Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.55 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Câu 1:
Dòng điện là:
A) Dòng chuyển dời của các hạt mang điện.
B) Dòng chuyển động hỗn loạn của các hạt mang điện.
C) Dịng chuyển dời có hướng của các ngun tử.
D) Dịng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
Câu 2:
Điều kiện để có dịng điện trong vật dẫn là:
A) Giữa hai đầu một vật có một hiệu điện thế.
B) Giữa hai đầu vật dẫn có một hiệu điện thế.
C) Phải có một vật dẫn.
• Nêu bản chất dòng điện trong kim loại?
Hạt tải điện trong kim loại là gì? Lý do kim
loại dẫn điện tốt?
<b>I. BẢN CHẤT DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>
<b>II. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ SUẤT CỦA </b>
<b>KIM LOẠI THEO NHIỆT ĐỘ</b>
<i><b>Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc điện </b></i>
<i><b>trở suất của kim loại theo nhiệt độ</b>.</i>
<sub> Thí nghiệm đã chứng tỏ điện trở </sub>
suất của kim loại biến thiên theo
nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc
nhất:
0
• Trong đó <sub>0</sub> là điện trở
suất ở t<sub>0</sub>oC (thường lấy
20oC), α là hệ số nhiệt điện
4,1.10-3
3,9.10-3
4,4.10-3
2,75.10-8
Kim loại <sub>0 </sub>(Ωm) α(K-1 )
Bạc
Đồng
Bạch kim
Nhôm
Sắt
1,62.10-8
10,6.10-8
1,69.10-8
9,68.10-8
Vonfram 5,25.10-8
4,3.10-3
6,5.10-3
4,5.10-3
<i>Điện trở suất và hệ số nhiệt điện </i>
<i>trở của một số kim loại</i>
<i>Theo dõi bảng số liệu </i>
<sub> Hệ số nhiệt điện trở </sub>
•<sub> Thí nghiệm chứng tỏ rằng: </sub>
Trong đó (T<sub>1 </sub>– T<sub>2 </sub>) là hiệu nhiệt độ ở hai đầu nóng và
lạnh, α<sub>t </sub> là hệ số nhiệt điện động, phụ thuộc vào bản
chất kim loại và vật liệu dùng làm cặp nhiệt điện.
<b>IV. HIỆN TƯỢNG NHIỆT ĐIỆN</b>
<i>t</i>
<sub> </sub>
<b>Ứng dụng của cặp nhiệt điện:</b>
<i><b>Cặp nhiệt điện dùng để làm nguồn điện và dùng để đo nhiệt độ</b></i>
<b>Pin nhiệt điện: Mắc nối tiếp nhiều cặp nhiệt điện ta được một pin gọi là pin nhiệt </b>
<b>điện, có suất điện động vài vơn và cường độ dòng điện đến vài ampe. Nhưng hiệu </b>
<b>Nhiệt kế nhiệt điện: Theo biểu thức </b><b> = </b><b> (T<sub>1</sub> – T<sub>2</sub>), nếu ta giữ T<sub>1</sub> không đổi thì </b>
<b>thơng qua việc đo </b><b>, ta có thể suy ra được T<sub>2</sub> và ngược lại. Muốn tăng độ nhạy của </b>
<b>Câu 1:</b> Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ:
<b>A.</b> Giảm đi.
<b>B.</b> Khơng thay đổi.
<b>D.</b> Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần.
<b>C.</b> Tăng lên.
<b>Câu 2:</b> Hạt tải điện cơ bản trong kim loại là:
<b>B.</b> Các iôn âm
<b>C.</b> Các iôn dương
<b>D.</b> Các nguyên tử
1. Ở 200C điện trở suất của bạc là 1,62.10-6Ωm. Biết hệ số
nhiệt điện trở của bạc là 4,1.10-3K-1.Hỏi ở 330K thì điện
trở suất của bạc là bao nhiêu.
2. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số α<sub>T</sub> =65µV/K,