Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài tập kim loại phản ứng với axit Hóa học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.09 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI TẬP KIM LOẠI PHẢN ỨNG VỚI AXIT </b>


Những điều cần chú ý:


 Các kim loại kể từ Cu trở về sau không phản ứng với các axit có tính axit do H HCl, H( <sub>2</sub>SO<sub>4</sub>lỗng)
 Al, Fe khơng phản ứng với HNO đặc nguội và <sub>3</sub> H SO đặc nguội <sub>2</sub> <sub>4</sub>


 Các axit như: HCl, H SO<sub>2</sub> <sub>4loang</sub>... là các axit có tính oxi hóa do H gây ra. Các kim loại khi tác dụng
với các axit này cho muối và khí H . <sub>2</sub>


 Các axit như: HNO , H SO đặc nóng... là các axit có tính oxi hóa do anion gây ra. Sản phẩm khử tạo <sub>3</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub>
thành có thể là: S, SO , NO, NO , N O, N , NH ,...<sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub>


 Chú ý khả năng tạo sản phẩm khử là muối amoni đối với các kim loại hoạt động hóa học mạnh như
Mg, Al,...


 Bảo toàn khối lượng:


2


kim loai axit muoi khi H O


m  m  m  m  m


 Bảo tồn ngun tố


• Bảo toàn nguyên tố H: n<sub>H</sub> 2nH hay:


2
4 H O


H NH



n  4n  n
•Bảo tồn ngun tố N:


3 3


HNO NO


n n trong muối nN trong sản phẩm khử


• Bảo tồn ngun tố S: 2
2 4 4


H SO SO


n n  trong muối nS trong sản phẩm khử


 Bảo toàn electron: n<sub>e cho</sub> n<sub>e nhan</sub>


Tùy vào bài tốn mà có biểu thức bảo tồn electron khác nhau.


Nếu có hỗn hợp kim loại chứa Fe phản ứng với axit, sau phản ứng cịn dư kim loại thì muối sắt tạo thành
là muối Fe II .

 



<b>A. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾT </b>


<b>Bài 1. Cho hỗn hợp A: Ag, CuO, Fe, Zn phản ứng hết với </b>HNO thu được dung dịch B (không chứa <sub>3</sub>


4 3



NH NO ) và hỗn hợp G: N O, NO; thấy lượng nước tăng 2,7 gam. Số mol <sub>2</sub> HNO tham gia phản ứng <sub>3</sub>
là:


<b> A. 0,3 mol </b> <b>B. 0,25 mol </b> <b>C. 0,2 mol </b> <b>D. 0,15 mol </b>


<b>Bài 2. Hịa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch </b>


2 4


H SO lỗng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:


<b> A. 8,98 </b> <b>B. 9,52 </b> <b>C. 7,25 </b> <b>D. 10,27 </b>


<b>Bài 3. Hòa tan hết 1,3 g kim loại M trong dung dịch </b>HNO được dung dịch A duy nhất. Cho NaOH dư <sub>3</sub>
vào dung dịch A, đun nhẹ, thấy có 0,112 lít khí X. Kim loại M là:


<b> A. Zn </b> <b>B. Al </b> <b>C. Mg </b> <b>D. Pb </b>


<b>Bài 4. Một hỗn hợp bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với </b>
HCl dư thu được 3,36 H . Phần 2 hồ tan hết trong 2 HNO3lỗng dư thu được V lít một khí khơng màu,
hố nâu trong khơng khí (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 5. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch </b>HNO lỗng, thu được 940,8 ml khí <sub>3</sub>
x y


N O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H bằng 22. Khí <sub>2</sub> N O và kim loại M là: <sub>x</sub> <sub>y</sub>


<b> A. NO và Mg </b> <b>B. </b>NO và Al <sub>2</sub> <b>C. </b>N O và Al <sub>2</sub> <b>D. </b>N O và Fe <sub>2</sub>


<b>Bài 6. Cho 7,8 g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng </b>


dung dịch tăng thêm 7 g. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là


<b> A. 0,7 mol </b> <b>B. 0,8 mol </b> <b>C. 0,6 mol </b> <b>D. 0,5 mol </b>


<b>Bài 7. Cho 12 gam một kim tác dụng hết với HCl dư thu được 11,2 lít khí </b>H đkc. Kim loại là <sub>2</sub>


<b> A. Zn </b> <b>B. Ca </b> <b>C. Ba </b> <b>D. Mg </b>


<b>Bài 8. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit </b>H SO đặc, nóng, dư, thu <sub>2</sub> <sub>4</sub>
được V lít khí SO (đktc). Giá trị của V là 2


<b> A. 5,6 </b> <b>B. 4,48 </b> <b>C. 3,36 </b> <b>D. 2,24 </b>


<b>Bài 9. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit </b>H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>
0,5M, thu được 5,32 lít H (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng đổi). Dung dịch Y có 2
pH là


<b> A. 1 </b> <b>B. 6 </b> <b>C. 7 </b> <b>D. 2 </b>


<b>Bài 10. Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm </b>
tiếp KNO dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng sắt có trong m <sub>3</sub>
gam hỗn hợp X là:


<b> A. 1,68 gam </b> <b>B. 3,36 gam </b> <b>C. 5,04 gam </b> <b>D. 6,72 gam </b>


<b>B. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂU </b>


<b>Bài 11. Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500ml dung dịch hỗn hợp axit </b>
HCl 1,5M và H SO 0,45M (loãng) thu được dung dịch X và 13,44 lít khí <sub>2</sub> <sub>4</sub> H (đktc). Cho rằng các axit <sub>2</sub>
phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là



<b> A. 38,935 gam </b> <b>B. 59,835 gam </b> <b>C. 38,395 gam </b> <b>D. 40,935 gam </b>


<b>Bài 12. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu bằng dung dịch </b>HNO<sub>3</sub>dư, kết thúc thí nghiệm
thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp B gồm NO và NO có khối lượng 12,2 gam. Khối lượng Fe, Cu trong X 2
lần lượt là:


<b> A. 6,4 gam; 5,6 gam </b> <b>B. 5,6 gam; 6,4 gam </b> <b>C. 4,6 gam; 7,4 gam </b> <b>D. 11,2 gam; 0,8 gam </b>


<b>Bài 13. Cho 14 gam Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp </b>H SO 2,5 M và 2 4 HNO 1M. Sau khi phản ứng 3
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaNO3dư vào X được dung dịch Y. Cho bột
Cu vào Y thì số mol Cu bị hòa tan tối đa là:


(biết sản phẩm khử của NO<sub>3</sub> chỉ có NO duy nhất)


<b> A. 0,l mol </b> <b>B. 0,05 mol </b> <b>C. 0,2 mol </b> <b>D. 0,15 mol </b>


<b>Bài 14. Cho hỗn hợp X ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch </b>


2 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

bột CuO dư nung nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. Số mol của mỗi
chất trong hỗn hợp X theo thứ tự như trên là


<b> A. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,1 mol </b> <b>B. 0,15 mol; 0,15 mol; 0,2 mol </b>


<b>C. 0,15 mol; 0,2 mol; 0,15 mol </b> <b>D. 0,2 mol; 0,15 mol, 0,15 mol </b>


<b>Bài 15. Hòa tan hoàn toàn a mol Fe trong dung dịch chứa b mol </b>HNO lỗng thì thu được 0,3 mol khí 3
NO (sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Biết a b 1, 6.


Giá trị m gần nhất với:


<b> A. 72 </b> <b>B. 34 </b> <b>C. 78 </b> <b>D. 81 </b>


<b>Bài 16. Cho 17,9 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 200 gam dung dịch </b>H SO 24,01%. Sau <sub>2</sub> <sub>4</sub>
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 9,6 gam chất rắn và có 5,6 lít khí (đktc) thốt ra. Thêm tiếp
vào bình 10,2 gam NaNO , khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) <sub>3</sub>
tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là


<b> A. 2,24 lít và 56,3 gam </b> <b>B. 2,688 lít và 66,74gam </b>


<b>C. 2,688 lít và 64,94 gam </b> <b>D. 2,24 lít và 59,18 gam </b>


<b>Bài 17. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và </b>Fe O tác dụng với dung dịch <sub>3</sub> <sub>4</sub> HNO loãng, đun nóng và <sub>3</sub>
khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc), dung dịch Y và cịn lại 2,4 gam kim loại. Cơ cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là


<b> A. 151,5 </b> <b>B. 137,1 </b> <b>C. 97,5 </b> <b>D. 108,9 </b>


<b>Bài 18. Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp </b> KNO và <sub>3</sub> H SO đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, <sub>2</sub> <sub>4</sub>
đến khi phản ứng hồn tồn thu được dung dịch A chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí B (đktc) gổm
2 khí khơng màu, trong đó có một khí hóa nâu trong khơng khí và cịn lại 0,44 gam chất rắn khơng tan.
Biết tỉ khối của B so với H là 11,5. Giá trị của m là <sub>2</sub>


<b> A. 36,04 </b> <b>B. 31,08 </b> <b>C. 29,34 </b> <b>D. 27,96 </b>


<b>Bài 19. Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe, </b>Fe O tác dụng với 200 ml dung dịch <sub>3</sub> <sub>4</sub> HNO loãng đun nóng và <sub>3</sub>
khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), muối A và còn
1,46 gam kim loại dư. Nồng độ axit HNO đã phản ứng và khối lượng muối A thu được là <sub>3</sub>



<b> A. </b> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


3 3 2


NO


MH mFe NO


C 0,32M; 32, 4 g <b>B. </b> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


3 3 2


NO


MH mFe NO


C 0,32M; 48, 6 g


<b>C. </b> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


3 3 2


NO


MH mFe NO


C 0,12M; 32, 4 g <b>D. </b> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


3 3 2



NO


MH mFe NO


C 0,12M; 48, 6 g


<b>Bài 20. Cho 8,96 g hỗn hợp gồm Fe và Cu (chứa 25% Fe về khối lượng) vào 1 lượng dung dịch </b>HNO<sub>3</sub>


0,5M khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X nặng 7,56g; dung dịch Y và
khí NO. Tính m muối tạo thành


<b> A. 4,50 g </b> <b>B. 6,72 g </b> <b>C. 7,62 g </b> <b>D. 8,50 g </b>


<b>C. BỨT PHÁ: VẬN DỤNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 7,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng Fe O <sub>x</sub> <sub>y</sub>
trong X


<b> A. 22,86% </b> <b>B. 85,71% </b> <b>C. 57,14% </b> <b>D. 42,86% </b>


<b>Bài 22. Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch </b>
3


HNO loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N , N O, NO và <sub>2</sub> <sub>2</sub>
2


NO . Trong Y, số mol N bằng số mol 2 NO . Biết tỉ khối của Y so với 2 H bằng 18,5. Số mol 2 HNO đã 3
tham gia phản ứng là



<b> A. 1,275 mol </b> <b>B. 1,080 mol </b> <b>C. 1,140 mol </b> <b>D. 1,215 mol </b>


<b>Bài 23. Hòa tan a mol kim loại M cần dùng a mol </b>H SO trong dung dịch axit đặc, nóng thì thu được khí <sub>2</sub> <sub>4</sub>
2


SO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch muối Y. Hấp thụ hồn tồn khí SO2 vào 45 ml dung dịch


NaOH 0,2M thì thu được 0,608 gam muối natri. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,56 gam muối khan Y.
Hịa tan hồn tồn muối khan Y vào nước (coi muối khan Y tan hoàn toàn trong dung dịch lỗng). Rồi
thêm vào đó 0,387 gam hỗn hợp A gồm Zn và Cu. Khuấy cho tới khi phản ứng hồn tồn thì thu được
1,144 gam chất rắn B. Biết M có hóa trị khơng đổi trong các phản ứng trên. Hỗn hợp A tác dụng tối đa
bao nhiêu mol axit HNO loãng sinh ra 3 NO là sản phẩm khử duy nhất 2


<b> A. 0,016 mol </b> <b>B. 0,024 mol </b> <b>C. 0,020 mol </b> <b>D. 0,032 mol </b>


<b>Bài 24. Hòa tan hết 17,76 gam hỗn hợp X gồm </b>FeCl , Mg, Fe NO<sub>2</sub>

<sub>3 2</sub>

, Al vào dung dịch chứa 0,408
mol HCl thu được dung dịch Y và 1,6128 lít khí NO. Cho từ từ AgNO vào Y đến phản ứng hồn tồn <sub>3</sub>
thì lượng AgNO phản ứng là 0,588 mol, sau phản ứng thu được 82,248 gam kết tủa và 0,448 lít 3 NO và 2
dung dịch Z chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với:


<b> A. 42 </b> <b>B. 41 </b> <b>C. 43 </b> <b>D. 44 </b>


<b>Bài 25. Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm </b>Fe, FeCO , Fe O vào 0,5 lít dung dịch <sub>3</sub> <sub>3</sub> <sub>4</sub> HNO 2M thì thu <sub>3</sub>
được dung dịch Y (khơng có NH NO ) và hỗn hợp khí Z gồm 4 3 CO và NO. Lượng 2 HNO dư trong Y 3
tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO . Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích khơng đổi 8,96 lít 3
chứa O và <sub>2</sub> N tỉ lệ thể tích <sub>2</sub> 1: 4 ở 0 C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0 C thì trong
bình khơng cịn O và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của <sub>2</sub> Fe O trong hỗn hợp X <sub>3</sub> <sub>4</sub>


<b> A. 52,73% </b> <b>B. 26,63% </b> <b>C. 63,27% </b> <b>D. 42,18% </b>



<b>D. VẾ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAO </b>


<b>Bài 26. Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe, </b>Fe O và 3 4 Fe NO

<sub>3 2</sub>

tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO 4
1M. Sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa muối và 0,896 lít khí NO (duy nhất, đktc). Cô cạn dung
dịch Y thu được 59,04 gam chất rắn. Mặt khác, cho NaOH dư vào Y thì thấy có 0,44 mol NaOH phản
ứng. % khối lượng của Fe trong X gần nhất với:


<b> A. 4,2% </b> <b>B. 2,5% </b> <b>C. 6,3% </b> <b>D. 2,8% </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thốt ra 1,344 lít
(đktc) hỗn hợp khí Y gồm H , NO, NO có tỷ khối so với <sub>2</sub> <sub>2</sub> H bằng 14. Cho dung dịch <sub>2</sub> AgNO (dư) vào <sub>3</sub>
dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy
thốt ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO .3




Phần trăm khối lượng của Mg trong
hỗn hợp ban đầu gần nhất với?


<b> A. 16% </b> <b>B. 17% </b> <b>C. 18% </b> <b>D. 19% </b>


<b>Bài 28. Cho 86 gam hỗn hợp X gồm </b>Fe O , FeO, <sub>3</sub> <sub>4</sub> Fe NO

<sub>3 2</sub>

và Mg tan hết trong 1540 ml dung dịch


2 4


H SO 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa các muối trung hòa) và 0,04 mol N . Cho 2
KOH dư vào dung dịch Y rồi đun nóng nhẹ thấy số mol KOH phản ứng tối đa là 3,15 mol và có m gam
kết tủa xuất hiện. Mặt khác, nhúng thanh Al vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhấc thanh Al
ra cân lại thấy khối lượng tăng 28 gam (kim loại Fe sinh ra bám hết vào thanh Al). Biết rằng tổng số mol


O có trong hai oxit ở hỗn hợp X là 1,05 mol. Nếu lấy toàn bộ lượng kết tủa trên nung nóng ngồi khơng
khí thì thu được tối đa bao nhiêu gam oxit:


<b> A. 82 </b> <b>B. 88 </b> <b>C. 81 </b> <b>D. 84 </b>


<b>Bài 29. Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm </b>Mg, Fe, Fe O , FeCO<sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>3</sub> vào dung dịch hỗn hợp chứa


2 4


H SO và KNO . Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm <sub>3</sub>

CO , NO, NO , H<sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


tỷ khối hơi so với H là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. <sub>2</sub>
Cho BaCl dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có <sub>2</sub>
1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thốt ra. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:


(a) Giá trị của m là 82,285 gam.


(b) Số mol của KNO trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol. <sub>3</sub>
(c) Phần trăm khối lượng FeCO trong X là 18,638%. <sub>3</sub>


(d) Số mol của Fe O trong X là 0,05 mol. <sub>3</sub> <sub>4</sub>
Tổng số nhận định không đúng là


<b> A. 1 </b> <b>B. 3 </b> <b>C. 4 </b> <b>D. 2 </b>


<b>Bài 30. Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch </b>HNO 50,4%, sau khi kim 3
loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3 : 2).
Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn
T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


Nồng độ % của Fe NO

<sub>3 3</sub>

trong X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS </b>


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng


đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
lý thuyết và bài tập tốc độ phản ứng-cân bằng hóa học
  • 6
  • 9
  • 203
  • ×