Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

chuyên đề phương pháp dạy từ vựng môn tiếng anh lớp 10 trong trường thpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.73 KB, 79 trang )

1

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC
TỔ TIẾNG ANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

PHƯƠNG PHÁP DẠY TỪ VỰNG MÔN TIẾNG ANH LỚP 10
TRONG TRƯỜNG THPT
I. Mô tả giải pháp
1. Hiện trạng.
Đất nước ta đang trên đường đổi mới, hướng tới công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bởi
vậy đặt ra một yêu cầu tất yếu: tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế về giáo dục, vì vậy việc học
tiếng Anh để hội nhập với các nước trên thế giới là rất quan trọng.
Chương trình tiếng Anh ở bậc THPT đã thể hiện những quan điểm rất mới về phương
pháp dạy và học ngoại ngữ. Đặc điểm cơ bản của phương pháp mới này là: Dạy tiếng Anh
theo quan điểm giao tiếp, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong các
hoạt động học, từ đó giúp các em u thích bộ mơn tiếng Anh, có hứng thú học tiếng Anh hơn.
Trong chương trình sách giáo khoa tiếng Anh từ lớp 10, ở mỗi đơn vị bài học đều có các từ
mới mà giáo viên cần khai thác cho học sinh, giúp học sinh hiểu được nội dung bài học đó. Từ
vựng là một trong những phần quan trọng giúp học sinh phát triển các kĩ năng nghe, nói, đọc
và viết. Một thực trạng nhức nhối từ lâu đối với các giáo viên dạy Tiếng Anh ở vùng nơng
thơn hiện nay là tình trạng học sinh học Tiếng Anh không hiệu quả , không nhớ từ vựng đã học
nên dẫn đến tình trạng ít có học sinh hứng thú đối với bộ môn Tiếng Anh, không thấy được tác
dụng thiết thực của mơn học, khơng u thích bộ mơn và chưa có một phương pháp học tập
hiệu quả. Từ đó dẫn tới một thực trạng phổ biến là học sinh học bộ mơn một cách đối phó,
thiếu sáng tạo, học xong không nhớ từ vựng và cấu trúc ngữ pháp để giao tiếp. Kết quả học tập
bộ môn kém, các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết đều khơng tốt. Khi buộc phải nói, viết học sinh
rất lúng túng trong cách dùng từ, đặt câu, thậm chí dùng những từ,cấu trúc ngữ pháp như dùng


Tiếng Việt hết sức ngô nghê. Một số học sinh khơng hiểu gì hoặc hiểu hoàn toàn sai về cách


2

dùng từ vựng, mặc dù đã được giáo viên định hướng rất rõ ràng. Học sinh không hiểu bản
chất, đặc trưng của từng từ loại nên có sự nhầm lẫn giữa các cách thể hiện.Có nhiều học sinh
khơng nói nối một câu đơn giản. Rất nhiều học sinh không xác định đựơc mục đích của việc
học từ vựng là để làm gì dẫn đến việc học tập rất qua quýt, đại khái, chủ yếu là để đối phó với
kiểm tra, thi cử.
Quá trình dạy từ vựng được tiến hành song song với quá trình dạy các kỹ năng khác như ngữ
pháp, ngữ âm... cho nên việc dạy từ vựng bao giờ cũng phải phục vụ cho nhiệm vụ phát triển
lời nói. Như vậy giáo viên và học sinh phải xác định được rằng việc hiểu và sử dụng được
ngôn ngữ là hết sức quan trọng, nhưng vốn từ thì càng quan trọng hơn. Nếu từ vựng được sử
dụng đúng ngữ cảnh cộng với sự phát âm chính xác đúng trọng âm ngữ điệu thì sẽ thu hút
được người nghe, đồng thời việc giao tiếp tốt sẽ giúp học sinh nâng cao vốn từ vựng của mình.
Chính vì thế tơi chọn xây dựng đề tài này với mong muốn được chia sẻ kinh nghiệm với đồng
nghiệp và giúp cho chất lượng học tiếng Anh ngày càng được nâng cao hơn.
2. Mục đích
Giúp cho học sinh khối 10 học từ vựng trong sách giáo khoa hiệu quả hơn và các em sử dụng
được các từ vựng đã học thành thạo trong các dạng bài tập về từ vựng và đạt kết quả cao trong
các bài kiểm tra và các bài thi.
3. Giải pháp
Để giúp cho học sinh của mình ghi nhớ được vốn từ vựng tốt hơn, tôi đã giúp các em tìm ra
phương pháp học phù hợp với mỗi em và hướng dẫn các em học ở nhà kết hợp với những kiến
thức mà cô giáo dạy trên lớp.Tôi đã giúp các em tìm cho mình phương pháp ghi nhớ từ nhanh và
dễ dàng nhất có thể bằng cách tổ chức q trình dạy học theo hướng tích cực hố hoạt động của
người học. Trong quá trình dạy và học, giáo viên chỉ là người truyền tải kiến thức đến học sinh,
học sinh muốn lĩnh hội tốt những kiến thức đó, thì các em phải tự học bằng chính các hoạt động
của mình.

Hơn nữa thời gian học ở trường rất ít, cho nên đa phần thời gian còn lại ở gia đình các em phải tự
tổ chức cho được các hoạt động học tập của mình. Làm được điều đó, thì chắc chắn hoạt động dạy
và học sẽ ngày càng hoàn thiện hơn.


3

Nhận thức rõ vẫn đề này nên ngay từ đầu năm học, tôi thường hướng dẫn cho các em học sinh xây
dựng hoạt động học tập ở trường và ở nhà. Cụ thể như sau:
Tôi thường yêu cầu các em học sinh phải chuẩn bị trước từ vựng ở nhà để đến lớp các em chủ
động trong việc tiếp thu kiến thức mới, giúp các em ghi nhớ được vốn từ vựng một cách nhanh
chóng và dễ dàng hơn.
Bên cạnh đó là một giáo viên trực tiếp giảng dạy tơi ln trăn trở suy nghĩ làm sao để có thể giúp
học sinh ghi nhớ từ vựng dễ dàng. Để làm được điều đó thì ngay từ bước giới thiệu từ mới bản
thân tôi cũng đã áp dụng tất cả các thủ thuật giới thiệu từ: Dùng trực quan, tranh ảnh, vật thật, tình
huống.. .tránh dạy từ bằng hình thức chép một loạt từ lên bảng rồi cho học sinh đọc, chép. Tuy
nhiên để học sinh khắc sâu và có thể sử dụng từ vựng một cách linh hoạt thì cần phải có những
phương pháp rèn luyện từ vựng một cách hiệu quả. Những suy tư và trăn trở ấy đã
thôi thúc tơi tìm ra những phương pháp mới, gần gũi, cuốn hút và vô cùng hiệu quả đối với học
sinh.
II. Một số phương pháp dạy từ vựng
1.

Tranh ảnh

Phương pháp dễ dàng và phổ biến nhất đó là dùng tranh ảnh. Giáo viên có thể vẽ phác họa
hoặc trưng bày những bức tranh liên quan đến từ cần dạy và đặt các câu hỏi gợi mở để dạy từ.
ví dụ để dạy từ “chicken” giáo viên treo bưc tranh con gà lên bảng và hỏi cả lớp “what’s
this?”.
2. Đồ vật, Cơ thể

Giáo viên có thể sử dụng các đồ vật trong lớp hoặc mang tới lớp, giáo viên có thể sử dụng các
hành động, cử chỉ, điệu bộ. Bản thân giáo viên và học sinh luôn là nguồn trực quan sinh động
mà nếu khéo léo vận dụng sẽ đem lại hiệu quả tích cực gây hứng thú cho người học và người
học nhớ từ nhanh, nhớ được lâu hơn. Ví dụ khi dạy các từ như sách, vở, cặp, bút giáo viên có
thể chỉ vào những đồ vật này và đặt câu hỏi “what’s this?” hoặc khi dạy về các bộ phận trên cơ
thể giáo viên có thể chỉ vào những bộ phận đó của mình hoặc của học sinh để dạy.
3. Video
Khi dạy các từ ngữ liên quan đến các quy trình, q trình thực hiện một việc nào đó thì việc sử
dụng video mang lại hiệu quá khá tốt. Ví dụ khi giáo viên muốn dạy tên các nguyên liệu và
các bước chế biến một món ăn nào đó thì giáo viên có thể chiếu video cách làm món ăn đó từ
đó có cách dẫn dắt dể dạy từ.
4. Cử chỉ, điệu bộ


4

Giáo viên có thể dùng cử chỉ điệu bộ nét mặt của mình để dạy từ. Ví dụ khi dạy về các từ chỉ
hoạt động như “nói, chay, nhảy….”hoặc khi dạy các tính từ chỉ cảm xúc như ‘vui,buồn, tức
giận….” thì dùng cử chỉ, nét mặt, điệu bộ là một phương pháp rất cần thiết.
5. Ví dụ-ngữ cảnh
Giáo viên đưa ra ví dụ có chứa từ cần dạy, u cầu học sinh dựa vào ngữ cảnh để tìm ra nghĩa
và cách sử dụng của từ.
6. Giải thích, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
Giáo viên có thể đưa ra một tình huống nào đó hoặc dùng những từ mà học sinh đã học để giải
thích cho từ mới. Ví dụ khi dạy từ “myth” giáo viên có thể hỏi học sinh “tell me another word
for legend”
7. Dịch nghĩa:
Và như đã nói đây là giải pháp cuối cùng giáo viên cần dùng khi mà những biện pháp kia
không mang lại hiệu quả. Ví dụ khi dạy các từ liên quan đến kỹ thuât thì dịch là một biện pháp
quan trọng vì những biện pháp kia có thể mất nhiều thời gian hoặc dẫn đến những hiểu lầm về

nghĩa cho học sinh. Ví dụ khi dạy các từ như “khúc xạ, ánh xạ, quang điện….” thì dịch là biện
pháp cần thiết.
Nói tóm lại, có rất nhiều biện pháp để dạy từ nhưng để mang lại hiệu quả cao nhất đó là học
sinh sẽ nhớ nhanh, hiểu đúng nghĩa của từ và biết cách dùng nó để nói và viết một cách chính
xác thì giáo viên phải lựa chọn phương pháp dạy phù hợp tùy vào đối tượng được dạy, chủ đề
cần dạy và từ cần dạy
III. Một số phương pháp luyện tập từ vựng
1. Luyện tập từ vựng qua các trò chơi
Các hoạt động luyện tập sau mỗi bài học nếu được giáo viên áp dụng dưới dạng các trò
chơi sẽ khiến học sinh rất thích thú, say mê với mơn học, kích thích sự ganh đua từ đó
tạo động lực cho các em trong học tập. Bên cạnh đó, thơng qua các trị chơi từ vựng,
giáo viên có thể kiểm tra mức độ hiểu bài, nhớ từ của học sinh từ đó có thể mở rộng
thêm kiến thức đối với học sinh khá giỏi hay kịp thời bổ sung kiến thức bị hổng đối với
những học sinh yếu, kém. Có rất nhiều các trị chơi mà giáo viên có thể sử dụng để
luyện tập từ vựng cho các em, sau đây tôi xin giới thiệu một số trò chơi luyện tập từ
vựng mà tôi thường xuyên áp dụng cho học sinh của mình:
+ Slap the board: Giáo viên viết các từ mới lên bảng sau đó chia lớp thành 2 nhóm.
Mỗi lượt chơi, 2 thành viên mỗi nhóm sẽ lên bảng, giáo viên có thể đọc từ mới bằng
tiếng anh hoặc tiếng việt. Học sinh nào đập vào từ đó trước sẽ chiến thắng. Hình thức
này giúp học sinh nhận ra từ vựng qua việc nghe hiểu và nhớ nghĩa cũng như cách phát


5

âm của từ. Đơng thời cịn tạo sự sơi nổi cho việc học trên lớp vì các em sẽ phải làm
việc theo nhóm, cố gắng hết sức để mang chiến thắng cho đội của mình.
+ Bingo: Trị chơi này tơi thường sử dụng nhiều trong phần ôn tập để củng cố lại từ
vựng cho các em trước khi vào bài mới. Giáo viên chuẩn bị hand-outs cho học sinh.
Trong hand-outs giáo viên kẻ bảng gồm nhiều ô vuông, mỗi ô vng là một từ khác
nhau. Sau đó giáo viên đọc to các từ khơng theo thứ tự ( có thể bằng tiếng anh hoặc

tiếng việt) và yêu cầu học sinh tích X vào từ đã chọn. Học sinh nào tích được 4 từ liên
tiếp ( có thể theo hang ngang, dọc hoặc chéo) thì hơ to Bingo.
+Matching words: Giáo viên yêu cầu học sinh nối từ tiếng anh với nghiã tiếng việt hoặc tranh.
Phương pháp này tiết kiệm thời gian đồng thời tạo hứng thú cho học sinh. Các em rất hào
hứng với dạng bài này kể cả những học sinh yếu.
+ Jumbled words: Học sinh phải sắp xếp các chữ cái lộn xộn thành một từ có ý nghĩa. Hình
thức này giúp học sinh luyện tập việc viết đúng chính tả của từ.
+Guessing- word: Trị chơi này về cơ bản giống gameshow “Chiếc nón kì diệu” trên
truyền hình và game hang-man. Giáo viên chọn một từ sau đó vẽ số ơ vng tương ứng
với số chữ cái từ đó. Từ gợi ý cho trước, người chơi sẽ đoán mỗi lần một chữ cái, nếu
chữ cái đó có trong ơ chữ thì chủ trị sẽ viết chữ cái ấy vào đúng vị trí. Ai tìm ra tên thì
người đó thắng. Ngược lại sau 5 lần đoán sai (số lần là do người giáo viên quy định)
mà chưa tìm ra thì người chơi sẽ thua.
+Hot seat (Ghế nóng): Trị chơi được tôi sử dụng nhiều để giúp học sinh ôn từ và
khuấy động khơng khí. Lớp học được chia làm hai đội. Mỗi đội cử một học sinh lên
bảng, ngồi lên một chiếc ghế quay lưng với cả lớp. Các học sinh còn lại trong đội cố
gắng diễn tả từ vựng bằng cách diễn giải, ví dụ... để thi xem ai đoán ra nhanh hơn. Việc
mỗi đội cố gắng diễn tả từ vựng khiến khơng khí trở nên thực sự sơi động.
+Crossword Puzzle : Học sinh dựa vào gợi ý để điền từ vào tất cả các ô chưc theo hang
ngang và hang dọc . Trò chơi này giúp học sinh ôn lại những từ đã học đồng thời tạo cơ
hội cho các em học luôn những từ chưa biết xuất hiện trong ô chữ.
2. Luyện tập từ vựng thông qua Google Images
+ Mục đích: Khơi dậy khả năng tìm tịi, đốn từ dựa vào hình ảnh, từ đó học sinh có
khả năng tổng hợp và ghi nhớ từ vựng


6

Chúng ta thường có xu hướng nhớ hình ảnh trước tiên và sử dụng hình ảnh để khơi gợi
những thơng tin khác, điều này áp dụng khá có hiệu quả đối với việc học từ vựng tiếng

Anh. Các bài tập luyện từ thơng qua hình ảnh sẽ thơi thúc học sinh hãy tự hỏi mình
trong tiếng Anh nó có nghĩa là gì, việc “dằn vặt” bản thân vì khơng nghĩ ra hoặc khơng
nhớ ra thứ gì thường kích thích chúng ta gấp gáp đi tìm hiểu nó và từ đó, nhớ cũng lâu
hơn.
Cách này cũng khá hiệu quả trong việc tạo động lực học tập bởi với những hình ảnh có
tính ” khiêu khích” trí nhớ của Hs như vậy, động lực học để chinh phục nó sẽ trỗi dậy
và khiến Hs tích cực tìm tịi và tìm ra câu trả lời
+ Tiến trình thực hiện:
Giáo viên chuẩn bị khoảng 10- 12 từ, nhưng khơng trực tiếp đưa hình thức và nghĩa
các từ cho học sinh
Thông qua Google Images giáo viên tìm khoảng 3-4 bức tranh liên quan đến nội dung
của từ vựng
Giáo viên gợi ý chữ cái đầu tiên, và cho học sinh biết số lượng chữ cái trong từ là bao
nhiêu
Học sinh có 40s để suy nghĩ và tìm ra từ tương ứng cho mỗi bức tranh.
Sau khi tiến hành luyện tập sử dụng Google Images tôi nhận thấy học sinh đã có
chuyển biến rõ rệt. Các em khơng cịn thụ động tiếp thu kiến thức, mà hăng hái tìm tịi,
suy nghĩ để phát hiện ra câu trả lời; từ đó vốn từ vựng của học sinh càng ngày càng
tăng lên.
3. Luyện từ với mẫu câu

-

Thực hiện ở tiết thực hành nói, Language focus.

-

Thơng qua những bài tập thực hành như: Bài tập thay thế (substitution) chuyển
hoá (transformation), mở rộng (expansion) (hồn thành câu).


-

Bằng hình thức luyện từ với mẫu câu giáo viên không những giúp học sinh biết
cách sử dụng đúng nghĩa, đúng loại trong câu mà còn giúp cho học sinh hiểu và
vận dụng từ theo ngữ cảnh.

-

Giáo viên cần chú ý lựa chọn mẫu câu phù hợp với từ cần luyện.

-

Cách luyện tập từ theo các bước sau:


7

+ Thực hành có kiểm sốt (controlled practice).
+ Thực hành có hướng dẫn (guided practice).
+ Thực hành tự do (Free practice)
4. Luyện tập về cấu tạo từ
Tôi đã áp dụng phương pháp trao đổi, thảo luận với đồng nghiệp, phỏng
vấn học sinh và tiếp tục áp dụng phương pháp : “Luyện tập về cấu tạo từ ” vào
việc luyện từ cho học sinh.
Thực hiện ở các bài thực hành, bài Listen and Read hoặc Language focus.
Mục đích:
Giúp học sinh phân biệt từ loại trong câu nói hoặc viết đồng thời giúp
các em biết cách tạo từ loại cho phù hợp. Thơng qua việc sử dụng mẫu câu tốt,
hiệu quả.
Tiến trình thực hiện.

-Hướng dẫn học sinh cách tạo từ mới, từ gốc, thơng qua đó học sinh nắm
vững được từ loại.
-Giáo viên viết lên bảng một số từ giải thích
Participate (v) -> Participation (n)
Compete (v)

-> Competition (n)

Enroll (v)

-> Enrollment

Establish (v)

-> establishment

-Tìm từ cùng gốc giúp học sinh phát hiện từ loại nhanh.
Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các từ loại khác nhau có cùng gốc;
Verb
Compete

Depend

IV. Bài tập áp dụng

Adjective
Competitive

Dependent


Adverb
Competitively

Dependently

Noun
Competition

Dependence


8

UNIT 1. FAMILY LIFE
1. _________________________ (n): lợi ích
2. _________________________/ˈbredwɪnə(r)/ (n): người trụ cột đi làm ni cả gia đình
3. _________________________/tʃɔː(r)/ (n): công việc vặt trong nhà, việc nhà
4. _________________________/kənˈtrɪbjuːt/ (v): đóng góp
5. _________________________/ˈkrɪtɪkl/ (a): hay phê phán, chỉ trích; khó tính
6. _________________________/ɪˈnɔːməs/ (a): to lớn, khổng lồ
7. _________________________ /ˈiːkwəli - ʃeə(r)d - ˈpeərəntɪŋ/ (np): chia sẻ đều công việc
nội trợ và chăm sóc con cái
8. _________________________/ɪkˈstendɪd ˈfỉməli/ (np): gia đình lớn gồm nhiều thế hệ
chung sống
9. ________________________/ˈhaʊshəʊld - ˈfaɪnæns / (np): tài chính, tiền nong (của gia
đình)
10. _________________________/faɪˈnỉnʃl - ˈbɜːdn/ (np): gánh nặng về tài chính, tiền bạc
11. _________________________: giới tính
12. _________________________/ˈɡrəʊsəri/ (n): thực phẩm và tạp hóa
13. _________________________/ˌhevi ˈlɪftɪŋ/ (np): mang vác nặng

14. _________________________/ˈhəʊmmeɪkə(r)/ (n): người nội trợ
15. _________________________/ˈaɪən/ (v): là/ ủi (quần áo)
16. _________________________/ˈlɔːndri/ (n): quần áo, đồ giặt là/ ủi
17. _________________________/leɪ/ ( the table for meals) : dọn cơm
18. _________________________/ˈnjuːklɪə/ /ˈfỉmɪli/ (np): gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ
và con cái chung sống
19. _________________________/ˈnɜːtʃə(r)/ (v): ni dưỡng
20. _________________________/rɪˌspɒnsəˈbɪləti/(n): trách nhiệm
21. nhiệm vụ: _________________________
22. văn hóa : _________________________
23. hành vi _________________________
24. thái độ _________________________


9

25. li dị _________________________
26. phát triển _________________________
27. môi trường _________________________
28. dễ tổn thương: _________________________
29. gia đình mở rộng _________________________
30. vấn đề : (n) _________________________
31. trách nhiệm : (a) _________________________
32. đóng góp (v) _________________________
33. đóng góp (n) _________________________
34. lần lượt _________________________
35. phê bình (v) _________________________
36. tồn diện _________________________
37. tạo ra (V) _________________________
38. người trơng trẻ _________________________

39. khơng bình đẳng (a) _________________________
40. sức mạnh _________________________
41. sự khác nhau _________________________
42. vai trò _________________________
43. giải pháp _________________________
44. bao gồm _________________________
45. quét nhà _________________________
46. đổ rác _________________________
47. làm vườn _________________________
48. đi chợ _________________________
49. rửa bát _________________________
50. tưới cây và hoa _________________________
52. dọn phòng _________________________
53. cho chó mèo ăn _________________________
54. phân chia việc nhà _________________________
55. lời khuyên _________________________
56. chồng _________________________


10

57. vợ _________________________
58. vơ ơn _________________________
59. qun góp _________________________
60. tổn thương về thể chất _________________________
61. tổn thương về tinh thần _______________________________
62. tổn thương về cảm xúc ________________________________
63 . tích cực (a) ______________________________
64. xã hội _________________________
65. mối quan hệ _________________________

66. chuẩn bị bữa ăn _________________________
67. cộng đồng _________________________
68. tình nguyện _________________________
69. ủng hộ _________________________
70. máy giặt _________________________
71. máy rửa bát _________________________
72. tủ lạnh _________________________
73. lị vi sóng _________________________
74. giá sách _________________________
75. kệ sách _________________________
76. phòng tắm _________________________
77. phòng ăn _________________________
78. phòng bếp _________________________
79. cãi nhau _________________________
71. _________________________ (v.) nấu ăn
72. _________________________nấu ăn
73. _________________________rửa chén bát
74. _________________________đi mua sắm
75. _________________________tắm cho em bé
76. _________________________lau dọn nhà
77. _________________________gấp quần áo
78. _________________________là (quần áo)


11

79. _________________________bày bàn ăn
80. _________________________bày bàn ăn
81. _________________________lau nhà (bằng cây lau nhà)
82. _________________________cắt cỏ (bằng máy)

83. _________________________nấu cơm tối
84. _________________________cất quần áo
85. _________________________quét nhà
86. _________________________công việc nội trợ
87. _________________________làm việc quá tải
88. _________________________phụ trách các khoản chi tiêu trong gia đình
89. _________________________kĩ năng giải quyết xung đột
90. _________________________sự hài lịng với cuộc sống hơn nhân

1. FAMILY LIFE
Cuộc sống gia đình
1. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích
2. breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n): người trụ cột đi làm ni cả gia đình
3. chore /tʃɔː(r)/ (n): công việc vặt trong nhà, việc nhà
4. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): đóng góp
5. critical /ˈkrɪtɪkl/ (a): hay phê phán, chỉ trích; khó tính
6. enormous /ɪˈnɔːməs/ (a): to lớn, khổng lồ
7. equally shared parenting /ˈiːkwəli - ʃeə(r)d - ˈpeərəntɪŋ/ (np): chia sẻ đều cơng việc nội trợ
và chăm sóc con cái
8. extended family /ɪkˈstendɪd ˈfỉməli/ (np): gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống
9. (household) finances /ˈhaʊshəʊld - ˈfaɪnæns / (np): tài chính, tiền nong (của gia đình)
10. financial burden /faɪˈnỉnʃl - ˈbɜːdn/ (np): gánh nặng về tài chính, tiền bạc
11. gender : giới tính
12. grocery /ˈɡrəʊsəri/ (n): thực phẩm và tạp hóa
13. heavy lifting /ˌhevi ˈlɪftɪŋ/ (np): mang vác nặng
14. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ (n): người nội trợ


12


15. iron /ˈaɪən/ (v): là/ ủi (quần áo)
16. laundry /ˈlɔːndri/ (n): quần áo, đồ giặt là/ ủi
17. lay /leɪ/ ( the table for meals) : dọn cơm
18. nuclear family /ˈnjuːklɪə/ /ˈfỉmɪli/ (np): gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ và con cái chung
sống
19. nurture /ˈnɜːtʃə(r)/ (v): nuôi dưỡng
20. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/(n): trách nhiệm
21. nhiệm vụ: task
22. văn hóa : culture
23. hành vi behaviour
24. thái độ attitude
25. li dị divorce
26. phát triển develop/ grow/ promote
27. môi trường atmosphere/ environment
28. dễ tổn thương: vulnerable
29. gia đình mở rộng extended family
30. vấn đề : (n) problem/ trouble
31. trách nhiệm : (a) responsible
32. đóng góp (v) contribute
33. đóng góp (n) contribution
34. lần lượt take turns
35. phê bình (v) criticize
36. tồn diện overall
37. tạo ra (V) create
38. người trơng trẻ babysitter
39. khơng bình đẳng (a) unequal
40. sức mạnh power
41. sự khác nhau difference
42. vai trò role
43. giải pháp solution

44. bao gồm consist


13

45. quét nhà sweep
46. đổ rác take out the rubbish
47. làm vườn do the gardening
48. đi chợ go shopping
49. rửa bát do the washing up
50. tưới cây và hoa water the plants and flowers
52. dọn phòng tidy the room
53. cho chó mèo ăn feed the dog and cat
54. phân chia việc nhà divide the household chores
55. lời khuyên advice/ tip
56. chồng husband
57. vợ wife
58. vơ ơn unthankful
59. qun góp donate
60. tổn thương về thể chất physically hurt
61. tổn thương về tinh thần mentally hurt
62. tổn thương về cảm xúc emotionally hurt
63 . tích cực (a) positive
64. xã hội society
65. mối quan hệ relationship
66. chuẩn bị bữa ăn prepare meals
67. cộng đồng community
68. tình nguyện volunteer
69. ủng hộ support
70. máy giặt washingmachine

71. cook

(v.)

nấu ăn

72. do the cooking

(v. phr.

nấu ăn

73. do the washing-up

(v. phr.)

rửa chén bát

74. do the shopping

(v. phr.)

đi mua sắm

75. bathe the baby

(v. phr.)

tắm cho em bé


76. clean the house

(v. phr.)

lau dọn nhà


14

77. fold the clothes

(v. phr.)

gấp quần áo

78. iron

(v.)

là (quần áo)

79. lay the table

(v. phr.)

bày bàn ăn

80. set the table

(v. phr.)


bày bàn ăn

81. mop

(v.)

lau nhà (bằng cây lau nhà)

82. mow the lawn

(v. phr.)

cắt cỏ (bằng máy)

83. prepare dinner

(v. phr.)

nấu cơm tối

84. put away the clothes

(v. phr.)

cất quần áo

85. sweep the house

(v. phr.)


quét nhà

86. homemaking

(n.)

công việc nội trợ

87. overworked

(adj)

làm việc quá tải

88. be responsible for the household finances (v. phr)

phụ trách các khoản chi tiêu trong

gia đình
89. conflict resolution skills (n. phr.)
90. marital satisfaction

kĩ năng giải quyết xung đột

(n. phr.)

sự hài lòng với cuộc sống hôn

nhân

Choose the best options to fill in the blanks.
1. My mother is ____ for taking care of the home and the family.
A. responsible

B. takes the responsibility

C. take the duty

D. Both B

& C are correct.
2. Women usually manage ____ better than men do.
A. household finances

B. household machines

C. housewives

D.

houseplants
3. My parents ____. My mother usually does more housework than my father.
A. divide chores equally

B. split chores unequally

C. don't share housework equally

D. Both B & C are correct.


4. Equal share of household duties helps increase ____.
A. job satisfaction
marital satisfaction

B. couple satisfaction

C. wedding satisfaction

D.


15

5. It's not easy to gain ____ between husbands and wives, even in developed countries.
A. equal chore

B. chore equally

C. chore equal

D. chore equity

6. He decided that he wanted to be a ____ while his wife worked full-time.
A. homemaker

B. house husband

C. housewife

D. Both A & B are


correct
7. Negotiation and conflict ____ skills are very important to every woman in modern life.
A. resolution

B. revolution

C. renovation

D. communication

8. My sunflower seeds must be ____ twice a day so that they will sprout in a few days.
A. watered

B. dried

C. picked

D. spread

Complete the following sentences using the given phrases. There are two phrases that
you don't need.
bathing the baby

mop the house

folding the clothes

watering the houseplants


doing the laundry

doing the shopping

take out the garbage

doing the cooking

feeding the cats

do the washing-up
1. My mother is not _____________________________________________ because we are
eating out today.
2. My grandfather is not ___________________________________. He'd better stay home
since he's sick.
3. She is visiting her grandparents in the countryside tomorrow, so she is
_______________________________
and packing her stuff.
4. It's wet in the living room. My brother is ______________________________________.
5. Susan would like to have a washing machine. She's tired of
_____________________________ every day.
6. Sometimes, guests are expected to help ___________________________ after parties.
7. It smells awful in the kitchen. Don't you _________________________________?
8. It's dirty in your house. Why don't you __________________________________?


16

Keys
Choose the best options to fill in the blanks.

1. My mother is ____ for taking care of the home and the family.
A. responsible

B. takes the responsibility

C. take the duty

D. Both B

& C are correct.
2. Women usually manage ____ better than men do.
A. household finances

B. household machines

C. housewives

D.

houseplants
3. My parents ____. My mother usually does more housework than my father.
A. divide chores equally

B. split chores unequally

C. don't share housework equally

D. Both B & C are correct.

4. Equal share of household duties helps increase ____.

A. job satisfaction

B. couple satisfaction

C. wedding satisfaction

D.

marital satisfaction
5. It's not easy to gain ____ between husbands and wives, even in developed countries.
A. equal chore

B. chore equally

C. chore equal

D. chore equity

6. He decided that he wanted to be a ____ while his wife worked full-time.
A. homemaker

B. house husband

C. housewife

D. Both A & B are

correct
7. Negotiation and conflict ____ skills are very important to every woman in modern life.
A. resolution


B. revolution

C. renovation

D. communication

8. My sunflower seeds must be ____ twice a day so that they will sprout in a few days.
A. watered

B. dried

C. picked

D. spread

Complete the following sentences using the given phrases. There are two phrases that
you don't need.
bathing the baby

mop the house

folding the clothes

watering the houseplants

doing the laundry

doing the shopping


take out the garbage

doing the cooking

feeding the cats


17

do the washing-up
1. My mother is not ________ doing the cooking_________ because we are eating out today.
2. My grandfather is not ______ doing the shopping ______. He'd better stay home since he's
sick.
3. She is visiting her grandparents in the countryside tomorrow, so she is _____ folding the
clothes _______
and packing her stuff.
4. It's wet in the living room. My brother is ______ watering the houseplants ______.
5. Susan would like to have a washing machine. She's tired of ______ doing the laundry
______ every day.
6. Sometimes, guests are expected to help ______ do the washing-up ________ after parties.
7. It smells awful in the kitchen. Don't you _________ take out the garbage ________?
8. It's dirty in your house. Why don't you ________ mop the house ________?

Unit 2: Body and you
1. _____________________

(n.)

xương


2._____________________

(n.)

não bộ

3. _____________________

(n. phr.)

tế bào não

4. _____________________

(n.)

lá phổi

5. _____________________

(n.)

da, làn da

6. _____________________

(n.)

dạ dày


7. _____________________

(n.)

áp lực

8. _____________________

(n.)

sự điều trị

9. _____________________

(v.)

ngăn ngừa, phòng ngừa

10. _____________________

(v.)

thúc đẩy

11. _____________________(n. phr.)

bóp đầu, mát xa đầu

12. _____________________


(n.)

dịch vụ y tế, chăm sóc sức khoẻ

13. _____________________

(n.)

tác dụng phụ

14._____________________

(n.)

tình trạng buồn ngủ, thèm ngủ


18

15. _____________________

(n.)

sự mất ngủ

16. _____________________

(n.)

chứng hôi miệng


17. _____________________

(n. phr.)

nhu cầu calo

18. _____________________

(n. phr.)

tháp dinh dưỡng

19. _____________________

(n.)

sự dị ứng

20. _____________________

(n.)

mạch máu

21. _____________________

(n. phr.)

sự cân bằng âm dương


22. _____________________

(n.)

sự hoà hợp

23. _____________________

(n. phr.)

nước ngọt

24. _____________________

(n. phr.)

ngũ cốc nguyên hạt

25. _____________________

(n.)

châm cứu

26. _____________________

(n. phr.)

phương pháp chữa trị thay thế


27. _____________________

(n.)

vi khuẩn

28. _____________________

(n.)

rối loạn

29. _____________________

(n.)

dây thần kinh

30. _____________________

(n.)

khuyến cáo, lưu ý

31. ____________________

(n.)

liệu pháp, trị liệu


32. _____________________

(n.)

cách chữa bệnh, tập tục chữa bệnh

33. _____________________

(n.)

niềm tin về sức khoẻ

34. _____________________

(n. phr.)

hệ tuần hoàn

35. _____________________

(n. phr.)

hệ tiêu hố

36. _____________________

(n. phr.)

hệ miễn dịch


37. _____________________

(n. phr.)

hệ hơ hấp

38. _____________________

(n. phr.)

hệ xương

39. _____________________

(n.)

sức đề kháng, sức bền

40. _____________________

(v.)

bơm

41. _____________________

(n.)

bộ xương


42. _____________________

(n.)

xương sọ, hộp sọ

43. _____________________

(n.)

xương sống


19

44. _____________________

(n.)

ruột

45. _____________________

(n.)

huyệt châm cứu

46. _____________________


(n.)

bấm huyệt

47. _____________________

(n.)

bệnh nhẹ

48. _____________________

(n.)

liệu pháp chữa bệnh bằng dầu thơm

Keys
1. bone

(n.)

xương

2. brain

(n.)

não bộ

3. brain cell


(n. phr.)

tế bào não

4. lung

(n.)

lá phổi

5. skin

(n.)

da, làn da

6. stomach

(n.)

dạ dày

7. stress

(n.)

áp lực

8. treatment


(n.)

sự điều trị

9. prevent

(v.)

ngăn ngừa, phòng ngừa

10. boost

(v.)

thúc đẩy

11. head massage

(n. phr.)

bóp đầu, mát xa đầu

12. health care

(n.)

dịch vụ y tế, chăm sóc sức khoẻ

13. side effect


(n.)

tác dụng phụ

14. sleepiness

(n.)

tình trạng buồn ngủ, thèm ngủ

15. sleeplessness

(n.)

sự mất ngủ

16. bad breath

(n.)

chứng hôi miệng

17. calorie need

(n. phr.)

nhu cầu calo

18. food pyramid


(n. phr.)

tháp dinh dưỡng

19. allergy

(n.)

sự dị ứng

20. blood vessel

(n.)

mạch máu

21. balance between yin and yang (n. phr.)

sự cân bằng âm dương

22. harmony

(n.)

sự hoà hợp

23. sugary drink

(n. phr.)


nước ngọt


20

24. whole grains

(n. phr.)

ngũ cốc nguyên hạt

25. acupuncture

(n.)

châm cứu

26. alternative treatment

(n. phr.)

phương pháp chữa trị thay thế

27. bacterium

(n.)

vi khuẩn


28. disorder

(n.)

rối loạn

29. nerve

(n.)

dây thần kinh

30. precaution

(n.)

khuyến cáo, lưu ý

31. therapy

(n.)

liệu pháp, trị liệu

32. health practice

(n.)

cách chữa bệnh, tập tục chữa bệnh


33. health belief

(n.)

niềm tin về sức khoẻ

34. circulatory system

(n. phr.)

hệ tuần hồn

35. digestive system

(n. phr.)

hệ tiêu hố

36. immune system

(n. phr.)

hệ miễn dịch

37. respiratory system

(n. phr.)

hệ hô hấp


38. skeletal system

(n. phr.)

hệ xương

39. resistance

(n.)

sức đề kháng, sức bền

40. pump

(v.)

bơm

41. skeleton

(n.)

bộ xương

42. skull

(n.)

xương sọ, hộp sọ


43. spine

(n.)

xương sống

44. intestine

(n.)

ruột

45. acupoint

(n.)

huyệt châm cứu

46. acupressure

(n.)

bấm huyệt

47. ailment

(n.)

bệnh nhẹ


48. aromatherapy

(n.)

liệu pháp chữa bệnh bằng dầu thơm

Choose the right words to the pictures.
bone - lung - blood vessel - skin - stomach - brain


21

1. ________________

2. ________________

3. ________________

4. ________________
5. ________________
Match the two columns to make meaningful sentences.

6. ________________

1. Stress
2. Treatment for this type of disease
3. A healthy lifestyle
4. Remember

a. can be effective reduced by doing yoga.

b. can prevent many common diseases.
c. can take a long time.
d. is not just about embarrassment, it may be a sign of other health
problems.
5. Read the following information
e. to learn about what a food allergy is.
6. Bad breath
f. to include these five foods in your diet to boost your health.
Choose the best options to fill in the blanks.
1. In some countries, a ____ is usually done along with a haircut.
A. bone

B. blood vessel

C. head massage

D. allergy

2. Be careful. The ____ of this medicine can be very dangerous.
A. price

B. place

C. date

D. side effects

3. People are waiting for a ____ system with better doctors and facilities in this country.
A. health care


B. educational

C. entertainment

D. transportation

4. Stress is the number 1 cause of ____, in other words, unhealthy sleep patterns.
A. stomach ache

B. flu

C. cold

D. sleeplessness

5. If you feel sleepy all the time, you are having ____.
A. sleeplessness

B. sleepiness

C. a toothache

D. a headache

Complete the following sentences using the given phrases. There are two phrases that
you don't need.


22


allergy - sugary drinks - calorie need - whole grains
harmony - treatment - food pyramid - balance between yin and yang
1. The _____________________________ is to help you make better food choices.
2. Your daily ___________________________ is certainly very different from your
grandmother's.
3. It is believed that ___________________________ between people and their environment
is very important to human health.
4. Besides tooth decay, _____________________________ can cause many other serious
health problems.
5. It is suggested that you eat three or more foods of __________________________ every
day.
6. It is traditionally believed that you are healthy when there is a
______________________________.
Choose the best options to fill in the blanks.
1. Asian people have a lot of traditional health beliefs and ____.
A. activities

B. practices

C. actions

2. In ____, special thin needles are put in different pressure points all over the body.
A. acupuncture

B. aromatherapy

C. acupoint

3. A woman's heart beats faster than that of a man because it has to ____ the same amount of
blood although it's smaller.

A. change

B. pump

C. sell

4. Don't worry. It's just a ____ and will naturally disappear after a few days.
A. serious disease

B. unusual illness

C. common ailment

5. Remember to read the safety ____. If you have any questions, please check with your
doctor.
A. precautions

B. use

C. treatment

Complete the following sentences using the given words/phrases. There are three
words/phrases that you don't need.
disorder
skull

therapy

nerve
skeleton


bacterium
spine

intestine
immune system


23

1. The role of the _________________________________ is to protect our body against
various diseases.
2. Have you tried any _________________________________ for your sleeplessness?
3. Her disease was caused by a strange _____________________________ type.
4. She has experienced a sleeping ______________________________ since her husband's
death.
5. Food passes from the stomach to the small __________________________ and from there
to the large one.
6. The ___________________________________ is the structure of bones which supports
your body.
Keys
Choose the right words to the pictures.
bone - lung - blood vessel - skin - stomach - brain

1. ____brain_____

2. ____skin____

3. ___ blood vessel ____


4. ____lung___
5. __stomach___
Match the two columns to make meaningful sentences.
1. Stress
2. Treatment for this type of disease
3. A healthy lifestyle
4. Remember
5. Read the following information

6. ____bone_____

a
c
b
f

a. can be effective reduced by doing yoga.
b. can prevent many common diseases.
c. can take a long time.
d. is not just about embarrassment, it may be a sign of other health

e

problems.
e. to learn about what a food allergy is.


24

6. Bad breath

d
f. to include these five foods in your diet to boost your health.
Choose the best options to fill in the blanks.
1. In some countries, a ____ is usually done along with a haircut.
A. bone

B. blood vessel

C. head massage

D. allergy

2. Be careful. The ____ of this medicine can be very dangerous.
A. price

B. place

C. date

D. side effects

3. People are waiting for a ____ system with better doctors and facilities in this country.
A. health care

B. educational

C. entertainment

D. transportation


4. Stress is the number 1 cause of ____, in other words, unhealthy sleep patterns.
A. stomach ache

B. flu

C. cold

D. sleeplessness

5. If you feel sleepy all the time, you are having ____.
A. sleeplessness

B. sleepiness

C. a toothache

D. a headache

Complete the following sentences using the given phrases. There are two phrases that
you don't need.
allergy - sugary drinks - calorie need - whole grains
harmony - treatment - food pyramid - balance between yin and yang
1. The _____ food pyramid _______ is to help you make better food choices.
2. Your daily _____ calorie need _______ is certainly very different from your grandmother's.
3. It is believed that _______ harmony _______ between people and their environment is
very important to human health.
4. Besides tooth decay, _______ sugary drinks ________ can cause many other serious
health problems.
5. It is suggested that you eat three or more foods of _______ whole grains ______ every day.
6. It is traditionally believed that you are healthy when there is a ____ balance between yin

and yang ____.
Choose the best options to fill in the blanks.
1. Asian people have a lot of traditional health beliefs and ____.
A. activities

B. practices

C. actions


25

2. In ____, special thin needles are put in different pressure points all over the body.
A. acupuncture

B. aromatherapy

C. acupoint

3. A woman's heart beats faster than that of a man because it has to ____ the same amount of
blood although it's smaller.
A. change

B. pump

C. sell

4. Don't worry. It's just a ____ and will naturally disappear after a few days.
A. serious disease


B. unusual illness

C. common ailment

5. Remember to read the safety ____. If you have any questions, please check with your
doctor.
A. precautions

B. use

C. treatment

Complete the following sentences using the given words/phrases. There are three
words/phrases that you don't need.
disorder
therapy
nerve
bacterium
intestine
skull
Skeleton
spine
immune system
1. The role of the ______ immune system _______ is to protect our body against various
diseases.
2. Have you tried any _______ therapy ____________ for your sleeplessness?
3. Her disease was caused by a strange ______ bacterium ______ type.
4. She has experienced a sleeping _______ disorder _______ since her husband's death.
5. Food passes from the stomach to the small _______ intestine ______ and from there to the
large one.

6. The ________ skeleton ___________ is the structure of bones which supports your body.

Unit 3. MUSIC
VOCABULARY
1. __________________

(v.)

lên sóng

2. __________________

(n.)

sự thử giọng

3. __________________

(n.)

tình ca (cho piano hoặc dàn nhạc)

4. __________________

(n. phr)

hội đồng giám khảo là những người nổi tiếng



×