Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (31.4 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử là C</b>4H8O2. Biết X tác
dụng được với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na. Viết
công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân của X.
<b>Câu 2: Lên men m gam Glucozo thành ancol etylic. Tồn bộ khí sinh</b>
ra được dẫn vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thu được 200
gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng kĩ dung dịch X lại thu được
thêm 200 gam kết tủa nữa. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt
90%. Tính giá trị m.
<b>Câu 3: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch</b>
sau: Axit glutamic, glucozo, saccarozo, lòng trắng trứng, lysin.
<b>Câu 4: Sắp xếp các dung dịch amin sau(dung môi nước) theo chiều</b>
tăng dần lực bazo Metylamin,Anilin, Etylamin và đimetylamin (có giải
thích ngắn gọn).
<b>Câu 5: Cho triolein ( hay glixerin trioleat) lần lượt vào mỗi ống</b>
nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung
dịch NaOH. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có (điều kiện
phản ứng đầy đủ)
<b>Câu 6: Từ metan và các chất vơ cơ cần thiết,điều kiện phản ứng</b>
thích hợp viết sơ đồ<b> tổng hợp:</b>
a) Etylaxetat
b) Nhựa PVC
<b>Câu 7:Chia m gam este (X) thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đốt</b>
dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính giá trị m.
<b>Câu 8: Amino axit (A) chứa một nhóm –COOH và 2 nhóm –NH</b>2. Cho
0,1 mol (A) tác dụng hết với 270 ml dung dịch NaOH 0,5M cô cạn
dung dịch sau phản ứng được 15,4 gam chất rắn khan. Xác định khối
lượng mol phân tử của (A).
<b>Câu 9: Viết các đồng phân mạch hở của C</b>2H4O2và nêu rõ nhóm chức
có trong đồng phân đó.