Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Tin hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.62 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHẦN VI: CƠ BẢN VỀ MẠNG MÁY TÍNH,</b>


<b>INTERNET, EMAIL</b>



<b>I/. Tổng Quan Về Internet</b>


<i><b>1. Mạng máy tính: </b></i>


Mạng máy tính (Computer network) là một hệ
thống gồm hai hay nhiều máy tính hoặc thiết bị xử
lý thơng tin được kết nối với nhau qua các đường
truyền và có sự trao đổi dữ liệu với nhau. Mục đích
của mạng là để liên lạc với nhau hoặc chia sẻ các tài
nguyên (dùng chung máy in, phần mềm đắt tiền ...).


 <b>Mạng nội bộ LAN</b> (Local Area Network): là mạng của các máy


tính được nối với nhau trong một khu vực hạn hẹp như trong một tịa nhà,
một cơng ty … nhờ một số loại cáp dẫn, không dùng thuê bao điện thoại.


 <b>Mạng diện rộng WAN</b> (Wide Area Network): là các mạng nội bộ


nối với nhau. Các mạng diện rộng được nối qua đường dây điện thoại thuê
bao hoặc nhờ một số công nghệ khác như hệ thống điện tử viễn thơng hoặc
vệ tinh...


<i><b>2. Internet là gì ? </b></i>


<b>International Network</b>, mạng toàn cầu, gọi tắt là <b>Internet</b>, là hệ thống gồm
các mạng thơng tin máy tính được liên kết với nhau trên phạm phi toàn khắp thế
giới theo một giao thức nào đó thơng qua các phương tiện viễn thơng như đường
dây điện thoại, vệ tinh, cáp quang ...



<i><b>3. Giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol): </b></i>


 Khái niệm <b>giao thức</b> (Protocol): Trong mơi trường mạng máy tính, dữ liệu


trao đổi qua lại giữa các máy tính dựa trên một giao thức. Giao thức là cách
đóng gói, mã hóa dữ liệu truyền trên đường mạng, và các quy tắc để thiết lập
và duy trì quá trình trao đổi dữ liệu. Như vậy, mặc dù có hai máy tính được kết
nối về vật lý trên cùng một đường truyền nhưng sử dụng hai giao thức khác
nhau thì vẫn khơng thể trao đổi dữ liệu qua lại với nhau.


 Giao thức <b>TCP/IP</b> là giao thức phổ biến nhất (giao thức chuẩn) được dùng


cho Internet/Intranet. Trong phạm vi mạng Internet, thông tin được truyền tải
như một dòng liên tục từ máy chủ này đến máy chủ khác và dữ liệu được chia
thành những gói. Cơng việc của <b>IP</b> (Internet Protocol - giao thức Internet) là
chuyển dữ liệu thơ (các gói) từ nơi này đến nơi khác, công việc của <b>TCP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trong đó mọi chiếc xe đều chạy trên một đường chung, mặc dù chúng tới những
nơi khác nhau. Một lợi ích khác của việc sử dụng gói là khi sai một điều gì đó
trong khi truyền một thơng điệp, chỉ có một gói đơn lẻ cần truyền lại, thay vì
tồn bộ thơng điệp.


<i><b>4. Địa chỉ IP (Internet Protocol): </b></i>


Để các máy tính trên mạng có thể liên lạc và phân biệt với nhau thì mỗi máy
tính phải có một địa chỉ riêng gọi là địa chỉ <b>IP</b>. Địa chỉ <b>IP</b> bao gồm 32 bit được
chia làm 4 nhóm có dạng như sau:


<b>xxx.xxx.xxx.xxx</b>



Mỗi nhóm gồm 3 chữ số lấy giá trị từ 000 đến 255, các nhóm được cách nhau
bởi dấu chấm (.).


Địa chỉ này tồn tại duy nhất trong mạng mà mình đăng ký kết nối vào Internet.
Ví dụ : 203.192.65.69


<i><b>5. Tên miền (Domain Name): </b></i>


Địa chỉ <b>IP</b> là những con số, nhưng các số này làm cho người sử dụng thường
khó nhớ. Vì vậy, người ta thường đặt tên (tương ứng địa chỉ IP) mang ý nghĩa nào
đó dễ nhớ và tên này gọi là <b>tên miền</b>. Do vậy khi ta truy cập đến tên miền này, thì
sẽ có dịch vụ chuyển đổi tên miền này thành địa chỉ <b>IP</b> tương ứng. Dịch vụ này
được gọi là <b>DNS</b> (Domain Name Service).


<b>Ví dụ:</b> máy chủ cơng ty Z có tên miền zhcm.vnn.vn và có địa chỉ IP là
<i><b>218.121.100.245. Như vậy để truy cập thông tin của công ty Z này ta chỉ cần</b></i>
dùng tên miền là zhcm.vnn.vn


<i><b>6. Các dịch vụ trên Internet: </b></i>


<b>a)</b> <b>Một số thuật ngữ về Internet</b>


 <i><b>Trang Web (Web Page): là trang tin điện tử trên mạng Internet. Nội dung</b></i>
thông tin được diễn tả một cách sinh động trong một trang bằng nhiều
phương tiện truyền thông khác nhau gồm văn bản, âm thanh, hình ảnh,
phim... Các loại hình thơng tin trong trang Web được viết bằng ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản (HTML: Hyper Text Maked Language) để đánh dấu
và kết nối đến các đối tượng văn bản, âm thanh, hình ảnh... hay các trang
Web khác. Mỗi trang Web được đánh dấu bằng một địa chỉ để phân biệt với
các trang khác và giúp mọi người truy cập đến.



 <i><b>Trình duyệt Web (Web Browser): là phần mền giúp ta đọc được trang Web,</b></i>
nghĩa là nó phiên dịch các chương trình viết bằng ngơn ngữ HTML thành
các dạng tự nhiên (hình ảnh, âm thanh, phim...) để con người có thể nghe
nhìn thấy được. Các trình duyệt Web phổ biến hiện nay là <b>Internet</b>
<b>Explorer</b> của hãng Microsoft và <b>Netscape Navigator</b> của hãng Netscape.
 <i><b>Bảng Web (Website) hay bảng tin điện tử: là tập hợp các trang Web được</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bảng Web hay một trang Web cụ thể nào đó, ta phải cung cấp địa chỉ cho
trình duyệt Web. Địa chỉ <b>URL</b> có nhiều phần, cách nhau bởi dấu chấm. Ví
dụ: Địa chỉ Website của trường Đại học Cơng Nghệ là:


<b> </b>
trong đó


 <b>http</b>: viết tắt của hypertext transmission protocol, là giao thức truyền các


tập tin siêu văn bản trên mạng Internet.


 <b>www</b>: viết tắt của word wide web, diễn tả việc các trang Web trên toàn


cầu được kết nối lại với nhau như mạng nhện (chữ <b>web</b> nghĩa gốc của
tiếng Anh là mạng nhện).


 <b>vn</b>: mã quốc gia của Việt Nam.


 <b>edu</b>: phần tên miền dành cho các tổ chức giáo dục (education).


 <b>hutech</b>: tên viết tắt tiếng Anh của trường ĐHDL Kỹ thuật Cơng nghệ



TP. Hồ Chí Minh.


Các trang Web của một bảng Web đều có chung một địa chỉ là địa chỉ của
trang gốc và bổ sung thêm một số phần địa chỉ riêng của mỗi trang ở phía
sau. <b>Ví dụ:</b> là địa chỉ trang Web của riêng
Khoa Công nghệ Thông tin – Đại Học Công nghệ.


<b>b)</b> <b>Các dịch vụ trên Internet</b>


 <b>WWW</b> (Word Wide Web): là dịch vụ này cho phép ta liên kết từ trang Web


này đến trang Web khác trên toàn cầu.


 <b>Email</b> (Electronic Mail): thư điện tử. Dịch vụ này cho phép ta nhận và gửi


thư từ máy tính này đến máy tính khác một cách nhanh chóng, hiệu quả và
kinh tế.


 <b>FTP</b> (File Transfer Protocol): phương thức truyền file. Dịch vụ này cho phép


truyền các file (text, ảnh, phần mềm ứng dụng …) từ máy tính này đến máy
tính khác trong mạng. Việc truyền file được thơng qua một giao thức của
Internet gọi là giao thức FTP (File Transfer Protocol). Giao thức này thực hiện
việc truyền file giữa các máy tính khơng phụ thuộc vào vị trí địa lý hay môi
trường hệ điều hành. Điều cần thiết là hai máy thực hiện truyền file phải nối
mạng Internet và đều có phần mềm có thể hiểu được giao thức FTP.


 <b>Telnet</b>: là dịch vụ cho phép người sử dụng có thể truy nhập một máy tính ở


xa và khai thác tài ngun của máy đó hồn tồn giống như đang ngồi trên


máy tính của mình.


 <b>Chat</b>: là hình thức hội thoại trực tiếp trên Internet. Hai hay nhiều người có


thể cùng trao đổi thơng tin trực tuyến qua bàn phím máy tính. Nghĩa là bất
kỳ câu nào đánh trên máy của người này đều hiển thị trên màn hình của
người đang cùng hội thoại.


 <b>Gopher</b>: là công cụ cho phép ta duyệt các cơ sở dữ liệu và truyền các tập tin


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 <b>Newsgroup </b>: cho phép một nhóm người có thể trao đổi với nhau về lĩnh


vực nào đó, chẳng hạn về tin học, tình u, giáo dục, cơng việc, sở thích ...
<i><b>7. ADSL - công nghệ mới truy nhập Internet tốc độ cao: </b></i>


<b>a) ADSL là gì?</b>


<b>ADSL</b> (Asymmetric Digital Subscriber Line - Đường thuê bao kỹ thuật số
<i>không đối xứng) là một công nghệ mới cung cấp kết nối tới các thuê bao qua</i>
đường cáp điện thoại với tốc độ cao cho phép người sử dụng kết nối Internet
24/24 mà không ảnh hưởng đến việc sử dụng điện thoại và fax.


ADSL xác lập cách thức dữ liệu được truyền giữa thuê bao và tổng đài nội
hạt trên chính đường dây điện thoại bình thường. Đó chính là giải pháp tận
dụng, khai thác hết phần băng thơng tương tự cịn chưa sử dụng của đường cáp
đồng điện thoại sẵn có nối đến tổng đài nội hạt để tạo ra khả năng truy nhập
Internet tốc độ cao.


<b>b) Lợi ích của cơng nghệ ADSL</b>



<b>ADSL </b>được đánh giá là nhanh hơn, hiệu quả hơn dịch vụ Internet thông
thường bởi các ưu thế sau đây:


 <b>ADSL </b>có tốc độ <b>download</b> có thể lên đến 8Mbps, nhanh hơn dùng Moderm


56K thông thường 140 lần. Tốc độ Upload lên đến 640 Kbps (Kbit/giây).


 <b>ADSL </b>cho chất lượng không thua kém so với thuê kênh nối trực tiếp, nhưng


chi phí kết nối rẽ hơn nhiều và khơng cần thêm đường cáp mới.


 <b>ADSL </b>kết nối trực tuyến 24/24, việc truy cập Internet, truyền số liệu vẫn


độc lập với việc nhận/gọi điện thoại và Fax. Nghĩa là trên cùng đường dây
kết nối ADSL, cùng một lúc có thể vừa vào mạng Internet vừa đàm thoại
qua điện thoại.


 <b>ADSL </b>kết nối dễ dàng với mạng LAN/WAN. Tốc độ truy cấp ADSL đáp


ứng các dịch vụ đa phương tiện: Phát thanh, hội nghị truyền hình, Video
theo yêu cầu …


 Người sử dụng ADSL truy cập Internet không phải quay số, khơng phải


vào/ra mạng (nhưng có thể phải thực hiện lệnh kết nối trên máy tính) và
khơng phải trả cước điện thoại cho truy cập Internet. Người sử dụng cũng
không cần lo lắng việc lộ mật khẩu truy cập.


<i><b>8. Tìm hiểu về tên miền và tên nhà cung cấp dịch vụ Internet:</b></i>



 <b>Tìm hiểu về quy tắc đặt tên miền cho các dịch vụ Internet</b>: Theo


quy tắc của <b>Internet</b>, khi tạo mới tên miền thì tên miền đó phải thỏa mãn quy
tắc nhất định gồm


<b>.Service Name.[Country or Org]</b>


trong đó :


 Service Name: tên của nhà cung cấp thông tin hay cung cấp dịch vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 [Country or Org]: thông qua tên miền này bạn có thể nhận biết dịch vụ


Internet này thuộc quốc gia nào (vn: Việt Nam, cn: Trung Quốc, de: Đức,
<i>jp: Nhật Bản ...) hay tổ chức nào (com: tổ chức thương mại, edu: tổ chức</i>
<i>giáo dục, gov: tổ chức nhà nước, net : tổ chức về mạng ...)</i>


Như vậy khi nhìn vào tên miền trên Internet ta có thể xác nhận các dịch vụ đó
thuộc tổ chức nào hay Website đó được cung cấp từ Server của quốc gia nào.


<b>Ví dụ: </b>www.hcmuaf.edu.vn: máy www thuộc trường Đại học Nông Lâm.
www.microsoft.com: máy www của cơng ty Microsoft.


 <b>Tìm hiểu về nhà cung cấp dịch vụ Internet </b>


<b>IAP</b> (Internet Access Provider): nhà cung cấp cổng truy cập vào Internet cho
các mạng. Hiện nay ở Việt Nam có một IAP là Tổng cơng ty Bưu chính Viễn
thơng Việt Nam (mạng Internet VNN).


<b>ISP </b>(Internet Service Provider): nhà cung cấp dịch vụ Internet, là nơi người sử


dụng đăng ký để có quyền gia nhập vào mạng Internet và sử dụng các dịch vụ
mà ISP cung cấp như: Email, Web, FTP, Telnet, Chat ... Người sử dụng có thể
truy cập trực tiếp máy chủ thông qua dây mạng trực tiếp, nhưng phần lớn là
truy cập từ xa thông qua đường dây điện thoại (hoặc vệ tinh viễn thông). Sau
đây là một số ISP ở Việt Nam:


- Tổng cơng ty Bưu chính Viễn thơng (mạng Internet VNN).
- Công ty phát triển đầu tư công nghệ (mạng FPT Internet).
- Viện Công nghệ thông tin Việt Nam (mạng NetNam).
- Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội (mạng VietelNet)
- ...


<b>ICP</b> (Internet Content Provider): nhà cung cấp thông tin lên Internet. Nhà cung
cấp này cung cấp các thông tin liên quan đến các lĩnh vực thông tin như thương
mại, thể thao, y tế ...


Nhà cung cấp khả năng
<i> truy cập Internet</i>


<i> </i>


Máy chủ Máy chủ


<i> </i>


<i> </i> <i>Các nhà cung cấp</i>
<i> Người dùng truy</i> <i>dịch vụ Internet</i>


<i> cập trực tiếp </i>



<i>Người dùng truy cập từ xa (điện thoại ...) Mạng người dùng công</i>
<i>cộng</i>


<b>IAP</b>


<b>ISP</b> <b>ISP</b>


<b>ISP</b>







</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II/. Khái Niệm Cơ Bản Về Modem </b>


<i><b>1. Modem: </b></i>


Đối với các hệ thống điện thoại thơng thường chỉ được thiết kế để truyền các
dạng tín hiệu cuả tiếng nói có tần số cuả âm thanh, dạng tín hiệu này được gọi là
tín hiệu tương tự (analog), hay cịn gọi là sóng âm tần hình sin. Trong khi đó, các
tín hiệu dữ liệu xuất ra từ máy tính thuộc loại tín hiệu số (digital) có tần số cao.
Do đó máy tính khơng thể truyền tín hiệu cuả nó một cách trực tiếp lên đường điện
thoại.


Modem (viết tắt của Modulator và Demodulator) là thiết bị trung gian giữa
đường điện thoại và máy tính, thiết bị này có nhiệm vụ nhận tín hiệu dữ liệu từ
máy tính dưới dạng tín hiệu số (digital) và chuyển sang tín hiện tương tự (analog)
cuả đường điện thoại để truyền đi, đồng thời tiếp nhận tín hiệu từ đường dây điện
thoại và chuyển chúng sang dạng tín hiệu digital theo dữ liệu mà máy tính có thể
hiểu và xử lý được.



Tín hiệu mà được chuyển đổi từ tín hiệu số từ máy vi tính (computer) sang tín
hiệu tượng tự (analog) để nó có thể truyền được trên đường dây điện thoại được
gọi là sự điều chế (Modulation). Ngược lại tín hiệu tương tự (Analog) mà được
chuyển đổi sang tín hiệu số thì được gọi là giải điều chế (Demodulation).


<i><b>2. Đơn vị đo lường:</b></i>


Đơn vị đo tốc độ của Modem được tính bằng <b>bps</b> (bit per second) hoặc Kbps. Nếu
tốc độ Modem càng lớn thì dữ liệu được truyền nhận càng nhanh. Ngồi ra tốc độ
truyền cịn phụ thuộc vào đường truyền. Nếu đường truyền có tốc độ thấp (14 Kbps)
mà Modem có tốc độ truyền cao (56 Kbps), thì tốc độ truyền và nhận tối đa sẽ nhỏ hơn
hoặc bằng tốc độ đường truyền (14 Kbps).


<i><b>3. Nguyên tắc nhận và truyền dữ liệu của Modem: </b></i>


Để gửi dữ liệu từ máy tính đến một máy tính khác thơng qua mạng điện thoại
thì ở hai máy đều phải có thiết bị chuyển đổi tín hiệu. Lúc này Modem ở máy này
đóng vai trị truyền dữ liệu và Modem ở máy kia đóng vai trò nhận dữ liệu.


 <i><b>Nguyên tắc truyền dữ liệu: khi máy tính gửi dữ liệu (ở dạng Digital).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

 <i><b>Nguyên tắc nhận dữ liệu: Khi có tín hiệu truyền đến (ở dạng</b></i>


<i>Analog). Modem sẽ phát tín hiệu yêu cầu máy tính nhận dữ liệu. Nếu</i>
nhận dữ liệu đó thì Modem sẽ chuyển đổi tín hiệu Analog thành tín
hiệu Digital và truyền dữ liệu đó cho máy tính.





<i><b>4. Phân loại modem:</b></i>


 <b>Modem Internal:</b> được cấu tạo là một vỉ mạch gồm nhiều linh kiện điện tử và
các chân tiếp xúc. Modem Internal thường là giao tiếp PCI & ISA với máy
tính.


 <b>Modem External:</b> điểm khác biệt với modem internal là được bao bọc bằng
một hộp nhựa và được gắn thêm các đèn trạng thái. Chuẩn giao tiếp với máy
tính qua cổng serial 9 pin và 25 pin. (RS-232)


 <b>Modem PCMCIA:</b> cũng tương tự như modem Internal nhưng khác chuẩn giao
tiếp với máy tính thơng thường. Modem PCMCIA thường được sử dụng cho
các máy tính xách tay. (Laptop computer)


<b>III/. Trình duyệt Web Internet Explore (IE)</b>



Ngày nay do sự phát triển của Internet, do vậy cũng xuất hiện nhiều chương
trình duyệt Web khác nhau. Hai chương trình duyệt Web phổ biến nhất là <b>Internet</b>
<b>Explorer</b> của hãng Microsoft và <b>Netscape Navigator</b> của hãng Netscape. ở đây
chúng ta chỉ tìm hiểu sơ lược về trình duyệt Web Internet Explorer của Microsoft.
<i><b>1. Khởi động và thoát khỏi IE: </b></i>


<b>Khởi động IE</b>:


Dùng lệnh <b>Start | All Programs | Internet Explorer </b>hay <b>double</b> <b>click</b> vào
biểu tượng <b>Internet Explorer </b>trên <b>Desktop</b> của Windows<b>.</b>


Nếu bạn đã kết nối vào Internet, khi khởi động IE thì trang web mặc định sẽ
được tự động tải về. Giao diện IE như hình bên với trang web mặc định là



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Nếu bạn chưa kết nối, thì hộp thoại yêu cầu kết nối xuất hiện. Nhập tên và mật
mã để kết nối.


<b>Thoát khỏi IE</b>: Dùng lệnh <b>File | Close </b>từ Menu bar hay <b>Click</b> nút nằm góc
trên phải cửa sổ Internet Explorer.


<i><b>2.</b></i> <i><b>Duyệt Web: </b></i>


Ta có thể mở bất kỳ một trang Web bằng cách gõ địa chỉ của nó trong <b>hộp</b>
<b>Address</b>. Để duyệt đến các nội dung khác của Website, đưa trỏ chuột đến các <b>đối</b>
<b>tượng hình</b> hay các Text có gạch chân. Thơng thường khi đưa trỏ chuột đến các
đối tượng đó thì trỏ chuột sẽ đổi thành hình bàn tay, khi đó ta <b>click chuột</b> để duyệt
đến nội dung cần xem.


<i><b>Lưu ý: Không cần gõ </b></i><b>http:// </b>trước khi bắt đầu một địa chỉ Web.
<i><b>3.</b></i> <i><b>Chức năng thông dụng của Internet Explorer: </b></i>


<b>a)</b> <b>Các thuộc tính của Internet Explore: </b>Đơi khi ta cần thay đổi các thuộc
tính trong Internet Explore như: thay đổi địa chỉ trang Web mỗi khi khởi động
Internet Explore, thay đổi font chữ, thay đổi ngày lưu trữ Website ...


Trong cửa sổ Internet Explore, dùng lệnh <b>Tool - Internet Options</b>.


Trong hộp thoại <b>Internet Options, </b>chọn lớp<b> General :</b>


<b> </b> <b> </b>


<b>Thay đổi trang khởi động</b>: trang khởi động là trang Web mà ta thấy
ngay sau khi khởi động Internet Explorer. Muốn lấy trang Web ưa thích làm
trang khởi động ta tiến hành: cho hiện trang Web này, trong lớp <b>General</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

các công cụ tìm kiếm thường dùng là ,


và , .
Do đó thơng thường người ta làm trang khởi động từ một trong các Website
này.


<b>Temporary Internet File</b>: thay đổi các file HTML chứa trong thư
mục tạm. Nguyên tắc khi ta truy cập đến địa chỉ hay trang Web nào đó thì
các thơng tin của trang đó sẽ lưu lại trong thư mục tạm. ở những lần truy
cập sau nội dung đó sẽ tải về nhanh hơn nếu chúng vẫn lưu lại trong máy
tính.


 Delete Files: xóa các file HTML trong thư mục tạm.


 Settings: thay đổi thông số lưu trữ. Trong hộp thoại <b>Settings</b>, để thay


đổi dung lượng lưu trữ, chọn dung lượng cần lưu trữ trong khung


<b>Amount of disk space to use</b>, sau cùng click <b>OK</b>.


<b>History</b>: cho biết số ngày lưu trữ các trang Web đã duyệt. Bạn có thể
thay đổi số ngày cần lưu trữ các địa chỉ Website đã tải về bằng cách thay
đổi giá trị trong khung <b>Days to keep pages in history</b>, hay hủy bỏ các địa
chỉ đó bằng cách click <b>Clear History</b>.


<b>Thay đổi font hiển thị</b>: trong trường hợp các trang Web không thể
hiện được dấu tiếng Việt, bạn có thể thực hiện như sau: click nút <b>Fonts</b>.
Trong hộp thoại fonts, chọn loại fonts tiếng Việt thích hợp như
Vni-Time, .Vnitime ... sau đó <b>Click</b> <b>OK</b> để chọn.



<b>b)</b> <b>Chức năng thông dụng của Internet Explorer: </b>Để thao tác nhanh trong
quá trình duyệt Web, chúng ta tìm hiểu sơ lược về các chức năng của các nút
trong thanh Toolbar.


<b>Back</b> : trở về trang Web trước đó.


<b>Forward </b> : di chuyển tới trang Web tiếp theo.


<b>Stop </b> : dừng việc tải xuống một trang Web.


<b>Refresh </b> : nạp lại trang Web đang hiện trên màn hình.


<b>Home </b> : trở về Website chủ đã định dạng.


<b>Search </b> : mở cửa sổ cho phép người dùng tìm kiếm các Website
cần thiết.


<b>Favorites </b> : Mở cửa sổ chứa các trang Web ưa thích. Để bổ sung
một trang Web vào danh sách trang Web ưa thích : cho hiện trang Web, dùng
lệnh <b>Favorites - Add to Favorites</b>, đặt tên cho trang Web, click <b>OK</b>. Xóa bỏ
một trang Web khỏi danh sách ưa thích : cho hiện danh sách, <b>right click</b> lên
tên trang Web và chọn <b>Delete</b>.


<b>History </b> : mở cửa sổ chứa các trang Web đã được duyệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Print </b> : in trang Web đang xem ra máy in.


Trong khi duyệt một trang Web, ngoài việc in ra máy in như trên ta có thể ghi
<i><b>nội dung trang Web vào một tập tin trên đĩa bằng lệnh </b></i><b>File - Save as</b>, xuất


hiện hộp thoại Save Web Page, chọn tên thư mục trong hộp <b>Save in</b>, nhập tên
tập tin vào hộp <b>File Name</b>, chọn kiểu tập tin trong hộp <b>Save as Type</b> (chọn
<i>Web page), click nút </i><b>Save</b>. Ta cũng có thể sao chép một bức ảnh đẹp thành
<i><b>một tập tin trên đĩa bằng cách </b></i><b>right clich</b> lên bức ảnh, chọn mục <b>Save</b>
<b>Picture As</b>, xuất hiện hộp thoại <b>Save Picture</b>, chọn tên thư mục trong hộp


<b>Save in</b>, nhập tên tập tin vào hộp <b>File Name</b>, click nút <b>Save</b>.
<i><b>4.</b></i> <i><b>Tìm kiếm địa chỉ Website: </b></i>


Để có hiệu quả trong việc tìm kiếm những trang Web chứa đựng nội dung nào đó
mà ta cần tìm, trong khi ta chẳng có một chút thơng tin gì về các địa chỉ của Website
chứa thơng tin đó, ở đây chúng tơi cung cấp 2 địa chỉ Website có các cơng cụ tìm
kiếm khá mạnh là địa chỉ của Microsoft và Yahoo.


 <i><b>Sử dụng địa chỉ của Microsoft để tìm kiếm :</b></i>


Kết nối vào Internet.


Khởi động trình duyệt Web.


Nếu Website mặc định không phải là Website


của Microsoft, bạn nhập địa chỉ của nó trong thanh


<b>Address</b>. Chờ để cho thông tin trang Web này tải về.


Để tìm kiếm, click nút <b>Search</b> trên thanh cơng cụ. Trong cửa sổ
được liệt kê, nhập nội dung cần tìm trong khung <b>Find a Web page</b>
<b>containing </b>bên cửa sổ <b>Search</b>, hay nhập nội dung cần tìm trong khung



<b>Search the Web</b> trong trang Web hiện hành và click <b>Go</b> để bắt đầu tìm
kiếm.


Khi tìm thấy chủ đề liên quan, một trang Web chứa các chủ đề
liên quan sẽ được thể hiện. Lúc này bạn chỉ tìm những chủ đề cần tra
khảo và click chuột để xem thông tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Kết nối vào Internet.


Khởi động trình duyệt Web.


Nếu Website mặc định không phải là Website


, ta nhập địa chỉ của nó trong thanh <b>Address</b>. Chờ
để cho thơng tin trang Web này tải về.


Để tải thông tin tải về, nhập nội dung cần tìm trong khung <b>Search </b>và
click <b>Search</b> để tìm kiếm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×