Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bộ 4 đề thi HSG môn Hóa 8 năm 2018 - 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (614.45 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ 4 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MƠN HĨA HỌC 8 NĂM 2018 - 2019 </b>
<b>Đề 1</b>


<b>Câu 1</b>(4,0 điểm)


<b>1. </b>Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí đựng trong các bình mất nhãn sau: CO2, H2, O2,


N2.


<b>2. </b>Cho sơ đồ phản ứng:
A → B + C
B + H2O → D


D + C → A + H2O


Biết rằng hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ canxi chiếm 40%, oxi 48%, cacbon 12% về khối
lượng.


<b>Câu 2 </b>(4,0 điểm<b>) </b>


<b>1</b>.Trong các hợp chất thiên nhiên, nguyên tố clo gồm 2 đồng vị <sub>17</sub>35Cl và 37<sub>17</sub>Cl; khối lượng nguyên tử trung
bình của clo là 35, 5. Tính thành phần phần trăm các đồng vị của clo.


<b>2.</b>Trong một bình kín chứa 10lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ OoC và áp suất 10 atm. Sau phản ứng tổng
hợp amoniac, đưa nhiệt độ về OoC . Tính áp suất trong bình sau phản ứng, biết rằng có 60% hiđro tham
gia phản ứng.


<b>Câu 3 </b>(4,0 điểm)


Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều



hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8.


<b>a)</b> Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.


<b>b)</b> Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì? Nêu tính chất hóa học của hợp chất đó.


<b>Câu 4 </b>(4,0 điểm)


Hịa tan 16,25 gam kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch HCl, phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí H2 ở


đktc.


a. Hãy xác định kim loại A


b. Nếu dùng lượng kim loại trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì thu được 5,04 lít khí H2 ở đktc.


Tính hiệu suất của phản ứng.


<b>Câu 5 (</b>4,0 điểm)


Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra


cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc).


Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?


<i> (Cho biết:Ca=40; C=12; O=16; S=32; Cu=64; H=1; Fe=56)<b> </b></i>
<b>Đề 2 </b>


<b>Câu 1</b>:Hoàn thành các phương trình hóa học sau:


a) Fe + H2SO4 loãng  FeSO4 + ?


b) Na + H2O  NaOH + H2


c) CaO + H2O  ?


d) P + O2
0
<i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

e) Fe + H2SO4 đặc,nóng  Fe2(SO4)3 + H2O + SO2


g) Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + H2O + NO


<b>Câu 2</b>: Nêu các hiện tượng và viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
a) Viên kẽm vào dung dịch axit clohiđric.


b) Đốt lưu huỳnh trong khơng khí.


c) Một mẩu nhỏ Na vào cốc nước có để sẵn 1 mẩu quỳ tím.


<b>Câu 3 :</b> Một hợp chất khí A gồm hai ngun tố hóa học là lưu huỳnh và oxi, trong đó lưu huỳnh chiếm
40% theo khối lượng. Hãy tìm cơng thức hóa học của khí A. Biết tỉ khối của khí A so với khơng khí
2,759


<b>Câu 4 :</b> Khử hoàn toàn 24 g một hỗn hợp có CuO và FexOy bằng khí H2, thu được 17,6 gam hai kim


loại. Cho toàn bộ hai kim loại trên vào dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Xác định cơng thức


oxit sắt.



<b>Câu 5:</b> Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất X trong khí oxi, người ta chỉ thu được 4,48 lít khí CO2


(đktc) và 7,2 gam nước.


a) Hợp chất X gồm những nguyên tố nào?


b) Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối của X đối với H2 bằng 16.


<b>Câu 6:</b> Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng dung dịch axit sunfuric loãng dư. Sau khi
phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)


<b> a) </b> Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?


<b>b) </b> Tính khối lượng muối khan thu được?


<b>c) </b> Lượng khí Hiđro ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M. Xác định cơng thức hóa học của
oxit đó?


<b>Câu 7:</b> Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6


gam kim loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn)


là bao nhiêu.?


<b>Câu 8:</b> Một hỗn hợp khí A gồm CO, CO2. Trộn A với khơng khí theo tỉ lệ thể tích 1: 4, Sau khi đốt cháy hết khí


CO thì hàm lượng phần trăm (%) thể tích của N2 trong hỗn hợp mới thu được tăng 3,36% so với hỗn hợp trước


phản ứng.



Tính % thể tích của hai khí trong hỗn hợp A. Giả thiết khơng khí chỉ có N2, O2 trong đó O2 chiếm 1/5 thể tích


khơng khí.


<i>(Cho NTK : H = 1; O = 16; C = 12; Cu = 64; Fe =56; Mn = 55; K = 39 ; Cl = 35,5) </i>


<b>Đề 3 </b>


<b>Câu 1. (2,0 điểm) </b>


1) Chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng hãy nhận biết các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn: MgO, CuO,


BaO, Fe2O3.


2) Chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống và hồn thành các phản ứng hóa học sau:
a) Ba + H2O  ...+ ...


b) Fe3O4 + H2SO4(loãng)  ... + ... + H2O


c) MxOy + HCl  ...+ H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 2. (2,0 điểm) </b>


1) Tổng số hạt proton (P), nơtron (N) và electron (E) của một nguyên tử nguyên tố X là 13. Xác định
nguyên tố X?


2) Nung nóng hồn tồn 632 gam kali pemanganat
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.



b. Tính khối lượng mangan đi oxít tạo thành sau phản ứng?


<b>Câu 3. (2,25 điểm) </b>


Cho 17, 2 gam hỗn hợp Ca và CaO tác dụng với lượng nước dư thì thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.


b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.


<b>Câu 4. (1,5 điểm) </b>


Cho hỗn hợp khí A gồm CO2 và O2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 5:1.


a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khơng khí.
b) Tính thể tích (đktc) của 10,5 gam khí A.


<b>Câu 5. (2,25 điểm) </b>


1) Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân.


Biết rằng Pb(NO3)2 bị nhiệt phân theo phản ứng: Pb(NO3)2


<i>o</i>


<i>t</i>


<sub> PbO + NO</sub><sub>2</sub>  <sub>+ O</sub><sub>2</sub>


2) Hịa tan hồn tồn 11,2 gam Fe vào dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít (đktc) hỗn



hợp khí B gồm NO và một khí X với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X.


<b>Đề 4 </b>


<b>Câu 1:(3,5 điểm):</b>


Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, K là những công thức hóa học nào và viết phương trình
phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng).


KClO3 → A + B


A + C → D
D + E → F


Zn + F → Zn3(PO4)2 + G


G + A → E
CaCO3 → I + J


J + E → K


Biết K làm quỳ tím hóa xanh


<b>Câu 2:( 3,0 điểm) </b>


Có 4 khí : O2 , H2 , CO2_và N2 đựng trong 4 lọ riêng biệt . Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết


mỗi lọ khí và viết phản ứng.


<b>Câu 3: (3,0 điểm):</b>



Cho 0,65 gam Zn tác dụng với 7,3 gam HCl.


a. Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu gam ?
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?


<b>Câu 4: (4 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

người ta thu được 5,6 lít khí ở (đktc).


a. Viết phương trình hóa học xảy ra ?


b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp.


<b>Câu 5 (3,5 điểm): </b>


Cho hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 29.6 gam kim


loại trong đó sắt nhiều hơn đồng là 4 gam thì thể tích khí H2 cần dùng (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao


nhiêu.?


<b>Câu 6: (3 điểm) </b>


Một cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng chứa 98 gam H2SO4.


a. Bỏ vào cốc 10,8 gam nhơm. Tính khối lượng H2SO4 đã dùng. Biết sản phẩm của phản ứng là


nhơm sunfat và khí hidro.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá </i>
<i>Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.



<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề thi HSG môn toán 8
  • 16
  • 1
  • 8
  • ×