Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Quản lý hoạt động các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục trên địa bàn quận cẩm lệ thành phố đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.76 MB, 151 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRƢƠNG THỊ THANH VÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC NHÓM TRẺ,
LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP TƢ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TRƢƠNG THỊ THANH VÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC NHÓM TRẺ,
LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP TƢ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN
QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH

Đà Nẵng - Năm 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Trƣơng Thị Thanh Vân


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học................................................................................ 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 5
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 5
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 6
8. Cấu trúc luận văn.................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP TƢ THỤC .............................. 7
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐLTT ............................................................ 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 12
1.2.1. Quản lý, QLGD, QL nhà trƣờng: ................................................... 12
1.2.2. Hoạt động của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT ........................ 22
1.2.3. Quản lý hoạt động các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT .................. 22
1.3. TRƢỜNG MẦM NON TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

......................................................................................................................... 23
1.3.1. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trƣờng MN .............................. 23
1.3.2. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT 24
1.4. HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐLTT ....... 25
1.4.1 Mục tiêu hoạt động của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT ........... 25
1.4.2. Các nội dung hoạt động của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT ... 25


1.5. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐLTT
......................................................................................................................... 27
1.5.1. Mục tiêu quản lý hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT .......... 27
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT.... 27
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC NHÓM
TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP TỰ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................ 34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH GD&ĐT QUẬN CẨM LỆ .................... 34
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế- xã hội quận Cẩm Lệ ..................... 34
2.1.2. Tình hình phát triển GD&ĐT quận Cẩm Lệ .................................. 35
2.2 KHÁI QUÁT VỀ Q TRÌNH KHẢO SÁT .......................................... 41
2.2.1 Mục đích khảo sát ........................................................................... 41
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................... 41
2.2.3. Các phƣơng pháp khảo sát ............................................................. 41
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÁC NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO
ĐLTT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. ........ 42
2.3.1 Thực trạng về nhận thức của chủ nhóm, giáo viên, nhân viên, về
hoạt động tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT ................................................... 42
2.3.2 Thực trạng về việc tổ chức thực hiện chƣơng trình GDMN theo
Thơng tƣ 17/2009/TT-BGD&ĐT tại các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT ...... 43
2.3.3 Thực trạng về công tác nuôi dƣỡng và chăm sóc sức khoẻ tại các

nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT ........................................................................ 44
2.3.4. Thực trạng về mức độ thực hiện nội dung giáo dục tại các nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT .................................................................................. 45


2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC NHÓM TRẺ, LỚP
MẪU GIÁO ĐỘC LẬP TƢ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM LỆ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG .............................................................................. 46
2.4.1. Thực trạng nhận thức của chuyên viên phụ trách MN phòng
GD&ĐT, CBQL các trƣờng MN cơng lập và chủ nhóm về QL hoạt động các
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT ........................................................................ 46
2.4.2. Thực trạng QL việc tổ chức thực hiện chƣơng trình GDMN theo
Thơng tƣ 17/2009/TT-BGD&ĐT tại các nhóm, lớp trên địa bàn quận Cẩm Lệ
......................................................................................................................... 47
2.4.3. Thực trạng quản lý qui mô nhóm, lớp ............................................ 48
2.4.4. Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên, chủ nhóm, lớp ................... 49
2.4.5. Thực trạng quản lý thực hiện các chế độ chính sách đối với giáo
dục và giáo viên............................................................................................... 52
2.4.6. Thực trạng quản lý công tác phối hợp các lực lƣợng giáo dục ...... 53
2.4.7. Thực trạng quản lý CSVC, trang thiết bị, môi trƣờng giáo dục..... 54
2.4.8. Thực trạng về việc kiểm tra, đánh giá hoạt động của các cấp QLGD
tại quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng đối với các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
ĐLTT ............................................................................................................... 55
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 56
2.5.1. Những điểm mạnh .......................................................................... 56
2.5.2 Những điểm yếu .............................................................................. 57
2.5.3. Những thuận lợi .............................................................................. 58
2.5.4. Những khó khăn ............................................................................. 58
2.6. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN .............................................................. 59
2.6.1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................... 59

2.6.2. Nguyên nhân khách quan ............................................................... 60
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 61


CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC NHÓM TRẺ,
LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP TƢ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN CẨM
LỆ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ...................................................................... 63
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QL HOẠT ĐỘNG CÁC
NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐLTT .......................................................... 63
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn và phù hợp ................................................ 63
3.1.2. Đảm bảo tính hiệu quả và bền vững............................................... 63
3.2. BIỆN PHÁP CỤ THỂ .............................................................................. 64
3.2.1. Biện pháp 1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cho chủ nhóm, giáo viên, nhân viên, phụ huynh và tồn xã hội về hoạt động
tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT .................................................................... 64
3.2.2. Biện pháp 2. Tăng cƣờng quản lý quy mơ phát triển trƣờng, nhóm
lớp .................................................................................................................... 67
3.2.3. Biện pháp 3. Nâng cao hiệu quả quản lý việc xây dựng kế hoạch
thực hiện chƣơng trình giáo dục tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT ............... 68
3.2.4. Biện pháp 4. Làm tốt công tác quản lý phát triển đội ngũ và thực
hiện chế độ chính sách đối với giáo dục và đội ngũ giáo viên, nhân viên tại
các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT................................................................... 72
3.2.5. Biện pháp 5. Chú trọng xây dựng các nguồn lực phục vụ cho các
hoạt động tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT ................................................... 75
3.2.6. Biện pháp 6. Thực hiện tốt quy trình kiểm tra, đánh giá các hoạt
động tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT ........................................................... 79
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 82
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP .................................................................................................... 83
3.4.1. Tổ chức khảo sát............................................................................. 83

3.4.2. Kết quả khảo sát ............................................................................. 84


TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 89
1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 89
2. KHUYẾN NGHỊ ......................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 93
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)
PHỤ LỤC .................................................................................................... PL1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBGVNV

: Cán bộ, giáo viên, nhân viên

QLGD

: Quản lý giáo dục

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa

CSGD

: Chăm sóc giáo dục


GDMN

: Giáo dục mầm non

CSVC

: Cơ sở vật chất

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

MN

: Mầm non

KT-XH

: Kinh tế - Xã hội

ĐLTT

: Độc lập tƣ thục

PCGDMN

: Phổ cập giáo dục mầm non

QL


: Quản lý

QLNN

: Quản lý nhà nƣớc

UBND

: Ủy ban nhân dân

VSATTP

: Vệ sinh an tồn thực phẩm

XHH

: Xã hội hóa

XHHGD

: Xã hội hóa giáo dục

CSNDGD

: Chăm sóc, ni dƣỡng, giáo dục

SDD

: Suy dinh dƣỡng


ĐDĐC

: Đồ dùng đồ chơi

PHHS

: Phụ huynh học sinh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

2.2.

Số lƣợng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT toàn quận Cẩm
Lệ Năm học 2014-2015
Số lƣợng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT tồn quận Cẩm
Lệ Năm học 2015-2016

Trang
37

38

2.3.


Quy mô số lƣợng trẻ ở bậc học MN quận Cẩm Lệ

38

2.4.

Số lƣợng trẻ toàn ngành năm học 2015-2016

40

2.5.

2.6.

2.7.

Kết quả theo dõi trên biểu đồ tăng trƣởng của trẻ năm
học 2015-2016
Số lƣợng cán bộ - giáo viên - nhân viên năm học 20152016
Trình độ chun mơn giáo viên MN tồn quận năm học
2015-2016

44

50

50

3.1.


Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết của các biện pháp

85

3.2

Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp

87


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

1.1.

Sơ đồ khái niệm QL

15

1.2.

Sơ đồ chu trình QL


16

2.1.

2.2.

Biểu đồ minh họa số trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trên địa bàn
quận Cẩm Lệ Năm học 2014-2015 và 2015-2016
Biểu đồ phát triển số lƣợng trẻ MN trên địa bàn quận Cẩm
Lệ Năm học 2014-2015 và 2015-2016

39

39


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lứa tuổi mầm non (MN) có vị trí rất quan trọng trong suốt quá trình phát triển
cuộc đời của mỗi con ngƣời. Nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học dƣới góc độ
sinh lý, tâm vận động, tâm lý xã hội... đã khẳng định sự phát triển của trẻ từ 0- 6
tuổi là giai đoạn phát triển có tính quyết định để tạo nên thể lực, nhân cách, năng
lực phát triển trí tuệ trong tƣơng lai. Những kết quả nghiên cứu về sự phát triển đặc
biệt của não bộ trong những năm đầu tiên của cuộc đời, những nghiên cứu về ảnh
hƣởng và ích lợi của các dịch vụ giáo dục mầm non (GDMN) có chất lƣợng đã
khiến các chính phủ ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam ngày
càng quan tâm phát triển GDMN.

Khơng có mơ hình chung cho GDMN ở tất cả các nƣớc. Tuy nhiên, vai trò của
giáo dục ngày càng đƣợc coi trọng đối với mọi quốc gia. Ở nƣớc ta, Đảng và Nhà
nƣớc luôn coi trọng GDMN. GDMN là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc
dân. Nhiệm vụ của GDMN là thực hiện việc chăm sóc, ni dƣỡng và giáo dục
(CSNDGD) trẻ từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi nhằm giúp trẻ phát triển về thể chất,
tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn
bị cho trẻ vào học lớp một phổ thơng.
Trong những năm qua, với chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về phát
triển GDMN, chất lƣợng CSNDGD trẻ ngày càng đƣợc nâng cao, quy mô GDMN
ngày càng tăng, mạng lƣới trƣờng lớp MN ngày càng phát triển rộng khắp, trong đó
loại hình GDMN ngồi cơng lập có xu thế phát triển mạnh.
Về mục tiêu GDMN giai đoạn 2015-2020, trong Quyết định 711/2012/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ nêu rõ: Hồn thành mục tiêu
phổ cập giáo dục mầm non (PCGDMN) cho trẻ em 5 tuổi vào năm 2015; Đến năm
2020, có ít nhất 30% trong độ tuổi nhà trẻ và 80% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo đƣợc
chăm sóc giáo dục (CSGD) tại các cơ sở GDMN; tỉ lệ trẻ em suy dinh dƣỡng (SDD)


2
trong các cơ sở GDMN giảm xuống dƣới 10% [13]. Nghị quyết số 29/NQ-TW của
Ban chấp hành Trung ƣơng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào
tạo (GD&ĐT) cũng đã nêu: Đối với GDMN, giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm,
hiểu biết, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ
bƣớc vào lớp 1. Hoàn thành PCGDMN cho trẻ 5 tuổi vào năm 2015, nâng cao chất
lƣợng phổ cập trong những năm tiếp theo và miễn học phí trƣớc năm 2020. Từng
bƣớc chuẩn hóa hệ thống các trƣờng MN. Phát triển GDMN dƣới 5 tuổi có chất
lƣợng phù hợp với điều kiện của từng địa phƣơng và cơ sở giáo dục [3].
Quận Cẩm Lệ là một trong những địa phƣơng có loại hình GDMN ngồi cơng
lập phát triển với tốc độ nhanh. Trong những năm qua, thực hiện chủ trƣơng khuyến
khích phát triển các cơ sở GDMN ngồi cơng lập của Chính phủ, nhiều tổ chức, cá

nhân đã tiến hành đầu tƣ xây dựng trƣờng tƣ thục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tƣ
thục (ĐLTT). Tính đến thời điểm hiện nay, tổng số trƣờng MN tƣ thục chiếm tỷ lệ
cao hơn tổng số trƣờng MN công lập trên địa bàn (13 trƣờng tƣ thục, 6 trƣờng công
lập trong tổng số 19 trƣờng). Tổng số trẻ học các loại hình ngồi cơng lập: 5.128 trẻ
chiếm tỷ lệ 67,8%. Trong đó có 123 nhóm, lớp/2005 trẻ chiếm 26,5% tổng số trẻ ra
lớp ở tất cả các loại hình trên địa bàn quận (nhà trẻ 27,6%; mẫu giáo 30,3%). Số trẻ
mầm non học tại các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trên địa bàn chiếm 43,3% trẻ ra
lớp ở các loại hình ngồi cơng lập. Tỷ lệ trên vừa là hiệu quả thực hiện xã hội hóa gáo
dục (XHHGD) vừa là sức ép về yêu cầu quản lý, chỉ đạo xây dựng các điều kiện và
chất lƣợng CSGD trẻ ở các loại hình GDMN ngồi cơng lập. Với tỷ lệ trẻ ngồi cơng
lập cho thấy sự đóng góp to lớn của xã hội, sự năng động sáng tạo đầy tâm huyết với
sự nghiệp GD&ĐT nói chung và GDMN nói riêng của đa số các chủ trƣờng, chủ
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT. Loại hình này cịn góp phần tạo điều kiện cho các bậc
cha mẹ trẻ yên tâm cơng tác; đồng thời góp phần khơng nhỏ vào việc giải quyết công
ăn việc làm cho một bộ phận lao động chƣa có việc làm tại địa phƣơng. Số nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo ĐLTT đƣợc các cấp kiểm tra cấp quyết định thành lập và cấp phép hoạt
động mỗi năm tăng từ 9-13 nhóm, chƣa kể đến các nhóm trẻ tự phát trên toàn quận.


3
Tình trạng khơng ổn định về số lƣợng, sự phát triển nhanh của hệ thống nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo ĐLTT hiện nay cũng đang đặt ra nhiều vấn đề cần tập trung cho công tác
quản lý (QL), chỉ đạo nhằm tạo hành lang phát triển lành mạnh cho hệ thống giáo dục
này, đặc biệt là công tác QL hoạt động CSNDGD trẻ.
Tuy nhiên, việc thực hiện các chủ trƣơng chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về
phát triển GDMN vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập chƣa đáp ứng đƣợc mục tiêu mong
đợi và nhu cầu gởi con của đại đa số nhân dân. Các cấp quản lý giáo dục (QLGD)
quận Cẩm Lệ đã chú ý đến QL hoạt động các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT song
việc QL hoạt động tại các nhóm, lớp cịn gặp những khó khăn nhất định: Cơng tác
QL cịn nhiều hạn chế, chƣa có giải pháp cụ thể. Việc phân cấp, phân quyền QL các

nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT chƣa rạch rịi; Cơng tác tham mƣu phối kết hợp đạt
hiệu quả chƣa cao, phối hợp chƣa tồn diện; Cơng tác bồi dƣỡng nâng cao chất
lƣợng CSNDGD chƣa đƣợc đổi mới, chƣa thƣờng xuyên. Cơng tác bồi dƣỡng, hỗ
trợ, kiểm tra tƣ vấn có thực hiện song hiệu quả tác động đến đội ngũ chƣa cao;
Nhận thức của một số chủ nhóm, lớp, giáo viên, nhân viên cịn hạn chế; Trình độ
đào tạo của một số chủ nhóm, lớp chƣa đảm bảo theo quy định. Đa số giáo viên
chƣa đảm bảo trình độ đào tạo. Một vài nhân viên cấp dƣỡng chƣa qua lớp nghiệp
vụ kỹ thuật nấu ăn cho trẻ MN và tập huấn kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm
(VSATTP); Kỹ năng CSNDGD trẻ còn hạn chế; Chất lƣợng CSNDGD trẻ chƣa cao;
Tỷ lệ trẻ SDD chƣa đƣợc khắc phục kịp thời. Hầu hết, các nhóm, lớp chƣa thực hiện
chƣơng trình GDMN theo Thông tƣ 17/2009/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT, chủ yếu
là giữ trẻ đã ảnh hƣởng không nhỏ đến sự phát triển tồn diện về thể chất, trí tuệ và
tình cảm sau này của trẻ; Chế độ chính sách cho giáo viên, nhân viên chƣa đảm bảo,
chƣa đƣợc thực hiện theo quy định, mức thu nhập hàng tháng thấp không đảm bảo
đời sống; Cơ sở vật chất (CSVC) chƣa đáp ứng yêu cầu tối thiểu theo quy định tại
Điều lệ trƣờng MN. Nhiều nhóm, lớp tận dụng nhà ở của gia đình để tổ chức ni
dạy trẻ. Đồ dùng dạy học, đồ dùng đồ chơi (ĐDĐC) cho trẻ không đầy đủ theo
Thơng tƣ 02/2010/TT-BGD&ĐT; Cơng tác kiểm tra, đánh giá có thực hiện song
chƣa thƣờng xuyên, chƣa có kết luận và x lý triệt để những nhóm, lớp vi phạm và
khơng đủ các điều kiện; Công tác thi đua khen thƣởng đối với các nhóm lớp chƣa


4
đƣợc quan tâm. Chính vì vậy, số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT đƣợc cấp quyết định
thành lập 75/123 nhóm, lớp (tỷ lệ 61%), số nhóm đƣợc cấp quyết định hoạt động cịn
q ít 37/123 nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT (tỷ lệ 30,1%).
Xuất phát từ thực tế trên, một trong những nhiệm vụ hiện nay của ngành
GD&ĐT là làm thế nào để thực hiện tốt công tác QLGD đối với GDMN nói chung
và nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT nói riêng. Thiết nghĩ GDMN khơng phải là dạy trẻ
thơ đọc chữ, học kiến thức khoa học; đây là loại hình giáo dục đặc biệt, là sự chuẩn

bị cho trẻ những tiền đề quan trọng trƣớc khi bƣớc vào giáo dục nhà trƣờng. Thơng
qua sự chăm sóc ân cần, đúng phƣơng pháp khoa học, phù hợp với sự phát triển
tâm- sinh lý của trẻ sẽ nuôi dƣỡng thể chất và tâm hồn cho trẻ. Từ những lý do trên,
tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục
trên địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng”. Đề xuất đƣợc các biện pháp
QLGD khoa học, phù hợp với thực tiễn sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng GDMN
ngồi cơng lập trên địa bàn quận Cẩm Lệ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng công tác QL hoạt động
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trên địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng đề xuất
các biện pháp QL hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trên địa bàn quận Cẩm
Lệ thành phố Đà Nẵng nhằm nâng cao chất lƣợng CSGD trẻ góp phần phát triển
toàn diện cho trẻ và phát triển GDMN trên địa bàn quận và toàn thành phố.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
QL hoạt động các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trên địa bàn quận Cẩm Lệ
thành phố Đà Nẵng.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lƣợng giáo dục tại đa số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT chƣa đáp ứng
đƣợc yêu cầu thực tiễn, nếu đề xuất đƣợc một hệ thống biện pháp QL hoạt động hợp
lí và khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng CSNDGD trẻ trên địa bàn quận


5
Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL hoạt động các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
ĐLTT.

5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá trực trạng QL hoạt động các nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo ĐLTT trên địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng.
5.3. Đề xuất biện pháp QL hoạt động tại các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT
trên địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, tác giả dự kiến s dụng các
nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau:
6.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hóa, khái quát hóa lý thuyết
nhằm nghiên cứu các nguồn tài liệu có liên quan đến hoạt động và QL hoạt động chăm
sóc ni dƣỡng tại các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT.
6.2 Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra giáo dục: Dùng các phiếu điều tra và trao đổi trực tiếp
lãnh đạo phòng, chuyên viên phịng GD&ĐT, cán bộ phụ trách cơng tác Văn hóa xã
hội phƣờng, Hội Liên hiệp phụ nữ (LHPN) phƣờng và Hiệu trƣởng các trƣờng MN
cơng lập, chủ nhóm và giáo viên các nhóm, lớp về thực trạng hoạt động tại các
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trên địa bàn.
- Phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến lãnh đạo phòng GD&ĐT,
chuyên viên phụ trách GDMN phòng GD&ĐT về các biện pháp QL hoạt động các
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT.
- Phƣơng pháp quan sát
- Phƣơng pháp phỏng vấn
- Phƣơng pháp nghiên cứu hồ sơ lƣu trữ
6.3 Nhóm phƣơng pháp h trợ:
Phƣơng pháp x lý số liệu bằng thống kê tốn học nhằm phân tích thơng tin


6
thực tế của đề tài.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp có tính đặc thù về QL hoạt động các
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trên địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng.
Phạm vi nghiên cứu trên 70% nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT thuộc 6 phƣờng
trên địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng.
Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập thông tin trong giai đoạn từ năm 2014 đến
2016.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn đƣợc cấu kết với các phần chính: Ngồi phần mở đầu, kết luận,
phụ lục và các tài liệu tham khảo, luận văn gồm có 3 chƣơng;
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về QL hoạt động các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
ĐLTT trên địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng
Chƣơng 2. Thực trạng QL hoạt động các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trên
địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng
Chƣơng 3. Biện pháp QL hoạt động các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trên
địa bàn quận Cẩm Lệ thành phố Đà Nẵng
Kết luận và khuyến nghị.
Tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


7

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÁC NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP TƢ THỤC
1.1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC
NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐLTT
Trong những năm qua, đất nƣớc ta khơng ngừng phát triển về mọi mặt. Trong
đó Giáo dục Việt Nam cũng có những chuyển biến tích cực góp phần thúc đẩy kinh

tế, xã hội (KT-XH) phát triển, cung cấp nguồn nhân lực có chất lƣợng, đáp ứng nhu
cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH-HĐH) đất nƣớc. Chất lƣợng giáo dục nói
chung và chất lƣợng GDMN nói riêng luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của tồn
xã hội. Trong đó GDMN ngồi cơng lập chiếm tỷ lệ rất lớn trong nền GDMN
chung. Trong thời gian qua, cả nƣớc thực hiện Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09
tháng 02 năm 2010 của Thủ Tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án PCGDMN
cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2010-2015, thành phố Đà Nẵng cũng đã triển khai
thực hiện Đề án PCGDMN cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2011-2014 [29], [30]. Để
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp đã đƣợc ủy ban nhân dân (UBND)
thành phố phê duyệt tại Đề án PCGDMN trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011-2014 trên địa
bàn thành phố, UBND quận Cẩm Lệ cũng đã ban hành Kế hoạch Đề án triển khai
thực hiện Đề án PCGDMN cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2011-2014 [21], [22]. Đề
án đòi hỏi chất lƣợng giáo dục phải toàn diện ở các loại hình GDMN. Mặc dù vậy,
chất lƣợng GDMN cịn nhiều yếu kém và bất cập mà đặc biệt là chất lƣợng giáo dục
tại các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT. Đây là vấn đề nan giải, khó khắc phục trong
nhiều năm qua đối với các nhà QLGD. Việc nâng cao chất lƣợng giáo dục nói
chung và chất lƣợng QL hoạt động ở các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT nói riêng
cũng đang là vấn đề quan tâm của toàn ngành giáo dục và toàn xã hội.
“GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nƣớc và của
toàn dân. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển, đƣợc ƣu tiên đi trƣớc trong các
chƣơng trình, kế hoạch phát triển KT-XH” [3]. Thật vậy, trong thời gian qua, Đảng


8
và Nhà nƣớc đã rất quan tâm đến giáo dục và đã có nhiều chủ trƣơng, chính sách
cho giáo dục, đặc biệt quan tâm đến GDMN. Hàng loạt các văn bản, chính sách của
Nhà nƣớc có liên quan đến sự phát triển GDMN lần lƣợt ra đời làm cơ sở cho sự
phát triển bền vững trên các phƣơng diện quy mô, chất lƣợng và công bằng xã hội.
Trong kết luận Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI định
hƣớng: “Đổi mới tồn diện GD&ĐT, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, quan

tâm đến nhân lực lãnh đạo, quản lý; điều chỉnh chính sách về GDMN, làm tốt công
tác XHHGD để đảm bảo nhu cầu học tập của các đối tƣợng, nhất là GDMN” [35,
tr.45]. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đề ra nhiệm vụ trọng tâm: “Đổi
mới căn bản và toàn diện GD&ĐT, phát triển nguồn nhân lực nhất là nguồn nhân
lực chất lƣợng cao”. Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt “Kế hoạch hành động quốc
gia giáo dục cho mọi ngƣời 2003- 2015” với mục tiêu đảm bảo tất cả trẻ em đều
hoàn thành một năm giáo dục tiền học đƣờng có chất lƣợng để chuẩn bị đi học tiểu
học [15].
Từ sau Đại hội lần thứ XI, XII của Đảng, vấn đề giáo dục luôn đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc quan tâm, trong đó có GDMN. Trên các Nghị quyết và Quyết định của
các Đại hội Đảng, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng thể hiện:
- Tạo sự đổi mới căn bản và tồn diện GD&ĐT trong hệ thống chính trị, ngành
GD&ĐT và toàn xã hội, tạo sự đồng thuận cao coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu.
Gia đình có trách nhiệm phối hợp với nhà trƣờng và xã hội trong việc giáo dục nhân
cách, lối sống cho con em mình. Tạo sự chuyển biến cơ bản, toàn diện trong phát
triển GD&ĐT, tiếp tục chú trọng, cải tiến nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện,
xây dựng nền giáo dục theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa (XHH).
- Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của GD&ĐT theo
hƣớng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của ngƣời học. Đổi mới chƣơng
trình, nội dung, phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại, thiết thực, phù hợp
với lứa tuổi. Đổi mới căn bản hình thức và phƣơng pháp thi, kiểm tra và đánh giá
học sinh; Chuẩn hóa các điều kiện bảo đảm chất lƣợng và QL q trình đào tạo;
Chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo theo các tiêu


9
chuẩn phẩm chất và năng lực nghề nghiệp, cán bộ QLGD các cấp phải qua đào tạo
về nghiệp vụ QL; chuẩn hóa về CSVC, trƣờng lớp, các trang thiết bị dạy học cho tất
cả các cấp bậc học.
- XHHGD: Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hƣớng hệ thống giáo

dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập, coi sự nghiệp GD&ĐT không
chỉ của ngành giáo dục mà cịn là của tồn xã hội, động viên sự tham gia của xã hội
vào làm công tác giáo dục, xây dựng CSVC, môi trƣờng giáo dục....đẩy mạnh đa
dạng hóa các phƣơng thức đào tạo, ƣu tiên tập trung đầu tƣ xây dựng, phát triển các
cơ sở giáo dục cơng lập và có cơ chế hỗ trợ để bảo đảm từng bƣớc hoàn thành mục
tiêu phổ cập theo luật định. Khuyến khích phát triển các loại hình trƣờng ngồi cơng
lập. Thực hiện đối x cơng bằng với tất cả ngƣời học, tiếp tục hồn thiện chính sách
hỗ trợ đối với các đối tƣợng chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số và cơ chế tín
dụng cho học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn đƣợc vay để học.
Ngoài ra, các quan điểm của Đảng đƣợc thể hiện trong một số văn bản của
Nhà nƣớc: Luật Giáo dục (2005) ở các Điều 21, 22, 23, 24, 25 cụ thể hóa mục tiêu,
nội dung, phƣơng pháp, chƣơng trình và các cơ sở GDMN [27]; Luật Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em (2004) đã nêu trẻ em có quyền đƣợc chăm sóc ở các điều 5,
12, 17, 18, 28 [26]; Nghị quyết 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 về đẩy mạnh XHH
các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao đề ra những yêu cầu cụ
thể nhằm phát huy nội lực của toàn xã hội đi đôi với việc s dụng hiệu quả ngân
sách Nhà nƣớc dành cho giáo dục, tạo điều kiện cho GDMN ngày càng đáp ứng tốt
hơn các yêu cầu về quy mô, chất lƣợng và công bằng trong phát triển [11]; Quyết
định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt Đề án phát triển GDMN giai đoạn 2006-2015 nêu rõ: “Nhà nƣớc có trách
nhiệm quản lý, tăng cƣờng đầu tƣ cho GDMN; hỗ trợ CSVC, đào tạo đội ngũ nhà
giáo, đồng thời đẩy mạnh XHH, tạo điều kiện thuận lợi về cơ chế, chính sách để
mọi tổ chức, cá nhân và toàn xã hội tham gia phát triển GDMN. Nhà nƣớc ƣu tiên
đầu tƣ cho các vùng có điều kiện KT-XH khó khăn; từng bƣớc thực hiện đổi mới
nội dung, phƣơng pháp GDMN, gắn với đổi mới giáo dục phổ thông chuẩn bị tốt


10
cho trẻ vào lớp 1, góp phần tích cực, thiết thực nâng cao chất lƣợng giáo dục” [12].
Năm 1994 trƣờng Cao đẳng sƣ phạm nhà trẻ- mẫu giáo Trung ƣơng số 1 cho ấn

phẩm tài liệu “Quản lý GDMN” đã đề cập khá nhiều về nguyên tắc, phƣơng pháp, cơ
cấu, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, năng lực, phẩm chất nhân cách khi tham gia
vào công tác QL trong các cơ sở GDMN [9].
Thông tƣ số 13/2015/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015 của Bộ GD&ĐT về ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động trƣờng MN tƣ thục; Nghị quyết số 29-NQ/TW
ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNHHĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế đã đề ra khá cụ thể những quan điểm chỉ đạo, mục tiêu và nhiệm vụ, giải
pháp cho GD&ĐT.
Hiện nay, cơng tác QL nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT ở một số địa bàn cịn
gặp nhiều khó khăn, bất cập nhất là các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT chƣa đƣợc
cấp phép, cơ chế phối hợp giữa chính quyền địa phƣơng, các ban ngành, đoàn thể và
ngành giáo dục chƣa chặt chẽ. Để khắc phục những bất cập và tạo điều kiện cơng
bằng trong các loại hình, Vụ GDMN đã đề ra những giải pháp đồng bộ nhằm tăng
cƣờng hiệu quả cơng tác QL đối với loại hình này nhƣ: điều chỉnh một số nội dung
trong các văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng thực tiễn, tăng cƣờng vai trò chủ
động của ngành giáo dục các cấp trong việc xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng chuyên
môn, nghiệp vụ, thanh kiểm tra, tun truyền…các cơ sở GDMN ngồi cơng lập.
Bộ GD&ĐT nghiên cứu, đề xuất với chính phủ ban hành cơ chế, chính sách khuyến
khích các tổ chức cá nhân xây dựng trƣờng, lớp MN đáp ứng nhu cầu gởi con, đặc
biệt ở các khu công nghiệp, khu chế xuất [6, tr.2].
Tác giả Lê Thu Hƣơng ở Trung tâm nghiên cứu chiến lƣợc và phát triển
chƣơng trình GDMN về “Những điểm mới của chƣơng trình giáo dục MN” [18].
Năm 2006 có báo cáo tổng kết đề tài “Các giải pháp cơ bản nâng cao chất
lƣợng giáo dục MN” của tác giả Trần Lan Hƣơng chủ nhiệm đề tài [19].
Năm 2004 có báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học cho việc
nâng cao chất lƣợng chƣơng trình chăm sóc, giáo dục trẻ 3-6 tuổi trong trƣờng MN”


11
của tác giả Lê Thu Hƣơng. Tháng 7/2005 tại hội thảo đánh giá chất lƣợng giáo dục

lý luận và thực tiễn, tác giả Nguyễn Văn Lê, giảng viên Trƣờng Cao đẳng sƣ phạm
mẫu giáo Trung ƣơng 1 báo cáo đề tài “Một số vấn đề về chất lƣợng giáo dục MN”
[20, tr. 23-32, tr. 23-32], [23, tr. 5-7].
Tài liệu Hội thảo “Bàn biện pháp quản lý, chỉ đạo nâng cao chất lƣợng CSGD
trẻ tại các cơ sở GDMN tƣ thục” ngày 25,26/02/2009 Bộ GD&ĐT, Vụ GDMN tổ
chức với mục tiêu chỉ đạo tốt loại hình này, đồng thời đảm bảo quyền của mọi trẻ
em trong việc hƣởng thụ dịch vụ chăm sóc, giáo dục phát triển trẻ thơ một cách có
chất lƣợng và an tồn là vấn đề đƣợc đặt ra hết sức cấp thiết [5, tr. 3-5].
Tài liệu Hội nghị tổng kết 5 năm thực hiện Chỉ thị số 16/2009/CT-UBND
ngày 14/5/2015 của UBND thành phố về việc tăng cƣờng công tác quản lý, nâng
cao chất lƣợng CSGD trẻ trong các nhà trƣờng, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
ĐLTT trên địa bàn”, UBND thành phố Đà Nẵng đã chỉ đạo ngành GD&ĐT đẩy
mạnh tuyên truyền trong nhân dân về các quy định quản lí loại hình GDMN ngồi
cơng lập; Triển khai Đề án “Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ ĐLTT ở khu công nghiệp,
khu chế xuất đến năm 2020”; chủ động tăng cƣờng kiểm tra chuyên đề và kiểm tra
đột xuất các cơ sở GDMN ngồi cơng lập về quy mơ phát triển, điều kiện CSVC,
đảm bảo an tồn cho trẻ nhƣ dinh dƣỡng, VSATTP, vệ sinh phòng dịch… nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nƣớc (QLNN) đối với loại hình này [31].
Một số luận văn thạc sĩ khoa học QLGD đã nghiên cứu về QL hoạt động tại
các cơ sở GDMN tiêu biểu nhƣ: “Hoạt động của loại hình trƣờng MN ngồi cơng
lập tại Thành phố Hồ Chí Minh- Thực trạng, hiệu quả và tiềm năng” (tác giả Lê
Xuân Hồng -2007, Đề tài khoa học cấp Sở, Sở KH&CN TPHCM); “Nghiên cứu đề
xuất một số giải pháp phát triển các loại hình trƣờng MN ngồi cơng lập” (tác giả
Nguyễn Thị Quyên -2007, Đề tài NCKH cấp Bộ, mã số B-2005-80-15); “QL hoạt
động CSGD trẻ ở các trƣờng MN ngồi cơng lập quận Bình Tân, TPHCM” (tác giả
Cao Thanh Tuyền-2015; Đề tài luận văn thạc sĩ khoa học quản lý); “Biện pháp quản
lý GDMN tƣ thục ở Hà Nội nhằm nâng cao chất lƣợng CSGD trẻ” (tác giả Nguyễn
Thị Hồi An- 1998), “Giải pháp thực hiện XHH cơng tác giáo dục của ngành học



12
MN trên địa bàn quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng” (tác giả Võ Ngọc Hoa- quận
Thanh Khê- 2004) và năm 2013 có luận văn thạc sĩ của tác giả Đặng Thị Cẩm Tú
với đề tài “Biện pháp QL chất lƣợng giáo dục tại nhóm lớp mầm non độc lập tƣ
thục trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”. Năm 2015 có đề tài “Biện pháp phát triển
đội ngũ cán bộ QL trƣờng MN ngồi cơng lập quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng”
(tác giả Thái Thị Thùy Dƣơng), …. Dƣới góc độ, phạm vi thực tiễn nhất định, mỗi
cơng trình nghiên cứu vừa kể trên đều bàn về QL hoạt động và QL chất lƣợng
GDMN đề xuất các biện pháp QL hoạt động nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT [1],
[14], [16], [17], [28], [33], [34].
Trong những năm gần đây, tình hình KT-XH phát triển, nhu cầu trẻ cần đƣợc
CSGD ngày càng tăng, tạo thuận lợi cho nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT phát triển.
Nhận thức rõ vị trí,vai trị, tầm quan trọng của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trong
hệ thống giáo dục quốc dân, trong những năm qua phòng GD&ĐT quận Cẩm Lệ
thành phố Đà Nẵng luôn bám sát các công văn chỉ đạo của các cấp và đã vận dụng
linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn địa phƣơng. Mặc dù, cơng tác QL các
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trên địa bàn đã có sự chuyển biến mạnh mẽ, song
nhìn chung cũng chƣa đáp ứng tốt yêu cầu ngày càng cao của giáo dục và nhiệm vụ
đặt ra trong thời kỳ CNH-HĐH đất nƣớc. Vì vậy, việc đánh giá thực trạng và đề
xuất các biện pháp QL hoạt động tại nhóm trẻ, lớp mẫu giáo ĐLTT trên địa bàn
quận Cẩm Lệ là hết sức cần thiết.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý, QLGD, QL nhà trƣờng:
a. Khái niệm quản lý
QL là một hiện tƣợng xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn tại khách quan
đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, của mọi quốc gia trong mọi
thời đại. QL là một dạng hoạt động đặc biệt quan trọng của con ngƣời. QL chứa
đựng nội dung rộng lớn, đa dạng phức tạp và luôn vận động, biến đổi, phát triển. Vì
vậy, khi nhận thức về QL, có nhiều cách tiếp cận và quan niệm khác nhau:
F.W Taylor (1856-1915) là một trong những ngƣời đầu tiên khai sinh ra khoa



13
học QL và là “Ông tổ” của trƣờng phái “QL theo khoa học”, tiếp cận QL dƣới góc
độ kinh tế- kỹ thuật đã cho rằng: QL là hồn thành cơng việc của mình thơng qua
ngƣời khác và biết đƣợc một cách chính xác họ đã hồn thành cơng việc một cách
tốt nhất và rẻ nhất.
H.Fayol (1886-1925) là ngƣời đầu tiên tiếp cận QL theo quy trình và là
ngƣời có tầm ảnh hƣởng to lớn trong lịch s tƣ tƣởng QL từ thời kỳ cận- hiện đại
tới nay, quan niệm rằng: “QL là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh
nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
điều chỉnh và kiểm sốt. QL chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều
chỉnh và kiểm soát ấy”.
Hard Koont: “QL là xây dựng và duy trì một mơi trƣờng tốt giúp con ngƣời
hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định”.
Peter F Druker: “Suy cho cùng, QL là thực tiễn. Bản chất của nó khơng nằm ở
nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng nó khơng nằm ở sự logic mà ở thành quả;
quyền uy duy nhất của nó là thành tích”.
Peter. F. Dalark: “Định nghĩa QL phải đƣợc giới hạn bởi mơi trƣờng bên
ngồi nó. Theo đó, QL bao gồm 3 chức năng chính là: QL doanh nghiệp, QL giám
đốc, QL công việc và nhân cơng”.
M.P Follet (1868-1933) tiếp cận QL dƣới góc độ quan hệ con ngƣời, khi
nhấn mạnh tới nhân tố nghệ thuật trong QL đã cho rằng: QL là một nghệ thuật
khiến cho cơng việc của bạn đƣợc hồn thành thơng qua ngƣời khác.
C.I. Barnarrd (1866- 1961) tiếp cận QL từ góc độ của lý thuyết hệ thống, là
đại biểu xuất sắc của lý thuyết QL tổ chức cho rằng: QL không phải là công việc
của tổ chức mà là công việc chun mơn để duy trì và phát triển tổ chức. Điều
quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của một tổ chức đó là sự sẵn sàng hợp
tác, sự thừa nhận mục tiêu chung và khả năng thông tin.
Theo từ điển Tiếng Việt: “QL là hoạt động hay tác động có định hƣớng có chủ

đích của chủ thể QL (ngƣời quản lý) đến khách thể QL (ngƣời bị quản lý) trong một
tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức”.


14
“QL là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt
động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”
“QL là dựa vào các quy luật khách quan vốn có của hệ thống để tác động
đến hệ thống nhằm chuyển hệ thống đó sang một trạng thái mới” [25].
Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “QL là những tác động của chủ thể QL trong
việc huy động, phát huy, kết hợp, s dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân vật, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối
ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [24].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc định nghĩa: “Hoạt
động QL là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể QL (ngƣời quản lý)
đến khách thể QL (ngƣời bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” [10].
Từ những khái niệm và định nghĩa trên, ta có thể hiểu một cách chung nhất
về “QL là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người quản lý) đến
khách thể QL (người bị quản lý) trong một tổ chức phụ thuộc vào công cụ QL và
phương pháp QL nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ
chức”.
“QL là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã hội và
hành vi, hoạt động của con ngƣời nhằm đạt tới mục đích đã đề ra. Sự tác động của
QL phải bằng cách nào đó để ngƣời bị QL ln ln hồ hởi, phấn khởi đem hết
năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi ích cho bản thân, cho tổ chức và cho cả xã
hội. QL không chỉ là một khoa học mà cịn là nghệ thuật”. Nó mang tính khoa học
vì các hoạt động QL có tổ chức, có định hƣớng đều dựa trên những quy luật, những
nguyên tắc và phƣơng pháp hoạt động cụ thể, đồng thời mang tính nghệ thuật vì nó
cần đƣợc vận dụng một cách sáng tạo vào những điều kiện cụ thể, đối tƣợng cụ thể,

trong sự kết hợp và tác động nhiều mặt của của các yếu tố khác nhau của đời sống
XH. Hoạt động QL vừa có tính khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa có tính
pháp luật của Nhà nƣớc, vừa có tính xã hội rộng rãi; chúng là những mặt đối lập
trong một thể thống nhất.


×