Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Độ lệch pha có đáp án năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.08 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>1.</b> Một tụ điện có dung kháng 30. Chọn cách ghép tụ điện nối tiếp với các linh kiện điện dưới đây để có
một mạch điện mà dịng điện đi qua nó trễ pha so với điện áp hai đầu mạch một góc


4


.
A. Một cuộn dây có điện trở 30 và cảm kháng 60


B. Một điện trở thuần 30


C. Một điện trở thuần 40 và một tụ điện có dung kháng 10
D. Một cuộn dây có điện trở 15 và cảm kháng 10


<b>2.</b> Một mạch điện xoay chiều gồm điện trở <i>R = </i>40 nối tiếp với tụ điện C có dung kháng <i>Z<sub>c</sub></i>  10 . Chọn
ghép tụ điện với các linh kiện điện dưới đây để có một mạch điện mà dịng điện đi qua nó sớm pha so với
điện áp hai đầu mạch một góc


4


.


A. Một tụ điện ghép song song với tụ C có dung kháng 30
B. Một cuộn dây thuần cảm nối tiếp tụ C có cảm kháng 50
C. Một tụ điện nối tiếp với tụ C có dung kháng 30


D. Một điện trở <i>R0 = 60 ghép song song với R </i>


<b>3.</b> Cho mạch điện như hình vẽ. Với <i>R</i> 50, 1
2



<i>L</i> <i>H</i>




 ,


4
10


2


<i>C</i> <i>F</i>





 . Tần số dòng điện <i> f </i>=50<i>Hz. </i>
Độ lệch pha giữa uAM và uMB là:


A.
4<i>rad</i>


B. 3
4 <i>rad</i>




C.


2<i>rad</i>


D. 3
4 <i>rad</i>





<b>4.</b> Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết giá trị hiệu dụng các điện áp là <i>UAB= </i>60<i>V, UAM = </i>30<i>V </i>và
điện áp tức thời giữa A và B; giữa M và B lệch pha nhau 300


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. <i>UMB = </i>30 3<i>V</i> B. <i>UMB = </i>60 3<i>V </i>


C.<i> UMB = </i>30 2<i>V</i> D. <i>UMB = </i>30<i>V </i>


<b>5.</b> Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết
điện trở thuần R = 25 Ω, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có <i>L</i> <i>H</i>



1


 . Để điện áp ở hai đầu đoạn mạch
trễ pha


4


so với cường độ dịng điện thì dung kháng của tụ điện là



<b>A. </b>100 Ω. <b>B. </b>150 Ω. <b>C. </b>125 Ω. <b>D. </b>75 Ω.


<b>6.</b> Cho mạch điện như hình vẽ, với L = 0,318 H, r =20, R = 100, và tụ điện có điện dung C.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều u = 220cos100<i>t</i>(V), lúc đó điện áp hai
đầu đoạn AM lệch pha 900


so với điện áp hai đầu đoạn MB. Điện dung của tụ điện nhận giá trị nào
sau đây ?


A. <i>F</i>



12
102


B. <i>F</i>



2
103


C. <i>F</i>


12
102


D. <i>F</i>

2
102



<b>7.</b>Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng
không đổi bằng 220V. Gọi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R, hai đầu cuộn dây, giữa hai bản tụ
lần lượt là UR, UL, UC. Khi điện áp giữa hai đầu mạch chậm pha 0,25so với dịng điện thì biểu thức nào
sau đây là đúng.


<b> A. </b>UR= UC - UL = 110 2 V.<b> </b> <b>B.</b>UR= UC - UL = 220V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>8.</b> Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với tụ điện. Biết điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và giữa hai bản tụ điện lần lượt là 100 V và 100 3V. Độ lệch pha giữa
điện áp hai đầu đoạn mạch và điện áp giữa hai bản tụ điện có độ lớn bằng


A.
8


. B.


3


. C.


6


. D.


4



.


<b>9.</b> Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) mắc nối tiếp với điện trở thuần một
điện áp xoay chiều thì cảm kháng của cuộn dây bằng 3 lần giá trị của điện trở thuần. Pha của dòng điện
trong đoạn mạch so với pha hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là


<b>A. chậm hơn góc π/3 </b> <b>B. </b>nhanh hơn góc π/3 <b>C. </b>nhanh hơn góc π/6 <b>D. </b>chậm hơn góc π/6


<b>10. Đặt điện áp u=220</b> 2cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối
tiếp. Đoạn AM gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L, đoạn MB chỉ có tụ điện C. Biết
điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB có giá trị hiệu dụng bằng
nhau nhưng lệch pha nhau


3
2


. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM bằng
A. 110 V. <b>B. </b>


3
220


V. <b>C. </b>220 2 V. <b>D. 220 V. </b>


<b>11. Đặt điện áp </b> )
6
cos(
0




 


<i>U</i> <i>t</i>


<i>u</i> (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có


độ tự cảm L mắc nối tiếp thì cường độ dịng điện qua đoạn mạch là )
12
5
sin(
0



 


<i>I</i> <i>t</i>


<i>i</i> (A). Tỉ số giữa


điện trở thuần R và cảm kháng của cuộn cảm là


<b> A. 1. </b> <b>B. </b> 3. <b>C. </b>1/2 <b>D. </b>


2
3




<b>12. Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của điện áp giữa hai </b>


đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là π/3. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng


3 lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu cuộn dây so với
điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trên là


<b>A. </b>2π/3 <b>B. </b>0. <b>C. </b>π/2 <b>D. </b>– π/3


<b>13. Đặt điện áp u = U</b>0 cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB theo thứ tự gồm một tụ điện,
một cuộn cảm thuần và một điện trở thuần mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa tụ điện và cuộn cảm.
Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu AM bằng điện áp hiệu dụng giữa hai đầu MB và cường độ dòng điện
trong đoạn mạch lệch pha


12


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. 0,50. B.
2


3


. C.


2
2


. D. 0,26.


<b>14. Một mạch điện xoay chiều như hình vẽ 2 gồm RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều có tần số f = 50Hz. </b>
Biết R là một biến trở, cuộn dây có độ tự cảm L = 1



 (H), điện trở r = 100Ω. Tụ điện có điện dung
4


10
C


2




 (F). Điều chỉnh R sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AM sớm pha
2


so với điện áp giữa
hai điểm MB, khi đó giá trị của R là :


<b>A. </b>85 .<b> </b> <b>B.</b>100. <b>C.</b>200. <b>D.</b>150.


<b>15. </b>Đặt điện áp xoay chiều <i>u</i> 220 2cos100<i>t</i>(<i>V</i>) vào mạch điện gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp.
Điện áp hiệu dụng trên cuộn dây và trên tụ điện lần lượt là 220V và 220 2<i>V</i>. khi đó cường độ dịng điện
trong mạch.


<b> A.</b> Sớm pha
4


so với điện áp u. <b>B.</b> Trễ pha
4



so với điện áp u.


<b>C.</b> Sớm pha
2


so với điện áp u. <b>D.</b> Trễ pha
2


so với điện áp u.


<b>16. Khi mắc dụng cụ P vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng bằng 220V thì thấy cường độ dịng điện </b>
trong mạch bằng 5,5A và trễ pha so với điện áp đặt vào là


6


. Khi mắc dụng cụ Q vào điện áp xoay chiều
trên thì cường độ dịng điện trong mạch cũng vẫn bằng 5,5A nhưng sớm pha so với điện áp đặt vào một
góc


2


. Xác định cường độ dòng điện trong mạch khi mắc điện áp trên vào mạch chứa P và Q mắc nối
tiếp.


<b>A.</b> 11 2<i>A</i> và trễ pha


3


so với điện áp <b>B.</b>11 2<i>A</i> và sớm pha
6


so với điện áp


<b>C.</b> 5,5A và sớm pha
6


so với điện áp <b>D.</b> 11A và sớm pha
6


so với điện áp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A.</b> 20 và 56,4 <b>B.</b> 40 và 56,4 <b>C.</b> 40 và 28,3 <b>D.</b> 20 và 28,3


<b>18. Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R =30(</b>)mắc nối tiếp với cuộn dây.Đặt vào hai đầu mạch một
điện áp xoay chiều u = U 2 cos (100t)(V).Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là Ud = 60 V. Dòng
điện trong mạch lệch pha /6 so với u và lệch pha /3 so với ud. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu mạch ( U )
có giá trị :


A. 60 3 (V). B. 120 (V). C. 90 (V). D. 60 2 (V).


<b>19. Đặt vào hai đầu một cuộn dây điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U =120V thì dịng điện đi qua có </b>
giá trị hiệu dụng là I = 2A và lệch pha với điện áp một góc 600. Giá trị điện trở và cảm kháng của cuộn


dây là:


A. <i>R</i> 60 , <i>ZL</i>  30 B. <i>R</i>  30 3 , <i>ZL</i>  30
C. <i>R</i>  30 , <i>Z<sub>L</sub></i> 30 3 D. <i>R</i> 60 , <i>Z<sub>L</sub></i> 60 3


<b>20. Cho mạch điện như hình vẽ. </b><i>u<sub>AB</sub></i> 120 2 cos100<i>t V</i>( ). Dùng Vơn kế có điện trở rất lớn đo giữa A và
M thì thấy nó chỉ 120 (V), và <i>uAM</i>nhanh pha hơn <i>uAB</i>một góc


2


. Biểu thức <i>uMB có dạng: </i>


A. 12 20 cos 100
2
<i>MB</i>


<i>u</i>  <sub></sub> <i>t</i> <sub></sub> <i>V</i>


 


B. 240 cos 100
4
<i>MB</i>


<i>u</i>  <sub></sub> <i>t</i> <sub></sub> <i>V</i>


 


C. 240 cos 100


2
<i>MB</i>


<i>u</i>  <sub></sub> <i>t</i> <sub></sub> <i>V</i>


 


D. 120 2 cos 100
4
<i>MB</i>


<i>u</i>  <sub></sub> <i>t</i> <sub></sub> <i>V</i>


 


<b>21. Cho mạch điện như hình vẽ. biết </b> 120 2 cos 100
12
<i>AM</i>


<i>u</i>  <sub></sub> <i>t</i> <sub></sub> <i>V</i>


  ; <i>uMB</i> 60 2 cos 100 <i>t</i> 3 <i>V</i>



 


 <sub></sub>  <sub></sub>


  , Biểu



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

A. 60 2 cos 100
6
<i>AB</i>


<i>u</i>  <sub></sub> <i>t</i> <sub></sub> <i>V</i>


 


B. 120 2 cos 100
12
<i>AB</i>


<i>u</i>  <sub></sub> <i>t</i> <sub></sub> <i>V</i>


 


C. 60 6 cos 100
6
<i>AB</i>


<i>u</i>  <sub></sub> <i>t</i> <sub></sub> <i>V</i>


 


D. 60 3 cos 100
6
<i>AB</i>


<i>u</i>  <sub></sub> <i>t</i> <sub></sub> <i>V</i>



 


<b>22. Cho mạch điện xoay chiều có tần số </b><i>f = </i>50<i>Hz </i>như hình vẽ. với 3
2


<i>L</i> <i>H</i>




 , <i>r</i> 50 , <i>R</i> 40 . Giá trị


điện dung C để <i>uAM</i> lệch pha một góc 1200 so với <i>uMB</i> là:
A.
4
10
2 3
<i>C</i> <i>F</i>


 B.
3
10
4 3
<i>C</i> <i>F</i>



C.
3


10
4
<i>C</i> <i>F</i>


 D.
3
310
2
<i>C</i> <i>F</i>




<b>23. Cho mạch điện xoay chiều có tần số </b><i>f = </i>50<i>Hz </i>như hình vẽ. với 1
2


<i>L</i> <i>H</i>




 , <i>r</i> 20 , <i>R</i> 60 . Giá trị


điện dung C: để 2 2 2


<i>AB</i> <i>AM</i> <i>MB</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i> là:
A.
2


10
24
<i>C</i> <i>F</i>


 B.
4
10
24
<i>C</i> <i>F</i>



C.
3
10
12
<i>C</i> <i>F</i>


 D.
3
10
6
<i>C</i> <i>F</i>




<b>24. Cho mạch điện xoay chiều có tần số </b><i>f = </i>50<i>Hz </i>như hình vẽ. với <i>r</i> 40 , <i>R</i> 60 . Giá trị độ tự cảm để


<i>uAM</i> lệch pha một góc 600 so với <i>uMB</i> là:


A. <i>L</i> 3<i>H</i>


 B. 0, 4


3


<i>L</i> <i>H</i>




 <sub>A </sub> <sub>B </sub>


L;r
R


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

C. <i>L</i> 0, 4 3<i>H</i>


 D. <i>L</i> 3<i>H</i>





<b>25. Cho mạch điện xoay chiều có tần số </b><i>f = </i>50<i>Hz </i>như hình vẽ. với <i>R</i> 40 , <i>C</i> 10 <i>F</i>





 . Giá trị độ tự cảm
để <i>uAN</i> lệch pha một góc 1500 so với <i>uMB</i> là:


A. <i>L</i> 0, 4 3 <i>H</i>


 B. <i>L</i> 3<i>H</i>





C. <i>L</i> 1<i>H</i>


 D. <i>L</i> 0,1<i>H</i>





<b>26. Cho mạch điện xoay chiều có tần số </b><i>f = </i>50<i>Hz </i>như hình vẽ. với <i>r</i> 40 , <i>R</i> 60 . Giá trị độ tự cảm để
<i>u</i>AB lệch pha một góc 450 so với dịng điện là:


A. <i>L</i> 2<i>H</i>


 B. <i>L</i> 3<i>H</i>






C. 1


2


<i>L</i> <i>H</i>




 D. <i>L</i> 1<i>H</i>





<b>27. Cho mạch điện xoay chiều có tần số </b><i>f = </i>50<i>Hz </i>như hình vẽ. với<i>R</i> 40 ;


3
10
8
<i>C</i>



 F. Giá trị độ tự cảm để
<i>uAB</i> lệch pha một góc 450 so với <i>uNB</i> là:


A. <i>L</i> 0,8<i>H</i>


 B. <i>L</i> 0, 4<i>H</i>






C. <i>L</i> 1, 2<i>H</i>


 D. 0, 4


2


<i>L</i> <i>H</i>





<b>28. Cho mạch điện xoay chiều có tần số </b><i>f = </i>50<i>Hz </i>như hình vẽ. Với <i>L</i> 0,2 <i>H</i>

 ,
3
10
8
<i>C</i> <i>F</i>



 . Giá trị điện trở
R để <i>u</i>AN lệch pha một góc 900 so với <i>u</i>MB là:


A. <i>R</i> 60  B. <i>R</i> 20


C. <i>R</i> 40 D. <i>R</i> 80


<b>29. Cho mạch điện oay chiều như hình vẽ. Với </b><i>uAB</i> 200 2cos(100
6
<i>t</i> 


  )<i>V</i>, điện trở các Vôn kế rất lớn.
Biết
4
10
3
<i>C</i>



 F, số chỉ của hai Vôn kế bằng nhau và <i>u</i>AM lệch pha so với <i>u</i>MB một góc
2


3 <i>rad</i>


. iá trị


A B


L C
R


N <sub></sub>
M <sub></sub>



A B


L;r
R


M <sub></sub>


A B


L C
R


N <sub></sub>
M <sub></sub>


A B


L R C
N <sub></sub>
M <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

điện trở R và độ tự cảm L là:


A. 50 ; 3


2


<i>R</i> <i>L</i> <i>H</i>





   B. 150 ; 3


2


<i>R</i> <i>L</i> <i>H</i>




  


C. 150 ; 1


2


<i>R</i> <i>L</i> <i>H</i>




   D. <i>R</i> 50 ;<i>L</i> 3<i>H</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online </b>




- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng
các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí </b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.



<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×