Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Sự điện ly môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Sông Hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT SÔNG HIỀN </b> <b>BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUN ĐỀ SỰ ĐIỆN LY </b>
<b>MƠN HĨA HỌC 11 </b>


<b>NĂM HỌC 2019 - 2020 </b>
<b>Câu 1.</b> Phản ứng nào dưới đây <b>không</b> phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?


<b>A. </b>Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 + 2H2O
<b>B. </b>AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl
<b>C. </b>CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2
<b>D. </b>Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


<b>Câu 2.</b> Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch:
<b>A. </b>Br2 + SO2 + 2H2O  2HBr + H2SO4


<b>B. </b>Zn + 2Fe(NO3)2  Zn(NO3)2 + 2Fe


<b>C. </b>Fe(NO3)3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaNO3
<b>D. </b>Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2


<b>Câu 3.</b> Cho phương trình hóa học của phản ứng ở dạng ion thu gọn sau: CO32<sub> + 2H</sub>+<sub> H2O + CO2 </sub>
Phương trình ion thu gọn trên là của phương trình dạng phân tử nào sau đây:


<b>A. </b>Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
<b>B. </b>CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2


<b>C. </b>MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + H2O + CO2
<b>D. </b>BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + H2O + CO2


<b>Câu 4.</b> Phương trình ion thu gọn: H+<sub> + OH</sub>-<sub> → H2O biễu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào dưới </sub>
đây?



<b>A.</b> H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O.


<b>B.</b> NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.


<b>C.</b> H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4↓.


<b>D.</b> 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O.


<b>Câu 5.</b> Một số nước giếng khoan có chứa hợp chất của sắt thường gặp ở dạng cation Fe2+ và anion nào
sau đây


<b>A.</b>CO32- <b>B.</b> NO3- <b>C.</b> NO2- <b>D. </b>HCO3-.


<b>Câu 6.</b> Những ion nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch:


<b>A.</b> Na+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, OH</sub>-<sub>, NO3</sub>-<sub>. </sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> HSO4</sub>-<sub>, Na</sub>+<sub>, Ca</sub>2+<sub>, CO3</sub>2-<sub>. </sub>
<b>C.</b> Ag+<sub>, H</sub>+<sub>, Cl</sub>-<sub>, SO4</sub>2-<sub>. </sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> OH</sub>-<sub>,Na</sub>+<sub>,Ba</sub>2+<sub>,Cl</sub>


<b>-Câu 7.</b> Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH:


<b>A. </b>Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3 <b>B. </b>Mg(OH)2, ZnO, Fe2O3


<b>C. </b>Na2HPO4, Zn(OH)2, (NH4)2CO3 <b>D. </b>Na2SO4, HNO3, Al2O3


<b>Câu 8.</b> Muối Y khi tác dụng với dung dịch HCl cho khí thốt ra, khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo
kết tủa. Muối Y là


<b>A. </b>Na2CO3 <b>B. </b>NaHCO3 <b>C. </b>MgSO4 <b>D. </b>Ca(HCO3)2


<b>Câu 9.</b> Trường hợp nào dưới đây không dẫn điện?



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 10.</b> Dung dịch các muối, axit, bazơ dẫn điện là do ...
<b>A. </b>phân tử của chúng dẫn được điện.


<b>B. </b>muối, axit, bazơ có khả năng phân li ra ion trong dung dịch.
<b>C. </b>có sự di chuyển của electron tạo thành dòng electron.
<b>D. </b>các ion hợp phần có khả năng dẫn điện.


<b>Câu 11.</b> Dãy gồm các chất đều là chất điện li?
<b>A. </b>C6H6, HCl, Mg(NO3)2, KOH


<b>B. </b>NaOH, HClO4, CH3COONa, (NH4)3PO4
<b>C. </b>HNO3, C2H5OH, NaCl, Ba(OH)2


<b>D. </b>H3PO4, Na2CO3, CO2, LiOH


<b>Câu 12.</b> Dãy gồm các chất đều là chất điện li mạnh:
<b>A. </b>H2CO3, Na2CO3, NaNO2.


<b>B. </b>CH3COOH, Ba(OH)2, BaSO4.
<b>C. </b>HgCl2, H3PO4, Mg(NO3)2.
<b>D. </b>NaOH, NaCl, AgCl.


<b>Câu 13.</b> Có bốn dung dịch: NaCl 0,1M, C2H5OH 0,1M, CH3COOH 0,1M và K2SO4 0,1M. Dung dịch
dẫn điện tốt nhất là:


<b>A.</b> dung dịch NaCl. <b>B.</b> dung dịch C2H5OH. <b>C.</b> dung dịch CH3COOH. <b>D.</b> dung dịch K2SO4.


<b>Câu 14.</b> Chọn phát biểu đúng.



<b>A. </b>Trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M: HCl, HF, HI, HBr; dung dịch dẫn điện kém nhất là HI.
<b>B. </b>Dung dịch được tạo thành khi hòa tan cùng số mol NaOH và HF trong nước không dẫn được điện.
<b>C. </b>Khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) để trong khơng khí giảm
dần theo thời gian.


<b>D. </b>Giá trị tích số ion của nước phụ thuộc vào sự có mặt của axit (hoặc bazơ) hịa tan.
<b>Câu 15. </b>Một học sinh thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:


Hãy giải thích kết quả của các thí nghiệm trên.


<b>Câu 16.</b> Tổng nồng độ mol các ion trong dung dịch BaCl2 0,01M là


<b>A. </b>0,03 M. <b>B. </b>0,04 M. <b>C. </b>0,02 M. <b>D. </b>0,01 M.


<b>Câu 17.</b> Một dung dịch có a mol NH4+<sub>, b mol Mg</sub>2+<sub>, c mol SO4</sub>2<sub>, d mol HCO3</sub><sub>. Biểu thức biểu thị mối </sub>
liên hệ giữa a, b, c, d là:


<b>A. </b>a + 2b = c + d <b>B. </b>a + b = c + d <b>C. </b>a + b = 2c + d <b>D. </b>a + 2b = 2c + d


<b>Câu 18.</b> Dung dịch X có chứa x mol K+<sub>; 0,2mol SO4</sub>2-<sub>; 0,3mol Cl</sub>-<sub> và 0,2 mol Al</sub>3+<sub>. Giá trị của x là </sub>


<b>A. </b>0,1 <b>B. </b>0,2 <b>C. </b>0,3 <b>D. </b>0,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

được dung dịch X cần phải hòa tan 2 muối nào sau đây:


<b>A. </b>Mg(NO3)2 và Al2(SO4)3 <b>B. </b>MgSO4 và Al(NO3)3 <b> </b> <b>C.</b>Mg(NO3)2 và Al(NO3)3 <b>D. </b>MgSO4 và Al2(SO4)3
<b>Câu 20.</b> Bố trí 4 bộ dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ rồi lần lượt đổ vào mỗi bình 100 ml một dung dịch


khác nhau: Bình (I) là dung dịch Ba(OH)2, bình (II) là CH3COOH, bình (III) và KOH (Các dung dịch đều
có cùng nồng độ là 0,001M) cịn bình (IV) chỉ cho 100 ml H2O. Hãy so sánh độ sáng của đèn Đ ở mỗi


bình trong các thí nghiệm sau (sáng, sáng mờ hay khơng sáng) và giải thích hiện tượng xảy ra: khi đóng
khố K.


<b>Câu 21.</b> Theo A-rê-ni-ut, chất nào dưới đây là axit?


<b>A. </b>Ca(OH)2 <b>B. </b>NH4Cl <b>C. </b>CH3COOH <b>D. </b>KMnO4


<b>Câu 22.</b> Hiđroxit nào sau đây <b>khơng </b>phải là hiđroxit lưỡng tính?


<b>A. </b>Ba(OH)2. <b>B. </b>Zn(OH)2. <b>C. </b>Al (OH)3. <b>D. </b>Pb(OH)2.


<b>Câu 23.</b> Muối nào sau đây <b>không </b>phải là muối axit?


<b>A. </b>Na2HPO3 <b>B. </b>NaHSO4 <b>C. </b>Na2HPO4 <b>D. </b>NaH2PO4


<b>Câu 24.</b> Chọn phát biểu đúng khi nói về muối trung hịa:


<b>A. </b>Dung dịch muối có pH = 7. <b> </b>


<b>B. </b>Muối được tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh.


<b>C. </b>Dung dịch muối không làm đổi màu q tím hoặc phenolphtalein.


<b>D. </b>Muối mà anion gốc axit khơng cịn hiđro có khả năng phân li ra H+ trong nước.


<b>Câu 25. </b>Màu của quỳ tím sẽ thay đổi như thế nào khi nhúng lần lượt vào các dung dịch sau:<b> </b>


<b>A.</b> Xanh, đỏ, không đổi. <b>B.</b> Xanh, xanh, đỏ. <b>C.</b> Không đổi, xanh, đỏ. <b>D.</b> Đỏ, xanh, không đổi.


<b>Câu 26.</b> Nhỏ một giọt q tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh. Tiếp tục nhỏ từ từ dung


dịch HCl tới dư vào dung dịch có màu xanh thì:


<b>A. </b>Dung dịch khơng đổi màu. <b> </b>


<b>B. </b>Màu xanh của dung dịch đậm dần, sau đó mất màu hẳn.


<b>C. </b>Màu xanh của dung dịch nhạt dần, mất hẳn, sau đó chuyển sang màu đỏ.
dd Na2SO4


quỳ tím


NaOH
quỳ tím


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>D. </b>Màu xanh của dung dịch nhạt dần rồi mất hẳn.


<b>Câu 27.</b> Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và
Ba(OH)2 0,1M là


A. 100 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.


<b>Câu 28. </b>Có một số hợp chất hoá học gọi là chất chỉ thị màu, chúng làm cho dung dịch thay đổi màu khi
độ axit thay đổi. Trong rau muống (và vài loại rau khác) có chất chỉ thị màu này. Hãy giải thích vì sao
nước rau muống đang xanh khi vắt chanh vào thì chuyển sang màu đỏ?


<b>Câu 29.</b> Phản ứng nào dưới đây <b>không</b> phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
<b>A. </b>Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 + 2H2O


<b>B. </b>AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl
<b>C. </b>CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2


<b>D. </b>Fe + 2HCl → FeCl2 + H2


<b>Câu 30.</b> Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch:
<b>A. </b>Br2 + SO2 + 2H2O  2HBr + H2SO4


<b>B. </b>Zn + 2Fe(NO3)2  Zn(NO3)2 + 2Fe


<b>C. </b>Fe(NO3)3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaNO3
<b>D. </b>Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2


<b>Câu 31.</b> Cho phương trình hóa học của phản ứng ở dạng ion thu gọn sau: CO32 + 2H+ H2O + CO2
Phương trình ion thu gọn trên là của phương trình dạng phân tử nào sau đây:


<b>A. </b>Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + H2O + CO2
<b>B. </b>CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2


<b>C. </b>MgCO3 + 2HCl  MgCl2 + H2O + CO2
<b>D. </b>BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + H2O + CO2


<b>Câu 32.</b> Phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O biễu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào dưới
đây?


<b>A.</b> H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O. <b>B.</b> NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
<b>C.</b> H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4↓. <b>D.</b> 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O.


<b>Câu 33.</b> Một số nước giếng khoan có chứa hợp chất của sắt thường gặp ở dạng cation Fe2+ và anion nào
sau đây


<b>A. </b>CO32- <b>B.</b> NO3- <b>C.</b> NO2- <b>D. </b>HCO3-.



<b>Câu 34.</b> Những ion nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch:


<b>A.</b> Na+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, OH</sub>-<sub>, NO3</sub>-<sub>. </sub> <b><sub>B.</sub></b><sub> HSO4</sub>-<sub>, Na</sub>+<sub>, Ca</sub>2+<sub>, CO3</sub>2-<sub>. </sub>
<b>C.</b> Ag+<sub>, H</sub>+<sub>, Cl</sub>-<sub>, SO4</sub>2-<sub>. </sub> <b><sub>D.</sub></b><sub> OH</sub>-<sub>,Na</sub>+<sub>,Ba</sub>2+<sub>,Cl</sub>


<b>-Câu 35.</b> Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH:


<b>A. </b>Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3 <b>B. </b>Mg(OH)2, ZnO, Fe2O3


<b>C. </b>Na2HPO4, Zn(OH)2, (NH4)2CO3 <b>D. </b>Na2SO4, HNO3, Al2O3


<b>Câu 36.</b> Muối Y khi tác dụng với dung dịch HCl cho khí thốt ra, khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo
kết tủa. Muối Y là


<b>A. </b>Na2CO3 <b>B. </b>NaHCO3 <b>C. </b>MgSO4 <b>D. </b>Ca(HCO3)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dịch, thì chất nào sau đây có thể tách được nhiều ion ra khỏi dung dịch nhất?


<b>A.</b> dung dịch Na2SO4 vừa đủ. <b>B.</b> dung dịch K2CO3 vừa đủ.
<b>C.</b> dung dịch NaOH vừa đủ. <b>D.</b> dung dịch Na2CO3 đủ.


<b>Câu 38.</b> Có 4 anion Cl-, SO42-, CO32-, PO43- ; 4 cation Na+, Zn2+, NH4+, Mg2+ nằm trong 4 ống nghiệm,
mỗi ống chứa 2 anion ; 2 cation trong 8 ion trên. Định các ion có thể có trong mỗi dung dịch, biết 2 dung
dịch này đều trong suốt.


<b>A.</b> ống 1: Cl-, CO32-, Na+, Zn2+ ; ống 2: SO42-, PO43- , NH4+, Mg2+.
<b>B.</b> ống 1: Cl-<sub>, PO4</sub>3-<sub> , NH4</sub>+<sub>, Zn</sub>2+<sub> ; ống 2: CO3</sub>2-<sub>, SO4</sub>2-<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Na</sub>+<sub>. </sub>
<b>C.</b> ống 1: Na+<sub>, PO4</sub>3-<sub> , NH4</sub>+<sub>, CO3</sub>2-<sub>; ống 2: Cl</sub>-<sub>, SO4</sub>2-<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Zn</sub>2+<sub>. </sub>
<b>D.</b> ống 1: Cl-<sub>, SO4</sub>2-<sub>, Mg</sub>2+<sub>, NH4</sub>+<sub> ; ống 2: CO3</sub>2-<sub>, Na</sub>+<sub>, Zn</sub>2+<sub>, PO4</sub>3-<sub>. </sub>
<b>Câu 39.</b> Cho các cặp chất sau:



(I) Na2CO3 + BaCl2 ; (II) (NH4)2CO3 + Ba(NO3)2; (III) Ba(HCO3)2 + K2CO3; (IV) BaCl2 + MgCO3
Những cặp chất khi phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là


<b>A. </b>(II) (IV) <b>B. </b>(I) (II) (III) <b>C. </b>(I) (IV) <b>D. </b>(I) (II) (III) (IV)


<b> Câu 40.</b> Cho thí nghiệm như hình vẽ. Khi cho Na2CO3 dư, hiện
tượng xảy trong ống nghiệm là:


A. Có kết tủa keo trắng, bọt khí bay ra.
B. Khơng có hiện tượng gì.


C. Có kết tủa keo trắng.


D. Có bọt khí bay ra, kết tủa vàng.


<b>Câu 41.</b> Cho dung dịch AgNO3 vào 4 ống nghiệm chứa NaF, NaCl, NaBr, NaI.


Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là:


<b>A.</b> Khơng có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm.
<b>B.</b> Có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết tủa vàng đậm, khơng có hiện tượng.


Na2CO3


AlCl3


AgNO3


NaF NaCl NaBr NaI



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

100; 3,9


200; 7,8


240; 3,12


0
1
2
3
4
5
6
7
8
9


0 50 100 150 200 250 300
<b>C.</b> Khơng có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng đậm, có kết tủa vàng.
<b>D.</b> Khơng có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa trắng, khơng có hiện tượng.
<b>Câu 42.</b> Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ


Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư thì ở ống nào thu được kết tủa:


A. (1) B. (3) C. (2) D. (4)


<b>Câu 43.</b> Khi đồ dùng bằng đồng bị gỉ xanh (là hỗn hợp rắn Cu(OH)2 và CuCO3), có thể dùng khăn tẩm
dung dịch nào sau đây để lau chùi vật sáng đẹp như mới?



<b>A. </b>Axit axetic CH3COOH. <b>B. </b>Xôđa Na2CO3. <b>C. </b>Nước vôi Ca(OH)2. <b>D. </b>Muối ăn NaCl.


<b>Câu 44.</b> Trong dạ dày của người có chứa axit clohidric có pH khoảng từ 1,6 đến 2,4 nhằm tiêu hóa thức
ăn. Tuy nhiên, có nhiều nhân tố gây sản sinh axit quá mức trong dạ dày như stress, rượu, bia, thuốc lá,
nhiễm vi khuẩn dạ dày Helicobacter pylori, một số chất gây kích thích quá mức như gia vị cay, chua hoặc
cafein... Khi nồng độ axit cao quá mức sẽ gây một bệnh như chứng ợ nóng, viêm loét dạ dày, trào ngược
axit lên thực quản. Đau dạ dày là một trong những loại bệnh phổ biến trong đời sống hiện nay. Chính vì
vậy, người ta thường uống trước bữa ăn một loại thuốc có chứa muối natribicacbonat. Hãy giải thích vì
sao muối NaHCO3 được dùng để chế thuốc đau dạ dày?


<b>Câu 45.</b> Cho từ từ dung dịch NaOH 1,5M phản ứng với 1 lít dung dịch Al(NO3)3. Khối lượng kết tủa thu
được có quan hệ với thể tích dung dịch NaOH như hình vẽ:


(1)


Ba(OH)2


AlCl3 CuSO4 Mg(NO3)2 FeCl2


(2) (3) (4)


<b>Kh</b>


<b>ố</b>


<b>i l</b>


<b>ư</b>


<b>ợ</b>



<b>n</b>


<b>g </b>


<b>kế</b>


<b>t </b>


<b>tủ</b>


<b>a </b>


<b>(g</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Nồng độ dung dịch Al(NO3)3 ban đầu là:


A. 0,1M B. 0,08M C. 0,12M D. 0,05M


2. Nồng độ CM của NaNO3 và NaAlO2 sau phản ứng là:


A. 0,242; 0,048 B. 0,1; 0,1 C. 0,29; 0,1 D. 0,29; 0,048


<b>Câu 46.</b> Tại một phịng thí nghiệm để kiểm tra hàm lượng hidro sunfua có trong một mẫu khí lấy từ bãi
rác người ta cho mẫu đó đi vào dung dịch Pb(NO3)2 dư tốc độ 2,5 lít/phút trong 400 phút. Lọc tách kết
tủa thu được 4,78 mg chất rắn màu đen. Dựa vào các dữ liệu nói trên, em hãy xác định hàm lượng hidro
sunfua có trong mẫu khí đó theo đơn vị mg/m3. Khơng khí tại khu vực bãi rác đó có bị ơ nhiễm khơng?
Biết rằng theo tiêu chuẩn Việt Nam ở khu dân cư hàm lượng hidro sunfua không vượt quá 0,3 mg/m3.
<b>Câu 47.</b> Rau quả khơ được bảo quản bằng khí SO2 thường chứa một lượng nhỏ hợp chất chứa gốc sunfit
(SO32-). Để xác định sự có mặt của gốc sunfit trong hoa quả một học sinh ngâm một ít quả đậu trong


nước. Sau một thời gian lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với hidro peoxit (H2O2) (chất oxi hóa) sau đó
tác dụng tiếp với dung dịch bari clorua. Viết phương trình ion thu gọn thể hiện các quá trình xảy ra.
<b>Câu 48.</b> Những hóa chất sau thường dùng trong công việc nội trợ: Muối ăn, giấm, bột nở (NH4HCO3),
phèn chua, muối iot (NaCl + KI). Hãy dùng phản ứng hóa học để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa
học xảy ra.


<b>Câu 49.</b> Một mẫu nước có chứa chì (II) nitrat. Để xác định hàm lượng Pb2+<sub>, người ta hòa tan một lượng </sub>
dư Na2SO4 vào 500,0 ml nước đó, làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 gam PbSO4. Hỏi nước này
có bị nhiễm độc chì khơng. Biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,10 mg/lít.
<b>Câu 50.</b> Nước có vai trị cực kỳ quan trọng đối với đời sống và sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. Nước
thường dùng là nước tự nhiên được lấy từ sông, suối, hồ và nước ngầm. Nước tự nhiên thường chứa
nhiều muối của các kim loại như canxi, magie, sắt,... Khi tổng nồng độ ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> vượt q 1,3 </sub>
mmol/lít thì nước đó được gọi là nước cứng. Nếu tổng nồng độ ion Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub> từ 1,4 đến 2,5 thì nước có </sub>
độ cứng trung bình; từ 2,6 đến 3,7thì nước có độ cứng lớn. Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống
cũng như trong sản xuất như: đun nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị phủ một lớp cặn; các ống
dẫn nước cứng lâu ngày bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước; làm giảm khả năng tẩy rửa của xà
phòng, làm quần áo mau mục nát; làm hỏng dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị
của thực phẩm...


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.



- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>



<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
90 Bài tập trắc nghiệm Chuyên đề Cacbohidrat Có đáp án - Hóa Học
  • 12
  • 20
  • 0
  • ×