Tải bản đầy đủ (.ppt) (74 trang)

B1 dược lý đại cương 12 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 74 trang )

DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG
PGS.TS. Nguyễn Trọng Thông
Bộ môn Dược lý
Đại học Y Hà Nội

1


NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Đại cương
2. Sự vận chuyển thuốc qua màng sinh học
3. Sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải
trừ thuốc
4. Dược lực học: cơ chế tác dụng, các cách
tác dụng, các yếu tố ảnh hưởng đến tác
dụng.
5.Tương tác thuốc và ý nghĩa
1

2


Mục tiêu học tập
1. Phân tích được q trình hấp thu, phân phối,
chuyển hóa và thải trừ thuốc.
2.Phân tích được các cách tác dụng của thuốc
và ví dụ.
3. Phân tích được những yếu tố ảnh hưởng đến
tác dụng của thuốc.
4. Phân tích được sự tương tác thuốc và hậu
quả.


3


1. ĐẠI CƯƠNG DƯỢC LÝ HỌC
1.1. DƯỢC LÝ HỌC

Dược lý học (Pharmacology) ngành khoa học  nghiên cứu 
về sự tương tác giữa thuốc với các quá trình sống.
Dược lực học

Dược động học

4


1.2.Một số phân mơn trong Dược lý học








Dược lý di truyền
Dược lý thời khắc
Dược lý thực nghiệm
Dược lý lâm sàng
Dược cảnh giác
Độc chất học

5


1.3.Phân biệt Dược lý học và Dược học
Dược lý học( pharmacology)

 Môn học nghiên cứu tác
động qua lại giữa thuốc
và hệ sinh học
 Pharmacologist

Dược học( pharmacy)

 Khái niệm chỉ ngành
khoa học, nghề nghiệp,
gồm nhiều mơn học:
Dược lý học, bào chế,
hóa dược, dược liệu,
kinh tế dược…
 Pharmacist

6


1.4.Định nghĩa thuốc:
Chế phẩm
Đơn chất, hợp chất
 Tự nhiên, bán tổng hợp hoặc tổng
hợp
 Điều trị hoặc dự phòng, chẩn đoán

 Phục hồi, điều chỉnh chức năng.
7


2. CÁC Q TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Vị trí dùng thuốc

1. Hấp thu
Thuốc trong máu
D+ Prt.↔ D-Prt

2. Phân phối
3. Chuyển hóa
Tổ chức

Thuốc/chất chuyển hóa
Nước tiểu, phân, mật

4. Thải trừ


CÁC QUÁ TRÌNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

9


2.1. Sự hấp thu thuốc
2.1.1.CẤU TRÚC MÀNG TẾ BÀO

Tự ôn


Thực hiện được các q trình DĐH thì thuốc cần có tỷ lệ tan
trong lipid và nước thích hợp, vượt qua các màg tế bào
10


Các cách vận chuyển thuốc qua màng sinh học

Ẩm bào
Ẩm bào( thực bào):
- Màng tế bào bọc
phân tử thuốc đưa vào
bào tương
- Enzym trong
lysosom thủy phân,
giải phóng thuốc

11


Các cách vận chuyển thuốc qua màng sinh học
 Lọc qua các ống dẫn
Thuốc : TLPT 100-200 daltons + tan
trong nước, phụ thuộc áp xuất lọc, dạng
tích điện, kích thước, số lượng lỗ lọc.
 Khuếch tán thụ động
-Tỷ lệ tan trong nước/ lipid thích hợp
- Đi từ nơi nồng độ cao đến nơi nồng
độ thấp, không cần ATP.
- Sự tan trong lipid, nước thay đổi

theo pH.

12


Đối với chất acid
[Phân tử]
•pKa= pH+ log---------[ion ]
 Mơi trường pH kiềm: ion
hóa nhiều, tan mạnh trong
nước →giảm đi qua màng
Môi trường acid:
→ ↑ tỷ lệ phân tử →↑ đi
qua màng ↑ hấp thu

Đối với chất kiềm
[ion]
pKa= pH+ log---------[phân tử]
Môi trường pH acid: ion
hóa nhiều, tan mạnh trong
nước
Mơi trường kiềm :
→ ↑ tỷ lệ phân tử →↑ đi
qua màng ↑ hấp thu


Các cách vận chuyển thuốc qua màng sinh học

14



Các cách vận chuyển thuốc qua màng sinh học
 Vận chuyển nhờ chất mang Có 2 loại:
- Vận chuyển thuận lợi
+ Vận chuyển theo chiều bậc thang nồng độ
+ Khơng cần năng lượng
- Vận chuyển tích cực thực thụ
+ Vận chuyển ngược bậc thang nồng độ
+ Cần có năng lượng

15


2.1.3.1. Sự hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa
* Ưu điểm: hấp thu dễ dàng vì là đường tự nhiên
•Nhược điểm: pH khác nhau, nhiều enzym, kích ứng niêm
mạc, tạo phức với các chất.
 Niêm mạc miệng:
 Trực tiếp vào tĩnh mạch lưỡi vào đại tuần hồn,

Khơng bị chuyển hóa lần đầu qua gan, : nifedipin,
nitroglycerin…
 Kích thích tiết nước bọt.

16


Sự hấp thu thuốc ở dạ dày và ruột non
Dạ dày
- pH 1,2 - 2,0: acid yếu:

aspirin, barbiturat hấp thu
nhiều
- Niêm mạc dạ dày chứa
nhiều cholesterol, nhu động
nhanh, mạnh, diện tích hấp
thu nhỏ
- Thời gian lưu ở dạ dày
ngắn: 0-3 giờ, đói hấp thu
nhanh nhưng kích ứng.

Ruột non

-

-

-

pH thay đổi: tá tràng 5-6,
hỗng tràng 6-7, hồi tràng 78
Nhiều vi nhung mao, nhiều
mạch máu diện tích hấp thu
>40 m²,
Dài, nhu động nhẹ nhàng,
xếp gấp khúc →thời gian
lưu 3-4 giờ.

17



2.1.3.1. Sự hấp thu thuốc theo đường uống
 Sự hấp thu ở ruột già( trực tràng):
 Thời gian lưu ngắn,
 Diện tích hấp thu nhỏ hơn ruột non
→ hấp thu khơng hồn tồn.

18


2.1.3.2. Sự hấp thu thuốc qua đường tiêm
*. Qua tiêm bắp :
•Ưu điểm: Tránh bị phá hủy bởi acid, enzym,
chuyển hóa lần đầu qua gan, ảnh hưởng của thức
ăn…→thuốc hấp thu nhanh, gần như hồn tồn.
•Nhược điểm:Thực hiện phức tạp, gây đau, có
thuốc gây hoại tử( calciclorid, ouabain)

19


2.1.3.2. Sự hấp thu thuốc qua đường tiêm
2.1.3.3. Qua tiêm dưới da:
-Ít mạch máu→ hấp thu chậm, duy trì nồng độ
thuốc kéo dài
-Nhiều thần kinh cảm giác gây đau nhiều
2.1.3.4. Qua da và niêm mạc:
•Qua da: phụ thuộc nhiều vào tá dược, cấu trúc,
trạng thái sinh lý, bệnh lý của da.
•Qua niêm mạc hơ hấp: chỉ chất ở dạng bay hơi,
diện tích phổi 80-100 m², ko qua gan →hấp thu

nhanh. Có một số thuốc ít hấp thu, dùng tại chỗ.

20


2.1.5. Diện tích dưới đường cong( AUC)

Cmax, Tmax

- Cmax,Tmax
-Thời điểm
xuất hiện tác
dụng
-Thời gian kéo
dài TD,
- Khoảng điều
trị

21


2.1.6. Sinh khả dụng ( F)
 F : % dạng cịn hoạt tính trong tuần hồn so với liều đã
dùng, thể hiện:Tốc độ hấp thu( Tmax) và cường độ hấp
thu(Cmax).
F ampicilin = 49, F amoxicilin = 90
 Sinh khả dụng tuyệt đối: F các đường khác so với F
tĩnh mạch.
 F tương đối: so sánh F của 2 chế phẩm cùng điều
kiện thử nghiệm có cùng:

 Hoạt chất
 Hàm lượng
 Dạng bào chế
 Chất lượng .
22


2.1.7.Tương đương sinh học( BE)
 BE:
 So sánh AUC( Tmax, Cmax), F giữa thuốc generic
( phiên bản) với thuốc gốc hoặc thuốc có uy tín trên thị
trường
 Nhằm đánh giá gián tiếp hiệu quả điều trị. Bản chất là
sinh khả dụng tương đối.
 Khi AUC, F của thuốc thử đạt 80-125% so với thuốc
đối chiếu thì được gọi là tương đương sinh học.
23


 2.2. Phân phối: Thuốc lưu hành trong máu và đi vào tổ 
chức
2.2.1.Thuốc lưu hành trong máu:
- Thuốc ở dạng tự do và gắn với protein huyết tương
+ Dạng tự do vào tổ chức→ có tác dụng.
- Thuốc acid gắn albumin, base gắn globulin.
- Vị trí gắn đặc hiệu tương đối→
cạnh tranh:
+Phenylbutazon và warfarin
+ Sulfonamid với bilirubin
-Trong điều trị: liều tấn

công, sau đó dùng liều duy trì.

24


2.2. Phân phối

Ý nghĩa gắn protein huyết tương (1)

- Phức hợp thuốc- Prot.:

+ Kho dự trữ thuốc → Nồng độ thuốc luôn ở trạng
thái cân bằng.
+ Khơng có tác dụng.
+ Làm chậm thải trừ
+ Hapten-Prot.→ KN → ↑ dị ứng.
25


×