Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố để giải quyết các bài tập Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (934.59 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN NGUYÊN TỐ (BTNT) ĐỂ GIẢI QUYẾT CÁC </b>


<b>BÀI TẬP HÓA HỌC </b>



Bản chất của định luật BTNT là 1 hay nhiều nguyên tố chạy từ chất này qua chất khác và số mol của
nó khơng đổi. Điều quan trọng nhất khi áp dụng BTNT là các bạn phải biết cuối cùng nguyên tố chúng ta
cần quan tâm nó “chui ” vào đâu rồi? Nó biến thành những chất nào rồi?Các bạn hết sức chú ý : Sẽ là rất
nguy hiểm nếu các bạn quên hoặc thiếu chất nào chứa nguyên tố ta cần xét.Sau đây là một số con đường
di chuyển quan trọng của các nguyên tố hay gặp trong q trình giải tốn.


(1) Kim loại → muối →Hidroxit → oxit.


Ví dụ : ax 0


2


2


it 3 Kiem t


2 3
3
2
3 4
Fe
Fe(OH) FeO
Fe Fe
Fe O
Fe(OH)


Cl ,NO ,SO





  

  
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>






Thường dùng BTNT.Fe


(2)
3
2
Chat khu
3
2
2
4 3
NO
NO
NO
HNO
N O
N
NH NO






<sub></sub>






Thường dùng BTNT.N


(3)


2
4
Chat khu 2


2 4
2
SO
SO
H SO
S
H S




<sub></sub>






Thường dùng BTNT.S


(4)
2
BTNT.H
2 4
2
2
BTNT.H
2
H O
H SO
H
H O
HCl
H
 

 
 


 <sub></sub><sub></sub>
 <sub></sub>


Thường dùng BTNT.H hoặc BTNT.O



(5)
3
BTNT.C
2
3 2
BTNT.H
2


x y z t <sub>BTNT.N</sub>


2
2
BTNT.O
2
CaCO
CO
Ca(HCO )
H O


C H O N


N
CO
H O
 
 
 





 <sub></sub>


 <sub></sub>
<sub></sub>
 <sub></sub>


(6)

 



 



aS
uS


2


4 4


2 3 2 3


2


SO B O


FeS;S;C ,FeS ... Fe OH Fe O


CuO


Cu OH

 <sub></sub>
 
<sub></sub> <sub></sub>
 




Thường dùng BTNT.S,Fe,Cu


<b>Câu 1 :</b>Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không kh tới khối lượng


không đổi được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :


<b>A.</b> 111,84 và 157,44 <b>B.</b> 112,84 và 157,44


<b>C.</b> 111,84 và 167,44 <b>D.</b> 112,84 và 167,44


Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong.
Ta có : uF






 <sub></sub> <sub></sub>



 <sub></sub> 


 


 <sub></sub> <sub></sub>


2


2 2


Cu


C eS <sub>BTNT</sub>


Fe
Cu FeS


S


n 0,33 (mol)


n 0,15 (mol)


n 0,24 (mol)


n 0,09 (mol)


n 0,48 (mol)
aS



aS


   









<sub></sub> <sub></sub>


  







 <sub></sub>





4


4


2 3



B O
B O
BTNT


BTKL
Fe O


CuO


n 0,48 (mol) m 0,48.233 111,84 (gam)


n 0,48(mol)


x n 0,12(mol) x 157,44(gam)


n 0,33(mol)


→Chọn A


<b>Câu 2 :</b> Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn chức bằng dung dịch
NaOH, cô cạn được 5,2 g muối khan. Nếu đốt cháy 3,88 g X thì cần thể tích O2 (đktc) là :


<b>A. </b>3,36 <b>B. </b>2,24 <b>C. </b>5,6 <b>D. </b>6,72


Ta có : X RCOONa Trong XO


5, 2 3,88


n n 0,06(mol) n 0,12(mol)



22


    


BTKL


C : a(mol)


Trong X H : 2a(mol) 14a 0,12.16 3,88(gam)
O : 0,12(mol)





    





<i>a</i> 2


2


CO
BTNT


H O



n 0,14
0,14(mol)


n 0,14




 <sub></sub>




2


BTNT.O Phan ung
O


0,14.3 0,12


n 0,15(mol) V 0,15.22, 4 3,36(lít)
2




     


→Chọn A


<b>Câu 3:</b> Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3
12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lit khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung
dịch thu được 5,94 gam kết tủa.Nồng độ % của muối trong X là :



<b>A. </b>14,32 <b>B. </b>14,62 <b>C. </b>13,42 <b>D. </b>16,42


Ta có :  <sub></sub>   




Zn e


Y
ZnO


n 0,1(mol) n 0,2(mol)


14,6 n 0,015(mol)


n 0,1(mol)


 


4 3


NH NO


n a(mol)


Có NH4NO3 vì nếu Y là N2 →nMeax 0,15 0,2


Sau khi cho KOH vào thì K nó chạy đi đâu?Việc trả lời câu hỏi này sẽ giúp ta tiết kiệm rất nhiều thời
gian và không cần quan tâm HNO3 thừa thiếu thế nào.



  



 <sub></sub>


  



3


2 2


KNO
BTNT.K


K ZnO


n 0,74 0,14.2 0,46(mol)
0,74 mol KOH X


n 0,2 0,06 0,14(mol)


à


  3   


3


Trong Y v NH


BTNT.N


HNO N


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

→  <sub></sub> 



4 3


2


NH NO
N O


n 0,01


n 0,015






   


 


3 2 4 3


0,2.189 0,01.80



% Zn NO NH NO 14,62%


250 14,6 0,015.44 → Chọn B


<b>Câu 4:</b>Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra
0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe
nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dư sinh ra kh NO2 duy nhất
và còn lại dung dịch E (không chứa NH4+). Khối lượng muối dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn
nhất của m là :


<b>A</b>. 20,57 <b>B</b>. 18,19 <b>C</b>. 21,33 <b>D</b>. 21,41.


Bài toán này là một bài toán BTNT khá hay. Cái hay của bài tốn ở chỗ:
(1).Các bạn khó suy ra nên áp dụng bảo toàn nguyên tố nào.


(2).Đề bài số liệu về thanh Fe gây nhiễu.


(3).Về mặt kiến thức do HNO3 đặc dư nên muối cuối cùng có thể là muối nitrat.
Để giải nhanh bài tập này ta đưa ra các câu hỏi đặt ra là:


H trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào H2O.
O trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào muối SO24




, SO2 và H2O.
Ta có:


2



BTNT.Hidro BTNT.O trong muoi


H O O


n 0,33(mol) n


  


0,33.4 0,325.2 0,33 0,34(mol)


   




 2    


4
4


BTNT.S
trong muoái


FeSO
SO


0,34


n 0,085(mol) Z : n 0,085(mol)


4 (mol)



 


    


3 3


BTNT.Fe


Fe NO


n 0,085(mol) m 0,085.242 20,57(gam)


<i><b>Chú ý</b></i> :Vì HNO3 đặc nóng dư nên khối lượng muối lớn nhất là muối Fe(NO3)3
→ Chọn A


<b>Câu 5:</b> Cho 158,4 gam hỗn hợp X gầm

NO<sub>3</sub>

<sub>2</sub>

NO<sub>3</sub>



3


Fe,Fe ,Fe và một bình kín khơng chứa khơng khí


rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban
đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thu được V(lít) khí NO và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y
được kết tủa Z.Nung Z ngồi khơng khí tới khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn.Giá trị của m là :


<b>A.</b> 196. <b>B.</b> 120. <b>C.</b> 128. <b>D.</b> 115,2.


Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có kh NO → 55,2 gam là NO2.



Ta có :   


2 2


BTNT.N


NO NO


55,2


n 1,2(mol) n


46




     


3


BTKL


Trong X Trong X


Fe
NO


n 1,2(mol) m 158,4 1,2.62 84(gam)


Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3:



       


2 3


BTNT.Fe


Fe Fe O


84


n 1,5(mol) n 0,75(mol) m 0,75.160 120(gam)


56


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 6:</b> Một hỗn hợp X gồm HO

CH<sub>2 2</sub>

OH; CH3OH; CH2=CH<b>– </b>CH2OH; C2H5OH; C3H5(OH)3.
Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, đem đốt cháy hoàn
toàn 25,4 gam hỗn hợp thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá trị của a là :


<b>A. </b>,25 <b>B. </b> <b>C. </b>,4 <b>D. </b>,2
Các bạn hãy trả lời câu hỏi sau :


H trong nhóm OH của đã đi đâu ? – Nó biến thành H2 .


Khối lượng X gồm những gì ? – Tất nhiên là m<sub>X</sub> 

m C,H,O



Ta có :   


2



BTNT.H Trong X


H OH


n 0,25(mol) n 0,5(mol)


  


2


BTNT.O Trong X


O H O


n 0,5(mol) n 1,5(mol)


BTNT.H Trong X  


H


n 1,5.2 3(mol)




BTKL BTNT.C <sub>25,4 12a 3.1 0,5.16</sub>    <sub>a 1,2(mol)</sub>


→Chọn D


<b>Câu 7:</b> Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư
thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hồn tồn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc),


thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:


<b>A. </b>0,8. <b>B. </b>0,3. <b>C. </b>0,6. <b>D. </b>0,2.
Để ý thấy : <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


3 2 2


H HCO CO H O.Do đó ta có   


2


CO H


n n 0,7(mol).


H sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
OO




BTNT.H  Trong X  BTNT.O Trong X 


C H O


H


n n 0,7(mol) n 0,7.2 1,4(mol)


ô



   


 <sub> </sub>




   





2 2 2


TrongO Trong CO Trong H O
BTNT.O Trong X


O O O O


ThayS


n n n n


y 0,6(mol)


1,4 0,4.2 0,8.2 y →Chọn C


<b>Câu 8:</b> Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt
cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với khơng khí vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tích),
sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5o<sub>C thu được hỗn hợp kh và hơi Y (chứa 14,41% CO</sub>



2 về thể
tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là


<b>A. </b>1:2. <b>B. </b>2:3. <b>C. </b>3:2. <b>D. </b>2:1.
Để ý thấy rằng tỷ lệ số mắt xich chính là tỷ lệ số mol mắt xích.
Ta có : 4 6


3 3


C H


C H N


n a(mol)
n b(mol)






 <sub></sub>





2


2


2


2 2



BTNT cacbon
CO
BTNT hidro


H O
BTNT


BTNT oxi pu
O


BTNT Nito pu


N O


n 4a 3b(mol)
n 3a 1,5b(mol)


3a 1,5b


n 4a 3b 5,5a 3,75b(mol)
2


b


n 4n 22a 15,5b(mol)
2


  



  


      


    


2 2 2


CO H O N


4a 3b a 2


0,1441


n n n b 3




   


  →Chọn B


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được
11,2 l t (đktc) kh CO2. Tính m:


<b>A. </b>48,4 gam <b>B. </b>33 gam <b>C.</b> 44g <b>D. </b>52,8 g
Để ý thấy : <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


3 2 2



H HCO CO H O.Do đó ta có   


2


CO <sub>H</sub>


n n 0,5(mol).




H sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
OO




BTNT.H  Trong X  BTNT.O Trong X  


C H O


H


n n 0,5(mol) n 0,5.2 1(mol)




BTKL 



29,6 m C,H,O



2


BTNT.C


C CO


14, 4 11, 2


m 29,6 .2 .2.16 12(gam) m 44(gam)


18 22, 4


     


→Chọn C


<b>Câu 10:</b> Cho vào 1 bình kín một ít chất xúc tác bột Fe sau đó bơm vào bình 1 mol H2 và 4 mol N2.Sau đó
nung bình để xảy ra phản ứng (biết hiệu suất phản ứng là 30%).Sau phản ứng cho toàn bộ hỗn hợp khí
qua ống đựng CuO dư thấy ống giảm m (gam).Tính m?


<b>A.</b>8 (gam) <b>B.</b> 16 (gam) <b>C.</b> 24 (gam) <b>D.</b> 32 (gam)


Bài tốn trên có nhiều bạn không để ý sẽ bị bẫy khi cứ đi t nh tốn cho q trình tổng hợp NH3. Điều
này là khơng cần thiết vì cuối cùng H2 sẽ biến thành H2O. Khối lượng ống đựng CuO giảm chính là
khối lượng O có trong H2O.


Ta có ngay :  2 


2 2



BTNT.H


H H O


n 1(mol) n 1(mol)




 m m<sub>O</sub>1.16 16 (gam) →Chọn B


<b>Câu 11:</b> Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3.Sau phản ứng thu được hỗn
hợp khí X gồm các khí N2; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1mol. Tìm giá trị a.


<b>A.</b>2,8 <b>B.</b> 1,6 <b>C.</b> 2,54 <b>D.</b> 2,45


Ta có ngay : n  <sub></sub> 


 



3 2


BTNT.Mg


Mg(NO )


Mg <sub>BTE</sub>


e



n 1(mol)


1(mol)


n 2(mol)


 <sub></sub><sub></sub>


 <sub></sub>



2


4 3
2


N <sub>BTE</sub>


NH NO
N O


n 0,1


n


n 0,1


 



2 0,1.10 0,1.80,025


8 (mol)


 


3


BTNT.N


HNO 3 2 4 3 2 2


n N(Mg(NO ) ; NH NO ; N O; N )


     


3


HNO


n 1.2 0,025.2 0,1.2 0,1.2 2,45(mol) →Chọn D


<b>Câu 12:</b>Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO3,FeS,FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1 trong hỗn hợp khí Y
gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Số mol Y tham gia phản ứng là :


<b>A.</b>0,38 <b>B.</b>0,48 <b>C.</b>0,24 <b>D.</b>0,26


Ta có :





  




 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 <sub></sub> 




 


 <sub></sub>


3 2 3


2


2 <sub>2</sub>


FeCO Fe O


BTNT


FeS SO


FeS <sub>CO</sub>



n 0,1(mol) n 0,15(mol)


X n 0,1(mol) n 0,3(mol)


n 0,1(mol) <sub>n</sub> <sub>0,1(mol)</sub>


<b> </b>


 phản ứng    


O


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



 <sub></sub><sub> </sub> <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>



2


3


O <sub>BTNT.O</sub>


Y
O


n a(mol)



Y : 5a 0,95 a 0,19(mol) n 2a 0,38(mol)


n a(mol)


→Chọn A


<b>Câu 13: </b>Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1. Hỗn hợp khí Y gồm CH4 và C2H2 tỷ lệ mol
1:1. Đốt cháy hoàn toàn 2 mol Y thì cần bao nhiêu l t (đktc):


<b>A. </b>80,64 <b>B. </b>71,68 <b>C. </b>62,72 <b>D. </b>87,36


   


 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>


 


 


 


 


4 2


2 2 2


CH <sub>Cháy</sub> CO <sub>BTNT.O</sub> <sub>phản ứng</sub>



O


C H H O


n 1(mol) n 3(mol)


Ta coù:Y n 9(mol)


n 1(mol) n 3(mol)






 <sub></sub>    






2


3


O <sub>BTNT.O</sub>


O


n a(mol)


X 5a 9 a 1,8(mol)



n a(mol)


í


V<sub>X</sub>1,8.2.22,4 80,64(l t) →Chọn A


<b>Câu 14: </b>Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 , Fe3O4 ,FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 50,8
gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3.Giá trị của m là:


<b>A.</b>146,25 <b>B.</b>162,5 <b>C.</b>130 <b>C.</b>195


Ta có:




 <sub></sub> 


  <sub></sub>


 <sub> </sub>




 




    






2


3


2


FeCl
BTNT.Fe


Fe


FeCl
BTNT.O


O H O Cl


n 0,4 (mol)


n a(mol)


n a 0,4 (mol)


108,8


n b(mol) n b n 2b (mol)


→    


  






BTNT.Clo
BTKL


0,4.2 3(a 0,4) 2b
56a 16b 108,8




<sub> </sub>   


 FeCl3


a 1,4(mol)


m 1.162,5 162,5(gam)


b 1,9(mol) →Chọn B


<b>Câu 15 :</b> Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản


ứng và cịn lại 0,256a gam chất rắn khơng tan. Mặt khác, khử hồn tồn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu


được 42 gam chất rắn. T nh phần trăm về khối lượng Cu trong hỗn hợp A?


<b>A .</b>50% <b>B.</b> 25,6% <b>C.</b> 32% <b>D.</b> 44,8%
Với 1 mol HCl thì cuối cùng H đi đâu? Cl đi đâu?



Ta có :


2


BTNT Trong A


HCl H O O


n 1(mol)n 0,5(mol)n 0,5(mol)


BTKL


a 42 0,5.16 50(gam)


   


Chất khơng tan là gì?42 gam là gì?


Dung dịch sau phản ứng với HCl gồm những gì ?


du
Cu


m 0, 256a 12,8 (gam)


  


2



2


Fe
BTNT


Cu


Cl


n : x


42 12,8 29, 2 gam 2x 2y 1


n : y


56x 64y 29, 2


n 1 mol







 <sub></sub>


  


    





<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 




 <sub></sub>





x 0,35 0,15.64 12,8


%Cu 44,8%


y 0,15 50




 


<sub> </sub>   


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>BÀI TẬP LUYỆN TẬP </b>


<b>Câu 1:</b> Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS , 1 mol FeS2 , 1 mol S cần vừa đủ V lít khí O2
(đktc).T nh giá trị của V?


<b>A.</b>116,48 <b>B.</b> 123,2 <b>C.</b> 145,6 <b>D.</b> 100,8



<b>Câu 2:</b> Cho 1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với O2 (dư).Khối lượng chất rắn thu được là bao nhiêu?
<b>A.</b>80 (gam) <b>B.</b> 160 (gam) <b>C.</b> 40 (gam) <b>D.</b> 120 (gam)


<b>Câu 3:</b> Cho 32 gam Cu tác dụng với lượng dư axit HNO3.Khối lượng muối thu được ?
<b>A.</b>72 (gam) <b>B.</b> 88 (gam) <b>C.</b> 94 (gam) <b>D.</b> 104 (gam)


<b>Câu 4:</b> Đốt cháy 8,4 gam C thu được hỗn hợp khí X gồm (CO và CO2) có tỷ lệ số mol 1:4.Tính khối
lượng hỗn hợp X.


<b>A.</b>27,2 (gam)<b> B.</b> 28,56 (gam)<b> C.</b> 29,4 (gam)<b> D.</b> 18,04 (gam)


<b>Câu 5:</b> Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3, b mol FeS2 và c mol FeS trong bình kín chứa khơng kh dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất Fe2O3
và hỗn hợp khí. Biết áp suất hỗn hợp trước và sau khi phản ứng bằng nhau. Mối liên hệ giữa a , b , c là :
<b>A.</b> a = b+c <b>B.</b> a = 2b+c <b>C.</b> a = b – c <b>D.</b> a = 2b – c .


<b>Câu 6:</b> Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80%
Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%.
Giá trị của x là


<b>A. </b>1325,16. <b>B. </b>959,59. <b>C. </b>1338,68. <b>D. </b>1311,90.


<b>Câu 7: </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho ngồi khơng kh thu được chất rắn A. Hòa tan A vào nước thu
được dung dịch B. Trung hòa dung dịch B bằng dung dịch NaOH để tạo muối trung hòa, thu được dung
dịch D. Cho thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch D đến dư thấy tạo thành 41,9 gam kết tủa màu vàng.
Giá trị của m là:


<b>A</b>. 3,1 gam <b>B</b>. 6,2 gam <b>C</b>. 0,62 gam <b>D</b>. 31 gam



<b>Câu 8:</b> Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lượng dư lưu huỳnh đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí X. Tính
thể tích dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml) tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí X.


<b>A. </b>525,25 ml. <b>B. </b>750,25 ml.
<b>C. </b>1018,18 ml. <b>D. </b>872,73 ml.


<b>Câu 9:</b> Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:


Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần khối lượng
quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là


<b>A. </b>1,18 tấn. <b>B. </b>1,32 tấn. <b>C. </b>1,81 tấn. <b>D. </b>1,23 tấn.


<b>Câu 10:</b> Để sản xuất 10 tấn thép chứa 98 %Fe cần dùng m tấn gang chứa 93,4% Fe. Biết hiệu suất của
q trình chuyển hóa gang thành thép là 80%. Giá trị của m là:


<b>A. </b>10,492 tấn. <b>B. </b>13,115 tấn.
<b>C. </b>8,394 tấn. <b>D. </b>12,176 tấn.


<b>Câu 11:</b> Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4,loãng,(dư),thu được
dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong khơng kh đến khối lượng


Qng photphorit SiO2, C P P<sub>2</sub>O<sub>5</sub> H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>


lò điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

khụng i thì được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:


<b>A.</b>18 <b>B.</b>20 <b>C.</b> 36 <b>D.</b> 24.



<b>Câu 12</b>: Hoà tan hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được dung dịch D.
Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung trong không
kh đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 16,0. <b>B.</b> 30,4. <b>C.</b> 32,0. <b>D.</b> 48,0.


<b>Câu 13:</b> Hỗn hợp gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho vào bình dung t ch khơng đổi
chứa không kh (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hồn tồn sau đó đưa về nhiệt độ đầu thấy áp suất
trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là:


<b>A. </b>a = b+c <b>B. </b>4a + 4c = 3b <b>C. </b>b = c + a <b>D. </b>a+c=2b


<b>Câu 14:</b> Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản
ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y.Sục CO2 vào Y khơng thấy có kết tủa
xuất hiện. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu.


<b>A.</b>3,95 gam <b>B.</b>2,7 gam <b>C.</b>12,4 gam <b>D.</b>5,4 gam


<b>Câu 15:</b> Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1:2 , sau phản
ứng thu được b gam chất rắn A. Hịa tan hồn tồn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được
dung dịch X ( không chứa ion Fe2+ ). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá
trị nào ?


<b> A.</b>9,8 <b>B.</b>10,6 <b>C.</b>12,8 <b>D.</b>13,6


<b>Câu 16:</b> Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4
gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa.
Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là :



<b> A.</b>FeO và


200 <b>B.</b>Fe3O4 và 250 <b>C.</b>FeO và 250 <b>D.</b>Fe3O4 và 360


<b>Câu 17</b>: Cho luồng kh CO đi qua một lượng quặng hematit T ( chứa Fe2O3 ) thì thu được 300,8 gam hỗn
hợp các chất rắn X và thốt ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ tồn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy
khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được
387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3 trong quặng là :


<b> A.</b>80% <b>B.</b>60% <b>C.</b>50% <b>D.</b>40%


<b>Câu 18: </b> Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng
lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau
phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là:


<b>A.</b> 64,8g <b>B.</b> 16,2g <b>C.</b> 32,4. <b>D.</b> 21,6g


<b>Câu 19:</b> Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, fomanđehit, metyl fomat cần dùng vừa đủ
4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,7 gam H2O. Giá trị của m là:


<b>A. </b>6,2. <b>B. </b>4,3. <b>C. </b>2,7. <b>D. </b>5,1.


<b>Câu 20:</b> Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol
đồng đẳng kế tiếp (MY < Mz). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2
(đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT </b>
<b>Câu 1:Chọn đáp án B</b>



Ta có ngay : 


 


 


 


 <sub></sub> <sub></sub>


 


 


 <sub></sub>


2 3


2


Fe O
Fe


Chia đểtrị BTNT(Fe S)


S SO


n 1(mol)


n 2(mol)



A


n 4(mol) n 4(mol)




  


2


BTNT.O phan ùng
O


1.3 4.2


n 5,5(mol)


2  V 22,4.5,5 123,2 (lít). 
<b>Câu 2: Chọn đáp án A </b>


Câu hỏi đặt ra : Fe đi vào chất nào ? – Nó đi vào Fe2O3


Ta có ngay :       


2 3


BTNT.Fe


Fe Fe O



1


n 1 n 0,5 m 0,5.160 80


2 (gam)


<b>Câu 3: Chọn đáp án C </b>


Câu hỏi đặt ra : Cu đi vào chất nào ? – Nó đi vào Cu(NO3)2.
Ta có ngay :


  


3 2


BTNT.Cu


Cu Cu(NO )


n 0,5(mol) n 0,5(mol)




 m 0,5. 64 62.2 94(gam)
<b>Câu 4: Chọn đáp án B </b>


Sau phản ứng thì C đi vào hai chất là CO và CO2.


Ta có ngay :  <sub></sub>     





BTNT.C
C


2


CO: a(mol)


n 0,7 a 4a 0,7 a 0,14(mol)


CO : 4a(mol)


BTNT.O    BTKL 



O X


n 9a 0,14.9 1,26(mol) m m(C,O)


8,4 1,26.16 28,56  (gam)
<b>Câu 5: Chọn đáp án A </b>


Ta dùng kế chia để trị


.Ta có ngay :


 



 


 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub><sub></sub> <sub></sub>


 


 


 


 <sub></sub>


2


2 3
O ,nung,DLBTN


2
2


a b c


Fe: a b c (mol) <sub>Fe O :</sub> <sub>(mol)</sub>


2
S: 2b c (mol)



SO : 2b c (mol)
C : a (mol)


CO : a (mol)
O : 3a (mol)






2


BTNT.O phản ứng
O


a b c


3. 2 2b c 2a 3a <sub>a 11b 7c</sub>


2
n


2 4


  <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>


 


  



2 2 2


phản ứng


O CO SO


a 11b 7c


P const n n n 2b c a


4
 


       


 


a 11b 7c2b c a    a b c
4


<b>Câu 6: Chọn đáp án C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

   
3 4


Fe


Fe Fe O



n


800.0,95 800.0,95 1


n m .232 . .232


56 3 56 3


m<sub>quang</sub>800.0,95 1. .232. 1 . 1 1338,68 (gam)


56 3 0,8 0,98


<b>Câu 7: Chọn đáp án A </b>


    


3 4


BTNT.P


Ag PO P


n 0,1(mol) n 0,1(mol) m 3,1(gam)


<b>Câu 8: Chọn đáp án D </b>


<i><b>Chú ý</b></i>: CuS khơng tác dụng với HCl.


Ta có:       



2 4


BTNT BTNT.Cu


H S Fe Zn CuSO


11,2 26


n n n 0,6 n 0,6(mol)


56 65


→   


4


CuSO


0,6.(64 96)


V 872,73


0,1.1,1


<b>Câu 9: Chọn đáp án A</b>
Tư duy: Dùng BTNT P.


 


P



1


n .0,49 0,005(mol)


98


    


3 4 2


Ca (PO )


1 1


n 0,0025(mol) m 0,0025.310. . 1,18(gam)


0,73 0,9


<b>Câu 10: Chọn đáp án B </b>
Ý tưởng: Dùng BTNT Fe:


   


Fe Gang


10 10 1 1


n .0,98 m .0,98.56. . 13,115(gam)



56 56 0,934 0,8


<b>Câu 11: Chọn đáp án B </b>


   


 <sub> </sub> <sub> </sub>




  





2 3


BTNT.Fe


Fe Fe O


BTNT.Mg


Mg MgO


n 0,2(mol) n 0,1(mol)


m 16 4 20(gam)


n 0,1(mol) n 0,1(mol)




<b>Câu 12</b>: <b>Chọn đáp án C </b>


Vì sau cùng tồn bộ lượng Fe chuyển vào Fe2O3 nên ta có ngay:


    




 2 3


BTNT.Fe
Fe O


Fe: 0,4(mol)


X n 0,2(mol) m 0,2.160 32(gam)


O: 0,3(mol)


<b>Câu 13: Chọn đáp án C </b>


<b>Cách 1 :</b> Nhận xét nhanh như sau:


Để ý rằng 1 mol S tác dụng với 1 mol oxi sinh ra 1 mol SO2 nên số mol kh không đổi


Xem hỗn hợp đầu có a+c mol Fe , b mol FeCO3. Một mol Fe ra Fe2O3 khí giảm 3/4 mol. Một mol
FeCO3 kh tăng 3/4 mol .Vậy b=a+c



<b>Cách 2: </b>Sử dụng BTNT:


Ta có ngay :


 


  


 <sub></sub> <sub></sub>


  


 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> 


  <sub></sub>


 <sub></sub> 


 <sub></sub>


2 3


2


2


Fe <sub>Fe O</sub>



S BTNT


SO
C


CO
O


a b c


n a b c (mol) <sub>n</sub> <sub>(mol)</sub>


2
n 2c (mol)


n 2c (mol)


n b (mol)


n b (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2


BTNT.O phản ứng
O


n 0,75(a b c) 2c b 1,5b


       0,75a 0,25b 2,75c 



ons


        


  


p c t 0,75a 0,25b 2,75c 2c b 0,75a 0,75c 0,75b
b a c


<b>Câu 14:Chọn đáp án D </b>


Với bài tốn này ta có thể tư duy bằng cách BTNT.Clo như sau.Sau khi phản ứng thì Clo trong HCl sẽ
biến vào NaCl và AlCl3.Do đó ta có:







  <sub></sub>


  3


NaCl : a
Na: a (mol)


16,9


AlCl : b 0,1


Al : b (mol)


  


 


<sub></sub> <sub></sub>   


   


  Al


23a 27b 16,9 a 0,5 (mol)


m 0,2.27 5,4


a 3.(b 0,1) 0,8 b 0,2 (mol)


<b>Câu 15: Chọn đáp án D </b>


Ta có : <sub></sub>   <sub></sub> 


 


 


 


3 2



3 4 3 3


Cu(NO )


CuO BTNT(Cu Fe)


Fe O Fe(NO )


n x(mol)


n x(mol)


a


n 2x(mol) n 6x(mol)


BTKL  


188x 64.242 41 x 0,025(mol)
BTKL   


a 80.0,025 232.0,05 13,6(gam)
<b>Câu 16:</b> <b>Chọn đáp án D </b>


Cho khí A (CO2) hấp thụ vào Ba(OH)2 :


   


2 3 3



BTNT.C


CO FeCO BaCO


n n n 0,04(mol)


Ta có:  



2 3


BTNT.Fe


Fe O Fe


n 0,14(mol) n 0,28(mol)


BTNT.Fe trong Fe Ox y   


Fe


n 0,28 0,04 0,24(mol)


   


x y


BTKL


Fe O



m 23,2 0,04.116 18,56(gam)


oxit 


 trong  


O


18,56 0,24.56


n 0,32(mol)


16


Với FexOy ta có :    3 4 FeO.Fe O<sub>2</sub> <sub>3</sub> 


x 0,24 3


Fe O n 0,08(mol)


y 0,32 4







  





 <sub></sub>  






2


BTDT


HCl
Cl
3


Fe : 0,04 0,08 0,12(mol)


X HCl n n


Fe : 0,08.2 0,16(mol)


0,12.2 0,16.3 0,72(mol)   V= 720 360
2  (ml)
<b>Câu 17</b>: <b>Chọn đáp án D </b>


Ta dễ thấy khối lượng bình NaOH tăng là khối lượng CO2:


      


2 2



BTNT.O bi khu


tang CO O CO


52,8


m m 52,8(gam) n n 1,2(mol)


44
BTKL   


T


m 300,8 1,2.16 320(gam)


    


3 3


BTNT.Fe


3 Fe Fe(NO )


387,2


X HNO n n 1,6(mol)


242


    



2 3


BTNT.Fe


Fe O 2 3


0,8.160


n 0,8(mol) %Fe O 40%


320
<b>Câu 18: Chọn đáp án B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>




     


 <sub></sub>


 


   




 





2


2


2


CO <sub>BTKL</sub>


X


H O <sub>BTNT.oxi</sub> <sub>trong X</sub>


O
O


n : 0,525


m 0,525.44 0,525.18 0,625.32 12,55(gam)
n : 0,525


n 0,525.3 0,625.2 0,325(mol)
n : 0,625


       


<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>   <sub></sub> 





n 2n


2 2


m 2m 2


C H O
nCO nH O


C H O


n a <sub>a b 0,2</sub> <sub>a 0,075(mol)</sub>


n b a 2b 0,325 b 0,125(mol)


0,075.CH CHO 0,125.C H O<sub>3</sub>  <sub>3</sub> <sub>6</sub> <sub>2</sub>12,55n<sub>Ag</sub> 0,075.2 0,15(mol)  m<sub>Ag</sub> 16,2(gam)
<b>Câu 19: Chọn đáp án D </b>


 




    




 <sub></sub>





2


2 2


3 4 2 3 2 2


BTNT C vônhóm H O


2 2 CO O


2 4 2 2 2 2


C H O C (H O)


X CH O C(H O) n n 0,2(mol)


C H O C (H O)


  


m 2,7 0,2.12 5,1g


Để làm nhanh ta hiểu nước được tách ra từ X còn O2 phản ứng đi vào CO2
<b>Câu 20: Chọn đáp án B </b>


Ta có ngay

   




2



4.16


X : R COOH 0,7 R 1,4


R 90
 


 <sub></sub> <sub></sub><sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>




 <sub></sub>



2


2


2


O


BTNT.oxi trongX ,Y ,Z BTKL


CO O X ,Y ,Z


H O


n 0,4(mol)



n 0,35(mol) n 0,35(mol) m


n 0,45(mol)


m(C,H,O) 10,7(gam)


Dễ dàng suy ra ancol đơn chức:
 


 


 


 


  <sub> </sub>


  


  BTNT.oxi 


a b 0,2


axit : a(mol) a 0,05(mol)


ancol : b(mol) 4a b 0,35 b 0,15(mol)


Nếu X là HOOC – CH2–COOH






    <sub></sub>  




3
2 5


CH OH : 0,1


10,7 0,05.104 0,1.32


ROH R 19,67 %


C H OH : 0,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.



-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành t ch học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng </i>
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn ph , kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Phương pháp áp dụng định luật bảo toàn
  • 7
  • 517
  • 1
  • ×