Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề thi giữa HK2 môn Sinh lớp 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Thống Nhất A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.65 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trang | 1
<b>TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT A </b>


<b>ĐỀ THI GIỮA HK2 NĂM 2018-2019 </b>
<b>MÔN: SINH HỌC 11 </b>


<i>Thời gian làm bài: 45 phút </i>
<b>Câu 1:</b> Hiện tượng nào sau đây là kiểu ứng động không theo chu kỳ đồng hồ sinh học?
A. Thân cây đậu cô ve quấn quanh cọc rào. B. Nở hoa.


C. Đóng mở khí khổng của lá. D. Thức ngủ của lá.


<b>Câu 2:</b> Cho các ví dụ ứng động sau:


(1) Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối.
(2) Hoa nghệ tây nở và cụp do sự biến đổi của nhiệt độ.


(3) Khi va chạm, lá cây trinh nữ cụp lại.
(4) Vận động bắt mồi của cây gọng vó.


Có bao nhiêu ví dụ thuộc ứng động không sinh trưởng?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.


<b>Câu 3:</b> Vì sao trong chùy xinap có rất nhiều ti thể?


A. Vì chùy xinap cần nhiều năng lượng để tái tổng hợp lại chất trung gian hóa học.


B. Vì chùy xinap cần nhiều năng lượng để lập lại trạng thái điện thế nghỉ để tiếp nhận và lan
truyền xung thần kinh.


C. Vì chùy xinap cần nhiều chất hóa học do ti thể tạo ra để tái tổng hợp lại chất trung gian hóa


học.


D. Vì chùy xinap cần nhiều năng lượng để hút các chất trung gian hóa học từ màng sau trở lại
chùy xinap.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trang | 2
B. Kích thích  tế bào biểu mơ cơ  mạng lưới thần kinh  tế bào cảm giác  cơ thể co rút


tránh kích thích.


C. Kích thích  tế bào biểu mơ cơ  trung ương thần kinh  tế bào cảm giác  cơ thể co rút
tránh kích thích.


D. Kích thích  tế bào cảm giác  mạng lưới thần kinh  tế bào biểu mô cơ  cơ thể co rút
tránh kích thích.


<b>Câu 5:</b> Vì sao xung thần kinh trong cung phản xạ chỉ lan truyền theo một chiều từ cơ quan thụ
cảm đến cơ quan đáp ứng?


A. Vì lan truyền xung thần kinh trong cung phản xạ là lan truyền trên sợi trục thần kinh, mà lan
truyền trên sợi trục thần kinh chỉ lan truyền một chiều từ giữa sợi trục đến cuối sợi trục nơron.
B. Vì lan truyền xung thần kinh trong cung phản xạ là lan truyền xung thần kinh qua xinap, mà
xung thần qua xinap chỉ lan truyền một chiều từ màng sau xinap tới màng trước xinap.


C. Vì lan truyền xung thần kinh trong cung phản xạ là lan truyền trên sợi trục thần kinh, mà lan
truyền trên sợi trục thần kinh chỉ lan truyền một chiều từ giữa sợi trục đến thân nơron.


D. Vì lan truyền xung thần kinh trong cung phản xạ là lan truyền xung thần kinh qua xinap, mà
xung thần qua xinap chỉ lan truyền một chiều từ màng trước xinap tới màng sau xinap.



<b>Câu 6:</b> Hướng động là gì?


A. Là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác
định.


B. Là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ nhiều hướng.
C. Là hình thức phản ứng của sinh vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
D. Là hình thức phản ứng của sinh vật đối với tác nhân kích thích từ nhiều hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trang | 3
B. Ức chế thần kinh trung ương làm mất cảm giác tạm thời toàn thân hoặc ức chế dây thần kinh


cảm giác tạm thời mất cảm giác nơi tiếp xúc thuốc.


C. Giúp giảm đau khi phẫu thuật, bệnh nhân sẽ ít đau hơn sau phẫu thuật.
D. Làm bệnh nhân đi sâu vào giấc ngủ, bác sĩ phẫu thuật thuận lợi


<b>Câu 8:</b> Cho các kiểu hướng động sau:


(1) Hướng sáng. (2) Hướng hóa. (3) Hướng trọng lực âm. (4) Hướng nước. (5) Hướng tiếp xúc.
Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ để vươn lên cao, đó là kết
quả của kiểu hướng động nào?


A. (2), (5). B. (5). C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (5).
<b>Câu 9:</b> Về ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên.


B. Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm thì gây ra phản
ứng tồn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng.



C. Do các tế bào thần kinh trong hạch thần kinh nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ
với nhau nên khả năng phối hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường.


D. Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính
xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới.


<b>Câu 10:</b> Một kích thích ở đầu ngón chân làm chân co lại, tính thời gian lan truyền xung thần
kinh. Biết bộ phận phân tích tổng hợp kích thích nằm ở vỏ não, chiều cao của người này là 1,6m,
tốc độ lan truyền xung thần kinh là 100m/s


A. 0.032s B. 0.016s C. 0,16s D. 0,32s


<b>Câu 11:</b> Khi chất trung gian hóa học gắn vào các thụ thể nằm ở màng sau Xinap sẽ làm cho
màng sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trang | 4
<b>Câu 12:</b> Khi tìm hiểu về điện sinh học và sự lan truyền xung thàn kinh trên sợi trục thần kinh,


một số học sinh đưa các nhận định sau:


1- Khi xung thần kinh lan truyền trên sợi trục thì lan truyền theo một chiều không quay trở lại do
xung thần kinh vừa đi qua rơi vào trạng thái trơ tuyệt đối.


2- Khi ngồi màng tích điện dương, trong màng tích điện âm thì tế bào thần kinh sẽ tiếp nhận
kích thích, hình thành và lan truyền xung thần kinh.


3- Nếu kích thích giữa sợi trục thì xung thần kinh sẽ lan truyền theo 2 chiều kể từ vị trí xảy ra
kích thích.


4- Lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao mielin sẽ nhanh hơn và tiêu tốn ít năng lượng


hợn so với lan truyền xung thần kinh trên sợi trục trần


Có mấy nhận định khơng chính xác?


A. 3 B. 1 C. 4 D. 2


<b>Câu 13:</b> Ứng động và hướng động khác nhau ở đặc điểm nào sau đây?


A. Khả năng phản ứng của thực vật. B. Sự sinh trưởng dãn dài của tế bào.
C. Số lượng tác nhân kích thích. D. Hướng của tác nhân kích thích.


<b>Câu 14:</b> Làm cho cơ quan sinh trưởng uốn cong về phía nguồn kích thích là biểu hiện của kiểu
hướng động nào sau đây?


A. Hướng động dương. B. Hướng sáng. C. Hướng hóa. D. Hướng tiếp xúc.
<b>Câu 15:</b> Chiều hướng tiến hóa trong tổ chức thần kinh ở động vật:


A. Chưa có hệ thần kinh → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần
kinh dạng ống.


B. Chưa có hệ thần kinh → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần
kinh dạng lưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trang | 5
D. Chưa có hệ thần kinh → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh


dạng chuỗi hạch.


<b>Câu 16:</b> Cho các đặc điểm sau:



1- Hệ thần kinh được cấu tạo từ 2 phần rõ rệt: thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên
2- Hệ thần kinh gồm các hạch thần kinh và các dây thần kinh.


3- Phần lớn các tế bào thần kinh tập trung lại tạo thành trung ương thần kinh gồm não bộ và tủy
sống.


4- Ống thần kinh năm dọc theo mặt bụng của động vật


5- Não bộ chia thành 5 phần với chức năng khác nhau: bán cầu đại não, não trung gian, não giữa,
tiểu não, và hành não.


Có mấy đặc điểm đúng với hệ thần kinh dạng ống:


A. 4 B. 2 C. 1 D. 3


<b>Câu 17:</b> Nhóm động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng ống:


A. Cào cào, mèo, sao biển, nhím B. Thủy tức, cá heo, chó , châu chấu
C. Giun đất, đỉa, hải quỳ, mực ống. D. Ếch, cá sấu, gà, bò.


<b>Câu 18:</b> Ứng động nở hoa thuộc kiểu ứng động nào?


A. Hóa ứng động. B. Nhiệt ứng động.


C. Ứng động sinh trưởng. D. Quang ứng động.


<b>Câu 19:</b> Một nhóm học sinh nghiên cứu cung phản xạ : Kim nhọn đâm vào ngón tay→ sợi cảm
giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy →ngón tay co lại.
Sau đó các em học sinh đưa ra các nhận định sau:



1- Học sinh 1: Bộ phận tiếp nhận kích thích là thụ quan đau ở tay.
2- Học sinh 2: Đây là phản xạ không điều kiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trang | 6
4- Học sinh 4: Bộ phận thực hiện phản xạ là cơ ngón tay.


5- Học sinh 5: Ngón tay là bộ phận xử lí thơng tin và quyết định hành động.
Nhận định của học sinh nào là khơng chính xác:


A. 2, 5. B. 3, 4, 5. C. 3, 5. D. 1, 2, 4.


<b>Câu 20:</b> Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của các kiểu ứng động nào?
A. Nhiệt ứng động và thủy ứng động. B. Ứng động tổn thương.


C. Ứng động tiếp xúc và hóa ứng động. D. Quang ứng động và điện ứng động.


<b>Câu 21:</b> Trong quá trình hình thành điện thế hoạt động của mực ống, giai đoạn đảo cực có đặc
điểm:


A. Màng ngồi tích điện dương, màng trong tích điện âm.
B. Ngồi màng tích điện dương, trong màng tích điện âm.
C. Ngồi màng tích điện âm, trong màng tích điện dương.
D. Màng ngồi tích điện âm, màng trong tích điện dương.


<b>Câu 22:</b> Ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, các hạch phân bố như thế nào?
A. Rải rác khắp cơ thể. B. Nằm dọc theo lưng và bụng.


C. Nằm dọc theo lưng. D. Nằm dọc theo chiều dài cơ thể.


<b>Câu 23:</b> Sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng khi tế bào nghỉ ngơi hoặc kích thích


chưa tới ngưỡng, ngồi màng tích điện dương, trong màng tích điện âm, gọi là:


A. Điện thế khi tái phân cực B. Điện thế nghỉ


C. Điện thế hoạt động D. Điện thế khi mất phân cực
<b>Câu 24:</b> Ứng động là gì?


A. Là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích định hướng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Trang | 7
C. Là hình thức phản ứng của sinh vật trước tác nhân kích thích định hướng.


D. Là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích khơng định hướng.
<b>Câu 25:</b> Khi nói đến điện thế hoạt động, nhận định nào sau đây là đúng?


A. Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn kế tiếp nhau theo thứ tự: tái phân cực → đảo cực →mất
phân cực.


B. Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn kế tiếp nhau theo thứ tự: mất phân cực → đảo cực →tái
phân cực.


C. Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn kế tiếp nhau theo thứ tự: đảo cực → mất phân cực →tái
phân cực.


D. Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn kế tiếp nhau theo thứ tự: đảo cực → tái phân cực →mất
phân cực.


<b>Câu 26:</b> Đối với hướng động ở thân và rễ, khẳng định nào sau đây đúng?
A. Thân hướng trọng lực âm, rễ hướng sáng âm.



B. Thân hướng hóa âm, rễ hướng hóa dương.
C. Thân hướng hóa dương, rễ hướng hóa âm.
D. Thân hướng sáng dương, rễ hướng trọng lực âm.


<b>Câu 27:</b> Cơ đặt tình huống: Giả sử bạn đang đi chơi, bất ngờ gặp một con chó dại ngay trước
mặt. Bạn có hành động như thế nào?


- Bạn A: Em sẽ bỏ chạy.


- Bạn B: Em sẽ tìm cành cây hay nhặt hịn đá gần đó để tự vệ.
- Bạn C: Em sẽ leo lên cái cây gần nhất để tránh.


- Bạn D: Em sẽ đứng im.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Trang | 8
B. Đây là phản xạ có điều kiện, và phản xạ đặc trưng cho từng cá thể.


C. Đây là phản xạ không điều kiện, và phản xạ đặc trưng cho từng loài.
D. Đây là phản xạ không điều kiện, và phản xạ đặc trưng cho từng cá thể.
<b>Câu 28:</b> Khi bị kim châm vào phần đầu, đỉa sẽ phản ứng như thế nào?
A. Chỉ co chỗ bị châm của phần đầu. B. Co toàn thân.


C. Co toàn bộ phần đầu. D. Co phần đầu và phần thân.


<b>Câu 29:</b> Xinap là:


A. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào
tuyến…).


B. Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.



C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.


<b>Câu 30:</b> Cảm ứng của cơ bắp khi tách khỏi cơ thể có được coi là phản xạ khơng
A. Khơng, Vì cử động này khơng có sự tham gia của hệ thần kinh


B. Có, vì khi kích thích cơ vẫn co
C. Có, vì đó là một bộ phận của cơ thể


D. Khơng, vì cử động khi bị tách rời là q yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Trang | 9
<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>1 </b> <b>2 </b> <b>3 </b> <b>4 </b> <b>5 </b> <b>6 </b> <b>7 </b> <b>8 </b> <b>9 </b> <b>10 </b>


A C A D D A B B B A


<b>11 </b> <b>12 </b> <b>13 </b> <b>14 </b> <b>15 </b> <b>16 </b> <b>17 </b> <b>18 </b> <b>19 </b> <b>20 </b>


C B D A A D D C C C


<b>21 </b> <b>22 </b> <b>23 </b> <b>24 </b> <b>25 </b> <b>26 </b> <b>27 </b> <b>28 </b> <b>29 </b> <b>30 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trang | 10


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>



<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và


Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn </i>


<i>Đức Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>



<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×