Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Kiểm soát chi đầu tư phát triển qua kho bạc nhà nước Phổ Yên, Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BẠCH THỊ THU TRANG

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHỔ YÊN - THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

NGÀNH QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

BẠCH THỊ THU TRANG

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHỔ YÊN - THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐOÀN QUANG THIỆU

THÁI NGUYÊN – 2020



i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác. Các số liệu trích dẫn trong q trình nghiên cứu đều có
nguồn gốc rõ ràng
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn


ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được đề tài: “ Kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc nhà
nước Phổ Yên – Thái Nguyên”. Tôi xin chân thành cám ơn Q Ban Giám hiệu,
Phịng Đào tạo, thầy cơ giáo Trường ĐH Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học
Thái Nguyên đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong
suốt thời gian tơi học tập tại trường và q trình nghiên cứu làm luận văn.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Đồn Quang Thiệu đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn cho tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình và những ý kiến đóng góp của
thầy, cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp trong q trình làm Luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 01 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH ..........................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................4
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC ................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước ............5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................5
1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước ...................................8
1.1.3. Các cơ quan quản lý, quy trình và ngun tắc kiểm sốt chi đầu tư phát triển
qua Kho bạc Nhà nước ................................................................................................9
1.1.4. Nội dung kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước ..................15
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho
bạc Nhà nước.............................................................................................................22
1.2. Kinh nghiệm về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước tại một
số địa phương và bài học kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc nhà nước Phổ Yên ........25
1.2.1. Kinh nghiệm về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước tại
một số địa phương .....................................................................................................25
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc nhà nước Phổ Yên - Thái Nguyên .29
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................31
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................31



iv
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................31
2.2.2. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................34
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................................35
Chương 3 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUA
KHO BẠC NHÀ NƯỚC THỊ XÃ PHỔ YÊN – THÁI NGUYÊN ...................... 37
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Ngun có
ảnh hưởng đến kiểm sốt chi đầu tư phát triển qua Kho bạc nhà nước Phổ Yên tỉnh
Thái Nguyên ..............................................................................................................37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................37
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................39
3.1.3. Khái quát về Kho bạc nhà nước thị xã Phổ Yên .............................................42
3.1.4. Phân công nhiệm vụ kiểm soát chi đầu tư phát triển ở KBNN Phổ Yên ........43
3.1.5. Cơ chế kiểm soát chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước .......................43
3.1.6. Thuận lợi và khó khăn của thị xã Phổ n đến kiểm sốt chi đầu tư phát triển
qua Kho bạc nhà nước Phổ n tỉnh Thái Ngun...................................................47
3.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tư phát triển qua Kho bạc nhà nước Phổ
Yên tỉnh Thái Nguyên ...............................................................................................49
3.2.1. Thực trạng công tác kế hoạch kiểm soát chi đầu tư phát triển........................49
3.2.2. Thực trạng cơng tác thực hiện kế hoạch kiểm sốt chi đầu tư phát triển........54
3.2.3. Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra việc kiểm soát chi đầu tư phát triển tại
KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................................................................74
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà
nước ...........................................................................................................................78
3.3.1. Nhân tố khách quan .........................................................................................78
3.3.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................80
3.4. Đánh giá công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................................................82
3.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................82
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .............................................................85

Chương 4 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT


v
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHỔ YÊN- THÁI
NGUYÊN.................................................................................................................. 93
4.1. Phương hướng, mục tiêu hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN
Phổ Yên tỉnh Thái Ngun ........................................................................................93
4.1.1. Phương hướng hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên
tỉnh Thái Ngun.......................................................................................................93
4.1.2. Mục tiêu hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên tỉnh
Thái Nguyên ..............................................................................................................94
4.1.3. Bối cảnh của thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn đến năm 2025 .....96
4.2. Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư phát triển tại Kho bạc nhà nước Phổ
Yên - Thái Nguyên đến năm 2025 ..........................................................................102
4.2.1. Hoàn thiện cơng tác lập kế hoạch kiểm sốt chi đầu tư phát triển ................102
4.2.2. Hoàn thiện phạm vi và nội dung kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN
Phổ n ...................................................................................................................105
4.2.3. Hồn thiện kiểm sốt tạm ứng, thanh tốn khối lượng hoàn thành vốn đầu tư
phát triển ..................................................................................................................106
4.2.4. Nâng cao trình độ chun mơn, phẩm chất đạo đức của cán bộ làm cơng tác
kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư .............................................................................108
4.2.5. Tăng cường đầu tư, triển khai hiện đại hố cơng nghệ thơng tin ..................110
4.2.6. Tăng cường cơng tác quyết toán, kiểm soát thanh toán đầu tư phát triển.....111
4.4. Một số kiến nghị...............................................................................................114
4.4.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................114
4.4.2. Kiến nghị với KBNN Trung ương ................................................................115
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 118
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 121



vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Nội dung viết tắt

ĐT&XD

Đầu tư và xây dựng

ĐTPT

Đầu tư phát triển

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KSC

Kiểm soát chi

KTT


Kế toán trưởng

KTV

Kế toán viên

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NSNN

Ngân sách nhà nước

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc

UBND

Ủy ban Nhân dân

VĐT

Vốn đầu tư

XDCB

Xây dựng cơ bản



vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH

Bảng biểu
Bảng 2.1: Thơng tin cơ bản về các đối tượng điều tra tại các đơn vị sử dụng ngân
sách trên địa bàn thị xã Phổ Yên ..........................................................383
Bảng 3.1:Tình hình sử dụng đất tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017-2019…………38
Bảng 3.2: Thống kê dân số thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 ..........................39
Bảng 3.3: Tình hình sử dụng lao động tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 - 2019 ....40
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019 .....................41
Bảng 3.5. Thống kê chi ngân sách nhà nước niên độ 2017-2019 tại Kho bạc Nhà
nước Phổ Yên ..........................................................................................44
Bảng 3.6. Cơ cấu chi ngân sách nhà nước niên độ 2017-2019 tại Kho bạc Nhà nước
Phổ Yên ...................................................................................................44
Bảng 3.7: Thành phần chi ngân sách địa phương qua các năm 2017-2019 qua Kho
bạc Nhà nước Phổ Yên ............................................................................45
Bảng 3.8. Cơ cấu theo lĩnh vực kiểm soát chi đầu tư phát triển ...............................46
tại KBNN Phổ Yên năm 2017 đến 2019 ...................................................................46
Bảng 3.9. Dự báo nhu cầu vốn đầu tư phát triển tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2020 ..................................................................50
Bảng 3.10. Khối lượng kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản .................................51
Bảng 3.11: Đánh giá cơng tác xây dựng kế hoạch kiểm sốt chi đầu tư ..................53
phát triển tại KBNN Phổ Yên ...................................................................................53
Bảng 3.12. Tình hình chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2017 - 2019 ..............................................................................54
Bảng 3.13. Tình hình thực hiện chi NSNN cho đầu tư phát triển so với kế hoạch
trên địa bàn thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ......54
Bảng 3.14. Kết quả kiểm soát chi các dự án đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 ...........55

Bảng 3.15: Giá trị lĩnh vực kiểm soát chi NSNN trong đầu tư theo ngành kinh tế
trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2017 – 2019.................................56


viii
Bảng 3.16: Kiểm soát chi đầu tư phát triển về tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB
giai đoạn 2017-2019 ................................................................................69
Bảng 3.17: Kiểm soát chi về tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN
.................................................................................................................71
Bảng 3.18. Số vốn từ chối chi thơng qua cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua
KBNN Phổ Yên .......................................................................................72
Bảng 3.19. Kết quả đánh giá về cơng tác kiểm sốt chi đầu tư phát triển tại KBNN
Phổ Yên ...................................................................................................73
Bảng 3.20. Kết quả kiểm tra, giám sát chi đầu tư phát triển tại thị xã Phổ Yên giai
đoạn 2017-2019 .......................................................................................75
Bảng 3.21. Kết quả đánh giá cơng tác thanh tra, giám sát kiểm sốt chi đầu tư phát
triển tại KBNN Phổ Yên ..........................................................................77
Bảng 4.1: Nhu cầu vốn đầu tư toàn xã hội của thị xã Phổ Yên ................................95

Sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý KBNN Phổ Yên ......................................42
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ quy trình giao dịch ........................................................................62

Hình
Hình 1.1: Cơ quan quản lý và việc thanh toán, kiểm soát chi NSNN qua KBNN .....9


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngân sách nhà nước có vai trị rất quan trọng trong tồn bộ hoạt động kinh
tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của đất nước. Trong điều kiện nền kinh
tế đang phát triển, nguồn thu NSNN cịn gặp nhiều khó khăn, cần phải tập trung các
nguồn lực tài chính để phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước thì việc kiểm sốt
chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các khoản chi của NSNN luôn là mối quan tâm
hàng đầu của Đảng, Nhà nước và các cấp, các ngành. Trong những năm qua, vốn
đầu tư phát triển chiếm đến 30% tron tổng số chi NSNN và chủ yếu là nguồn thu từ
ngân sách trung ương. Việc quản lý quá trình chi nguồn vốn này nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, đặc biệt chống lại các hiện tượng tiêu cực làm thất
thốt NSNN và có vai trị đặc biệt quan trọng được Nhà nước và chính quyền các
cấp thường xuyên quan tâm.
Công tác quản lý và phân cấp ngân sách đã có những đổi mới cơ bản, nâng
cao quyền chủ động và trách nhiệm cho các cấp chính quyền địa phương và các đơn
vị sử dụng ngân sách; thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý, kiểm sốt chi
NSNN đã được sửa đổi bổ sung theo hướng đơn giản, thuận lợi. Tuy nhiên, tính dàn
trải trong chi Ngân sách Nhà nước chưa được khắc phục, bao cấp chưa được xóa bỏ
triệt để; hiệu quả đầu tư cịn thấp; thất thốt, lãng phí trong quản lý và sử dụng vốn
đầu tư XDCB cịn cao; chi tiêu hành chính cịn nhiều bất hợp lý.
Trước tình hình đó, việc tăng cường công tác quản lý chi NSNN địa phương
là một trong những nội dung trọng yếu, mang tính đột phá trong cơng cuộc cải cách
hành chính, là điều kiện đảm bảo cho việc quản lý, sử dụng NSNN theo đúng pháp
luật. Trong quản lý chi ngân sách địa phương, công tác kiểm sốt chi thường xun
NSNN có vai trị đặc biệt quan trọng, bảo đảm cho các khoản chi tiêu này được sử
dụng đúng mục đích, đúng quy định, có hiệu quả và hạn chế dùng tiền mặt, v.v…,
từ đó có thể tiết kiệm được NSNN dành cho chi đầu tư phát triển và cho các nhu cầu
cấp thiết. Vì vậy đổi mới cơng tác kiểm sốt chi đầu tư phát triển qua KBNN là vấn
đề cấp thiết hiện nay.
Đối với thị xã Phổ Yên, trong những năm qua, đầu tư phát triển đã góp phần



2
không nhỏ đối với tăng trưởng và phát triển nền kinh tế của tỉnh Thái Nguyên nói
chung và thị xã Phổ Yên nói riêng. Thị xã Phổ Yên là địa phương có những bước
tiến mạnh mẽ trong việc thu hút các dự án đầu tư mới, trong đó có những dự án FDI
lớn với số vốn 6,8 tỷ USD, nâng tổng số vốn đăng ký đầu tư vào địa bàn lên 225
nghìn tỷ đồng (theo số liệu báo cáo năm 2019)[29], tạo ra những bước phát triển đột
phá về kinh tế - xã hội. Đặc biệt dự án đầu tư của tập đồn Samsung ở khu cơng
nghiệp n Bình, góp phần tăng nguồn thu ngân sách và giải quyết hàng ngàn việc
làm tại địa phương. Cơ cấu kinh tế địa phương có sự chuyển dịch tích cực theo
hướng tăng tỷ trọng công nghiệp - xây dựng, giảm tỷ trọng ngành nơng - lâm- ngư
nghiệp. Chương trình nơng thơn mới được thực hiện sâu rộng, làm thay đổi đáng kể
bộ mặt các xã và đời sống người dân nông thôn. Từ năm 2011 đến nay, Thị xã huy
động trên 9.145,5 tỷ đồng (theo báo cáo năm 2019) [29], bao gồm vốn của Trung
ương, địa phương, vốn của các doanh nghiệp, vốn đóng góp của nhân dân, vốn đầu
tư của các tổ chức phi Chính phủ… để xây dựng hạ tầng đơ thị, hạ tầng nông thôn
mới như: Đường giao thông, điện chiếu sáng, trụ sở làm việc của nhiều cơ quan,
đơn vị, các trường học, trạm y tế đạt chuẩn quốc gia … Nhiều hạng mục cơng trình
đã hồn thành và được đưa vào sử dụng, tạo ra diện mạo đô thị, nông thôn mới ngày
càng khởi sắc.
Kho bạc Nhà nước thị xã Phổ Yên, trong thời gian qua đã đạt được những
thành tựu to lớn trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tư phát triển như đã triển khai
nhiều dự án đầu tư hồn thành và có những đóng góp to lớn trong sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của thị xã. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện kiểm soát chi
đầu tư, cơ chế KSC chưa đồng bộ, tồn bộ cơng việc KSC NSNN chỉ do 1 bộ phận
kiểm soát, trong khi số lượng biên chế lại hạn chế... Những yếu tố này khiến q
trình kiểm sốt đôi khi chưa kịp thời, chưa thật sự chặt chẽ, từ đó ảnh hưởng đến sự
hài lịng của khách hàng; hệ thống văn bản quản lý đầu tư phát triển cịn thiếu tính
đồng bộ; quy trình thủ tục của cơng tác kiểm sốt chi đầu tư cịn phức tạp; nguồn
vốn phân bổ cho mỗi dự án manh mún, nhỏ lẻ; chủ đầu tư cịn hạn chế trình độ quản
lý; số lượng dự án, hồ sơ thanh toán khối lượng đầu tư phát triển tương đối lớn, số

lượng nhân lực phụ trách kiểm sốt chi ít…


3
Vấn đề đặt ra hiện nay là cần quản lý, KSC NSNN đảm bảo nhanh chóng,
chặt chẽ, tiết kiệm, đúng mục đích, hiệu quả nhất và hạn chế tối đa các rủi ro, sai sót
có thể xảy ra. Để đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện kiểm soát
chi đầu tư phát triển qua KBNN Phổ Yên, tác giả lựa chọn đề tài “Kiểm soát chi
đầu tư phát triển qua Kho bạc nhà nước Phổ Yên – Thái Nguyên" làm đề tài
luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Quản lý Kinh tế của mình, là vấn đề có ý nghĩa cấp
thiết cả về lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư phát
triển qua KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, cùng với mục tiêu cải cách hành
chính, giảm bớt đầu mối làm việc, nâng cao và cải thiện chất lượng phục vụ khách
hàng ngày một tốt hơn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác kiểm sốt chi đầu tư
phát triển qua KBNN.
- Đánh giá thực trạng và phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến kiểm sốt
chi đầu tư phát triển qua KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư phát triển
qua KBNN thị xã Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến công tác kiểm soát chi
đầu tư phát triển qua KBNN thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Nghiên cứu tại Kho bạc Nhà nước thị xã Phổ Yên, tỉnh

Thái Nguyên.
+ Về thời gian: Phân tích số liệu thực trạng từ năm 2017-2019, đề xuất giải
pháp từ nay đến 2025
+ Phạm vi về nội dung: Trọng tâm nghiên cứu kiểm soát chi đầu tư phát triển


4
qua KBNN Phổ Yên là nội dung công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển bao gồm:
xây dựng kế hoạch, thực hiện kế hoạch và thanh tra, giám sát hoạt động kiểm soát
chi đầu tư phát triển trong Kho bạc Nhà nước thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần bổ sung, hồn thiện và hệ thống hóa các vấn
đề lý luận về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả đề tài có giá trị tham khảo cho KBNN Phổ Yên
và các nhà quản lý nói chung. Ngồi ra có giá trị tham khảo cho các nhà quản lý,
các đơn vị, cá nhân khác quan tâm đến cơng tác kiểm sốt chi đầu tư phát triển qua
KBNN.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn có kết cấu 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua
Kho bạc Nhà nước
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước
Phổ Yên - Thái Ngun
Chương 4: Giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư phát triển qua Kho bạc
Nhà nước Phổ Yên – Thái Nguyên


5
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
PHÁT TRIỂN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Ngân sách Nhà nước
Theo luật ngân sách của Nhà nước số 83/2015/QH13 ban hành ngày
25/6/2015 thì “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và
thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
Ngân sách Nhà nước bao gồm các khoản thu: từ thuế, phí, lệ phí, các khoản
thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá
nhân, các khoản viện trợ, các khoản thu khác theo quy định của pháp luật, các
khoản do Nhà nước vay để bù đắp bội chi, được đưa vào cân đối ngân sách Nhà
nước và bao gồm các khoản chi: chi phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng
an ninh, bảo đảm hoạt động bộ máy Nhà nước, chi trả của Nhà nước, chi viện trợ và
các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
1.1.1.2. Chi ngân sách Nhà nước
Quỹ NSNN là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước, kể cả tiền vay, có trên
tài khoản của NSNN các cấp; Quỹ NSNN được quản lý tại KBNN.
Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo nguyên tắc
không hồn trả trực tiếp nhằm trang trải cho chi phí bộ máy nhà nước và thực hiện
các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. (Kho Bạc Nhà Nước, 2017)
Theo tác giả, Chi của ngân sách Nhà nước là qúa trình phân phối, sử dụng
quỹ ngân sách Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định cho việc thực hiện các
nhiệm vụ của Nhà nước. Thực chất chi ngân sách Nhà nước chính là việc cung cấp
các phương tiện tài chính cho các nhiệm vụ của Nhà nước.
Căn cứ theo yếu tố thời gian và phương thức kiểm soát chi ngân sách nhà
nước có các loại sau (Bùi Tiến Hanh và Đặng Văn Du, 2010):
* Chi thường xuyên



6
Các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hố thơng tin
văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các hoạt
động sự nghiệp khác do các cơ quan Nhà nước quản lý; Các hoạt động sự nghiệp
kinh tế do các cơ quan Nhà nước quản lý; Quốc phịng, an ninh và trật tự an tồn xã
hội; Hoạt động của các cơ quan Nhà nước, Đảng cộng sản và các tổ chức chính trị xã hội; Trợ giá theo chính sách của Nhà nước; Phần chi thường xuyên thuộc các
CTMT quốc gia, dự án Nhà nước; Hỗ trợ quỹ bảo hiểm xã hội; Trợ cấp cho các đối
tượng chính sách xã hội; Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; Các khoản chi thường xuyên khác theo quy
định của pháp luật.
* Chi đầu tư phát triển
Chi đầu tư xây dựng cơ bản cho các dự án theo các lĩnh vực được quy định
như: Quốc phịng; An ninh và trật tự, an tồn xã hội; Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề; Sự nghiệp khoa học và công nghệ; Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình;
Sự nghiệp văn hóa thơng tin; Sự nghiệp phát thanh, truyền hình, thơng tấn; Hoạt
động của các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội bao gồm: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn lao động
Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam,
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; hỗ trợ hoạt động cho
các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp theo quy định của pháp luật; Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi hỗ trợ thực
hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật...
Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ
cơng ích do Nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của
trung ương và địa phương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật;
Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
* Chi khác
NSNN còn các khoản chi: Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do chính phủ

vay; Chi viện trợ; Chi cho vay theo quy định của pháp luật; Chi bổ sung quỹ dự trữ


7
tài chính Nhà nước; Chi bổ sung ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; Chi trả
gốc và lãi các khoản huy động đầu tư kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 điều
8 của Luật NSNN; Chi chuyển nguồn ngân sách từ NS năm trước sang năm sau.
1.1.1.3. Đầu tư phát triển
Đầu tư phát triển là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật
chất, nguồn lực nhân lực và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa và cấu trúc hạ tầng, mua
sắm trang thiết bị, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực, thực hiện các chi phí thường
xun nhằm duy trì tiềm lực hoạt đọng của các cơ sở đang tồn tại và tạo tiềm lực
mới cho nền kinh tế xã hội, tạo việc làm, nâng cao đời sống của mọi người dân
trong xã hội.
Đầu tư phát triển bằng vốn của Nhà nước là việc sử dụng phần vốn ngân
sách Nhà nước cho đầu tư phát triển, vốn vay nước ngoài của Chính phủ và vốn hỗ
trợ phát triển chính thức ODA của nước ngồi cho Chính phủ và Chính quyền các
cấp, vốn tín dụng đầu tư cho các ngân hàng quốc doanh và vốn đầu tư của doanh
nghiệp Nhà nước, dùng để đầu tư vào các khâu then chốt và cần thiết của nền kinh
tế quốc dân, các dự án công, các ngành kinh tế mũi nhọn có vị trí quyết định đến dự
hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Theo tác giả, đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt
động đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch
vụ và sinh hoạt đời sống của xã hội. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản
mới cho nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ. Hình thức đầu tư này
đóng vai trị rất quan trọng đối với tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế tại mỗi
quốc gia.
Trong các hình thức đầu tư trên thì đầu tư phát triển là tiền đề, là cơ sở cho
các hoạt động đầu tư khác. Các hình thức đầu tư gián tiếp, dịch chuyển không thể
tồn tại và vận động nếu khơng có đầu tư phát triển.

1.1.1.4. Chi NSNN cho đầu tư phát triển
Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu
tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp
luật. (Bùi Tiến Hanh và Đặng Văn Du, 2010).


8
Theo Nghị định số 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà
nước 2015 (Chính phủ, 2016). Chi đầu tư phát triển bao gồm:
- Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án của các bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương theo các lĩnh vực
được quy định tại khoản 3 Điều 3.
- Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công ích do nhà nước đặt hàng; các tổ chức kinh tế; các tổ chức tài chính của trung
ương; đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
Theo tác giả, Chi đầu tư phát triển của Ngân sách trong cơ cấu cân đối thu chi, cần
được bố trí để đầu tư cho đối tượng thuộc các chương trình cơng trình kết cấu hạ
tầng, các cơng trình kết cấu then chốt có tác động thay đổi cơ cấu kinh tế của cả
nước và từng vùng, vốn đầu tư ban đầu cho các DNNN, các khoản chi phát triển
khác nhằm phục vụ lợi ích của quốc gia.
1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước
* Khái niệm kiểm soát chi NSNN qua KBNN: Kiểm soát chi NSNN là việc
các cơ quan có thẩm quyền thực hiện thẩm định, kiểm tra, kiểm sốt và đánh giá
tính hợp pháp, hợp lệ của các khoản chi NSNN do các chủ thể thực hiện dựa trên sự
đối chiếu với các chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do Nhà nước quy định và
trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và phương pháp quản lý tài chính trong từng
giai đoạn.
* Mục tiêu kiểm sốt chi NSNN qua KBNN: thực hiện tốt cơng tác kiểm soát
chi NSNN nhằm đạt tới mục tiêu thực hành tiết kiệm, tập trung nguồn lực tài chính

để phát triển kinh tế - xã hội, chống các hiện tượng tiêu cực, chi tiêu lãng phí góp
phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ và lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia.
Góp phần quan trọng nâng cao sử dụng kinh phí ngân sách đảm bảo tiết kiệm và
hiệu quả. Góp phần tích cực trong việc khắc phục những hạn chế tồn tại và hoàn
thiện cơ chế quản lý, kiểm sốt chi NSNN; Góp phần tích cực phịng ngừa, ngăn
chặn các hành vi sai trái, nâng cao ý thức trách nhiệm sử dụng có hiệu quả kinh phí
ngân sách của đối tượng sử dụng ngân sách.


9
Góp phần quan trọng trong việc thẩm định, kiểm tra đánh giá kết quả khối
lượng cơng việc hồn thành so với kinh phí ngân sách cấp phát ra.
1.1.3. Các cơ quan quản lý, quy trình và ngun tắc kiểm sốt chi đầu tư phát
triển qua Kho bạc Nhà nước
1.1.3.1. Các cơ quan kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước

Hình 1.1: Cơ quan quản lý và việc thanh tốn, kiểm sốt chi NSNN qua KBNN
(Nguồn: Chính phủ, 2003)
Theo quy định tại điều 52 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP. Trách nhiệm của
các cơ quan và cá nhân trong việc kiểm soát chi NSNN như sau: Cơ quan tài chính,
Kho bạc Nhà nước, Đơn vị sử dụng ngân sách.
a. Kho bạc nhà nước.
Kiểm soát các hồ sơ, chứng từ chi và thực hiện thanh toán kịp thời các khoản
chi ngân sách đủ điều kiện thanh toán theo quy định tại Điều 51 của Nghị định số
60/2003/NĐ-CP và các quy định tại Thông tư 161/2012/TT-BTC và Thông tư


10
08/2016/TT-BTC.Tham gia với cơ quan tài chính, cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền trong việc kiểm tra tình hình sử dụng ngân sách; xác nhận số thực chi,

số tạm ứng, số dư kinh phí cuối năm ngân sách của các đơn vị sử dụng ngân sách tại
Kho bạc Nhà nước.
Kho bạc Nhà nước có quyền tạm đình chỉ, từ chối thanh tốn và thơng báo
bằng văn bản cho đơn vị sử dụng ngân sách biết; đồng thời, chịu trách nhiệm về
quyết định của mình trong các trường hợp sau:
- Chi không đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định.
- Không đủ các điều kiện chi theo quy định tại Thơng tư này.
- Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm tạm dừng thanh toán theo yêu cầu của cơ
quan tài chính.
-Cán bộ, cơng chức Kho bạc Nhà nước khơng tn thủ thời gian quy định về
kiểm soát chi quy định hoặc cố tình gây phiền hà đối với đơn vị sử dụng NSNN thì
tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính theo
quy định của pháp luật.
b. Đơn vị sử dụng ngân sách
Thủ trưởng các đơn vị sử dụng ngân sách chịu trách nhiệm về việc quản lý,
sử dụng ngân sách và tài sản của Nhà nước theo đúng chính sách, chế độ, tiêu
chuẩn, định mức và dự toán được giao; trường hợp vi phạm sẽ bị sử lý theo đúng
quy định. Người phụ trách cơng tác tài chính, kế tốn tại các đơn vị sử dụng ngân
sách có trách nhiệm thực hiện chế độ quản lý tài chính - ngân sách, chế độ kế toán
nhà nước; thực hiện kiểm tra thường xuyên, định kỳ nhằm phát hiện, ngăn ngừa và
kiến nghị thủ trưởng đơn vị, cơ quan tài chính cùng cấp xử lý đối với những trường
hợp vi phạm.
c. Cơ quan tài chính
Cơ quan tài chính có trách nhiệm bố trí nguồn để thực hiện kịp thời các
khoản chi theo dự toán, kiểm tra việc thực hiện chi tiêu và có quyền tạm dừng các
khoản chi vượt nguồn cho phép hoặc sai chính sách, chế độ, tiêu chuẩn; có quyền
yêu cầu cơ quan giao dự toán điều chỉnh nhiệm vụ, dự toán chi của các đơn vị trực
thuộc để đảm bảo thực hiện ngân sách theo đúng mục tiêu, tiến độ quy định.



11
Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương thẩm định quyết toán thu, chi ngân
sách của cơ quan cùng cấp và quyết toán ngân sách cấp dưới, tổng hợp, lập quyết
tốn ngân sách địa phương trình UBND cùng cấp để UBND xem xét trình HĐND
cùng cấp phê chuẩn, báo cáo cơ quan hành chính nhà nước và cơ quan tài chính cấp
trên trực tiếp.
d. Cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương, các đơn vị dự toán cấp I
có trách nhiệm giao dự tốn cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc đảm bảo
đúng đối tượng, đúng nội dung thẩm tra của cơ quan Tài chính và đúng thời gian
quy định. Chịu trách nhiệm nhập dự toán chi ngân sách vào TABMIS theo quy định
về hướng dẫn quản lý điều hành ngân sách nhà nước trong điều kiện áp dụng hệ
thống TABMIS.
1.1.3.2. Quy trình kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước
Thực hiện kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN đã được Kho bạc Nhà
nước hướng dẫn theo Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Kho bạc
Nhà nước Về việc Quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có
tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống Kho bạc Nhà nước (Nguyễn Công Điều,
2013). Bao gồm các bước sau:
Bước 1:
Cán bộ kiểm soát chi (phịng, bộ phận Kiểm sốt chi) tiếp nhận hồ sơ do Chủ
đầu tư gửi đến KBNN và chỉ gửi một lần cho cả quá trình thực hiện dự án (trừ
trường hợp có bổ sung, điều chỉnh), gồm:
Sau khi hồn thành việc kiểm tra, cán bộ kiểm soát chi lập 02 liên phiếu giao
nhận hồ sơ với Chủ đầu tư (theo mẫu số 01/KSC kèm theo), có chữ ký của cán bộ
kiểm soát chi và Chủ đầu tư; lưu 01 liên, gửi lại cho Chủ đầu tư 01 liên phiếu giao
nhận để cùng theo dõi, phối hợp thực hiện.
Căn cứ hồ sơ đã nhận, cán bộ kiểm soát chi thực hiện kiểm sốt sự đầy đủ,
tính pháp lý của hồ sơ tạm ứng, thanh toán (bao gồm cả việc kiểm tra mẫu dấu, chữ
ký) phù hợp mã đơn vị sử dụng ngân sách, mục lục ngân sách, đầy đủ và thống nhất

các chỉ tiêu ghi trên các hồ sơ, chứng từ đề nghị tạm ứng, thanh toán; đồng thời cần
tập trung kiểm tra các nội dung sau:


12
a) Dự án đã được giao kế hoạch vốn năm của cấp có thẩm quyền (theo nguồn
vốn, niên độ kế hoạch vốn) và đã được nhập trên TABMIS theo quy định hiện hành,
phù hợp với dữ liệu trên TABMIS.
b) Kiểm tra các khoản đề nghị tạm ứng, thanh toán theo hợp đồng đảm bảo
thuộc đối tượng thực hiện cam kết chi thì phải được quản lý, kiểm sốt cam kết chi
theo quy định hiện hành.
Bước 2:
Cán bộ kiểm soát chi thực hiện kiểm soát hồ sơ đề nghị tạm ứng, thanh tốn
kiểm tra các nội dung, đảm bảo tính lơgic về thời gian và phù hợp với quy định hiện
hành về quản lý tài chính đầu tư XDCB và thực hiện các nội dung công việc sau:
- Xác định và chấp nhận số vốn tạm ứng, thanh toán, số vốn tạm ứng cần
phải thu hồi; tên, tài khoản đơn vị được hưởng, ghi đầy đủ các chỉ tiêu (phần ghi
của KBNN) và ký vào Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư,
Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng vốn đầu tư (nếu có);
- Lập tờ trình lãnh đạo (theo mẫu số 02/KSC kèm theo quy trình này), trình
Trưởng phịng/Phụ trách bộ phận kiểm sốt chi tồn bộ hồ sơ tạm ứng, hoặc thanh
tốn khối lượng hồn thành để xem xét, ký trình Lãnh đạo KBNN phụ trách xem
xét, phê duyệt.
Trường hợp thuộc đối tượng phải thực hiện cam kết chi nhưng chưa được
Chủ đầu tư thực hiện cam kết chi, cán bộ kiểm soát chi đề nghị Chủ đầu tư làm thủ
tục cam kết chi trước khi tạm ứng, thanh toán (thực hiện theo quy trình về quản lý,
kiểm sốt cam kết chi).
Trường hợp số vốn chấp nhận thanh tốn có sự chênh lệch so với số vốn đề
nghị của Chủ đầu tư, cán bộ kiểm sốt chi lập Thơng báo kết quả kiểm sốt thanh
tốn (Mẫu số 03/KSC kèm theo quy trình này), nêu rõ lý do và báo cáo Trưởng

phòng/ Phụ trách bộ phận Kiểm sốt chi.
Bước 3:
Trưởng phịng/ Phụ trách bộ phận kiểm sốt chi kiểm tra hồ sơ, ký tờ trình
lãnh đạo KBNN, và các chứng từ thanh toán bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn
đầu tư, Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng vốn đầu tư (nếu có) Giấy rút vốn đầu


13
tư; sau đó chuyển lại hồ sơ cho cán bộ kiểm sốt chi để trình lãnh đạo KBNN
phụ trách.
Trường hợp Trưởng phịng/ Phụ trách bộ phận kiểm sốt chi chấp nhận thanh
toán số vốn khác so với số vốn cán bộ kiểm sốt chi trình; Trưởng phịng/ bộ phận
kiểm sốt chi ghi lại số vốn chấp nhận thanh toán trên tờ trình lãnh đạo và u cầu
cán bộ kiểm sốt chi hồn thiện lại Thơng báo kết quả (theo mẫu số 03/KSC) trình
lãnh đạo KBNN ký, gửi Chủ đầu tư.
Bước 4:
Lãnh đạo KBNN phụ trách kiểm soát chi xem xét, ký duyệt tờ trình lãnh đạo
của phịng/ bộ phận Kiểm soát chi và Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, sau đó
chuyển trả hồ sơ cho phịng/ bộ phận Kiểm soát chi.
Trường hợp lãnh đạo KBNN yêu cầu làm rõ hồ sơ thanh tốn thì phịng/ bộ
phận Kiểm sốt chi có trách nhiệm giải trình.
Trường hợp lãnh đạo KBNN phê duyệt khác với số vốn đề nghị chấp nhận
thanh tốn của phịng Kiểm sốt chi thì sau khi lãnh đạo trả hồ sơ, cán bộ kiểm sốt
chi hồn thiện lại Thông báo (theo mẫu số 03/KSC) theo ý kiến của lãnh đạo
KBNN, báo cáo Trưởng phòng/ Phụ trách bộ phận kiểm sốt chi trình lãnh đạo
KBNN ký gửi Chủ đầu tư về kết quả chấp nhận thanh toán.
Bước 5:
Cán bộ kiểm sốt chi chuyển chứng từ cho phịng/ bộ phận Kế toán bao gồm:
Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư, Giấy rút vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh tốn
tạm ứng vốn đầu tư (nếu có).

Kế tốn viên (KTV) thực hiện kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ
kế toán, hạch toán, ký trên chứng từ giấy, sau đó nhập giao dịch trên hệ thống và
trình Kế toán trưởng (KTT) phê duyệt trên hệ thống TABMIS, đồng thời trình
chứng từ giấy báo cáo KTT. KTT kiểm tra và ký chứng từ giấy, phê duyệt giao dịch
trên TABMIS, sau đó chuyển chứng từ lại cho KTV để trình lãnh đạo đơn vị KBNN
phụ trách kế tốn xem xét hồ sơ, ký duyệt chứng từ giấy.
Nếu phát hiện sai sót hoặc chứng từ kế tốn khơng hợp lệ, hợp pháp, phịng Kế
tốn thơng báo lý do và chuyển trả hồ sơ về phịng/ bộ phận kiểm sốt chi để xử lý.


14
Bước 6:
Lãnh đạo đơn vị KBNN phụ trách kế toán xem xét, ký duyệt Giấy rút vốn
đầu tư, Giấy đề nghị thanh tốn tạm ứng vốn đầu tư (nếu có) sau đó chuyển trả hồ
sơ cho KTV để làm thủ tục chuyển tiền cho đơn vị thụ hưởng theo quy định tại các
quy trình thanh tốn hiện hành. Trường hợp Lãnh đạo đơn vị KBNN phụ trách kế
tốn khơng đồng ý ký duyệt, trả lại hồ sơ, KTV nhận lại hồ sơ và có trách nhiệm
báo cáo lại KTT để xử lý.
Phịng/ bộ phận kế tốn lưu 01 liên Giấy rút vốn đầu tư, Giấy đề nghị thanh
toán tạm ứng vốn đầu tư (nếu có), hồ sơ cịn lại chuyển lại phịng/ bộ phận kiểm
sốt chi để lưu hồ sơ và trả Chủ đầu tư.
Trường hợp Chủ đầu tư lĩnh tiền mặt thì phịng/ bộ phận kế tốn thực hiện
chi tiền mặt cho đơn vị.
Ngoài quy định về việc ký chứng từ nói trên; tùy điều kiện và tình hình thực
tế tại đơn vị, Giám đốc KBNN tỉnh, huyện có thể phân cơng một đồng chí Lãnh đạo
(Giám đốc hoặc Phó giám đốc) ký tất cả các chứng từ thanh toán vốn đầu tư (bao
gồm cả giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng, giấy rút vốn, ủy
nhiệm chi,…).
Tổng thời gian thực hiện kiểm soát chi và chuyển tiền trong nội bộ hệ thống
KBNN chậm nhất là 03 ngày làm việc. Đối với hồ sơ, chứng từ do Chủ đầu tư gửi

đến sau thời điểm 15 giờ, hoặc chứng từ do phịng, bộ phận kiểm sốt chi gửi cho
phịng, bộ phận kế tốn nhà nước sau thời điểm 15 giờ thì được tính sang ngày hơm
sau. Phịng hoặc bộ phận Kế tốn Nhà nước, Kiểm sốt chi thực hiện theo dõi việc
giao nhận hồ sơ của các đơn vị sử dụng ngân sách, Chủ đầu tư và trả hồ sơ kiểm
soát chi theo đúng thời gian quy định.
1.1.3.3. Nguyên tắc kiểm soát chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước
- Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nước phải được kiểm tra, kiểm sốt
trong q trình chi trả, thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự tốn ngân sách
nhà nước được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy
định và đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc người được ủy quyền
quyết định chi.


15
- Mọi khoản chi ngân sách nhà nước được hạch toán bằng đồng Việt Nam
theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nước. Các khoản
chi ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày cơng lao động được quy đổi
và hạch tốn bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày cơng lao
động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
- Việc thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc Nhà nước cho người hưởng lương,
trợ cấp xã hội và người cung cấp hàng hóa dịch vụ; trường hợp chưa thực hiện được
việc thanh toán trực tiếp, Kho bạc Nhà nước thực hiện thanh toán qua đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nước.
- Trong q trình kiểm sốt, thanh tốn, quyết tốn chi ngân sách nhà nước
các khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết định
của cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kho
bạc Nhà nước thực hiện việc thu hồi cho ngân sách nhà nước theo đúng trình tự
quy định.
1.1.4. Nội dung kiểm sốt chi đầu tư phát triển qua Kho bạc Nhà nước

1.1.4.1. Xây dựng kế hoạch kiểm soát chi đầu tư phát triển
Xây dựng kế hoạch kiểm soát chi là việc xác định phương hướng, nhiệm vụ,
chỉ tiêu biện pháp tiến hành kiểm soát chi NSNN, kế hoạch thường được xây dựng
vào mỗi năm.
Để thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi NSNN được đảm bảo thông suốt,
không bị ách tắc hàng năm KBNN đều xây dựng kế hoạch kiểm soát chi NSNN,
chủ yếu kiểm soát từ khâu lập dự toán chi NSNN là bước đầu tiên và giai đoạn đầu
trong một quá trình ngân sách ở mỗi quốc gia.
Mục đích cơ bản của việc lập dự toán chi ngân sách là đảm bảo tính đúng
đắn ngân sách trong kỳ kế hoạch, có căn cứ khoa học và căn cứ thực tiễn các chỉ
tiêu thu, chi của ngân sách trong kì kế hoạch.
Yêu cầu trong q trình lập dự tốn ngân sách phải đảm bảo:
- Kế hoạch ngân sách nhà nước phải bám sát kế hoạch phát triển - xã hội và
có tác động tích cực đối với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội: kế


×