Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

HAUITìm hiểu, thiết kế mạch đếm thuận, Kđ = 8, sử dụng IC 7490, hiển thị kết quả trên LED 7 thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 30 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
--------------------------------------ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ VIỄN THƠNG

Tìm hiểu, thiết kế mạch đếm thuận, Kđ=8, sử dụng IC 7490,
hiển thị kết quả trên LED 7 thanh

Giảng viên hướng dẫn

: Ths. Nguyễn Thị Thu Hà

Sinh viên thực hiện

: Vũ Bá Chiến

Mã sinh viên

: 2019608158

Lớp

: LT CĐ-ĐH DTTT1-K15

Hà Nội-2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN TỬ

Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam


Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

PHIẾU GIAO ĐỒ ÁN MÔN HỌC
HỌC PHẦN ĐỒ ÁN ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Họ và tên sinh viên : Vũ Bá Chiến
Mã lớp học phần: 20202FE6009001 Khoá: 14
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hà
Tên đề tài: Tìm hiểu, thiết kế mạch đếm thuận, Kđ = 8, sử dụng IC 7490,
hiển thị kết quả trên LED 7 thanh
NỘI DUNG THỰC HIỆN
TT

Nội dung cần thực hiện

CĐR

1

Lập kế hoạch làm việc

L4.1; L4.2

2

Tìm hiểu về ứng dụng kỹ thuật điện tử trong
kỹ thuật và đời sống

L2.1; L3.2

3


Đề xuất ý tưởng

L2.2; L2.3

4

Phân tích lựa chọn ý tưởng tốt nhất và khả thi L2.1; L4.2

5

Tính tốn thiết kế, xây dựng và phân tích mơ
hình

L1.1; L4.2

6

Chế tạo và lắp ráp

L1.1; L1.2

7

Thử nghiệm và hiệu chỉnh

L2.1; L4.2

8


Viết thuyết minh và chuẩn bị báo cáo

L3.1; L3.2

9

Báo cáo

L3.1; L4.3


I. Yêu cầu thực hiện:
1. Phần thuyết minh:
* Trình bày đầy đủ các nội dung đồ án, bao gồm:
- Chương 1. Tổng quan (Nêu cơ sở lựa chọn đề tài đồ án, ứng dụng trong
thực tiễn …);
- Chương 2. Tính tốn, thiết kế mơ phỏng;
- Chương 3. Chế tạo, lắp ráp, thử nghiệm và hiệu chỉnh;
- Phụ lục (nếu có)
* Quyển báo cáo được trình bày từ 10 đến 15 trang giấy A4 với các định
dạng theo quyết định số 815/QĐ-ĐHCN ngày 15/08/2019:
2. Sản phẩm của đồ án môn
TT

Tên sản phẩm

1

Mơ hình (mạch điện)


2

Quyển báo cáo

3

Slide thuyết minh đồ án

Định dạng

Số lượng
01

Theo quyết định
815/QĐ-ĐHCN

01
01

3. Phạm vi lựa chọn đề tài
- Đề tài thuộc lĩnh vực điện tử trong phạm vi điện tử cơ bản.
- Vật tư, trang thiết bị: dụng cụ cầm tay, vật liệu (theo đề tài của các
nhóm), linh kiện điện tử cơ bản…
- Đảm bảo an toàn lao động.
Ngày giao: 16/01/2021

Ngày hoàn thành: 15/05/2021
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2021

Trưởng bộ môn


Giảng viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Thu Hà


MỤC LỤC
MỤC LỤC

.............................................................................................i

DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU.....................................................................iii
LỜI NĨI ĐẦU.........................................................................................iv
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài:............................................................................1
1.2. Mơ tả sản phẩm:..............................................................................1
1.3. Tìm hiểu về mạch đếm....................................................................1
1.3.1. Khái niệm..................................................................................1
1.3.2. Phân loại....................................................................................3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..........................................................5
2.1. Tìm hiểu về khối tạo xung – IC 555:..............................................5
2.2. Tìm hiểu về khối giải mã – IC 74LS47...........................................6
2.3. Tìm hiểu về khối hiển thị- led 7 thanh............................................7
2.4. Tìm hiểu về khối điều khiển đếm-IC 7490.....................................8
2.5. Thiết kế mạch đếm........................................................................10
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ MẠCH THỰC TẾ..........................................11
3.1. Sơ đồ khối của toàn mạch.............................................................11
3.2. Thiết kế, thử nghiệm mô phỏng trên phần mềm Proteus..............11
3.3. Thiết kế, thử nghiệm mô phỏng trên phần mềm Altium...............12

3.4.Thiết kế phần cứng.........................................................................14
3.5.KẾT QUẢ-KẾT LUẬN…………………………………….
……15
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………...16



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Sơ đồ khối của bộ đếm.............................................................2
Hình 1. 2. Đồ hình trạng thái tổng quát của bộ đếm.................................2
Hình 2. 1. IC tạo xung NE555...................................................................6
Hình 2. 2.IC giải mã 74LS47....................................................................7
Hình 2. 3.Led 7 thanh hiển thị giá trị đếm................................................8
Hình 2. 4. IC điều khiển đếm 74LS90......................................................8
Hình 2. 5.Đồ hình trạng thái của mạch đếm Kđ=8.................................10
Hình 3. 1. Sơ đồ khối của tồn mạch......................................................11
Hình 3. 2. Mạch ngun lí mơ phỏng trên phần mềm Proteus................11
Hình 3. 3. Giản đồ xung ở đầu ra dạng sóng thu được trên Proteus.......12
Hình 3. 4. Mạch ngun lý mơ phỏng trên phần mềm Altium................12
Hình 3. 5. Mạch in 2D mơ phỏng trên phần mềm Altium......................13
Hình 3. 6. Mạch in 3D mơ phỏng trên phần mềm Altium.......................13
Hình 3. 7. Mạch in PCB..........................................................................13
Hình 3.8. Mạch test trên board mạch......................................................14
Hình 3.9. Mạch được thiết kế hoàn thiện................................................14


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1.Chức năng của các chân IC 7490..............................................9
Bảng 2. 2. Bảng trạng thái của bộ đếm Kđ=8.........................................10



LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của thế giới về mọi mặt, trong đó khoa
học cơng nghệ nói chung và ngành cơng nghệ kỹ thuật Điện Tử nói riêng có
nhiều phát triển vượt bậc, góp phần làm cho thế giới ngày càng hiện đại và văn
minh hơn. Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã tạo ra hàng loạt những thiết bị có
các đặc điểm với sự chính xác cao, tốc độ nhanh, gọn nhẹ linh hoạt và hoạt động
ổn định. Đó là những yếu tố cần thiết làm cho năng suất, hiệu quả trong công
việc được tăng cao, hoạt động của con người được giảm bớt. Xuất phát từ thực
tế, nên em chọn đề tài “Tìm hiểu, thiết kế mạch đếm thuận, Kđ=8, sử dụng IC
7490, hiển thị kết quả trên LED 7 thanh”được sử dụng để đếm thời gian,đếm sản

phẩm, đèn giao thông, chia tần số và điều khiển các mạch khác……
Đồ án Điện tử cơ bản gồm có 3 Chương:
Chương 1: Tổng quan về đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Thiết kế mạch thực tế.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài báo cáo này, tuy nhiên vẫn không thể
tránh sót mong q Thầy, cơ và bạn đọc đóng góp ý kiến để đồ án có thể hồn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin cảm ơn ThS. Nguyễn Thị Thu Hà đã nhiệt tình hướng
dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm đồ án này để em được hồn thành
với thời gian sớm nhất và hoàn chỉnh nhất.


1
CHƯƠNG 1:
1.1.

TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI


Lý do chọn đề tài:

Đây là đề tài rất hay và được ứng dụng rất nhiều trong đời sống cũng như
trong công nghiệp. Nhằm tăng năng suất, hiệu quả trong công việc và giảm sức
lao động của con người, mạch đếm được đưa vào sử dụng thay thế con người
trong công việc như đếm sản phẩm, đếm thời gian, đèn giao thông, chia tần số
và điều khiển các mạch khác… Với đặc điểm tiện lợi, chính xác cao, hoạt động
ổn định, gọn nhẹ linh hoạt,mạch đếm nhanh chóng được biết đến và được sử
dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực.
Xuất phát từ thực tế và ứng dụng rộng rãi của mạch đếm, nên em chọn đề
tài “Tìm hiểu, thiết kế mạch đếm thuận, Kđ=8, sử dụng IC 7490, hiển thị kết quả
trên LED 7 thanh” cho đồ án môn học Đồ án Điện tử cơ bản.

1.2.

Mô tả sản phẩm:

- Khi được cấp nguồn, mạch đếm sẽ đếm thuận liên tục từ 0 đến 7 (Kđ=8)
và tuần hoàn lặp lại.
- Khi ngừng cấp nguồn, mạch ngừng đếm, khơng hoạt động.
- Có thể điều chỉnh biến trở để thay đổi tốc độ đếm của mạch.
- Điện áp hoạt động của hệ thống không gây nguy hiểm đến người sử dụng.
- Giao diện dễ sử dụng, nhỏ gọn, tiện dụng.
1.3.

Tìm hiểu về mạch đếm

1.3.1. Khái niệm
Mạch đếm là một mạch dãy đơn giản được xây dựng từ các phần tử nhớ và

các phần tử tổ hợp, mạch đếm là thành phần cơ bản của các hệ thống số.
Bộ đếm là một mạch dãy tuần hồn có một đầu vào đếm và một đầu ra,
mạch có số trạng thái trong chính hệ số đếm (Kđ).
Dưới tác động của tín hiệu vào đếm mạch sẽ chuyển từ trạng thái trong này
đến một trạng thái trong khác theo một thứ tự nhất định. Cứ sau Kđ lần tín hiệu
vào đếm, mạch sẽ trở về trạng thái xuất phát ban đầu.


2
Bộ đếm thực hiện việc đếm các dãy xung khi có xung điều khiển và nó chỉ
có một đầu vào. Do đó, nếu xung đồng bộ (CLK) xuất hiện khác thời điểm xung
đếm (Xđ) xuất hiện thì việc đếm xung khơng thực hiện được nên mạch đếm phải
có xung đếm đưa vào chính là dãy xung đồng bộ hay mạch đếm chỉ có một đầu
vào.

Đồ hình là mơ hình mơ tả sự chuyển đổi các trạng thái trong hay chính là
mơ tả hoạt động của bộ đếm.

Khi khơng có tín hiệu vào đếm ( ) mạch giữ nguyên trạng thái ban đầu (i
 i) khi có tín hiệu vào đếm (Xđ) mạch sẽ chuyển đến trạng thái kế tiếp( i i+1).
Khi bộ đếm ở trạng thái nếu

Hình 1. 1. Sơ đồ khối của bộ đếm
tác động một tín hiệu vào đếm thì bộ đếm sẽ trở về trạng thái ban đầu và khi đó
đồng thời xuất hiện tín hiệu ra một lần duy nhất.
Trong trường hợp cần hiển thị trạng thái của bộ đếm thì phải dùng thêm
mạch giải mã.
1.3.2. Phân loại
 Phân loại theo cách làm việc:


Hình 1. 2. Đồ hình trạng thái tổng quát của bộ đếm


3
+ Bộ đếm đồng bộ (Synchronous counter): là bộ đếm mà sự chuyển đổi
trạng thái trong các FF diễn ra đồng thời khi có tác động của xung đếm. Mọi sự
chuyển đổi trạng thái (từ Si sang trạng thái mới Sj) đều không thông qua trạng
thái trung gian .(SiSj)
Xung đồng bộ tác động đồng thời tới các phần tử nhớ.
+ Bộ đếm không đồng bộ (Asynchronous counter): là bộ đếm tồn tại ít nhất
một cặp chuyển biến trạng thái Si  Sj mà trong đó các FF khơng thay đổi trạng
thái đồng thời. (Si  Si’ Si’’ Sj)
Xung đồng bộ tác động không đồng thời tới các FF.
 Phân loại theo hệ số đếm.
+ Bộ đếm có hệ số đếm Kđ = : Bộ đếm có hệ số đếm cực đại, khi sử dụng
n FF để mã hoá các trạng thái trong cho bộ đếm thì khả năng mã hố tối đa là .
(Kđ = 2, 4, 8, 16...)
+ Bộ đếm có hệ số đếm Kđ = : Sử dụng n FF để mã hoá các trạng thái
trong cho bộ đếm, sẽ có ( - Kđ) trạng thái khơng được sử dụng đến. Do vậy khi
thiết kế bộ đếm cần phải lưu ý đến các trạng thái không sử dụng tức là cần phải
có biện pháp làm cho bộ đếm thốt khỏi các trạng thái đó một cách hợp lý để trở
về chu trình đúng mà vẫn phải đảm bảo bộ đếm được thiết kế là đơn giản. (Kđ =
3, 5, 6, 7, 10...)
 Phân loại theo mã:
Quá trình đếm của bộ đếm là quá trình thay đổi từ trạng thái trong này đến
trạng thái trong khác và mỗi trạng thái trong của bộ đếm được mã hoá bởi một
mã cụ thể. Cùng một bộ đếm có thể có nhiều cách mã hoá trạng thái trong khác
nhau, các cách mã hoá khác nhau sẽ tương ứng với các mạch thực hiện khác
nhau.
- Mã nhị phân, Mã Gray

- Mã BCD, Mã Johnson
- Mã vòng...
 Phân loại theo hướng đếm:


4
+ Bộ đếm thuận (Up counter): là bộ đếm mà khi có tín hiệu vào đếm (Xđ)
thì trạng thái trong của bộ đếm tăng lên 1.(Si  Si+1)
+ Bộ đếm nghịch (Down counter): là bộ đếm mà khi có tín hiệu vào đếm
(Xđ) thì trạng thái trong của bộ đếm giảm đi 1.(Si Si-1)
Chú ý: Khái niệm thuận nghịch chỉ là tương đối chủ yếu là do vấn đề mã
hoá các trạng thái trong của bộ đếm.
+ Bộ đếm thuận nghịch: là bộ đếm vừa có khả năng đếm thuận vừa có khả
năng đếm nghịch.
 Phân loại theo khả năng lập trình:
+ Bộ đếm có khả năng lập trình: Kđ có thể thay đổi phụ thuộc vào tín hiệu
điều khiển.
+ Bộ đếm khơng có khả năng lập trình: Kđ cố định, không thay đổi được.


5
CHƯƠNG 2:
2.1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Tìm hiểu về khối tạo xung – IC 555:

IC 555 là một Ic tạo xung rất đa năng, tạo xung vuông rất đơn giản.
Chân số 1(GND): cho nối GND để lấy dòng cấp cho IC hay chân còn gọi là

chân chung.
Chân số 2 (TRIGGER): đây là chân đầu vào thấp hơn điện áp so sánh và
được dùng như một chân chốt hay ngõ vào của một tần so áp. Mạch so sánh ở
đây dùng các transistor PNP với mức điện áp chuẩn là 2/3 Vcc.
Chân số 3 (OUTPUT): chân này là chân dùng để lấy tín hiệu ra logic.
Trạng thái của tín hiệu ra được xác định theo mức 0 và 1. Mức 1 ở đây là mức
cao, nó tương đương với gần bằng Vcc nếu (PWM=100%) và mức 0 tương
đương với 0V nhưng mà trong thực tế mức 0 này khơng được 0V mà nó trong
khoảng 0.35-0.75V.
Chân 4(RESET): dùng lập định mức trạng thái ra. Khi chân số 4 nối mass
thì ngõ ra ở mức thấp. Còn khi chân 4 nối vào mức điện áp cao thì trạng thái ngõ
ra tùy theo mức điện áp trên chân 2 và chân 6. Nhưng mà trong mạch để tạo
được dao động thường hay nối chân này lên Vcc.
Chân 5(CONTROL VOLTAGE) Dùng làm thay đồi mức áp chuẩn trong IC
555 theo các mức biến áp ngoài hay dùng các điện trở ngồi cho nối GND. Chân
này có thể không nối cũng được nhưng mà để giảm trừ nhiễu người ta thường
nối chân số 5 xuống GND thông qua tụ điện từ 0.01uF đến 0.1uF các tụ này lọc
nhiễu và giữ cho điện áp chuẩn được ổn định.
Chân số 6(THRESHOLD): là một trong những chân đầu vào so sánh điện
áp khác và cũng được dùng như một chân chốt.
Chân số 7(DISCHAGER): có thể xem chân này như một khóa điện tử và
chịu điều khiển bởi tầng logic của chân 3. Khi chân 3 ở mức áp thấp thì khóa
này đóng lại, ngược lại thì nó mở ra. Chân 7 tự nạp xả điện cho một mạch R-C
lúc IC 555 dùng như một tầng dao động.
Chân số 8(Vcc) là chân cung cấp áp và dịng cho IC hoạt động. Khơng có
chân này coi như IC chết. Nó được cấp điện áp từ 2V-18V.


6
Tần số được tính như sau:


F=
C2 là tụ nối với chân số 5
R2 là chân giữa chân 7 và chân R1 là biến trở.

Thông số kỹ thuật:






2.2.

Điện áp đầu vào: 4.5-16V.
Dòng điện cung cấp: 10mA - 15mA
Điện áp logic ở mức cao: 0.5 - 15V.
Điện áp logic ở mức thấp: 0.03 - 0.06V.
Công suất lớn nhất là: 600mW.
Nhiệt độ hoạt động: 0 – 70oC.

Tìm hiểu về khối giải mã – IC 74LS47

Chân 16 cấp nguồn VCC 5V, nếu quá 5V thì IC này sẽ bị chết.
Chân 8 là chân nối GND (mass).
Các chân 1,2,6,7 là các chân tín hiệu vào ứng với A,B,C,D.
Các chân 15,14,13,12,11,10,9 là các chân ra, các chân này sẽ được nối với
led bảy thanh và được nối như hình trong mạch ngun lí.
Chân thứ 3 LT(Lamp Test) như tên gọi của nó, chân 3 này là chân kiểm tra
Hình 2. 1. IC tạo xung NE555 led bảy đoạn, nếu ta cắm chân này xuống



7
mass thì bộ giải mã sẽ sáng cùng lúc với bảy đoạn. Chân này chỉ phục vụ để
kiểm tra xem có led nào bị hỏng hay khơng và trong thực tế khơng sử dụng nó.
Chân 4 (BI/RB0) ln ln được kết nối với mức cao, nếu kết nối với mức
thấp thì tồn bộ led sẽ khơng sáng bất chấp trạng thái ngõ vào là mức gì.
Chân 5 (RBI) kết nối với mức cao.

2.3.

Tìm hiểu về khối hiển thị- led 7 thanh

Led 7 thanh (7-segment Display) hay còn được gọi là led 7 đoạn được
thiết kế để hiển thị số và một số ký hiệu khác. Với các đoạn LED trong màn
hình đều được nối với các chân kết nối để đưa ra ngoài. Các chân này được gán
các ký tự từ a đến g, chúng đại diện cho từng LED riêng lẻ. Các chân được kết
nối với nhau để có thể tạo thành một chân chung.
Chân Pin chung hiển thị thường được sử dụng để có thể xác định loại màn
hình LED 7 thanh đó là loại nào. Có 2 loại LED 7 thanh được sử dụng đó là
Cathode chung (CC) và Anode chung (CA).
Trong màn hình hiển thị Anode chung, tất cả các kết nối Anode của LED 7
thanh sẽ được nối với nhau ở mức logic “1”, các phân đoạn LED riêng lẻ sẽ sáng
bằng cách áp dụng cho nó một tín hiệu logic “0” hoặc mức thấp “LOW” thơng
qua một điện trở giới hạn dịng điện để giúp phù hợp với các cực Cathode với
các đoạn LED cụ thể từ a đến g.

Hình 2. 2.IC giải mã 74LS47



8

Thông số kĩ thuật:






Màu đỏ, A chung (A anode), 1 Dot, 10 chân
Điện áp rơi trên LED là 2.2V
Kích thước (19mm x 12.6mm x 8mm)
Dòng tối đa chạy qua mỗi LED là 25mA
Dịng chạy bình thường: 10mA. Nếu nguồn 5V thì mỗi Led phải nối với 1
điện trở 220R (dịng chạy qua mỗi led 13mA).

2.4.

Tìm hiểu về khối điều khiển đếm-IC 7490

IC 74LS90 là IC đếm thường được dùng trong các mạch số đếm lên và
trong các mạch chia tần số.

Hình 2. 3.Led 7 thanh hiển thị giá trị đếm

Hình 2. 4. IC điều khiển đếm 74LS90.


9



10

Số
chân

Tên chân

Mô tả

1

Clock input 2
(CLKA)

Bảng 2. 1.Chức năng của các chân IC 7490
Ngõ vào xung đồng hồ 2 (xung kích cạnh
xuống)

2

Reset 1 (R0(1))

Chân Reset 1 (Reset về 0) – Tích cực mức 1

3

Reset 2 (R0(2))

Chân Reset 2 (Reset về 0) – Tích cực mức 1


4

Not connected
(NC)

Khơng sử dụng

5

Supply voltage

Chân cấp nguồn 5V (4.75V – 5.25V)

6

Reset 3 (R9(1))

Chân Reset 3 (Reset về 9) – Tích cực mức 1

7

Reset 4 (R9(2))

Chân Reset 4 (Reset về 9) – Tích cực mức 1

8

Output 3 (QC)


Ngõ ra 3

9

Output 2 (QB)

Ngõ ra 2

10

Ground (0V)

Chân nối đất

11

Output 4 (QD)

Ngõ ra 4

12

Output 1 (QA)

Ngõ ra 1

13

Not connected


Không sử dụng

14

Clock input 1
(CLKA)

Ngõ vào xung đồng hồ 1 (xung kích cạnh
xuống)


11
2.5.

Thiết kế mạch đếm

Với Kđ = 8 ta chỉ cần 3FF để mã hoá cho tám trạng thái
trong của bộ đếm.

Bảng trạng thái của bộ đếm thuận Kđ=8 được biểu diễn dưới bảng 2.2

Count
0
1
2
3
4
5
6
7


QC
0
0
0
0
1
1
1
1

Output
QB
0
0
1
1
0
0
1
1

QA
0
1
0
1
0
1
0

1

Phương trình các đầu vào kích:
= Q0.
= Q1.

Hình 2. 5.Đồ hình trạng thái của mạch đếm Kđ=8

= Q2.

Bảng 2. 2. Bảng trạng thái của bộ đếm Kđ=8.


12
CHƯƠNG 3:

THIẾT KẾ MẠCH THỰC TẾ

3.1.

Sơ đồ khối của toàn mạch

3.2.

Thiết kế, thử nghiệm mơ phỏng trên phần mềm Proteus.

Hình 3. 1. Sơ đồ khối của toàn mạch.


13


3.3.

Thiết kế, thử nghiệm mơ phỏng trên phần mềm Altium

Hình 3. 2. Giản đồ xung ở đầu ra dạng sóng thu được trên Proteus.

Hình 3. 3. Mạch ngun lí mơ phỏng trên phần mềm Proteus.


14

Hình 3. 5. Mạch in 2D mơ phỏng trên phần mềm Altium

Hình 3. 4. Mạch ngun lý mơ phỏng trên phần mềm Altium.


15

3.4.

Thiết kế phần cứng:

Hình 3. 6. Mạch in 3D mơ phỏng trên phần mềm Altium

Hình 3.8.
Hình
Mạch
3. 7.test
Mạch

trêninboard
PCB.mạch.


16

Hình 3.9. Mạch được thiết kế hồn thiện.


17
YÊU CẦU KĨ THUẬT:








Kích thước BOARD mạch là : 100mm x 27mm.
Thiết kế mạch in 1 lớp BOTTOM.
Khoảng cách Clearance là: 0.3mm.
Độ rộng đường GND là: 0.8mm.
Độ rộng đường VCC là: 0.7mm.
Độ rộng đường NET là: 0.5mm.
Phủ đồng cho GND.

3.5.

KẾT QUẢ-KẾT LUẬN


Ưu điểm: mạch chạy đúng yêu cầu, hoạt động ổn định, gọn nhẹ linh hoạt,
chi phí phù hợp.
Nhược điểm: bố trí mạch chưa khoa học, thiết kế chưa mang tính cơng
nghiệp.
Hướng phát triển: Có thể thay thế các linh kiện, IC tạo xung, IC điều khiển,
IC giải mã… bằng các linh kiện khác trên thị trường mà vẫn đáp ứng được nhu
cầu của đề tài.
Đề xuất cải tiến: thiết kế mạch phù hợp hơn, thêm nút điều khiển RESET
để dễ dàng tùy chỉnh.


×