Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài tập rèn luyện kỹ năng giải toán Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (636.74 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI TỐN HĨA </b>


<b>Câu 1. Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. </b>
Cơng thức hố học của oxit sắt là:


<b>A. FeO. </b> <b>B. Fe2O3. </b> <b>C. Fe3O4. </b> <b>D. FeO2. </b>


<b>Câu 2. Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được </b>
là:


<b>A. 0,378 tấn. </b> <b>B. 0,156 tấn. </b> <b>C. 0,126 tấn. </b> <b>D. 0,467 tấn. </b>


<b>Câu 3. Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn tồn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Cơng thức oxit </b>
sắt là:


<b>A. FeO. </b> B. Fe2O3. <b>C. Fe</b>3O4. <b>D. FeO</b>2.


Câu 4.Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vơi trong có chứa 0,075 mol
Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:


<b>A. CaCO3. </b> <b>B. Ca(HCO3)2 </b> <b>C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 </b> <b>D. CaCO3 và CaHCO3 </b>


<b>Câu 5. Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại </b>
là:


<b>A. CaO. </b> <b>B. CuO. </b> <b>C. FeO. </b> <b>D. ZnO. </b>


<b>Câu 6: Hấp thụ hồn tồn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo </b>
thành là:


<b>A. Na2CO3. </b> <b>B. NaHCO3. </b> <b>C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. </b> <b>D. Na(HCO3)2. </b>



<b>Câu 7. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch </b>
A là:


<b>A. 4%. </b> <b>B. 6%. </b> <b>C. 4,5% </b> D. 10%


<b>Câu 8. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là: </b>


<b>A. 0,25M. </b> <b>B. 0,5M </b> <b>C. 1M. </b> <b>D. 2M. </b>


<b>Câu 9. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là : </b>
<b>A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam </b>


<b>Câu 10. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng </b>
độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :


<b>A. 25% và 75% B. 20% và 80% C. 22% và 78% D. 30% và 70% </b>


<b>Câu 11. Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được </b>
là :


<b>A. 19,7 g B. 19,5 g C. 19,3 g D. 19 g </b>


<b>Câu 12. Khử 16 gam Fe</b>2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu
được a gam kết tủa. Giá trị của a là :


<b>A. 10 g B. 20 g C. 30 g D. 40 g </b>


<b>Câu 13. Hòa tan hết 11,7g hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M . Khối lượng </b>
muối thu được là :



A. 16,65 g B. 15,56 g C. 166,5 g D. 155,6g


<b>Câu 14. Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho q tím vào dung </b>
dịch sau phản ứng thì q tím chuyển sang:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>Câu 15. Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối </b>
trung hịa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:


A. 250 ml B. 400 ml C. 500 ml D. 125 ml


<b>Câu 16. Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được </b>


2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1% B. 63% và 37% <b>C. 61,5% và 38,5% </b> <b>D. 65% và 35% </b>


<b>Câu 17. Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản </b>
ứng hết với dung dịch X là:


<b>A. 100 ml B. 200 ml C. 300 ml D. 400 ml </b>
<b>Câu 18. Trung hòa 200 ml dung dịch H</b>2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch


NaOH cần dùng là:


<b>A. 100 g B. 80 g C. 90 g D. 150 g </b>


<b>Câu 19. Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol </b>
của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:



<b> A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M. </b> <b>B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M. </b>
<b>C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M. </b> <b>D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M. </b>


<b>Câu 20. Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng </b>
mỗi oxit trong hỗn hợp là:


A. 4 g và 16 g B. 10 g và 10 g <b>C. 8 g và 12 g D. 14 g và 6 g. </b>


<b>Câu 21. Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn </b>
hợp muối thu được sau phản ứng là.


<b>A. 26,3 g B. 40,5 g C. 19,2 g D. 22,8 g </b>


<b>Câu 22. Cho 100ml dd Ba(OH)</b>2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là:
<b>A. 23,30 g B. 18,64 g C. 1,86 g D. 2,33 g </b>


<b>Câu 23. Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn tồn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu </b>
được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:


<b>A. 0,896 lít </b> <b>B. 0,448 lít </b> C. 8,960 lít <b>D. 4,480 lít </b>


<b>Câu 24. Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho </b>
thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là:


<b>A. 2,24 lít </b> <b>B. 4,48 lít </b> <b>C. 3,36 lít </b> <b>D. 6,72 lít </b>


<b>Câu 25. Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H</b>2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch
Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là.



<b>A. 400 ml </b> <b>B. 350 ml </b> <b>C. 300 ml </b> <b>D. 250 ml </b>


<b>Câu 26. Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa a mol H</b>3PO4. Sau phản ứng chỉ thu
được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của a là:


<b>A. 0,3 mol </b> B. 0,4 mol C. 0,6 mol <b>D. 0,9 mol </b>


<b>Câu 27. Cho 200g dung dịch KOH 8,4% hoà tan 14,2g P2O5. Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các </b>
chất tan là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

A. 1,825% <b>B. 3,650% </b> <b>C. 18,25% </b> <b>D. 36,50% </b>


<b>Câu 29. </b> Cho 4,4 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ kề cận nhau td với dd HCl dư cho 3,36 lít khí H2(đktc).
Hai kim loại là:


<b>A. Ca, Sr </b> B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Sr, Ba


<b>Câu 30. </b> Hoà tan hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau vào nước được dd X và 336 ml khí H2(đktc).
Cho HCl dư vào dd X và cô cạn thu được 2,075 g muối khan. Hai kim loại kiềm là:


<b>A. Li, Na </b> <b>B. Na, K </b> <b>C. K, Rb </b> <b>D. Rb, Cs </b>


<b>Câu 31. </b> Hoà tan hoàn toàn 6,9081 g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA
vào dd HCl thu được 1,68 lít CO2 (đktc). Hai kim loại là:


<b>A. Ca, Sr </b> <b>B. Be, Mg </b> <b>C. Mg, Ca </b> <b>D. Sr, Ba </b>


<b>Câu 32. </b> Cho 10,80 g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với
dd H2SO4 lỗng dư. Chất khí thu được cho hấp thụ hồn tồn vào dd Ba(OH)2 dư thì thu được 23,64 g kết
tủa. Công thức 2 muối là: A. BeCO3 và MgCO3. B. MgCO3 và CaCO3. C. CaCO3 và SrCO3. D. SrCO3


và BaCO3


<b>Câu 33. </b> Cho 10 (g) một kim loại A hóa trị II tác dụng hết với nước thu được 5,6 (l) khí H2 (đkc). Tìm
tên kim loại đó.


<b>Câu 34 .</b> Cho 17 g một oxit kim loại A ( nhóm III) vào dd H2SO4 vừa đủ, thu được 57 g muối. Xác định
kim loại A? Tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng ?


<b>Câu 35. </b> Cho 0,72 (g) một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml)
khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó.


<b>Câu 36. </b> Hịa tan hồn tồn 6,85 (g) một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2 (M). Nếu
trung hịa lượng axit đó cần 100 (ml) dung dịch NaOH 3 (M). Xác định tên kim loại trên.


<b>Câu 37. </b> Cho 0,88 g hỗn hợp 2 kim loại X, Y ( nhóm IIA ), ở 2 chu kì liên tiếp tác dụng với dd H2SO4
lỗng thu được 672 ml khí (đktc) và m gam muối khan.


a. Xác định 2 kim loại X, Y ?


b. Tính m gam muối khan thu được ?


<b>Câu 38.</b> Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kloại kiềm A, B ở 2 chu kì liên tiếp vào dd 200 ml H2O được 4,48 lít khí


(đktc) và dd E.


a. Xác định A, B ?


b. Tính C% các chất trong dd E ?


c. Để trung hoà dd E trên cần bao nhiêu ml dd H2SO4 1M ?



<b>Câu 39.</b> Nếu hịa tan hồn tồn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hóa trị II cần dùng 1,46 (g) HCl.
a. Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.


b. Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng số n.


<b>Câu 40.</b> Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm I
vào nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) vào dung dịch A.


a. Tìm tên hai kim loại.


b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A.


<b>Câu 41.</b> Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung
dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hồ. Cơng thức của muối hiđrocacbonat là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>Câu 42.</b> Để hoà tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp gồm kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa
đủ 400 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là


<b>A. </b>Ba. <b>B. </b>Be. <b>C. </b>Mg. <b>D. </b>Ca.


<b>Câu 43. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X </b>
nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc)
có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.


<b>A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. </b> <b>C. 70,4 gam. </b> <b>D. 140,8 gam. </b>


<b>Câu 44. Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá trị (I) và muối </b>


cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cơ
cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?


<b>Câu 45. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe</b>2O3 đốt nóng. Sau
khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào
dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là


A. 86,96%. <b>B. 16,04%. </b> <b>C. 13,04%. </b> <b>D.6,01%. </b>


<b>Câu 46. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít </b>
khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu
được lượng muối khan là


<b>A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. </b> <b>C. 19,025 gam. D. 56,3 gam. </b>


<b>Câu 47. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều </b>
kiện khơng có khơng khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là


<b>A. 61,5 gam. </b> <b>B. 56,1 gam. </b> <b>C. 65,1 gam. </b> <b>D. 51,6 gam. </b>


<b>Câu 48. Hịa tan hồn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy điện hóa) </b>
bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng
muối khan là


<b>A. 1,71 gam. </b> <b>B. 17,1 gam. </b> <b>C. 13,55 gam. </b> <b>D. 34,2 gam. </b>


<b>Câu 49. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và </b>
2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là


<b>A. 6,25%. </b> B. 8,62%. C. 50,2%. D. 62,5%.



<b>Câu 50. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung dịch HCl dư </b>
thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai kim loại và khối lượng m là
<b>A. 11 gam; Li và Na. </b> <b>B. 18,6 gam; Li và Na. C. 18,6 gam; Na và K. </b> <b>D. 12,7 gam; Na và K. </b>
<b>Câu 51. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS</b>2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2
0,125M. Khối lượng muối tạo thành là


<b>A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. </b> <b>C. 59,17 gam. </b> <b>D.58,35 gam. </b>


<b>Câu 52. Hịa tan hồn tồn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa </b>
đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cơ cạn dung dịch có khối lượng là


<b>A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. </b> <b>C. 3,81 gam. </b> <b>D. 5,81 gam. </b>


<b>Câu 53. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hịa </b>
tan hồn tồn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử
duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 54. Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit: </b>
CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn
hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.


<b>A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam. </b>
<b>C. 0,112 lít và 12,28 gam. </b> <b>D. 0,448 lít và 16,48 gam. </b>


<b>Câu 55. </b>Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp
Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng
khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là


<b>A. 22,4 gam. </b> <b>B. 11,2 gam. </b> <b>C. 20,8 gam. </b> <b>D. 16,8 gam. </b>



<b>Câu 56. Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong khơng khí thu </b>
được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung
dịch HCl cần dùng.


<b>A. 0,5 lít. </b> <b>B. 0,7 lít. </b> <b>C. 0,12 lít. </b> <b>D. 1 lít. </b>


<b>Câu 57. Cho 4,48 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản </b>
ứng xảy ra hồn tồn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Cơng thức của oxit sắt
và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là


<b>A. FeO; 75%. </b> <b>B. Fe2O3; 75%. </b> <b>C. Fe2O3; 65%. </b> D. Fe3O4; 65%.
<b>Câu 58. Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hố hồn tồn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 </b>
gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được
hỗn hợp muối khan là


<b>A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam. </b>


<b>Câu 59. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe</b>2O3 (hỗn hợp A) đốt nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B bằng dung
dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H2 (ở đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong
B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit.


<b>A. 0,006. </b> B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012.


<b>Câu 60. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn </b>
hợp 2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là


<b>A. 1,8 gam. </b> <b>B. 5,4 gam. </b> <b>C. 7,2 gam. </b> <b>D. 3,6 gam. </b>



<b>Câu 61. Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít </b>
dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?


<b>A. 23,2 gam. </b> <b>B. 46,4 gam. </b> <b>C. 11,2 gam. </b> <b>D. 16,04 gam. </b>


<b>Câu 62. Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1mol Fe</b>2O3 vào dung dịch HNO3 lỗng, dư
thu được dung dịch A và khí B khơng màu, hóa nâu trong khơng khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung
dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu
được chất rắn có khối lượng là


<b>A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. </b> C. 16,0 gam. D. 48,0 gam.


<b>Câu 63. Cho khí CO đi qua ống sứ chứa 16 gam Fe2O3 đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn X </b>
gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hịa tan hồn tồn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y. Cơ cạn
dung dịch Y, lượng muối khan thu được là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc


<b>Câu 64. Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối lượng </b>
sắt thu được là


<b>A. 5,6 gam. </b> <b>B. 6,72 gam. </b> <b>C. 16,0 gam. </b> <b>D. 11,2 gam. </b>


<b>Câu 65. Đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Thể tích O2 đã </b>
tham gia phản ứng cháy (đktc) là


<b>A. 5,6 lít. </b> <b>B. 2,8 lít. </b> <b>C. 4,48 lít. </b> D. 3,92 lít.


<b>Câu 66. Hồ tan hồn tồn a gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí </b>
H2 ở đktc và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa, nung trong


khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị của a là


<b>A. 13,6 gam. </b> <b>B. 17,6 gam. </b> <b>C. 21,6 gam. </b> <b>D. 29,6 gam. </b>


<b>Câu 67. Hỗn hợp X gồm Mg và Al</b>2O3. Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí
(đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột
oxit. V có giá trị là:


<b>A. 1,12 lít. </b> B. 1,344 lít. <b>C. 1,568 lít. </b> <b>D. 2,016 lít. </b>


<b>Câu 68. Hỗn hợp A gồm Mg, Al, Fe, Zn. Cho 2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 0,1 </b>
gam khí. Cho 2 gam A tác dụng với khí clo dư thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng
của Fe trong A là


<b>A. 8,4%. </b> <b> B. 16,8%. </b> <b>C. 19,2%. </b> <b>D. 22,4%. </b>


<b>Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi khơng khí </b>
(trong khơng khí Oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích
khơng khí ở (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hồn tồn lượng khí thiên nhiên trên là


<b>A. 70,0 lít. </b> B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.


<b>Câu 68. Hồ tan hồn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và </b>
khí H2. Cơ cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.


<b>A. 0,56 lít. </b> <b>B. 0,112 lít. </b> <b>C. 0,224 lít </b> <b>D. 0,448 lít </b>


<b>Câu 69. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C2H6, C3H4 và C4H8 thì thu được 12,98 gam CO2 và </b>
5,76 gam H2O. Vậy m có giá trị là



<b>A. 1,48 gam. B. 8,14 gam. C. 4,18 gam. </b> <b>D. 16,04 gam. </b>


<b>Câu 70. </b> Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp
BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa A và dung
dịch B.


Tính % khối lượng các chất trong A.
<b>A. </b>


3
BaCO


%m = 50%,


3
CaCO


%m = 50%. B.


3
BaCO


%m = 50,38%,


3
CaCO


%m = 49,62%.
<b>C. </b>



3
BaCO


%m = 49,62%,


3
CaCO


%m = 50,38%. D. Không xác định được.


<b>Câu 71. </b>Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối
cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cơ cạn dung
dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các


trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>


<i>Đức Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>



<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×