Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.59 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MƠN: ĐẠO ĐỨC


Tiết 19: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T1)
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.


- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, khơng tham của rơi. Đồng tình, ủng hộ và noi gương
những hành vi không tham của rơi.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 –
Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trị chơi “Nếu… thì”. Phần thưởng. HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ </b>Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi cơng
cộng?


+ Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh
nơi công cộng?


- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu: GT ngắn gọn và ghi tựa bài.
b.Phát triển các hoạt động


 Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm.


- GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước
tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.


+ Nêu câu hỏi: 2 bạn HS phải làm gì bây
giờ?


+ Nhận xét cách giải quyết tình huống của
các nhóm.


- Đưa ra đáp án đúng: hai bạn HS nên trả lại
ví cho người phụ nữ. Nếu không kịp đưa ngay
cho người phụ nữ thì hai bạn có thể đứng chờ
hoặc đưa cho bác bán hàng, nhờ bác trả lại
giúp cho người phụ nữ.


<b>* Kết luận: Khi nhặt được của rơi, cần trả lại</b>


- Hát


- HS trả lời. Bạn nhận xét.


- Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm.
ND: 2 bạn HS vào cửa hàng mua sách


báo. Một người phụ nữ sau khi mua,
đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo
lại rất đơng khách, chẳng ai để ý đến
hai bạn cả.


- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách
giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm
vai.


- Một vài nhóm HS lên sắm vai.


- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cho người mất.


 Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động.
- Phát phiếu cho các nhóm HS.


- Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả và
có kèm giải thích.


- GV nhận xét các ý kiến của HS.


<b>* Kết luận: Nhặt được của rơi cần trả lại cho</b>
người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang
lại niềm vui cho người khác mà cịn mang lại
niềm vui cho chính bản thân mình.


cùng làm phiếu.


Phiếu học tập:


Đánh dấu x vào ơ trước ý kiến em
cho là đúng ( giải thích).


1. Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng.
. Trả lại của rơi là ngốc nghếch.
3. Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có
giá trị.


4. Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui
cho người mất và cho chính bản thân
mình.


5. Không cần trả lại của rơi.


- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung


 Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu… Thì”
- GV phổ biến luật chơi:


+ Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo.


+ GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm
được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng.


<b>Daõy 1</b> <b>Daõy 2</b>


1) a)



2) b)


3) c)


4) d)


5) e)


<b>Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a.</b>
<b>4. Củng cố – Dặn dị </b>


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2.


Nếu em nhặt được ví tiền
Nếu em nhặt được hộp màu
bạn bỏ quên trong ngăn bàn
Nếu em nhặt được tiền ở
sân trường


Nếu em nhặt được một cái
bút rất đẹp


Nếu em nhặt được tiền anh
(chị) mình làm rơi


Thì em sẽ đem gửi trả lại
cho anh (chị)


Thì em sẽ giữ cẩn thận và


đem trả lại bạn.


Thì em sẽ gửi trả lại người
mất


Thì em sẽ đem nộp cho cô
tổng phụ trách


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MƠN: TỐN


Tiết 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận biết tổng của nhiều số và biết cách tính tổng của nhiều số
- Làm BT 1(cột 2), 2(cột 1,2,3),3(a)


<b>II. Chuẩn bị: Bộ thực hành tốn.HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.</b>
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ </b> Ơn tập học kì I. GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu: giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài
b.Phát triển các hoạt động



<b>Hoạt động 1: GT tổng của nhiều số và cách tính</b>
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = … và giới thiệu đây là
tổng của các số 2, 3 và 4.


- GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi
hướng dẫn HS nêu cách tính và tính


b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng
12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 +
29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính


- GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong q trình dạy
học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến
khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột
dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột
với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang,
viết dấu + và cộng từ phải sang trái)


 Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1:GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
Bài 2:HD HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)
- GV nhận xét.


- Haùt


- HS làm bài tự kiểm tra.


- 2 + 3 + 4 = 9



- HS đọc từng tổng


- HS làm bài trong vở. HS
tính nhẩm. HS tự nhận xét
tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số
hạng đều bằng nhau.


- HS nêu cách tính và nhận ra
các tổng có các số hạng bằng
nhau (trong bài 2) đó là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 3:Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các
số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).


Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Phép nhân.


24+24+24+24


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MƠN: TẬP ĐỌC


Tiết 55: CHUYỆN BỐN MÙA
<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.


- Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp


riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 4).HSKG trả lời được CH 3.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần
hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa
thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3.


- HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Ti</b>

ết 1


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động </b>
<b>2. Bài cu õ </b>
<b>3. Bài mới </b>
a.Giới thiệu:


b.Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc


- GV đọc mẫu toàn bài: phát âm rõ, chính xác,
giọng đọc nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời các
nhân vật: Lời Đơng khi nói với Xuân trầm trồ,
thán phục. Giọng Xuân nhẹ nhàng. Giọng Hạ
tinh nghịch, nhí nhảnh. Giọng Đơng nói về
mình lặng xuống, vẻ buồn tủi. Giọng Thu thủ
thỉ. Giọng bà Đất vui vẻ, rành rẽ. Nhấn giọng


ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sung sướng nhất
là, ai cũng yêu, đâm chồi nẩy lộc, đơm trái
ngọt, nghỉ hè, tinh nghịch, thích, chẳng ai u,
đều có ích, đều đáng u, . . .


- Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp
giải nghĩa từ:


a) Đọc từng câu.


- HS nối tiếp đọc từng câu trong mỗi đoạn..
Chú ý:


+ Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường.
+ Các từ dễ viết sai: sung sướng, nảy lộc, trát
ngọt, rước, bếp lửa, nhất, nảy lộc, tinh nghịch,


- Haùt


- HS đọc theo hướng dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . .
+ Từ mới: bập bùng.


b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.


- GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng
trong các câu sau:



+ Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/
có giấy ngủ ấm trong chăn.//


+ Cháu có cơng ấm ủ mầm sống/ để xuân về/
cây cối đâm chồi nảy lộc.//


- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú
giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi
(trẻ em dưới 16 tuổi).


c) Đọc từng đoạn trong nhóm.


- Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc,
các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng
dẫn các nhóm đọc đúng.


d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn,
cả bài)


e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
<b>4. Củng cố – Dặn dị </b>


- Cho hs đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 2


- HS đọc nối tiếp đoạn.


- HS đọc theo hướng dẫn của GV.



- HS đọc từng đoạn.


- Thi đua đọc giữa các nhóm.


- Hs đọc


<b>Ti</b>

<b>ết 2</b>



<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu: Chuyện bốn mùa (Tiết 2)
b.


Phát triển các hoạt động


 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài


- GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là đọc thầm)
từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn
theo các câu hỏi cuối bài.


- GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến
đúng của HS.


+ Câu hỏi 1:Bốn nàng tiên trong truyện tượng
trưng cho những mùa nào trong năm?



- GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng
tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm


- 2 HS đọc lại bài.


- Chia nhỏ lớp cho HS thảo luận
theo bàn, nhóm. Đại diện nhóm
trình bày, cả lớp thảo luận.


- Cả lớp đọc thầm đoạn 1


- Tượng trưng cho 4 mùa trong
năm: xn, hạ, thu, đơng.


- HS quan sát tranh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

của mỗi người.


+ Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời
nàng Đơng?


- GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xn về,
vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không?
+ Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất?


- GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng
Đông nói về mùa xn có khác nhau khơng?
+ Mùa hạ, mùa thu, mùa đơng có gì hay?
Mùa hạ:………….



Mùa thu:…………
Mùa đông:………


+Em thích nhất mùa nào? Vì sao?


- GV hỏi HS về ý nghóa bài văn.(THGDMT)


- GV nhấn mạnh: Mỗi mùa xn, hạ, thu, đơng đều
có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con
người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ
mơi trường thiên nhiên để đời sống củacon người
ngày càng thêm đẹp.(THGDMT)


 Hoạt động 2: Luyện đọc.
- GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS


- Thi đọc truyện theo vai.


- GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể
chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã
hướng dẫn.


- GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay.


hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc
quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên
tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội
mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để
chống rét.



- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi nảy lộc.


- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa
xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát
triển, đâm chồi nảy lộc.


- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Khơng khác nhau, vì cả đều nói
điều hay của mùa xuân: Xuân về
cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời
vào bảng tổng hợp.


- Em thích mùa xuân vì mùa xuân
có ngày Tết.


- Em thích mùa hè vì được cha mẹ
cho đi tắm biển.


- Em thích nhất mùa thu vì đó là
mùa mát mẻ nhất trong năm.
- Em thích mùa đơng vì được mặc
quần áo đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>
- Cho hs đọc lại bài.
- Nhận xét tiết học.



- Chuẩn bị: Lá thư nhầm địa chỉ


Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MƠN: TỐN


Tiết 92: PHÉP NHÂN
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. Biết chuyển tổng của nhiều số hạng
bằng nhau thành phép nhân. Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. Biết cách tính kết quả
của phép nhân dựa vào kết quả phép cộng.


- Làm BT 1,2
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh ảnh hoặc mơ hình , vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù
hợp với nội dung SGK .


- HS: Vở bài tập
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Baøi cu õ </b> Tổng của nhiều số.


- 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24
- Nhận xét và cho ñieåm HS.



<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu: GT ngắn gọn rồi ghi tựa bài
b.Phát triển các hoạt động


 Hoạt động 1: HD HS nhận biết về phép nhân
- GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm trịn hỏi :
+ Tấm bìa có mấy chấm trịn ?


- Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi
- GV gợi ý: Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm
tròn ta phải làm sao ?


- GV hướng dẫn


- GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5
số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển
thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết
2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10
dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 +
2 + 2 = 10


- Haùt


- Học sinh thực hiện các phép tính.


- 2 chấm tròn


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2 x 5 = 10



- GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10
( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới
thiệu dấu x gọi là dấu nhân


GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyển từ tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10


thành phép nhân 2 x 5 = 10


thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số
hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5
lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng
nhau mới chuyển được thành phép nhân


 Hoạt động 2: Thực hành.
<b>Bài 1:</b>


- GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra :
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và chuyển
thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8


b) , c) làm tương tự như phần a


- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của
phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4 +
4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8


Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân
Bài 3: GV cho HS quan sát tranh vẽ



Chẳng hạn:


a) Có 2 đội bóng đá thiếu nhi , mỗi đội có 5 cầu
thủ . Hỏi tất cả có bao nhiêu cầu thủ


- GV hướng dẫn : Đọc bài toán thấy 5 cầu thủ
được lấy 2 lần ( vì có 2 đội ) , ta có phép nhân 5
x 2 ; để tính 5 x 2 ta tính 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 =
10


Tương tự ở phần b ) Ta có 4 x3 = 12
<b>4. Củng cố – Dặn dị </b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Thừa số- Tích.


- HS thực hành đọc ,viết phép
nhân


- HS đọc “ Bốn nhân hai bằng tám


- HS viết được phép nhân ( theo
mẫu )


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MƠN: KỂ CHUYỆN


Tiết 19: CHUYỆN BỐN MÙA


<b>I. Mục tiêu</b>


- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh , kể lại được đoạn 1(BT1); biết kể nối tiếp từng
đoạn của câu chuyện(BT2). HS khá, giỏi thực hiện được BT 3


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: 4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai
nhân vật để dựng lại câu chuyện. HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động </b>
<b>2. Bài cu õ </b>


- GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện
đã học trong học kì I mà em thích nhất. Sau
đó kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc


- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu:kể lại chuyện 4 mùa theo 3
cách:


- Cách 1: Dựa vào tranh và gợi ý dưới
tranh, kể lại đoạn 1 của câu chuyện.



+ Cách 2: Kể lại tồn bộ câu chuyện.
+ Cách 3: Khó và thú vị hơn – dựng lại câu
chuyện theo vai: Người dẫn chuyện. Xuân,
Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Chúng ta sẽ xem
bạn nào, nhóm nào đạt danh hiệu cá nhân
và nhóm kể chuyện hay nhất trong tiết học
hơm nay.


b.Phát triển các hoạt động


 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
- Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.


- Hát


- Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên
truyện, em kia nói tên nhân vật chính
của truyện hoặc ngược lại.


VD:


- HS 1 hỏi: Truyện bà cụ mài thỏi sắt là
truyện gì?


- HS 2 đáp: “Có cơng mài sắt có ngày
nên kim”.


- HS 2 hỏi: Truyện “Bơng hoa Niềm
Vui” có những nhân vật nào?



- HS 1 đáp: Chi, cơ giáo và bố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong
SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh;
nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu,
Đông qua y phục và cảnh làm nền trong
từng tranh.


- Kể lại toàn bộ câu chuyện


- GV mời đại diện các nhóm thi kể tồn bộ
câu chuyện.


- GV nhận xét.


 Hoạt động 2: Dựng lại câu chuyện theo
vai.


- GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại
câu chuyện theo vai.


- GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội
dung 4 dòng đầu.


- GV nhập vai người kể.


- GV công bố số điểm của các giám khảo
trước lớp cùng với điểm của mình, kết luận
nhóm kể hay nhất.



- GV nhấn mạnh: Mỗi mùa xuân, hạ, thu,
đơng đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều
gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức
giữ gìn và bảo vệ mơi trường thiên nhiên để
đời sống củacon người ngày càng thêm đẹp.
<b>(THGDMT)</b>


<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.


- 2, 3 HS kể đoạn 1 câu chuyện trước
lớp. Bạn nhận xét.


- Từng HS kể đoạn 1 trong nhóm


- Từng HS lần lượt kể đoạn 2 trong
nhóm.


- Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại
câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật
tự nói lời của mình. VD:


- Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6
người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn
nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
Mỗi nhân vật sẽ nói lời của mình


- 1 em là Đông, em kia là Xuân



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MƠN: CHÍNH TẢ


Tiết 17:tập chép: CHUYỆN BỐN MÙA
<b>I. Mục tiêu</b>


- Chép lại chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn văn xi. Khơng mắc q 5 lỗi.
- Làm BT 2b, 3b


<b>II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ.HS: Bảng con, vở bài tập.</b>
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động </b>
<b>2. Bài cu õ </b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập.
<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu:


- Chuyện bốn mùa.
b. Phát triển các hoạt động


 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- GV gọi hs đọc đoạn chép.


- Đoạn chép này ghi lời của ai trong


Chuyện bốn mùa?


+ Bà Đất nói gì?


+ Đoạn chép có những tên riêng nào?
+ Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
- Hướng dẫn HS chép bài vào vở.


- GV theo dõi, uốn nắn.


- Hát


- Hs đọc, lớp đọc thầm.
- Lời bà Đất.


- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người
mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng u.
- Xn, Hạ, Thu, Đông.


- Viết hoa chữ cái đầu.


- HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Chấm, sửa bài, nhận xét.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập</b>
chính tả.



Bài tập 2:


- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
- Chọn 2 dãy HS thi đua.


- (Trăng) Mồng một lưỡi trai. Mồng hai lá
<b>lúa</b>


+ Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
+ Kiến cánh vỡ tổ bay ra


Bão táp mưa sa gần tới.
+ Muốn cho lúa nảy bông to


Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
- GV nhận xét – Tun dương.


Bài tập 3:


- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa
và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3.
+ Chữ bắt đầu bằng l:


+ Chữ bắt đầu bằng n:
+ Chữ có dấu hỏi:
+ Chữ có dấu ngã:


- GV nhận xét – Tuyên dương.
<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>



- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Thư Trung thu.


- Đọc u cầu bài 2.
- HS 2 dãy thi đua.


- HS 2 daõy thi ñua


- là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá.
- năm, nàng, nào, nảy, nói.


- bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ,
lửa, ngủ, mải, vẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 19: ĐƯỜNG GIAO THÔNG
<b>I. Mục tiêu</b>


- Kể tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thơng.
- Nhận biết một số biển báo giao thơng.


- Biết được cần thiết cần phải có một số biển báo giao thơng trên đường.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu
trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này
chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi


đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các
phương tiện giao thông.


- HS: SGK, xem trước bài.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ </b> Giữ gìn trường học sạch đẹp.
+ Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?


+ Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch
đẹp?


- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu: Đường giao thơng


- Dùng phấn màu ghi tên bài lên bảng.
b.Phát triển các hoạt động


 Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao
thông


Bước 1:


- Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.


+ Bức tranh thứ nhất vẽ gì?


+ Bức tranh thứ 2 vẽ gì?


- Hát


- HS nêu. Bạn nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Bức tranh thứ 3 vẽ gì?
+ Bức tranh thứ 4 vẽ gì?
+ Bức tranh thứ 5 vẽ gì?
Bước 2:


- Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm
bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2
tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng
khơng). u cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho
phù hợp.


Bước 3:


- Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao
thơng. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy
và đường khơng. Trong đường thủy có đường
sơng và đường biển.


 <b>Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện</b>
giao thông: Làm việc theo cặp.


Bước 1:



- Treo aûnh trang 40 H1, H2


- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu
hỏi:


- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?


- tơ là phương tiện dành cho
loại đường nào?


- Bức ảnh 2: Hình gì?


- Phương tiện nào đi trên đường sắt?
Mở rộng:


- Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.
- Phương tiện đi trên đường không?


- Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay
biển mà con biết?


<b>Làm việc theo lớp</b>


- Ngồi các phương tiện giao thơng đã được
nói con cịn biết phương tiện giao thơng nào
khác? Nó dành cho loại đường gì?


- Kể tên các loại đường giao thơng có ở địa
phương.



- Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người
đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, … Đường
sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho
thuyền, phà, ca nô, tàu thủy… Đường hàng
không dành cho máy bay.


 <b>Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao</b>


+ Vẽ biển.
+ Vẽ đường ray.


+ Một ngã tư đường phố.


- Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
- Nhận xét kết quả làm việc của bạn.


- Quan sát ảnh.
- Trả lời câu hỏi.
+ Oâ tô.


+ Đường bộ.
+ Hình đường sắt.
+ Tàu hỏa.


+ Trao đổi theo cặp.


+ Oâ tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi
bộ, xích lơ, …



+ Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa,
tàu vũ trụ.


- Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng,
thuyền có mui, thuyền không mui, …
- HS nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

thơng.
<b>Bước 1:</b>


- Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được
giới thiệu trong SGK.


- Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo.
Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân
biệt các loại biển báo. Ví dụ:


+ Biển báo này có hình gì? Màu gì?


+ Đố bạn loại biển báo nào thường có màu
xanh?


+ Loại biển báo nào thường có màu đỏ?
+ Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này?
+ Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường
sắt khơng có rào chắn”, GV có thể hướng dẫn
HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này:
+ Trường hợp khơng có xe lửa đi tới thì nhanh
chóng vượt qua đường sắt.



+ Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải
đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm
an toàn.


+ Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng
đi qua đường sắt.


<b>Bước 2: Liên hệ thực tế:</b>


+ Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo
khơng? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn
thấy.


+ Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết
một số biển báo trên đường giao thông?


<b>Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các</b>
loại đường giao thơng nhằm mục đích bảo đảm
an tồn cho người tham gia giao thơng. Có rất
nhiều loại biển báo trên các loại đường giao
thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ
làm quen với một số biển báo thông thường.
Hoạt động 4: Trị chơi: Đối đáp nhanh


- GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay
mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau).


- HS chơi như vậy lần lượt đến hết hàng.Tổ


- Trả lời câu hỏi.


- Nhận xét câu trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nào có nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng.
- GV nhận xét. Tun dương.


<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>


- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: An tồn khi đi các PT giao thơng


Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MƠN: TẬP ĐỌC


Tiết 57: THƯ TRUNG THU
<b>I. Mục tiêu</b>


- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt
nhịp các câu thơ hợp lí.


- Hiểu nội dung: tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.(Trả lời
được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài)


<b>II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.</b>
- HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>



<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ </b> Lá thư nhầm địa chỉ


- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Lá thư nhầm địa
chỉ, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK.


- GV nhận xét. Ghi điểm.
<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu: Thư trung thu
b.Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc.


- GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng vui, đầm
ấm, đầy tình thương yêu.


- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.


- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài.
Những từ ngữ cần chú ý: năm, lắm, trả lời, làm
việc; yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ.


- Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

b) Đọc từng đoạn trước lớp.


- GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư


và lời bài thơ); hướng dẫn HS ngắt nhịp ở cuối
mỗi dòng thơ.


- GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mơi
trong bài (Trung thu, thi đua, hành, kháng
chiến, hịa bình); giải nghĩa thêm: nhi đồng (trẻ
em từ 4, 5  9 tuổi), phân biệt thư với thơ (lá
thư, bức thư/ dòng thơ, bài thơ).


c) Đọc từng đoạn trong nhóm.


d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN; từng
đoạn, cả bài)


 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
<b>Câu hỏi 1:</b>


+ Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?
<b>Câu hỏi 2:</b>


+ Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu
thiếu nhi?


- GV hỏi thêm: Câu thơ của Bác là một câu hỏi
(Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí Minh?)
- câu hỏi đó nói lên điều gì?


- GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi
để HS thấy được tình cảm âu yếm, yêu thương
quấn quýt đặc biệt của Bác Hồ với thiếu nhi và


của thiếu nhi với Bác Hồ.


<b>Câu hỏi 3:</b>


+ Bác khun các em làm những điều gì?


+ Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu
ntn?.


- GV bình luận: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài
thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng
tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình
cảm của cha với con, của ông với cháu.


 Hoạt động 3: Học thuộc lòng.


- GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng lời
thơ theo các phương pháp đã nêu trong học kì


- HS đọc.


- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.


- HS đọc từng đoạn.


- HS thi đua đọc giữa các nhóm.


- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
-“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ



Chí Minh?/ Tính các cháu ngoan
ngoãn,/ Mặt các cháu xinh xinh”


- Khơng ai u nhi đồng bằng Bác
Hồ Chí Minh./ Bác Hồ yêu nhi đồng
nhất, không ai yêu bằng, . . .


- HS quan sát tranh và lắng nghe.


- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi
đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ
tùy theo sức của mình, để tham gia
kháng chiến và giữ gìn hịa bình, để
xứng đáng là cháu của Bác


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

I. VD: xoá dần chữ trên từng dòng thơ.
- HS thi học thuộc lòng phần lời thơ.
<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>


- 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu.


- HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
của nhạc sĩ Phong Nhã.


- GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời
khuyên của Bác, về nhà tiếp tục học thuộc
lòng đoạn thơ trong thư của Bác.


- Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.



- HS học thuộc lòng


- HS thi đua cá nhân.


Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MƠN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


Tiết 19: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA
<b> ĐẶT VAØ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NAØO?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết gọi tên các tháng trong năm(BT1) Xếp được các ý theo lời bà Đất trong
Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. (BT2)


- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?(BT3) HSKG làm được hết các bài tập.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ </b> Ôn tập học kì I.
<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu:



- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Phát triển các hoạt động


 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.


- Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả
lớp nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp
theo 4 cột dọc.


Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy
Tháng mười


Thaùng hai Tháng năm Tháng taùm


- Haùt


- HS nêu các bài đã học.


- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện
yêu cầu của bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tháng mười một


Tháng ba Tháng sáu Tháng chín
Tháng mười hai



- Chú ý: Khơng gọi tháng giêng là tháng 1 vì
tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi tháng
tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là
tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp.
- GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên
tháng.


- GV che bảng HS sẽ đọc lại.


- Cách chia mùa như trên chỉ là cách chia
theo lịch. Trên thực tế, thời tiết mỗi vùng 1
khác.


VD: ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là
mùa mưa (từ tháng 5  tháng 10) và mùa
khô (từ tháng 11  tháng 4 năm sau).


 Hoạt động 2: Thực hành


- GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều
hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó
vào bảng cho đúng lời bà Đất.


- GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội
dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài.


- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Thực hành.


- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1


em nêu câu hỏi – em kia trả lời.


- GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo
nhiều cách khác nhau.


- GV nhận xét.


<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời
tiết. Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?Dấu


- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên
tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa
trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xn, hạ,
thu, đơng.


- 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng
và tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa.
- HS xung phong nói lại.


- 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả
lớp đọc thầm lại.


- 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào
Vở bài tập.


- Những HS làm bài trên giấy khổ to
dán kết qủa lên bảng lớp



- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu
hỏi


- HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè?
- HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ


heø.


- HS 1: Khi nào HS tựu trường


- HS 2: Cuối tháng tám HS tựu trường
- HS 1: Mẹ thường khen em khi nào?
- HS 2:Mẹ thường khen em khi em


chăm học.


- HS 1: Ở trường em vui nhất khi nào?
- HS 2: Ở trường em vui nhất khi được


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chấm, dấu chấm than.


Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MƠN: TỐN


Tiết 93: THỪA SỐ – TÍCH
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết thừa số, tích; Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại;
Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.



- Laøm Bt 1(cột 2),2(cột 1,2,3), 3(a)
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Viết sẵn một số tổng ,tích trong các bài tập 1 ,2 lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn
,


- HS: Vở bài tập
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Baøi cu õ Phép nhân</b>


- 4 + 4 = ; 4 x 2 = ; 6 + 6 =
; 6 x 2 =


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu: Thừa số – Tích.
b.Phát triển các hoạt động


 <b>Hoạt động 1: Nhận biết tên gọi thành</b>
phần và kết quả của phép nhân.


- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc (
hai nhân năm bằng mười )



- GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm
bằng mười , ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số


- Haùt


- Học sinh thực hiện. Bạn nhận xét.


- Học sinh quan sát. Học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

( gắn tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc
viết thừa số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa
số ( làm ương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích (
gắn tấm bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết
như SGK ) . Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS
nêu tên của từng thành phần ( thừa số ) và
kết quả ( tích ) của phép tính


Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi
là tích , như vậy ta sẽ có :


Thừa số thừa số


2 x 5 = 10
Tích Tích
 Hoạt động 2: Thực hành.


Bài 1:


- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích


rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng .
GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho
- - HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5
lần nên viết 3 x 5 sau dấu = ) .


- GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ;
3 x 5 = 15


Phần a , b , c làm tương tự


<b> Bài 2: GV hướng dẫn HS chuyển tích</b>
thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính
tích đó theo mẫu


6 x 2 = 6 + 6 = 12 vaäy 6 x 2 = 12


Lưu ý : Trong quá trình chữa bài nên cho
HS đọc phép nhân và nêu tên gọi từng
thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích )
của phép nhân


<b> Bài 3: </b>


- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.


- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài .
- Nhận xét – Tun dương.


<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Bảng nhân 2.


- Học sinh nêu


- HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3
x 5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 , vậy 3
x 5 = 15


- HS làm bài . Sửa bài
- HS làm bài . Sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MƠN: TẬP VIẾT


Tiết 19:<b> P – phong cảnh hấp dẫn</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Viết đúng chữ hoa P (1 dịng cỡ vừa và 1 dịng cỡ nhỏn), chữ và câu ứng dụng:
phong(1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); phong cảnh hấp dẫn(3 lần)


<b>II. Chuẩn bị:GV: Chữ mẫu P . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.HS: Bảng, vở</b>
<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động </b>
<b>2. Bài cu õ </b>


- Kiểm tra vở viết.


- Yêu cầu viết: Ô , Ơ


- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Ơn sâu nghĩa nặng.
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu:


- GV nêu mục đích và yêu cầu.


- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết
hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau
chúng.


b.Phát triển các hoạt động


 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ P


+ Chữ P Â cao mấy li?


+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?


- GV chỉ vào chữ P và miêu tả:


- Haùt



- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.


- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.


- HS quan saùt
- 5 li


- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét
2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong
không đều nhau.


- GV viết bảng lớp.


- GV hướng dẫn cách viết:


+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc
ngược trái. Dừng bút trên đường kẽ 2.


+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên
đường kẽ 5, viết nét cong trên có 2 đầu uốn
vào trong , dừng bút ở giữa đường kẽ 4 và
đường kẽ 5.


- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.



- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.


 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ


<i>1.</i> Giới thiệu câu: Phong cảnh hấp dẫn.
<i>2.</i> Quan sát và nhận xét:


- Nêu độ cao các chữ cái.


+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.


+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét Ph
và ong.


<i>3.</i> HS viết bảng con
* Viết: : Phong
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở


* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.


- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.


- GV nhận xét chung.


<b>4. Củng cố – Dặn dò </b>


- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.


- Chuẩn bị: Chữ hoa Q – Quê hương tươi đẹp.


- HS quan sát.


- HS tập viết trên bảng con


- HS đọc câu
<i>- P: 5 li</i>
- g, h : 2,5 li
- p, d : 2 li
- o, n, c, a : 1 li
- Dấu hỏi (?) trên a.
- Dấu sắc (/) trên â
- Dấu ngã (~) trên â
- Khoảng chữ cái o


- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Thứ………ngày……..tháng……..năm 201…
MƠN: TỐN



Tiết 94: BẢNG NHÂN 2
<b>I. Mục tiêu</b>


- Lập được bảng nhân 2, nhớ được bảng nhân 2.Biết giải bài tốn có một phép
nhân(trong bảng nhân 2). Biết đếm thêm 2


- Làm BT 1, 2


<b>II. Chuẩn bị: Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm trịn ( như SGK )HS: VBT, Bảng con.</b>
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động </b>


<b>2. Bài cu õ </b> Thừa số – Tích.


- Chuyển tổng thành tích rồi tính tích đó:
- 6 + 6 , 8 + 8 , 3 + 3 , 4 + 4
- 3 x 5: Nêu tên gọi từng thành phần của


phép nhân?


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu: Phép nhân.
b.Phát triển các hoạt động


 Hoạt động 1: Lập bảng nhân 2



- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2
chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và
nêu : Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm trịn , ta lấy
1 tấm bìa , tức là 2 (chấm tròn ) được lấy 1
lần , ta viết : 2 x 1 = 2 ( đọc là : Hai nhân một
bằng hai )


- Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng
để sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4 ; 2 x 3 = 6 ..


- Haùt


- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nêu.


- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời


- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm
tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2
= 10 ( chaám tròn )


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thành bảng nhân 2 .


- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm trịn
lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu
được 2 được lấy 2 lần , và viết



2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết
tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2


- Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4


Tương tự 2 x 2 = 4 . GV hướng dẫn lập tiếp
2 x 3 = 6 … ; 2 x 10 = 20


- GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của
5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2 , ta
chuyển thành phép nhân, viết như sau : 2 x 5
= 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2
và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng
trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10


2 x 5 = 10


- GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10
( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và
giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân


- GV giúp HS tự nhận ra , khi chuyễn từ tổng
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10


thành phép nhân 2 x 5 = 10


thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số
hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5
lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng
nhau mới chuyển được thành phép nhân


 <b>Hoạt động 2: Thực hành nhân, giải bài</b>
tốn và đếm thêm 2


<b>Bài 1: </b>


- Ghi nhớ các cơng thức trong bảng . Nêu
được ngay phép tính 2 x 6 = 12


<b>Baøi 2: </b>


- Lưu ý : viết phép tính giải bài tốn như
sau : 2 x6 = 12 ( chân )


<b>Baøi 3: </b>


- GV cho HS điền số thích hợp vào ơ trống
để có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 .
<b>4. Củng cố – Dặn dị </b>


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.


- HS đọc hai nhân hai bằng bốn


- HS đọc .


- HS đọc


- HS laøm baøi . Tính nhẩm



- HS đọc đề, làm bài, sửa bài.


- HS nhận xét đặc điểm của dãy số
này . Mỗi số đều bằng số đứng ngay
trước nó cộng với 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Thứ năm ngày tháng năm 20
Mơn: THỦ CƠNG


Tiết 19: <b>CẮT,</b> GẤP, <b>TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.


- Cắt, Gấp, trang trí thiếp chúc mừng. Có thể gấp cắt thiếp chúc mừng theo kích thước
tùy chọn. nội dung và hình thức có thể đơn giản.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: mẫu thiếp chúc mừng
- HS: giấy màu.


<b>III. Các hoạt động:</b>


Hoạt động của gv Hoạt động của hs


<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cũ (3’)</b>



- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán
biển báo giao thơng cấm đi ngược chiều. Yêu
cầu hs trình bày sản phẩm của tiết trước chưa
hoàn thành.


- Gv nhận xét.
3. Bài mới:


a.Giới thiệu: cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
b. Hoạt động dạy học (27’)


 Hoạt động 1: gv hướng dẫn hs quan sát và
nhân xét:


- Gv giới thiệu hình mẫu và đặt câu hỏi:
+ Thiếp chúc mừng có hình gì?


+ Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc
mừng ngày gì?


- Hát


- Hs nhắc laïi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết
- GV nêu: các loại thiếp thông thường : thiếp
chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc
mừng 8/3…..


- Cho hs quan sát mẫu đã nêu. Thiếp chúc mừng


gửi tới người nhận bao giờ cũng để trong phong
bì.


 Hoạt động 2: gv hướng dẫn mẫu
<b>Bước 1:cắt, gấp thiếp chúc mừng.</b>


- Cắt tờ giấy trắng bạc hoặc giấy thủ cơng hình
chữ nhật có chiều dài 20 ơ, rộng 15 ơ.


- Gấp đơi tờ giấy theo chiều rộng được hình
thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ơ, dài 15
ơ.


<b>Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng </b>


- GV nêu: Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc
mừng mà người ta trang trí khác nhau.


- VD: thiếp chúc mừng năm mới thường trang trí
cành đào, cành mai hoặc những con vật biểu
tượng của năm đó như: con ngựa, con trâu, con
gà; thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí
bằng những bơng hoa.


- Để trang trí thiếp có thể vẽ hình; xé dán hoặc
cắt dán hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ chúc
mừng bằng tiếng việt


<b>Bước 3: hs tập cắt, gấp trang trí thiếp chúc </b>
mừng



- Gọi hs thao tác lại cho cả lớp xem
- Gọi hs nhận xét.


- Cho hs thao tác trên giấy nháp.


<b>TIẾT 2</b>
Hoạt động 3: thực hành cắt, gấp, trang trí
thiếp chúc mừng


- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm thiếp chúc
mừng


+ Bước 1: cắt, gấp thiếp chúc mừng
+ Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng


- Gọi hs lên bảng thao tác lại các bước cắt, gấp
ở tiết 1 và nhận xét.


- Cho hs thực hành cắt, gấp gv theo dõi, giúp
đỡ hs còn lúng túng.


- Cho hs trình bày sản phẩm.


- Gv chọn ra sản phẩm đẹp của một số cá
nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp.
<b>Hoạt động 4: trưng bày sản phẩm:</b>


nhà giáo Việt nam 20/11’’
- Hs kể



- Hs quan sát


- hs quan sát, theo dõi


- quan sát.


- Hs làm trước lớp.
- làm


- Nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Cho hs tröng bày sản phẩm.


- Gv đánh giá kết quả học tập, sản phẩm thực
hành của hs.


<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>


- Gv nhắc lại quy trình và cách cắt, gấp.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn hs chuẩn bị tiết sau.


- Hs lắng nghe và nhắc laïi


Thứ sáu ngày tháng năm 20
MƠN: CHÍNH TẢ


Tiết 38: THƯ TRUNG THU


<b>I. Mục tiêu</b>


1.Kiến thức: Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT 2a/b hoặc BT 3a/b.


2.Kỹ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ
viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: l/n, dấu hỏi/ dấu ngã.


3.Thái độ: u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.</b>
- HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b> (3’)


- GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả
lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các
chữ: hoặc: vỡ tổ, bão táp, nảy bông.
- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu: (1’)Thư Trung thu.
b.Phát triển các hoạt động (27’)



 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV gọi hs đọc 12 dòng thơ của Bác.
+ GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì?


- Hướng dẫn HS nhận xét.


+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hơ
nào?


+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?


- Hát


- HS thực hành.


- 2, 3 HS đọc lại.


- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong
thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm
việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham
gia kháng chiến, gìn giữ hịa bình, xứng
đáng là cháu Bác Hồ.


- Baùc, caùc chaùu


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết
sai


- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết


- Chấm, chữa bài.


- GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát
lỗi cho nhau.


 <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập</b>
chính tả.


<b>Bài tập 2:</b>


- GV cho HS làm bài tập 2a


- GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát
âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó
từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận
xét, chốt lại lời giảng đúng:


a) 1 chieác lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4
cái nón


b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8
con muỗi


<b>Bài tập 3: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.</b>
- GV chọn cho lớp làm bài tập 3a


- Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập.
- GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết
nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4
HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng


em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét,
chốt lại lời giải đúng:


a) - lặng lẽ, nặng nề - lo lắng, đói no
<b>4. Củng cố – Dặn dị (3’)</b>


- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà
xem lại bài tập 2 và bài tập 3.


- Chuẩn bị: Gió.


- ngoan ngỗn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . .
- HS viết bài.


- HS sửa bài.


- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài,
quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên
các vật theo số thứ tự hình vẽ trong
SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho
đúng.


- 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm
đúng tên các vật trong tranh.


- HS đọc.


- 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh.


Thứ sáu ngày tháng năm 20


MƠN: TỐN


Tiết 95: LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tieâu: </b>


1.Kiến thức : thuộc bảng nhân 2; biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân
cĩ kèm đơn vị đo với một số. biết giải bài tốn cĩ một phép tính nhân; Biết thừa số, tích.
2.Kỹ năng : Giải bài toán đơn về nhân 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ từng chặng. HS: Vở bài tập </b>
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Ổn định (1’)</b>


<b>2. Bài cu õ </b> (4’) Bảng nhân 2.
- Tính nhẩm:


- 2 x 3 2 x 8
- 2 x 6 2 x 10
- Giải bài 3


- GV nhận xét. Ghi điểm.
<b>3. Bài mới </b>


+ Giới thiệu:


Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng.
+ Phát triển các hoạt động



 <b>Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2</b>
qua thực hành tính.


- GV hướng dẫn HS làm bài


<b>Bài 1 : HS nêu cách làm : 2 x 3 </b>


Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành : 2 x 3 = 6
- GV nhận xét .


<b>Baøi 2 : </b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 =
2 x 3 + 4 = 2 x 7- 5=


- GV nhận xét


 Hoạt động 2: Thực hành giải bài tốn đơn về nhân
2.


<b>Bài 3 : </b>


- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?


<b>Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở</b>


hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ơ trống
thích hợp ở hàng dưới


- GV nhận xét.


- Hát


- HS nhẩm rồi đọc kết quả.
Bạn nhận xét.


- 2 HS lên giải bài 3.


- HS neâu


- HS làm bài trong vở
- HS đọc.


- HS viết vào vở rồi tính theo
mẫu


- HS đọc thầm đề tốn , nêu
tóm tắt bằng lời rồi giải bài
toán


Bài giải


Số bánh xe của 8 xe đạp là :
2 x 8 = 16 ( bánh xe )
Đáp số : 16 bánh xe



- HS đọc từng phép nhân và
củng cố tên gọi thành phần
( thừa số ) và kết quả của phép
nhân ( tích )


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống </b>
- GV cho 2 dãy thi đua


- GV nhận xét – Tuyên dương.
<b>4. Củng cố - Dặn dò: </b>


<b>- Nhận xét tiết học.</b>
- Chuẩn bị: Bảng nhân 3.


maãu:


2 x 7 = 14
2 x 5 = 10
2 x 9 = 18
2 x 2 = 4


Thứ sáu ngày tháng năm 20
MƠN: TẬP LÀM VĂN


Tiết 19: ĐÁP LỜI CHAØO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
<b>I. Mục tiêu</b>


1.Kiến thức: Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống
giao tiếp đơn giản. Điền đúng lời đáp vào ơ trống trong đoạn đối thoại.



2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối
thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.


3.Thái độ: Ham thích học mơn Tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to</b>
viết nội dung bài tập 3. HS: Vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động của gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>1. Khởi động (1’)</b>


<b>2. Bài cu õ </b> (3’) Ôn tập HKI
- Kiểm tra Vở bài tập.
<b>3. Bài mới </b>


a.Giới thiệu: (1’) Ở học kì I, các em đã học cách chào
và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ dạy các em cách đáp
lại lời chào, hoặc tự giới thiệu của người khác ntn cho
lịch sự, văn hoá.


b.Phát triển các hoạt động (27’)


 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
<b>Bài tập 1 (miệng)</b>


- HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng
tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.



- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp
theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ
lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả
lớp và GV nhận xét.


- Haùt


- 1 HS đọc lời chào của chị phụ
trách (trong tranh 1); lời tự giới
thiệu của chị (trong tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành,
bạn nhận xét.VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự
giới thiệu đúng nhất.


Bài tập 2 (miệng)


- HS đọc u cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.


- GV: tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em
chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu
là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử
sự thế nào?


- GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng..
- GV gợi: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ
đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng
sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài


sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố
mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ
khơng,…)


- Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa
thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hố vừa thơng
minh, thận trọng.


 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài tập 3 (viết)


- GV nêu yêu cầu; cho 1 HS cùng mình thực hành đối
đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới
thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ
độ.


- GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay.
<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>


+ Chị phụ trách : Chị tên là
Hương. Chị được cử phụ trách
sao của các em.


+ Các bạn nhỏ : Oâi, thích quá!
Chúng em mời chị vào lớp ạ.
/Thế thì hay quá! Mời chị vào
lớp của chúng em.


- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới
thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo


2 tình huống.


- VD:


a) Nếu có bố em ở nhà, có thế
nói: Cháu chào chú, chú chờ bố
mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào
chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể
nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá,
bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời
chú quay lại có được không ạ?/
bố mẹ cháu lên thăm ông bà
cháu. Chú có nhắn gì lại khơng
ạ? …


- HS điền lời đáp của Nam vào
vở hoặc Vở bài tập.


- Nhiều HS đọc bài viết.
- VD:


+ Chào cháu.


+ Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô
hỏi ai ạ?


+ Cháu cho cô hỏi đây có phải là
nhà bạn Nam không?



+ Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây
ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ.
+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn
đây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi,
lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể
hiện mình là một học trị ngoan, lịch sự.


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.


cơ, cơ có việc gì bảo cháu ạ.
+ Sơn bị sốt. Cơ nhờ cháu chuyển
giúp cô đơn xin phép cho Sơn
nghỉ học.


Thứ sáu ngày tháng năm 20
Mơn: ÂM NHẠC


Tiết 19: <b>TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


1.Kiến thức: Biết hát theo giai điệu và lời ca.Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo
bài hát


2.Kỹ năng: Gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
3.Thái độ: u thích học hát



<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: thuộc bài hát và các đông tác phụ họa cho bài hát.
<b>III. Các hoạt động:</b>


Hoạt động của gv Hoạt động của hs


<b>1. Khởi động (1’)</b>
<b>2. Bài cu õ </b>:


- Cho hs hát lại bài cộc cách tùng cheng
- Gv nhận xét.


<b>3. Bài mới </b>
a.Giới thiệu: (1’)


- Học hát bài: trên con đường đến trường
b.Hoạt động dạy học(27’)


Hoạt động 1: dạy bài: trên con đường đến trường
- Gv giới thiệu: bài hát : trên con đường đến trường
- Gv hát mẫu.


- Gv đọc lời ca
- Dạy hát từng câu


- Gv nhận xét uốn nắn những chỗ sai cho hs
 Hoạt động 2: hát và vận động phụ họa.
- Cho hs vừa hát vừa gõ đệm theo phách


- Vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu lời ca
- Đứng hát và nhún chân nhịp nhàng
- Gv nhận xét.


<b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>


- Cho hs vừa hát vừa vận độâng phụ họa.
- Gv sửa sai.


- Cho hs thi hát. nhận xét tiết học, dặn tiết sau ôn tập.


- Hát


- Hs hát trước lớp


- Hs lắng nghe.


- Hs đọc.
- Hs hát


- Hs laøm theo hướng dẫn của gv


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×