Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bai 23 Khoi phuc va phat trien kinh te xa hoi mienBac giai phong hoan toan mien Nam 1973 1975

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Tiết 42, 43</b></i>



<b>KHÔI PHỤC</b>

<b>VÀ PHÁT TRIỂN KINH </b>



<b>TẾ - XÃ HỘI Ở</b>

<b>MIỀN BẮC, GIẢI </b>


<b>PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM</b>



<b>(1973 - 1975)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III. GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM, GIÀNH TOÀN VẸN </b>
<b>LÃNH THỔ TỔ QUỐC</b>


<i><b>1. Chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam.</b></i>


- Cuối 1974 đầu 1975 tình hình so sánh lực lượng ở
miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.


- Bộ chính trị TW Đảng đề ra kế hoạch giải phóng
miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976, nhưng Bộ
chính trị cũng nhấn mạnh “<i><b>cả</b></i> <i><b>năm 1975 là thời cơ</b></i>”


và chỉ rõ “<i><b>nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975 thì </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bản đồ Miền Nam trước 1975</b>


<b>III. GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM, GIÀNH TỒN VẸN </b>
<b>LÃNH THỔ TỔ QUỐC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.</b></i>


<b>a) Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4/3 đến ngày </b>


<b>24/3/1975)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Chiến dịch Tây nguyên(4 - 24/3/1975)</b>


- Ngày 4/3/1975 ta
đánh nghi binh ở Plây
Ku và Kon Tum


- Ngày 10/3/1975 ta
tấn công Buôn Ma
Thuột và đã giành
được thắng lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.</b></i>


<b>a) Chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4/3 đến ngày </b>
<b>24/3/1975)</b>


<b>- Kết quả:</b>


Ta đã giải phóng một vùng rộng lớn với 60 vạn dân.


<b>- Ý nghĩa:</b>


Chuyển cuộc kháng chiến từ <i><b>tiến công chiến lược</b></i>


thành <i><b>tổng tiến công chiến lược</b></i> trên chiến trường
miền Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.</b></i>



<b>b) Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ ngày 21/3 đến </b>
<b>ngày 29/3/1975)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 - 29/3/1975)</b>


- Ngày 21/3/1975 quân ta tiến đánh và chặn đường rút
lui của địch từ Quảng Trị về Huế và bao vây địch trong
thành phố Huế.


Quân ta
chặn đánh
địch


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

10 giờ 30 phút ngày 25/3/1975 ta tấn cơng Huế đến


26/3 thì giải phóng Huế và tồn tỉnh Thừa Thiên.


Quân ta tấn
công


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thất thủ ở Huế địch co cụm về Đà Nẵng


Trước khi tấn cơng Đà Nẵng,qn ta tấn cơng và giải
phóng các tỉnh phía Nam để uy hiếp, cơ lập Đà Nẵng


Địch rút quân
Quân ta tấn công
Quân ta chiến thắng



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Sáng 29/3 quân ta từ 3 hướng đồng loạt tấn công vào
thành phố, đến 3 giờ chiều thì giải phóng hoàn toàn
thành phố


Địch rút quân
Quân ta tấn công
Quân ta chiến thắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Các tỉnh ven biển miền Trung được giải phóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.</b></i>


<b>c) Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26/4 đến </b>
<b>ngày 30/4/1975)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Phan Rang


Xn Lộc
Phnơm pênh


<b>Sài Gịn</b>


Từ 16-21/4/1975 quân ta đã tấn công
và chọc thủng các phòng tuyến của
địch tại Phan Rang, Xuân Lộc


16/4


17/4



21/4


Hướng tiến công của ta
Tuyến phòng thủ của địch


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Phan Rang
Xuân Lộc
Phnơm pênh
<b>Sài Gịn</b>
Cà Mau
Bạc Liêu
Sóc trăng
Châu Đốc
Hà Tiên
Rạch giá
Phan Thiết
Tây Ninh


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>10 giờ 45 phút ngày 30/4/1975 quân ta tiến vào Dinh </b>
<b>Độc Lập bắt toàn bộ nội các chính quyền Sài Gịn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975 chiến dịch Hồ Chí Minh </b>
<b>tồn thắng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA </b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1954 – 1975)</b>
<i><b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b></i>


<b>a) Nguyên nhân khách quan:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA </b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1954 – 1975)</b>
<i><b>1. Nguyên nhân thắng lợi</b></i>


<b>b) Nguyên nhân chủ quan:</b>


<b>Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng </b>
<b>đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đuờng lối </b>
<b>chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn, </b>
<b>sáng tạo. Phương pháp đấu tranh linh hoạt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA </b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1954 – 1975)</b>
<i><b>2. Ý nghĩa lịch sử</b></i>


<b>a) Ý nghĩa trong nước:</b>


<b>Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 </b>
<b>năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt </b>
<b>ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ </b>
<b>phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách </b>
<b>mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả </b>
<b>nước, thống nhất đất nước.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA </b>
<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ, CỨU NƯỚC (1954 – 1975)</b>
<i><b>2. Ý nghĩa lịch sử</b></i>


<b>b) Ý nghĩa quốc tế:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>

<!--links-->

×