Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch sử 10 năm 2020 Trường THPT Tĩnh Gia 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.99 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 4 </b> <b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 </b>


<b>MÔN LỊCH SỬ 10 </b>
<b>NĂM HỌC 2020-2021 </b>
<b>Câu 1. Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy? </b>


<b>- Gợi ý trả lời: </b>


+ Sự ra đời công cụ lao động bằng chất liệu nào làm thay đổi rõ rệt về chất của xã hội nguyên thuỷ
+ Khi công cụ lao động đó ra đời làm thay đổi xã hội như thế nào?


+ Mối quan hệ xã hội đó biểu hiện ra sao đối với những người có chức phận?


<b>Câu 2. Cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? Theo em cơ sở nào là quan trọng nhất? </b>
<b>- Gợi ý trả lời: </b>


- Được hình thành trên lưu vực các dịng sơng lớn:


+ Thuận lợi: đất phù sa màu mỡ và mềm, nước tưới đầy đủ.
+ Khó khăn: trị thuỷ các dịng sông, phải làm kênh tưới tiêu.


- Nông nghiệp phát triển sớm và cho năng suất cao, xuất hiện của cải dư thừa ngay từ khi chưa có đồ sắt.
- Cơng tác thuỷ lợi địi hỏi sự hợp sức và sáng tạo.


=> Dựa vào các yếu tố trên em tự rút ra cơ sở nào là quan trọng nhất cho việc hình thành các quốc gia cổ
đại phương Đông.


<b>Câu 3. Những thành tựu văn hóa nổi bật của các quốc gia cổ đại Phương Đơng? Hãy kể tên ít nhất </b>
<b>3 cơng trình kiến trúc là kỳ quan thế giới thời cổ đại? </b>



<b>- Gợi ý trả lời: </b>


- Sự ra đời của lịch và thiên văn học:


+ Gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp và trị thuỷ các dịng sơng.


+ Nơng lịch: một năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày và mùa.
+ Biết đo thời gian bằng ánh sáng Mặt Trời; ngày có 24 giờ.


<i>- </i>Chữ viết:


+ Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết; đây là phát minh lớn của loài người.
+ Thời gian xuất hiện chữ viết: khoảng thiên niên kỉ IV TCN.


+ Chữ tượng hình, tượng ý và tượng thanh.


+ Nguyên liệu để viết: giấy papirút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa.
<i>- </i>Toán học:


+ Thành tựu: phát minh ra hệ đếm thập phân, hệ đếm 60; các chữ số từ 1 đến 9 và số 0; biết các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia; tính được diện tích các hình trịn, tam giác, thể tích hình cầu, tính được số pi bằng
3,16.


+ Giá trị: là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại.
<i>- </i>Kiến trúc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
+ Giá trị: là những di tích lịch sử văn hoá nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng sáng tạo vĩ
đại của con người.



<b>Câu 4. Em hiểu thế nào là nơng lịch? Vì sao nói nơng lịch có tác dụng tích cực đối với cư dân phương </b>
<b>Đơng? Cho ví dụ? </b>


* Gợi ý trả lời:


- Khái niệm nông lịch: học sinh tự rút ra khái niệm sau khi học bài các quốc gia cổ đại phương Đông
- Giải thích vì sao:


+ Nền kinh tế chính của cư dân phương Đơng là gì?


+ Để phát triển nền kinh tế đương đại thì cư dân phương Đơng làm gì?


+ Cư dân phải chú ý vào các hiện tượng nào, ở đâu để xác định phương cách kinh tế của mình.
+ Khi xác định đúng thì tác dụng sẽ như thế nào?


=> Học sinh tự suy luận


<b>Câu 5. Lập bảng so sánh tổng quất giữa P. Đông cổ đại và P. Tây cổ đại theo mẫu sau: </b>
<b>- Gợi ý trả lời: </b>


Lĩnh vực Phương Đông Phương Tây


Điều kiện tự nhiên
Kinh tế chủ đạo


Tầng lớp xã hội chủ yếu
Thời gian ra đời nhà nước
Thể chế nhà nước


<b>Câu 6. Vì sao nói khoa học đến thời kỳ Hy Lạp và Rôma mới thật sự trở thành khoa học? Cho ví </b>


<b>dụ? </b>


=> Học sinh tự giải thích sau khi đọc và tìm hiểu ở bài các quốc gia cổ đại phương Tây Hy Lạp-Rôma.
<b>Câu 7. Những chính sách tiến bộ và biểu hiện phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc dưới </b>
<b>thời Đường? </b>


<b>Gợi ý trả lời: </b>
* Chính trị - xã hội:


+ Lập thêm chức Tiết độ sứ (là những thân tộc và công thần) đi cai trị vùng biên cương.
+ Tuyển dụng quan lại bằng thi cử (con em địa chủ).


+ Nhà Đường tiếp tục chính sách xâm lược: Nội Mông, Tây Vực, Triều Tiên, An Nam. . . lãnh thổ được
mở rộng.


* Kinh tế:


<b>+ Thời Đường, thực hiện chính sách qn điền và chế độ tơ - dung - điệu. Ruộng tư nhân phát triển. Do vậy, </b>
kinh tế thời Đường phát triển cao hơn so với các triều đại trước


+ Thời Đường bước vào giai đoạn thịnh đạt: có các xưởng thủ cơng (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền
có đơng người làm việc.


+ Thời Đường, ngoài đường biển đã hình thành "con đường tơ lụa", bn bán với nước ngoài làm cho ngoại
thương được khởi sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
<b> Gợi ý trả lời: </b>


<b>- Nho giáo: </b>



+ Giữ vai trò quan trọng trong lĩnh vực tư tưởng, là cơ sở lí luận, tư tưởng và công cụ sắc bén phục vụ cho
nhà nước phong kiến tập quyền.


+ Đến đời Tống, Nho giáo phát triển thêm, các vua nhà Tống rất tôn sùng nhà nho.


+ Sau này, học thuyết Nho giáo càng trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển của xã hội.
+ Đánh giá về mặt tích cực và hạn chế của Nho giáo.


<b>- Phật giáo: </b>


+ Thịnh hành, nhất là thời Đường, Tống. Các nhà sư Trung Quốc sang Ấn Độ tìm hiểu giáo lí của đạo
Phật, các nhà sư Ấn Độ đến Trung Quốc truyền đạo.


+ Kinh Phật được dịch, in ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền được xây dựng ở các nơi.
<b>- Sử học: </b>


+ Thời Tần – Hán, Sử học trở thành lĩnh vực khoa học độc lập:Tư Mã Thiên với bộ Sử kí, Hán thư của
Ban Cố. . . Thời Đường thành lập cơ quan biên soạn gọi là Sử quán.


+ Đến thời Minh – Thanh, sử học cũng được chú ý với những tác phẩm lịch sử nổi tiếng.
<b>- Văn học: </b>


+ Văn học là lĩnh vực nổi bật của văn hoá Trung Quốc. Thơ ca dưới thời Đường có bước phát triển nhảy
vọt, đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật, với những thi nhân mà tên tuổi còn sống mãi đến ngày nay, tiêu biểu
nhất là Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị. . .


+ Ở thời Minh - Thanh, xuất hiện loại hình văn học mới là "tiểu thuyết chương hồi" với những kiệt tác như
Thuỷ hử của Thi Nại Am, Tam quốc diễn nghĩa của La Quán Trung. . .



<b>- Khoa học - kĩ thuật: </b>


+ Nhiều thành tựu rực rỡ trong các lĩnh vực Toán học, Thiên văn, Y học. . .


+ Người Trung Quốc có rất nhiều phát minh, trong đó có 4 phát minh quan trọng, có cống hiến đối với nền
văn minh nhân loại là giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.


<b>- Nghệ thuật kiến trúc: </b>


Đạt được những thành tựu nổi bật với những cơng trình như: Vạn lí trường thành, Cung điện cổ kính, những
bức tượng Phật sinh động.


<b>Câu 9. Hãy cho biết Sự thành lập, chính sách cai trị của Vương triều Hồi giáo Đê Li và Vương triều </b>
<b>Mô Gôn đối với Ấn Độ? </b>


<b>Gợi ý trả lời: </b>


<b>a/ Vương triều Hồi giáo Đê-li </b>


- Hoàn cảnh ra đời của Vương triều Hồi giáo Đê-li: do sự phân tán đã không đem lại sức mạnh thống nhất
để chống lại cuộc tấn cơng bên ngồi của người Hồi giáo gốc Thổ.


- Quá trình hình thành: năm 1206, người Hồi giáo chiếm đất Ấn Độ, lập nên Vương quốc Hồi giáo Ấn Độ,
gọi là Đê-li.


- Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt Hồi giáo, tự dành cho mình quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị trong bộ
máy quan lại; có sự phân biệt sắc tộc và tôn giáo. Văn hoá Hồi giáo được du nhập vào Ấn Độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
- Năm 1398, thủ lĩnh – vua Ti-mua Leng thuộc dịng dõi Mơng Cổ tấn cơng Ấn Độ, đến năm 1526 Vương


triều Mô-gôn được thành lập.


- Các đời vua đều ra sức củng cố theo hướng "Ấn Độ hoá" và xây dựng đất nước, Ấn Độ có bước phát triển
mới dưới thời vua A-cơ-ba (1556 - 1605) với nhiều chính sách tích cực (xây dựng chính quyền mạnh, hồ
hợp dân tộc, phát triển kinh tế, văn hoá, nghệ thuật. . . ).


- Giai đoạn cuối, do những chính sách cai trị hà khắc của giai cấp thống trị (chuyên chế, đàn áp, lao dịch
nặng nề, xây dựng nhiều cơng trình rất tốn kém. . . ) tạo nên sự phản ứng của nhân dân ngày càng cao, nên
Ấn Độ lâm vào khủng hoảng. Ấn Độ đứng trước sự xâm lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha và
Anh).


<b>Câu 10. So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai Vương triều Hồi giáo Đê Li và Vương triều Mô </b>
<b>Gôn. </b>


<b>Gợi ý trả lời: </b>


<b>Vương triều HG Đê Li </b> <b>Vương triều Môgôn </b>


<b>Giống nhau </b>


Cả hai đều:
<b>+ </b>


<b>+ </b>
<b>+. . . . </b>


<b>Khác nhau </b>
<b>- </b>
<b>- </b>
<b>- </b>


<b>- </b>


<b>- </b>
<b>- </b>
<b>- </b>
<b>-. . . </b>


<b>Câu 11: Điều kiện hình thành các quốc gia Đông Nam Á? Các quốc gia Đông Nam Á đã trải qua </b>
<b>những giai đoạn thăng trầm nào, kể ra? </b>


<b>Gợi ý trả lời: </b>


<b>- Điều kiện hình thành: sự xuất hiện kĩ thuật luyện kim; sự phát triển của nông nghiệp trồng lúa nước; ảnh </b>
hưởng của văn hoá Ấn Độ và Trung Hoa.


- Các giai đoạn thăng trầm: (có 3 giai đoạn: chú ý chỉ kể ra các giai đoạn ứng với các mốc thời gian ngồi
ra khơng trình bày vấn đề nào khác) học sinh tự xem bài học và tự thống kê


<b>Câu 12: Lãnh địa phong kiến là gì? Đặc điểm kinh tế nổi bật trong lãnh địa là gì? Đời sống của các </b>
<b>giai cấp trong lãnh địa như thế nào? </b>


<b>Gợi ý trả lời: </b>


- <i><b>Lãnh địa</b></i>: là một khu đất rộng, trong đó có cả ruộng đất trồng trọt, đồng cỏ, rừng rú, sông đầm. . . Trong
khu đất của lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, thơn xóm của nơng dân. . .


- Đặc điểm kinh tế của lãnh địa: Là một đơn vị kinh tế riêng biệt và đóng kín, tự cấp, tự túc
<b>-</b><i><b> Đời sống của các giai cấp trong lãnh địa: </b></i>


+ Đời sống của lãnh chúa:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
<i>+ </i>Cuộc sống của nông nô:


Nông nô là người sản xuất chính trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ thuộc vào lãnh chúa, nhận ruộng
đất để cày cấy và phải nộp tô nặng, ngồi ra họ cịn phải nộp nhiều thứ thuế khác (thuế thân, cưới xin. . . ).
 Mặc dù có gia đình riêng, có nơng cụ và gia súc, nhưng phải sống trong túp lều tối tăm bẩn thỉu.


<b>Câu 13: Nguyên nhân ra đời và vai trò của thành thị trung đại? </b>
<b>Gợi ý trả lời: </b>


<i><b>a. Nguyên nhân ra đời của thành thị: </b></i>


+ Sản xuất phát triển và có nhiều biến đổi, xuất hiện tiền đề của kinh tế hàng hoá, sản phẩm xã hội ngày
càng nhiều, khơng bị đóng kín trong lãnh địa.


+ Thủ công nghiệp diễn ra q trình chun mơn hố mạnh mẽ, nhiều người bỏ ruộng đất, thoát khỏi lãnh
địa.


<i><b>b. Vai trò của thành thị: </b></i>


+ Phá vỡ nền kinh tế tự cấp tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hoá giản đơn phát triển.
+ Tạo ra khơng khí dân chủ tự do trong các thành thị, hình thành các trường đại học lớn.
+ Góp phần xoá bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia.


<b>Câu 14: Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí? </b>
<b>- Gợi ý trả lời: </b>


<i><b>a. Nguyên nhân: </b></i>



- Do nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường tăng cao.


- Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm.
<i>- </i>Khoa học - kĩ thuật có nhiều tiến bộ :


+ Ngành hàng hải đã có những hiểu biết về địa lí, đại dương, sử dụng la bàn.


+ Kĩ thuật đóng tàu có bước tiến quan trọng, đóng được những tàu lớn có thể đi xa và dài ngày ở các đại
dương lớn.


<i><b>b. Hệ quả: </b></i>


- Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới. Tạo điều kiện cho sự giao lưu
giữa các nền văn hoá, văn minh khác nhau.


- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, thị trường được mở rộng, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản ra đời.
- Tuy nhiên, có hạn chế là đã làm nảy sinh q trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.


<b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHAM KHẢO </b>
<b>Câu 1. Người tối cổ khác loài vượn cổ ở điểm nào? </b>


A. Đã bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình. B. Đã biết chế tác công cụ lao động.


C. Biết chế tạo lao và cung tên. D. Biết săn bắn, hái lượm.
<b>Câu 2. Công cụ lao động của Người tối cổ ứng với thời kì nào? </b>


A. Sơ kì đá cũ B. Sơ kì đá mới


C. Sơ kì đá giữa D. Hậu kì đá mới



<b>Câu 3. Người tối cổ tự cải biến mình, hồn thiện mình từng bước nhờ </b>


A. phát minh ra lửa. B. chế tạo đồ đá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
<b>Câu 4. Vì sao các nhà khảo cổ coi thời kì đá mới là một cuộc cách mạng? </b>


A. Con người đã biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
B. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
C. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
D. Con người đã biết sử dụng kim loại.


<b>Câu 5. Thành tựu quan trọng nhất của Người ngun thủy trong q trình chế tạo cơng cụ và </b>
<b>vũ khí là </b>


A. lưới đánh cá. B. làm đồ gốm.


C. cung tên. D. đá mài sắc, gọn


<b>Câu 6. Kĩ thuật chế tác công cụ nào được sử dụng trong thời đá mới? </b>


A. Ghè đẽo thô sơ. B. Ghè sắc cạnh.


C. Ghè sắc, mài nhẵn, khoan lỗ, tra cán. . D. Mài nhẵn hai mặt.
<b>Câu 7. Tiến bộ lao động trong thời đá mới là </b>


A. trồng trọt, chăn nuôi. B. đánh cá.


C. làm đồ gốm. D. chăn nuôi theo đàn.



<b>Câu 8. Phương thức sinh sống của Người tối cổ là </b>


A. săn bắn, hái lượm. B. săn bắt, hái lượm.
C. trồng trọt, chăn nuôi. D. đánh bắt cá, làm gốm
<b>Câu 9. Thị tộc là </b>


A. tập hợp những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dịng máu.
B. tập hợp những người sống chung trong hang động, mái đá.


C. tập hợp những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm.


D. tập hợp những người đàn bf giữ vai trò quan trọng trong xã hội.
<b>Câu 10. Bộ lạc là </b>


A. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng nguồn gốc tổ tiên.


B. tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau, cùng hợp tác với nhau trong lao động.
C. tập hợp các gia đình cùng chung huyết thống.


D. tập hợp các gia đình cùng lao động trên một khu vực.


<b>Câu 11. Kết quả lớn nhất của việc con người sử dụng cơng cụ bằng kim khí là </b>
A. khai khẩn được đất hoang. B. đưa năng suất lao động tăng lên.


C. sản xuất đủ nuôi sống xã hội. D. tạo ra sản phẩm thừa làm biến đổi xã hội.
<b>Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra cơng cụ kim khí là gì? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi


<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây </b>


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường </b>
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác
cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm
tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các </b>
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.



-<b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
  • 2
  • 190
  • 0
  • ×