học



Tiết 21: Ôn tập: Con người và sức khoẻ (T2)



I. Mục tiêu


Sau bài học, HS biết :


- Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ
lúc mới sinh.


- Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não,
viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS.


II. Chuẩn bị.


Sách giáo khoa.


III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :


- GV tổ chức.



- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới


- <i>Giới thiệu bài.</i>


<b>* Hoạt động1</b>: Làm việc với SGK
- Giúp HS ôn lại một số kiến thức trong
các bài: Nam hay nữ ?


- Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì .
- Yêu cầu HS làm các bài tập 1; 2; 3/ 42
SGK


- GV nhận xét.


<b>* Hoạt động 2</b>:Thảo luận
- GV tổ chức.


- HS trả lời các câu hỏi:


- Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn giao
thông?


- Nêu một số biện pháp thực hiện an
tồn giao thơng?


- Lắng nghe


- Làm việc cá nhân : Vẽ sơ đồ thể hiện
tuổi dậy thì ở con gái và con trai .


- Vài HS lên bảng vẽ.


- HS trả lời các câu hỏi:
Chọn câu trả lời đúng nhất :


+ Tuổi dậy thì là gì? (cho các đáp án a,
b ,c,d )


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV rút ra kết luận
3. Củng cố, dặn dò:


- Gv hệ thống lại kiến thức.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


+ Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm
được? (cho các đáp án a, b, c, d )


- Một số HS lên bảng sửa bài


+ Chọn câu: d/ Là tuổi mà cơ thể có
nhiều biến đổi về mặt thể chất, tinh
thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
+ Chọn câu : c/ Mang thai và cho con
bú .


IV. Rút kinh nghiệm:


...


...


Kể chuyện



Tiết 11: Người đi săn và con nai



I. Mục tiêu


Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và
nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn
câu chuyện.


II. Chuẩn bị.


Tranh minh hoạ trang 107
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi
thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc
nơi khác?


- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới


- <i>Giới thiệu bài</i>: Người đi săn và con
nai.



<i>Hướng dẫn kể chuyện</i>


* GV kể lần 1


* GV kể chuyện lần 2 theo tranh


<b>* Kể trong nhóm</b>


- Tổ chức HS kể trong nhóm 4 theo
hướng dẫn:


+ Yêu cầu từng em kể từng đoạn
trong nhóm theo tranh


+ Dự đoán kết thúc câu chuyện :


- 2 HS kể


- HS nghe


- HS kể trong nhóm cho nhau nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Người đi săn có bắn con nai khơng?
chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?


+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà
mình dự đốn.


<b>* Kể trước lớp</b>



- Tổ chức thi kể


- Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn
câu chuyện


- GV kể tiếp đoạn 5
- Gọi 3 HS thi kể đoạn 5
- Nhận xét HS kể


3. Củng cố – dặn dị


- Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?


- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa câu
chuyện.


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS thi kể


- HS nối tiếp kể 5 đoạn (2 nhóm kể)
- HS nghe


- 3 HS thi kể


+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy
yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các
loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của


thiên nhiên


IV. Rút kinh nghiệm:


...


Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2010


Luyện từ và câu



Tiết 22: Quan hệ từ



I. Mục tiêu


Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ), nhận biết được
quan hệ từ trong các câu văn ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó
trong câu; biết đặt câu với quan hệ từ.


II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng


- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới



- <i> Giới thiệu bài</i>: nêu yêu cầu bài


- 2 HS làm trên bảng đặt câu có đại từ
xưng hơ


- Nêu ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>a)</b><i><b> Tìm hiểu ví dụ</b></i>


<b>* Bài 1</b>


- u cầu HS làm việc theo cặp


- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét KL


a) Rừng say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của Hoạ mi...
c) Khơng đơm đặc như hoa đào
Nhưng cành mai...


- Quan hệ từ là gì?


- Quan hệ từ có tác dụng gì?


<b>* Bài 2</b>


- Cách tiến hành như bài 1
- Gọi GV ghi bảng



KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu
được nối với nhau không phải bằng
một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ
quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ
nhất định về nghĩa giữa các bộ phận
câu.


<i><b>b) Ghi nhớ</b></i>


- HS đọc ghi nhớ


<i><b>c) Luyện tập</b></i>


<b>* Bài 1</b>


- Gọi HS đọc


- Yêu cầu HS tự làm bài


- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên
bảng


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng


- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS trao đổi thảo luận


+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong
câu?



+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan
hệ gì?


- HS nối tiếp nhau trả lời


a) và nối <i>xay ngây</i> với <i>ấm nóng</i> ( quan
hệ liên hợp)


b) của nối <i>tiếng hót dìu dặt</i> với <i>Hoạ</i>
<i>mi.</i>...( quan hệ sở hữu)


c) như nối <i>không đơm đặc</i> với <i>hoa</i>
<i>đào</i>( quan hệ so sánh)


nhưng nối với câu văn sau với câu văn
trước( quan hệ tương phản)


- HS trả lời


- HS trả lời:


a) nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện
giả thiết


b) tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương
phản


- HS đọc ghi nhớ


- HS đọc nội dung yêu cầu bài


- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- Nhận xét, nếu bạn sai thì sửa lại cho
đúng


- HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>* Bài 2</b>


- HS làm tương tự bài 1


- KL lời giải đúng


<b>* Bài 3</b>


- Yêu cầu
- GV tổ chức.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên
q hương em có nhiều cánh rừng xanh
mát


- Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả
b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương
phản


- HS đọc đề bài


- HS tự làm bài


- HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- HS đọc câu mình đặt


- HS nhắc lại phần <i>Ghi nhớ</i>


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Chính tả (nghe – viết)


Tiết 11: Luật bảo vệ môi trường



I. Mục tiêu


- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được bài tập (2) a / b; hoặc bài tập (3) a / b.


II. Chuẩn bị.


VBT Tiếng Việt 5 Tập 1


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó


- GV nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới


<i>- Giới thiệu bài: </i>Tiết chính tả hơm nay
chúng ta cùng nghe - viết <i>Điều 3 khoản</i>
<i>3 trong Luật Bảo vệ mơi trường </i>và làm
bài tập chính tả


<i><b>Hướng dẫn nghe-viết chính tả</b></i>


* Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi HS đọc đoạn viết


- HS lên bảng viết từ khó


- HS đọc đoạn viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ <i>Điều 3 khoản 3 trong Luật Bảo vệ</i>
<i>môi trường </i> có nội dung gì?


* Hướng dẫn viết từ khó


- u cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn
khi viết chính tả


- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được
* Viết chính tả


- GV đọc chậm HS viết bài


* Soát lỗi, chấm bài


<i><b>Hướng dẫn làm bài chính tả</b></i>


<b>* Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS làm bài


- Gọi HS lên làm trên bảng lớp


- Nhận xét kết luận


<b>* Bài 3</b>


a) - Gọi


- Tổ chức HS thi


- Nhận xét các từ đúng.
- Tổng kết cuộc thi


b) Tổ chức tương tự phần a.


3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học


- Nhắc Hs ghi nhớ từ tìm được và chuẩn
bị tiết sau.



+ Nói về hoạt động bảo vệ mơi trường,
giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ
mơi trường.


- HS nêu: mơi trường, phịng ngừa, ứng
phó, suy thối, tiết kiệm, thiên nhiên
- HS luyện viết


- HS viết chính tả
- HS soát lỗi


- HS đọc yêu cầu bài
- 4 HS lên làm


lương- nương:


lương thiện- nương rẫy; lương tâm- vạt
nương; lương thực- nương tay; lường
bổng- nương dâu


- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS thi tìm từ láy theo nhóm


<i>na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức,</i>
<i>não nuột, nắc nẻ, nắn nót, no nê, năng</i>
<i>nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc, nôn</i>
<i>nao, nết na, nắng nôi, nặng nề, nức nở,</i>
<i>nấn ná, nõn nà, nâng niu, nem nép, nể</i>
<i>nang, nền nã, ....</i>



- Viết vào vở một số từ láy


- Một số từ gợi tả âm thanh có ân cuối
là ng: <i>loong coong, boong boong, leng</i>
<i>keng, loảng xoảng, ông ổng, ăng ẳng,</i>
<i>ùng ục, quang quác, quàng quạc, khùng</i>
<i>khục, ...</i>


IV. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Toán



Tiết 54: Luyện tập chung



I. Mục tiêu
Biết:


- Cộng, trừ hai số thập phân.


- Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết cuả phép tính.
- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Bài tập cần làm: 1; 2; 3.


II. Chuẩn bị.
- Bảng phụ


- Bảng con , SGK


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới


<i>- Giới thiệu bài.</i>


<i>Hướng dẫn luyện tập</i>
<b>* Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài


- GV yêu cầu HS đặt tính và tính với
phần a,b.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>* Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.



- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- HS đọc


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 605,26 + 217,3 = 822,56 .
b) 800,56 – 384,48 = 416,08 .


c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3
= 11,34


- HS nhận xét


- Hs đọc đè bài và làm bài
a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 .
x – 5,2 = 5,7 .
x = 5,7 + 5,2
x = 10,9
b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
x + 2,7 = 13,6


x = 13,6 – 2,7


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV gọi HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp, sau đó gọi HS nhận xét và


cho điểm HS.


<b>* Bài 3</b>


- GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV goị HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò


- GV tổng kết tiết học,


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.


x = 10,9.


- HS chữa bài bạn trên bảng


- 1 HS nêu trước lớp: Tính giá trị biểu
thức bằng cách thuận tiện.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


- 1 HS chữa bài của bạn.


IV. Rút kinh nghiệm:



...
...


Địa lí



Tiết 11: Lâm nghiệp và thuỷ sản



I. Mục tiêu:


- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm
nghiệp và thuỷ sản ở nước ta:


+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ
và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.


+ Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân
bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sơng, hồ ở các đồng bằng.


- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ
cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.


+ <i>Biết các biện pháp bảo vệ rừng.</i>


II. Chuẩn bị.


Bảng số liệu ở SGK.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ.


- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới


- <i>Giới thiệu bài</i>


<b>*Hoạt động 1: </b>Các hoạt động của lâm
nghiệp


- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu
các hoạt động chính của lâm nghiệp.
- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng
và bảo vệ rừng.


- Hỏi: Việc khai thác gỗ và các lâm sản
khác phải chú ý điều gì?


<b>*Hoạt động 2</b>: Sự thay đổi về diện tích
của rừng nước ta


- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng
phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả


lời các câu hỏi sau:


+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích
rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu
triệu ha? Theo em ngun nhân nào dẫn
đến tình trạng đó?


+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích
rừng của nước ta thay đổi như thế nào?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
đó?


- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp.
- GV chốt ý.


<b>*Hoạt động 3: </b>Ngành khai thác thuỷ
sản


+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc?


- HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động
chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai
thác gỗ và lâm sản khác.


- HS nối tiếp nhau nêu: Các việc của
hoạt động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm
cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn
chặn các hoạt động phá hoại rừng,...


- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác
phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác
bừa bãi, phá hoại rừng.


- HS làm việc theo cặp, dựa vào các câu
hỏi của GV để phân tích bảng số liệu và
rút ra sự thay đổi diện tích của rừng
nước ta trong vòng 25 năm, từ năm
1980 đến năm 2004.


+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích
rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha.
Nguyên nhân chính là do hoạt động
khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng,
bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng
mức.


+ Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích
rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu
ha. Trong 10 năm này diện tích rừng
tăng lên đáng kể là do công tác trồng
rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và
nhân dân và nhân dân thực hiện tốt.
- Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp
theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV tổ chức.


+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?



+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều
gì?


+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì?
Tính theo đơn vị nào?


+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện
điều gì?


+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể
hiện điều gì?


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu
cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu
học tập


- GV nhận xét .
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS đọc tên biểu đồ và nêu:


+ Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản
của nước ta qua các năm.


+ Trục ngang thể hiện thời gian, tính
theo năm.


+ Trục dọc của biều đồ thể hiện sản


lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là


<i>nghìn tấn.</i>


+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng
thuỷ sản khai thác được.


+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng
thuỷ sản ni trồng được.


- Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích
lược đồ và làm các bài tập.


- Một số HS báo cáo.
- HS đọc nội dung bài.


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Kĩ thuật



Tiết 11: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống



I. Mục tiêu:
HS cần phải:


- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia
đình.



- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.


- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II. Chuẩn bị.


- GV: Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung Sgk.
- HS: Một số bát đũa và dụng cụ, nước rửa bát.


<i>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- Nêu các dụng cụ nấu ăn?
2.Bài mới:


- Giới thiệu bài.


<b>*Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu mục đích,


- HS trả lời.
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn
và ăn uống.


- GV tổ chức.
- GV kết luận.



<b>*Hoạt động2 </b>. Tìm hiểu cách rửa
dụng cụ nấu ăn và ăn uống


- ? Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và
ăn uống sau bữa ăn ở gia đình.


- ? So sánh cách rửa bát ở gia đình và
cách rửa bát trình bày trong Sgk.
- GV nhận xét và hướng dẫn các bước
rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống theo
nội dung Sgk-tr 44.


- ? Nêu trình tự rửa bát sau bữa ăn.
- ? Theo em những dụng cụ dính mỡ
có mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau.


<b>*Hoạt động 3. </b>Đánh giá kết quả học
tập.


- ? Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát
ngay sau khi ăn xong .


- ? Gia đình em thường rửa bát sau
bữa ăn như thế nào.


3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.


- HS nhớ lại ND bài 7 để trả lời.



- HS đọc ND mục 1 Sgk-tr 44 và liên hệ
thực tế để trả lời câu hỏi.


- HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống sau bữa ăn ở gia đình mình.


- HS so sánh cách rửa bát ở gia đình và
cách rửa bát trình bày trong Sgk.


- HS lắng nghe


- HS đọc Sgk tr 44, trả lời câu hỏi.
- HS suy nghĩ và trả lời


- HS trả lời


- HS liên hệ thực tế để trả lời


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010


Tập làm văn



Tiết 22: Luyện tập làm đơn



I. Mục tiêu



Viết được lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do
kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.


II. Chuẩn bị.


VBT TV 5 tập 1.


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức


2. Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài
văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại
- Nhận xét bài làm của HS


3. Bài mới


-<i> Giới thiệu bài</i>: Nêu yêu cầu nội dung
bài


<i><b>Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<b>* Tìm hiểu đề bài</b>


- Gọi HS đọc đề



- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề
bài và mơ tả lại những gì vẽ trong tranh.


- GV: Trước tình trạng mà hai bức tranh
mơ tả. em hãy giúp bác trưởng thôn làm
đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng
có thẩm quyền giải quyết.


<b> * Xây dựng mẫu đơn</b>


Hãy nêu những quy định bắt buộc khi
viết đơn


- GV ghi bảng ý kiến .


+ Theo em tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn em viết những gì?
+ Người viết đơn ở đây là ai?


+ Em là người viết đơn tại sao không
viết tên em


+ Phần lí do bài viết em nên viết những
gì?


- Nghe


- HS đọc dề


+ Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu


phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần
sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm
+Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ
hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ
đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm
môi trường


- HS phát biểu:


+ Khi viết đơn phải tỷình bày đúng quy
định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn.
nơi nhận đơn, tên của người viết, chức
vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết
đơn.


+ Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị.
+ Kính gửi: Cơng ti cây xanh xã ...
UBND xã ....


+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng
dân phố...


+ Em chỉ là người viết hộ cho bác
trưởng thôn..


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong
2 đề trên?


<b>* Thực hành viết đơn</b>



- GV có thể gợi ý
- Gọi HS trình bày đơn
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.


hướng giải quyết.


- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.


- HS làm bài
- 3 HS trình bày


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Toán



Tiết 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên



I. Mục tiêu


- Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.


- Biết giải bài tốn có liên quan đến nhân một số thập phân với một số tự
nhiên.



- Bài tập cần làm: 1; 3.
II. Chuẩn bị.


Bảng phụ


II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết học trước.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới


- Giới thiệu bài.


<b>-</b><i><b> Giới thiệu quy tắc nhân một số thập</b></i>
<i><b>phân với một số tự nhiên.</b></i>


<b>a) Ví dụ 1</b>


<i><b>* Hình thành phép nhân</b></i>


- GV vẽ lên bảng và nêu bài tốn


ví dụ : Hình tam giác ABC có ba cạnh
dài bằng nhau, mỗi canh dài 1,2m.


Tính chu vi của hình tam giác đó.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nghe.


- HS nghe và nêu lại bài tốn ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi
của hình tam giác ABC.


- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có
gì đặc biệt ?


<i><b>* Tìm kết qủa</b></i>


- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy
nghĩ để tìm kết qủa 1,2m

3.


- GV u cầu HS nêu cách tính của
mình.


- GV nghe HS trình bày và viết cách
làm lên bảng như phần bài học trong
SGK.


- GV hỏi: Vậy 1,2m

3 bằng bao
nhiêu mét ?



- GV: Em hãy so sánh 1,2m

3 ở cả
hai cách tính.


- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép
tính 1,2

3 theo cách đặt tính.


- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
12 1,2


3 và

3
36 3,6
<b>b) Ví dụ 2</b>


- GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và
tính 0,46

12.


- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài
trênbảng.


- GV u cầu HS tính đúng nêu cách
tính của mình.


- GV nhận xét cách tính của HS.


<b>* Ghi nhớ</b>


* <b>Luyện tập – thực hành</b>
<b>Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:



- HS : Chu vi của hình tam giác ABC
bẳng tổng độ dài 3 cạnh :


1,2m + 1,2m + 1,2m


- 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng
1,2m


- HS thảo luận.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


1,2m = 12dm


12

3
36m


36dm = 3,6m


Vậy 1,2

3 = 3,6 (m)


- HS: 1,2m

3 = 3,6 m


- HS: Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2


3 = 3,6 (m)



- HS cả lớp cùng thực hiện.


- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước
lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
* Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu
phẩy cịn một phép tính khơng có.


- 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS
cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy
nháp.


- HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai
thì sửa lại cho đúng.


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.


- HS đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 3</b>



- GV gọi HS đọc đề bài toán.


- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn và tự
làm bài.


- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn
- GV chữa bài và cho điểm HS.


<b>Bài 2</b> (nếu có thời gian)
3. Củng cố – dặn dò


- Gọi 2 – 3 HS nhắc lại <i>Ghi nhớ</i>


- GV tổng kết tiết học


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau


- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và
tính.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.


Kết quả:


a) 17,5 c) 2,048
b) 20,90 d) 102,0


- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng



- HS đọc đề bài toán


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài


Bài giải


Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường
là:


42,6 x 4 = 170,4 (km)
ĐS: 170,4 (km)
- HS nhận xét


- HS nhắc lại <i>Ghi nhớ</i>


IV. Rút kinh nghiệm:


...
...


Thể dục


Tiết 22


Khoa học



Tiết 22: Tre, mây, song



I. Mục tiêu



- Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.


- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quả
chúng.


II. Chuẩn bị.


Hình trang 46/47 SGK


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:


- GV yêu cầu.


- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới


<i>- Giới thiệu bài.</i>


<b>*Hoạt động 1:</b> Làm việc với SGK
- Mục tiêu : HS lập được bảng so sánh
đặc điểm và công dụng của tre, mây,
song – GV yêu cầu.


- GV rút ra kết luận


<b>*Hoạt động 2:</b> Quan sát và thảo luận


Mục tiêu : Nhận ra một số đồ dùng hằng
ngày làm bằng tre, mây, song .


- Yêu cầu.


- GV tổng kết.


<b>Kết luận:</b> <i>Tre, mây, song là những vật</i>
<i>liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta.</i>
<i>Những đồ dùng trong gia đình được</i>


- 4 HS trả lời câu hỏi : Nêu cách phòng
tránh bệnh: sốt rét, sốt xuất huyết, viêm
não, nhiễm HIV/AIDS ?


- Nghe giới thiệu bài


- Làm việc theo nhóm 3 .


- Nhóm trưởng cho các bạn quan sát
hình vẽ, đọc lời chú thích và thảo luận
để điền vào phiếu học tập :


Tre Mây Song
Đặc điểm


Cơng dụng


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung .



- HS quan sát các hình 4;5;6;7/47 SGK
và nói tên từng đồ dùng có trong mỗi
hình, xem đồ dùng đó làm từ vật liệu
gì?


- Cử thư kí ghi kết quả làm việc của
nhóm vào bảng sau :


Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung .


- HS thảo luận các câu :


+ Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre,
mây, song .


+ Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó.
- Một số HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>làm từ tre, mây, song thường được sơn</i>
<i>dầu để bảo quản.</i>


3. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.


- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
IV. Rút kinh nghiệm:



...
...


Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:


- Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần. Biết sửa chữa, khắc phục
khuyết điểm, phát huy các việc làm tốt.


- Giúp HS nắm được kế hoạch tuần sau.
II. Chuẩn bị :


- Cán sự lớp tổng hợp sổ theo dõi thi đua của các tổ.
III. Các hoạt động dạy học :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu nội dung.


* Hướng dẫn lớp sinh hoạt:
- GV chủ tọa.


- GV tổng kết thi đua.


- GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu
có), rút kinh nghiệm trong tuần.
- Tuyên dương tổ, cá nhân làm tốt.
* Nêu kế hoạch tuần sau:


+Học tập chăm chỉ.



+Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ,
chăm sóc cây xanh.


+Giữ vệ sinh cá nhân tốt. Phòng
chống dịch cúm A (H1N1)


+Thể dục: tập đúng, đều đẹp


- Lớp trưởng điều khiển lớp:


+ Các thành viên trong tổ nhận xét, rút
kinh nghiệm.


+ Đại diện một số HS phát biểu.


+ Các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết
điểm trong tuần của tổ.


+ Các lớp phó nhận xét
+Lớp trưởng nhận xét chung.
+ HS khác phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+Duy trì sĩ số lớp.


+Văn nghệ: hát đúng, đều; hát đầu
giờ nghiêm túc.


+ Tham gia phong trào 20 – 11.
* Tổng kết:



- Văn nghệ


- Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch
tuần sau.


...
...
...
...
...


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×