Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bộ 5 đề thi chọn HSG môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Lí Thường Kiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.1 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>TRƯỜNG THPT LÍ THƯỜNG KIỆT</b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2021</b>
<b>MÔN LỊCH SỬ 12</b>


<b>THỜI GIAN 120 PHÚT</b>
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI</b> (6,0 điểm)


Bằng hiểu biết về tổ chức Liên Hợp Quốc, hãy làm rõ:


a) Sự ra đời, mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp Quốc.


b) Vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết những vấn đề thế giới.
c) Những đóng góp của Việt Nam trong tổ chức này.


<b>B. LỊCH SỬ VIỆT NAM</b> (14,0 điểm).
<b>Câu 1</b> (7,0 điểm):


Trình bày nội dung cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8
(tháng 5/1941).


Vấn đề xây dựng lực lượng vũ trang nhằm chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa mà hội nghị đề ra đã được Đảng ta
thực hiện như thế nào?


<b>Câu 2</b> (7,0 điểm):


Phân tích chính sách đối ngoại của Đảng và Hồ Chủ tịch từ sau cách mạng tháng Tám 1945 đến trước ngày
toàn quốc kháng chiến.



<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI </b>


<b>Câu 1</b>. Bằng hiểu biết...


<b>a</b>. Ngày 26/6/1945 đại diện của 50 nước họp tại Xan Phranxixcô ( Mĩ) đã thông qua Hiến chương Liên


Hợp Quốc. Ngày 24/10/1945 phiên họp đầu tiên được tổ chức tại Luân Đôn và ngày này được lấy làm
ngày thành lập Liên Hợp Quốc.


* Mục đích:


Duy trì hồ bình và an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên cơ sở tơn trọng


quyền bình đẳng giữa các quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết.<b> ... </b>


* Nguyên tắc:


Liên Hợp quốc hoạt động theo những nguyên tắc:


- Quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết.
- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hồ bình.


- Nguyên tắc nhất trí giữa năm cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
- Liên Hợp quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
<b>b. Vai trò của Liên Hợp Quốc... </b>


- Giải quyết những vấn đề tranh chấp, xung đột, chống chiến tranh hạt nhân bảo vệ hồ bình, an ninh thế


giới: vấn đề Trung Đông, vấn đề hạt nhân Iran, Triều Tiên, chống khủng bố...


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
- Giải quyết những vấn đề mang tính tồn cầu: dân số, dịch bệnh, mơi trường, lương thực...


<b>c. Những đóng góp của Việt Nam... </b>


- Tháng 9/1977 Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc.


- Việt Nam thực hiện nghiêm chỉnh những nguyên tắc, tôn trọng những quyết định của Liên Hợp Quốc và
có nhiều đóng góp về vấn đề hồ bình: tích cực ủng hộ, góp phần vào việc giải quyết những tranh chấp,
xung đột quốc tế bằng phương pháp hồ bình (rút quân khỏi Campuchia, làm trung gian để thúc đẩy việc
giải quyết vấn đề hạt nhân của Triều Tiên...)


- Năm 2008 trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc, Việt Nam sẽ có
cơ hội đóng góp nhiều hơn cho sự phát triển của tổ chức này.


<b>B. LỊCH SỬ VIỆT NAM </b>
<b>Câu 1. Hoàn cảnh...</b>
* Hoàn cảnh...


- Phát xít Đức chuẩn bị tấn cơng Liên Xơ...


- Tháng 9 năm 1940 phát xít Nhật nhảy vào Đơng Dương, cấu kết với thực dân Pháp áp bức, bóc lột nhân
dân ta. Mâu thuẫn dân tộc càng thêm gay gắt. Trước tình hình đó, ngày 28-1-1941 Nguyễn Ái Quốc về
nước. Người triệu tập và chủ trì hội nghị TƯ Đảng lần thứ 8, từ ngày 10 đến 19-5-1941 tại Pắc Bó – Cao
Bằng .


* Nội dung của hội nghị :



- Nhận định mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp, phát xít Nhật là mâu thuẫn chủ yếu, gay
gắt nhất, địi hỏi phải giải quyết cấp bách. Từ đó tiếp tục đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và
xem đây là nhiệm vụ bức thiết ...


- Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn đế
quốc việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức, tiến tới thực hiện “người cày có ruộng”.
- Chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh) nhằm liên hiệp hết thảy các
giới đồng bào yêu nước vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.


- Xúc tiến chuẩn bị mọi mặt để tiến tới khởi nghĩa vũ trang khi có điều kiện, phải kịp thời phát động quần
chúng đứng lên tổng khởi nghĩa khi có tình thế cách mạng.


* Ý nghĩa:


Hội nghị TW lần thứ 8 đã hồn chỉnh q trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng
được đặt ra từ hội nghị TW lần thứ 6 (11/1939), nó có tác dụng quyết định trong việc động viên tồn Đảng,
tồn dân tích cực chuẩn bị tiến tới cách mạng tháng Tám.


<b>b. Vấn đề... </b>


- Trên cơ sở đội du kích Bắc Sơn, tháng 7/1941 Đảng thành lập Cứu quốc quân. Từ tháng 7/1941-2/1942
đội đã tiến hành chiến tranh du kích. Sau đó phân tán nhiều bộ phận, tuyên truyền, gây dựng cơ sở chính trị
trong quần chúng ở các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
- Việc chuẩn bị lực lượng vũ trang chu đáo đã góp phần quan trọng cho cuộc tổng khởi nghĩa dành thắng


lợi nhanh chóng và ít đổ máu


<b> Câu 2. Chính sách đối ngoại... kháng chiến </b>


<b>* Trước ngày 6/3/1946: </b>


- Đối với quân Tưởng : Trước ngày 6/3/1946 hoà với Tưởng để chống Pháp


+ Ta chủ trương hồ hỗn, tránh xung đột, giao thiệp thân thiên, lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị một
cách khơn khéo...Nhượng cho chúng một số yêu sách về chính trị (cho bọn tay sai của Tưởng 70 ghế trong
quốc hội, 4 ghế bộ trưởng...), kinh tế (cung cấp một phần lương thưc, thực phẩm, nhận tiêu tiền “Quan


kim”, “Quốc tệ<b>”.</b>


+ Kiên quyết bác bỏ những yêu cầu của chúng: Hồ Chí Minh từ chức, gạt những đảng viên Cộng sản ra
khỏi chính phủ lâm thời, thay đổi quốc kỳ, quốc ca...Vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại của
tay sai Tưởng (Việt quốc, Việt cách...) những kẻ phá hoại có đầy đủ bằng chứng đều bị trừng trị theo pháp
luật...


+ Ý nghĩa: Hạn chế những hành động phá hoại của Tưởng, âm mưu lật đổ chính phủ Hồ Chí Minh của
Tưởng bị thất bại, bảo vệ được chính quyền cách mạng, ổn định miền Bắc, tạo điều kiện chi viện cho miền
Nam chống thực dân Pháp.


- Đối với thực dân Pháp ở miền Nam: ta kiên quyết đứng lên kháng chiến chống TD Pháp.


+ Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, được sự giúp sức của thực dân Anh, TD Pháp đánh úp trụ sở UB nhân dân
Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gịn, chính thức trở lại xâm lược nước ta.


+ Bộ mặt xâm lược của thực dân Pháp đã lộ rõ, ta kiên quyết cầm súng đứng lên kháng chiến chống Pháp.
Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào ủng hộ “Nam Bộ kháng chiến”, thanh
niên miền Bắc, miền Trung hăng hái vào Nam đánh giặc, nhân dân tổ chức quyên góp tiền, “ủng hộ Nam
Bộ kháng chiến”.


<b>* Từ ngày 6/3/1946</b>: Hoà với Pháp để đuổi Tưởng


<b>- Hiệp định sơ bộ 6/3 . </b>


+ Hoàn cảnh:


Kể từ ngày 28/2/1946 sách lược của Đảng ta thay đổi, chuyển từ hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam bộ
sang hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi miền Bắc.


Ngày 28/2/1946 hiệp ước Hoa- Pháp được kí kết, Pháp sẽ thay quân Tưởng giải giáp quân đội Nhật ở miền
Bắc. Hiệp ước Hoa- Pháp đặt nhân dân ta trước hai con đường lựa chọn: hoặc là đứng lên chống Pháp ngay
khi nó mới đặt chân lên MB hoặc chủ động đàm phán với Pháp để gạt nhanh 20 vạn quân Tưởng, tránh
tình trạng đụng đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tranh thủ thời gian hoà hoãn xây dựng, củng cố lực
lượng. Ta chọn giải pháp thứ hai.


Ngày 6/3/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp định sơ bộ.
+ Nội dung:


 Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.


 Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15 nghìn quân Pháp ra MB thay quân Tưởng, số quân này rút dần


trong thời hạn 5 năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
+ Ý nghĩa:


Đây là diệu kế “dùng kẻ thù để đuổi kẻ thù”, ta đã loại trừ được một kẻ thù nguy hiểm do Mĩ điều khiển là
20 vạn quân Tưởng và tay sai, đánh tan âm mưu cấu kết của Pháp và Tưởng, có thời gian chuẩn bị lực lượng
cách mạng, đồng thời thể hiệ thiện chí hồ bình của dân tộc ta


<b>- Tạm ước 14/9/1946: </b>


+ Hồn cảnh kí kết:


Sau khi kí hiệp định sơ bộ 6/3 ta tranh thủ thời gian hoà bình xây dựng và phát triển lực lượng về mọi
mặt...ngừng bắn ở Nam Bộ.


Phía Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, thành lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm mưu tách
Nam Bộ ra khỏi Việt Nam.


Do sự đấu tranh kiên quyết của ta, cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tổ chức tại Phơngtennơblơ
(Pháp). Sau hơn hai tháng, cuộc đàm phán thất bại vì lập trường của hai bên đối lập như nước với lửa, ta
kiên quyết giữ lập trường của mình....Trong khi đó tại Đông Dương quân Pháp tăng cường hoạt động khiêu
khích, quan hệ Việt- Pháp ngày càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh.


Trước tình hình trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Mutê (Pháp) bản tạm ước 14/9/1946.
+ Nội dung:


Bảo lưu giá trị nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, nhân nhượng thêm một số quyền lợi kinh tế, văn hoá cho
Pháp ở Việt Nam.


+ Ý nghĩa:


Khơng ngồi mục đích kéo dài thời gian hồ hỗn để củng cố, xây dựng lực lượng cho một cuộc chiến đấu
lâu dài với Pháp mà ta biết không thể tránh khỏi.


<b>* Kết luận </b>


Đứng trước tình thế hiểm nghèo trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám, Đảng và Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã hết sức bình tĩnh, khơn khéo để đưa con thuyền cách mạng Việt Nam lướt qua thác ghềnh nguy
hiểm.



<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1</b> (3,0 điểm):


Bằng kiến thức về công cuộc xây dựng hậu phương cho cuộc kháng chiến chống Pháp, hoàn thiện bảng
sau:


1946 - 1950 1950 - 1954


<b>Chính trị </b>
<b>Kinh tế </b>
<b>Văn hóa - xã </b>
<b>hội </b>


<b>Câu 2</b> (2,0 điểm): Trình bày hồn cảnh và nội dung của Hiệp định sơ bộ 6/3/1946? Ý nghĩa của việc kí kết
văn bản đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
<b>Câu 4</b> (2,0 điểm): Bằng kiến thức về cuộc kháng chiến chống Mĩ, hãy hoàn thiện bảng sau:


Thời gian Sự kiện lịch sử


21/7/1954
17/1/1960
20/12/1960


2/1/1963
11/6/1963


5/8/1964


30/1/1968


12/1972


<b>Câu 5</b> (1,5 điểm): Những thành tựu của nền kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh II và nguyên nhân dẫn
đến các thành tựu đó?


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>
<b>Câu 1</b> (3,0 điểm):


Hoàn thiện bảng:


<b>1946 - 1950 </b> <b>1950 - 1954 </b>


Chính trị - Chính phủ chia nước ta thành 12


khu hành chính, quân sự.


- 1948, bầu Hội đồng nhân dân các
cấp tại Nam Bộ.


- 3/3/1951, Việt Minh và Hội Liên Việt thống
nhất thành Mặt trận Liên Việt.


- 11/3/1951, Liên minh nhân dân Việt - Miên
- Lào cũng ra đời.


Kinh tế - Chính phủ ban hành các chính sách


phát triển sản xuất lương thực.


- Phá hoại kinh tế địch, xây dựng nền
kinh tế dân chủ nhân dân.


- 1952, Chính phủ đề ra cuộc vận động tăng
gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.


- 1953, Chính phủ phát động triệt để giảm tơ
và cải cách ruộng đất.


Văn hóa
<b>- xã hội </b>


- Duy trì và phát triển phong trào bình
dân học vụ.


- 7/1950, Chính phủ chủ trương cải
cách giáo dục phổ thông.


- Cải cách giáo dục tiếp tục phục vụ kháng
chiến, sản xuất và dân sinh.


- 1/5/1952, Đại hội Anh hùng và chiến sỹ thi
đua toàn quốc lần thứ I.


<b>Câu 2</b> (2,0 điểm): Trình bày hồn cảnh và nội dung của Hiệp định sơ bộ 6/3/1946? Ý nghĩa của việc kí kết
văn bản đó?


- Hồn cảnh:


+ Để chuẩn bị tấn cơng miền Bắc nhưng lại muốn tránh đụng độ với ta, thực dân Pháp đã kí với Tưởng


hiệp ước Hoa – Pháp (28/2/46), theo đó, Pháp có thể tiến ra Bắc thay chân tưởng giải giáp Nhật.


+ Ta đã chủ động hồ hỗn với Pháp để đẩy nhanh qn Tưởng về nước, tranh thủ thời gian xây dựng lực
lượng. Hiệp định sơ bộ được kí ngày 6/3/46.


- Nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
+ 15000 quân Pháp được phép vào miền Bắc giải giáp quân Nhật, sau đó sẽ rút dần trong 5 năm. Hai bên
ngừng bắn ở Nam Bộ, tạo khơng khí thuận lợi cho đàm phán tại Pari.


- Ý nghĩa: Với việc kí các hiệp định, tạm ước trên chúng ta đã đập tan sự cấu kết của Tưởng với Pháp, tạo
thời gian hịa bình cho nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến chống thực dân Pháp.


<b>Câu 3:</b> (1,5 điểm): Vài nét về cuộc chiến đấu của quân dân Thủ đô cuối năm 1946, đầu năm 1947? Ý nghĩa
của cuộc chiến đấu đó?


- Cuộc chiến đấu của quân dân Thủ đô cuối năm 1946, đầu năm 1947:


+ Hà Nội mở đầu cuộc kháng chiến toàn quốc: Cuộc chiến đấu diến ra ác liệt giữa ta với địch ở sân bay
Bạch Mai, khu Bắc Bộ Phủ, cầu Long Biên, ga Hàng Cỏ và nhiều khu phố khác.


+ Ngày 17/2/1947, Trung đồn Thủ đơ rút khỏi vòng vây của địch và ra căn cứ an toàn.


+ Kết quả: Từ 19/12/1946 đến 17/2/1947 quân dân Hà Nội đã loại khỏi vòng chiến đấu hàng nghìn địch, thu
và phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh.


- Ý nghĩa:


+ Cuộc chiến đấu ở Hà Nội đã có tác dụng giam chân địch, tạo điều kiện để ta có thể ta có thể di chuyển lên


Việt Bắc, chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.


+ Bước đầu làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
<b>Câu 4</b> (2,0 điểm):


<b>Hoàn thiện bảng: </b>


Thời gian Sự kiện lịch sử


21/7/1954 Hiệp định Giơ ne vơ được kí kết


17/1/1960 Nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre nổi dậy đấu tranh


20/12/1960 Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời


2/1/1963 Chiến thắng Ấp Bắc


11/6/1963 Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm


5/8/1964 Mĩ gây nên sự kiện Vịnh Bắc Bộ, gây chiến tranh phá hoại miền Bắc


30/1/1968 Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân bắt đầu


12/1972 Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không


<b>Câu 5</b> (1,5 điểm<b>): </b>Những thành tựu của nền kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh II và nguyên nhân dẫn
đến các thành tựu đó?


- Những thành tựu: từ sau 1950, Nhật Bản đã đạt được sự tăng trưởng thần kì, vượt qua các nước Tây
Âu, vươn lên đứng thứ hai thế giới.



+ Tổng sản phẩm quốc dân từ 1950 đến 1968 tăng từ 20 tỉ USD lên 183 tỉ USD.
+ Thu nhập bình quân đầu người đạt 23796 USD (năm 1990).


+ Tăng trưởng công nghiệp trong thời gian 1961-1970 là 13,5%.


+ Về nông nghiệp, trong những năm 1967-1969 đã cung cấp được hơn 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu
cầu thịt, sữa trong nước. Nghề đánh cá rất phát triển.


- Nguyên nhân: Ngoài nhân tố sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới, những thành tựu tiến bộ của


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
+ Sự tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới đồng thời với giữ gìn bản sắc văn hố dân tộc.


+ Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả.


+ Có chiến lược phát triển, nắm bắt thời cơ và có sự điều tiết cần thiết.
+ Con người Nhật Bản được đào tạo tốt, có ý thức tự lực tự cường.


+ Đặc biệt, Nhật Bản đã có những cải cách dân chủ được thực hiện ngay sau chiến tranh...
<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>A</b>/ <b>LỊCH SỬ VIỆT NAM </b>(<b>14 điểm</b>)
<b>Câu 1</b>: (<b>3.5điểm</b>)


a/ Những khả năng nào đặt ra cho Việt Nam giữa thế kỷ XIX trước cuộc khủng hoảng trong nước và mối
nguy cơ đe doạ từ bên ngoài?


b/ Trình bày chính sách bảo thủ, phản động của nhà Nguyễn về đối nội và đối ngoại. Em có nhận xét gì về
chính sách đó?



<b>Câu 2</b>: (<b>3.0 điểm</b>)


Nêu những thành tựu chủ yếu về văn hoá tinh thần của nền văn minh Đại Việt.
<b>Câu 3: </b>(<b>3.0 điểm</b>)


a/ Lập bảng mối quan hệ giữa hai nền văn minh: Văn Lang-Âu Lạc và Đại Việt về đặc điểm, vị trí vai trị.


u cầu Văn minh Văn Lang-Âu Lạc Văn minh Đại Việt


Đặc điểm
Vị trí vai trị


b/ Nêu nhận xét nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc trong thời kỳ Bắc thuộc.
<b>Câu 4</b>:(<b>2.0 điểm</b>)


Sự thất bại của trào lưu dân tộc- chủ nghĩa đầu thế kỷ XX đã đặt ra cho cách mạng Việt Nam những yêu cầu
mới nào cần giải quyết?


<b>Câu 5</b>: (<b>2.5 điểm</b>)


Trình bày phong trào đấu tranh của quần chúng công-nông từ giữa thế kỷ XIX đến hết chiến tranh thế giới
thứ nhất.


<b>B/ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6.0điểm )</b>
<b>Câu 1: (3.5 điểm) </b>


Trình bày hồn cảnh ra đời, mục đích và các cơ quan chính của Liên Hợp Quốc.
<b>Câu 2: (2.5 điểm) </b>



Trình bày các nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên Hợp Quốc trong các mối quan hệ giao lưu, hợp tác
giữa các thành viên, trong đó có Việt Nam.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 </b>
<b>A</b>/ <b>LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>( 14 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8
<b>a/</b> <b>Những khả năng đặt ra cho Việt Nam giữa thế kỷ XIX trước cuộc khủng hoảng trong nước và </b>
<b>mối nguy cơ đe dọa từ bên ngoài.</b>


- Các nước tư bản Phương Tây sau những cuộc cách mạng chính trị và cách mạng công nghiệp, đang trên đà
phát triển thế lực về mọi mặt, đẩy mạnh công cuộc chinh phục thuộc địa để tìm kiếm nguyên liệu và thị


trường <b>(0.25</b>). Nhiều nước ở Châu Á đã bị xâm lược, Việt Nam trở thành miếng mồi béo bở cho đế quốc


thực dân chủ yếu là đế quốc Pháp (<b>0.25</b>).


- Những thách thức lịch sử đó đặt ra cho Việt Nam hai con đường lựa chọn:


+ Cải cách làm cho đất nước hùng mạnh nhằm thốt khỏi tình trạng khủng hoảng trong nước (<b>0.25</b>). Mở


rộng quan hệ bang giao để khơn khéo bảo tồn chủ quyền độc lập (<b>0,25</b> ).


+ Hoặc chìm đắm trong chính sách thủ cựu và tự cơ lập(<b>0.25</b>) nhằm duy trì chế độ quân chủ chuyên chế lạc


hậu và phản động (<b>0,25</b> )


<b>b/ Chính sách bảo thủ, phản động của nhà Nguyễn về đối nội và đối ngoại. </b>



<b>- Đối nội</b>: Nhà Nguyễn đã cự tuyệt những đề nghị cải cách, duy trì chính sách cai trị cũ (<b>0,25</b> )


- <b>Đối ngoại</b>: Nhà Nguyễn thi hành chính sách “bế quan toả cảng”(<b>0.25)</b> độc quyền ngoại thương, cấm đoán


nhân dân trong nước tiếp xúc giao lưu với thế giới bên ngoài, đặc biệt là các nước phương Tây (<b>0,25</b> )


<b>* Nhận xét về chính sách của nhà Nguyễn: </b>


- Chính sách bảo thủ phản động của nhà Nguyễn làm cho tiềm lực đất nước suy yếu, kiệt quệ, mối nguy cơ
đe dọa từ bên ngoài ngày càng gia tăng, tạo điều kiện thuận lợi cho thực dân Pháp kiếm cớ tiến hành xâm
lựơc nước ta.


- Việt Nam bị các nước Tư bản phương Tây nhịm ngó là một tất yếu lịch sử. Nhưng bị xâm lược, mất nước
không phải là tất yếu lịch sử, hồn tồn có khả năng tránh được.


Nhà Nguyễn không canh tân đất nước nên tiềm lực đất nước suy yếu, thì dù có cương quyết kháng chiến
cũng khó giữ được độc lập dân tộc.


- Vì vậy trách nhiệm không phải ở chỗ không kiên quyết đánh Pháp mà nhà Nguyễn khơng giải quyết tình
trạng khủng hoảng xã hội, lại duy trì đường lối thủ cựu, làm kiệt quệ đất nước dẫn đến mất nuớc


<b>Câu 2</b>: (<b>3.0 điểm</b>)


<b> Nêu những thành tựu chủ yếu về văn hoá tinh thần của nền văn minh Đại Việt</b> .
* Có nhiều chuyển biến, văn minh Đại Việt đạt những thành tựu rực rỡ:


- <b>Văn hoá Phật giáo</b>:


+ Được du nhập từ lâu, đến thế kỷ X truyền bá rộng rãi trong các tầng lớp nhân dân, quý tộc, bình dân, thịnh



đạt nhất dưới hai triều Lý – Trần.(<b>0.25)</b> Người Việt đã xây dựng nhiều chùa tháp, tô tượng, đúc chuông,


khắc in sách Phật, để lại nhiều cơng trình nổi tiếng (chùa Diên Hựu, tháp Báo Thiên, chuông Quy Điền, chùa


tháp Phổ Minh…) <b>(0,25 )</b>.


- Trong những thế kỷ sau do khơng cịn được triều đình ưu ái, nhưng đạo phật vẫn tiếp tục thịnh hành trong


các làng xã và các tầng lớp quần chúng nhân dân. (<b>0,25</b> ).


- <b>Văn hố Nho giáo - cung đình</b>:


+ Do ảnh hưởng của văn hoá Trung Hoa, đạo Nho được du nhập từ thời Bắc thuộc(<b>0.25</b>), được triều đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9
+ Thời Trần, đạo Nho tiếp tục phát triển, từ thời Lê trở đi đạo Nho chiếm địa vị độc tôn và trở thành hệ


tư tưởng chính thống của đẳng cấp thống trị <b>(0.25</b> ).


+ Gắn liền với đạo Nho, chữ Hán trở thành văn tự chính thức. Thời Lý – Trần đã có những áng văn thơ chữ
Hán xuất sắc, thấm đượm tinh thần yêu nước tự hào dân tộc, như các bài thơ của Lý Thường Kiệt, hịch của


Trần Quốc Tuấn(<b>0.25</b>). Nhiều nho sĩ nổi tiếng sáng tác bằng chữ Hán như Trương Hán Siêu, Chu Văn An.


(<b>0.25</b> )


+ Cũng trong thời gian này chữ Nơm đã chính thức được sử dụng. (<b>0.25</b> ).


+ Trong giai đoạn muộn của nền văn hoá Thăng Long xuất hiện một nhà văn hoá nổi bậc về tư tưởng và văn



tài là Nguyễn Trãi. (<b>0,25</b> ).


- <b>Văn hố dân gian</b>:


+ Đã có nhiều thành tựu đáng kể, nhiều trò chơi dân gian được phổ biến trong làng xã, được mọi người yêu


thích như : ca hát, múa rối nước, đá cầu, đấu vật<b>(0.25</b>)….. Văn hóa dân gian có ảnh hưởng lớn trong các tầng


lớp vua quan quý tộc thời Lý – Trần (<b>0,25</b> )


<b>Câu3:</b>(<b>3.0 điểm</b>)


<b>a/ Lập bảng mối quan hệ giữa hai nền văn minh:Văn Lang-Âu Lạc và Đại Việt về đặc điểm,vị trí vai </b>
<b>trị</b>


u cầu Văn minh Văn Lang-Âu Lạc Văn minh Đại việt


Đặc điểm
(1.25)


- Là nền văn minh của những cư dân


nông nghiệp trồng lúa nước<b>(0.25</b>)


- Cư dân sống trong cộng đồng các


làng xóm <b>(0,25)</b>


- Mang đậm tính dân tộc, giữ được những



bản sắc truyền thống dân tộc. <b>(0,25) </b>


- Mang đậm tính dân gian, do những mâu


thuẫn xã hội cịn hồ dịu, <b>(0,25) </b>


- Giữ được những nét tích cực cơ bản
trong đời sống văn hoá Việt Nam truyền


thống thời trung cổ. <b>(0,25) </b>


Vị trí vai
trị
(1.25)


- Đây là nền văn minh đầu tiên thời


dựng nước của người Việt cổ.(<b>0.25</b>)


- Đã phác họa định hình những bản
sắc, truyền thống dân tộc ban đầu
<b>(0,25)</b> ,


- Tạo dựng nền móng cho tồn bộ đời
sống kinh tế– văn hóa Việt Nam cho


những thời kỳ lịch sử sau<b>.(0.25)</b>


- Là bước phát triển, kiện toàn những bản



sắc truyền thống dân tộc<b>.(0.25</b>)


- Là một nền tảng văn hố góp phần tạo


nên tính cách tâm hồn Việt.(<b>0.25</b>)




<b>b/ Nêu nhận xét nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc trong thời kỳ Bắc thuộc. </b>


<b>- </b>Trong 1000 năm Bắc thuộc, bản sắc và truyền thống dân tộc của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc chỉ bị


che lấp, ẩn giấu đi chứ khơng hề bị đồng hố, tiêu diệt <b>(0,25) </b>


- Đến TK X, khi đất nước giành lại quyền tự chủ, những giá trị của nền văn minh cổ truyền đó có dịp được


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10
<b>Câu4:(2.0 điểm</b>)


<b>Sự thất bại của trào lưu dân tộc- chủ nghĩa đầu thế kỷ XX đã đặt ra cho cách mạng Việt Nam </b>
<b>những yêu cầu mới nào cần giải quyết? </b>


- Từ năm 1858 – 1918 nhân dân Việt Nam đã anh dũng đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược, các phong


trào đó là sự biểu hiện và tiếp nối truyền thống yêu nước bất khuất của nhân dân Việt Nam(<b>0.25</b>) do hạn chế


của điều kiện lịch sử, hạn chế của giai cấp, thời đại, thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến nên các


phong trào này cuối cùng đều không thành công(<b>0.25) </b>



- Những nhiệm vụ mà lịch sử đề ra cần tiếp tục giải quyết là: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân


tộc(<b>0.25</b>), cải cách xã hội tiến lên chế độ dân chủ bằng phương pháp cách mạng mới (<b>0.25) </b>


- Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ lịch sử đặt lên hàng đầu.(<b>0.25</b>). Yêu cầu lịch sử lúc này là đòi hỏi phải tìm


ra một con đường cứu nước mới đúng đắn phù hợp với xu thế phát triển của thời đại để giành lại độc lập chủ


quyền dân tộc(<b>0.25</b>)


- Lãnh tựu Nguyễn Ái Quốc đã thực hiện nhiệm vụ lịch sử ấy, người đã tìm ra con đường cứu nước mới cho


dân tộc Việt Nam(<b>0.25</b>), theo con đường cách mạng tháng Mười, kết hợp đấu tranh dân tộc với đấu tranh


giai cấp, chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế vô sản, độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội (<b>0.25</b>)


<b>Câu 5</b>: (<b>2.5 điểm</b>)


<b>Trình bày phong trào đấu tranh của quần chúng công-nông từ giữa thế kỷ XIX đến hết chiến tranh </b>
<b>thế giới thứ nhất. </b>


<b>* Đặc điểm :(0.5) </b>


- Chịu ảnh hưởng chính trị của giới sĩ phu, nhưng so với phong trào của giới sĩ phu thì thiếu đường lối tổ


chức,đông đảo quyết liệt hơn dù cịn tự phát<b>(0.25</b>).


-Kẻ áp bức bóc lột họ trong đời sống hằng ngày, cũng chính là bọn thực dân cướp nước, vì vậy mâu thuẫn


giai cấp trùng hợp với mâu thuẫn dân tộc(<b>0.25</b>)



<b>* Phong trào nông dân:(1.25) </b>


-Trung kỳ: 1908, do ảnh hưởng của những tư tưởng cải cách của Phan Chu Trinh và phong trào Duy Tân,


hô hào đời sống mới(<b>0.25</b>),một phong trào chống sưu thuế của nông dân đã lan rộng ra nhiều tỉnh, hàng ngàn


nơng dân nổi dậy biểu tình,địi giảm sưu thuế,bao vây các huyện lị (<b>0.25</b>)


-Bắc kỳ: nghĩa quân nơng dân n Thế của Hồng Hoa Thám đã liên lạc với các tổ chức yêu nước , trong


kế hoạch tấn công vào Hà Nội(<b>0.25</b>).Phong trào của nông dân cịn khá phức tạp ,đó là sự hổn dung giữa


truyền thống cũ( khởi nghĩa nông dân),với những tư tưởng dân tộc –dân chủ mới xuất hiện đầu thế kỷ


XX(<b>0.25</b>)


-Nam kỳ: xuất hiện Hội kín chống Pháp, họ tổ chức những cuộc tập kích vũ trang vào Sài Gòn đánh phá các


nhà ngục(<b>0.25</b>)


<b>* Phong trào công nhân(0.75) </b>


<b> </b>- Giai cấp công nhân Việt Nam tuy mới ra đời số lượng ít,nhưng bước đầu đã tham gia đấu tranh(<b>0.25</b>)
- Những cuộc bãi công bạo động của công nhân ở các công trường đường sắt (Yên Bái),hầm mỏ(thiếc


Tĩnh Túc,than ở Phấn Mễ...) (<b>0.25</b>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11
<b>B/PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI(6.0điểm ) </b>



<b>Câu 1: (3.5 điểm) Trình bày hồn cảnh ra đời, mục đích và các cơ quan chính của Liên Hợp Quốc </b>
<b>*Hoàn cảnh ra đời (0,5 điểm) </b>


- Tại hội nghị Ianta (2/1945), ba cường quốc thống nhất lập tổ chức Liên Hợp Quốc để giữ gìn hồ bình,


an ninh trật tự thế giới sau chiến tranh <b>(0,25)</b>


- Từ ngày 24/4/1945  26/6/1945, Hội nghị đại biểu của 50 nước họp tại Xan Phơranxixcô (Mỹ) thông


qua Hiến chương Liên Hợp Quốc và thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc <b>(0,25) </b>


<b>*Mục đích (0,75 điểm) </b>


- Duy trì hồ bình và an ninh thế giới <b>(0,25)</b>


- Thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước<b>(0.25</b>) trên cơ sở tơn trọng quyền bình đẳng giữa các


quốc gia và nguyên tắc dân tộc tự quyết <b>(0,25)</b>


<b>*Các cơ quan chính ( 2.25 điểm) </b>
<b>- Đại hội đồng</b> :


+ Hội nghị của tất cả các nước hội viên, họp mỗi năm 1 lần để thảo luận những vấn đề có liên quan đến


Hiến chương đã quy định <b>(0,25)</b>


+ Trong Hội nghị quyết định các vấn đề quan trọng phải được thông qua với 2/3 số phiếu, vấn đề ít quan


trọng thì chỉ thông qua với đa số phiếu <b>(0,25)</b>



<b>- Hội đồng bảo an : </b>


+ Cơ quan chính trị quan trọng nhất, hoạt động thường xuyên của Liên Hợp Quốc , chịu trách nhiệm


chính về việc duy trì hồ bình an ninh quốc tế <b>(0,25)</b>


+ Mọi quyết nghị của Hội đồng bảo an phải được thông qua với sự nhất trí của 5 uỷ viên thường trực là


Liên Xô(Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc. (<b>0,25)</b>


+ Những quyết nghị của Hội đồng bảo an được thông qua phù hợp với Hiến chương thì bắt buộc các


nước hội viên phải thi hành. Hội đồng bảo an không phục tùng Đại hội đồng <b>(0,25)</b>


- <b>Ban thư ký</b> : Cơ quan hành chính của Liên Hợp Quốc đứng đầu là Tổng thư ký (<b>0.25</b>), do Đại hội đồng


bầu ra 5 năm 1 lần, theo sự giới thiệu của Hội đồng bảo an <b>(0,25)</b>


- Ngồi ra Liên Hợp Quốc cịn có hàng trăm tổ chức chuyên môn khác như Hội đồng kinh tế và xã hội,


Toà án quốc tế, Hội đồng quản thúc… <b>(0,25).</b>


- Trụ sở Liên Hợp Quốc đặt tại Niu Oóc, năm 1997 Liên Hợp Quốc có 185 thành viên <b>(0,25)</b>


<b>Câu 2 (2.5 điểm) Trình bày các nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên Hợp Quốc trong các mối </b>
<b>quan hệ giao lưu, hợp tác giữa các thành viên trong đó có Việt Nam. </b>


<b>* Các ngun tắc hoạt động:(1,25 điểm) </b>



- Tơn trọng quyền bình đẳng giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết <b>(0,25) </b>


- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước <b>(0,25) </b>


- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hồ bình <b>(0,25) </b>


- Ngun tắc nhất trí giữa 5 cường quốc: Liên Xô(Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc <b>(0,25) </b>


- Liên Hợp Quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào <b>(0,25) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 12
- Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất , giữ vai trò quan trọng trong việc giữ gìn hồ bình an ninh


quốc tế <b>(0,25)</b>, thúc đẩy việc giải quyết các tranh chấp hoặc xung đột khu vực <b>(0,25),</b> phát triển các mối quan


hệ giao lưu hợp tác về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hoá giữa các nước thành viên <b>(0,25)</b>


- Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc ngày 20/9/1977 <b>(0,25)</b>, với sự giúp đỡ của các tổ chức chuyên môn


của Liên Hợp Quốc như UNICEF, UNESCO, WHO, FAO, IMF… đối với Việt Nam trong công cuộc xây


dựng đất nước…<b>(0,25) </b>


<b>Ghi chú : </b>


- Học sinh có thể đưa ra phương án giải quyết vấn đề khác nếu kết quả đúng, hợp logic khoa học vẫn cho
điểm tối đa của phần đó.


- Điểm tồn bài thi là tổng số điểm các câu (khơng làm trịn số).
<b>ĐỀ SỐ 4 </b>



Câu 1: (4 điểm) Trình bày nguyên nhân, đặc điểm, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933.


Câu 2: (4 điểm) Chiến tranh lạnh là gì? Phân tích những ảnh hưởng của chiến tranh lạnh đến tình hình
Châu Á.


Câu 3: (4 điểm) Trình bày diễn biến của phong trào cách mạng 1930-1931, sự ra đời và hoạt động của
Xô viết Nghệ -Tĩnh.


Câu 4: (4 điểm) Phân tích sự chuyển biến của xã hội Việt Nam vào đầu thế kỷ XX dưới tác động của
chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.


Câu 5: (4 điểm) Lập bảng so sánh những tổ chức cách mạng của các tầng lớp nhân dân Việt Nam trong
khoảng thời gian từ 1925 đến 1928 theo các nội dung sau: thời gian thành lập, thành phần, mục tiêu, địa
bàn hoạt động, hoạt động chính, xu hướng phát triển.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 </b>
<b>Câu 1: </b>


-Nguyên nhân:


+Do sự phát triển không đều của CNTB.


+Nguyên nhân trực tiếp là do ở các nước tư bản kinh tế phát triển mạnh nhưng thiếu kế hoạch, không
tương xứng với sự cải thiện đời sống của đa số nhân dân, sản xuất chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt
quá cầu.


-Đặc điểm:



+Ngày 24/10/1929 cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ sau đó lan ra toàn bộ thế giới tư bản.
+Cuộc khủng hoảng kéo dài gần 4 năm, tàn phá nền kinh tế các nước và gây ra những hậu quả nặng nề.
-Hậu quả:


+Kinh tế các nước bị tàn phá nặng.


+Về xã hội: hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất sống cảnh nghèo đói túng
quẫn; những cuộc đấu tranh, biểu tình... của những người thất nghiệp diễn ra ở khắp các nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 13
Đức, Italia, Nhật thì thiết lập chế độ độc tài phát xít đàn áp nhân dân trong nước, chuẩn bị chiến tranh thế


giới. Nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới đang đến gần.


<b>Câu 2: </b>-Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe TBCN do Mĩ đứng đầu và XHCN do
Liên Xô đứng đầu trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, qn sự, văn hóa-tư tưởng ngoại trừ xung đột trực
tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường quốc. Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới nhưng trong
gần nữa thế kỷ của chiến tranh lạnh, thế giới ln ở trong tình trạng căng thẳng với nhiều cuộc chiến tranh
cục bộ diễn ra ở nhiều khu vực. Ở Châu Á, ảnh hưởng của chiến tranh lạnh thể hiện qua các cuộc chiến
tranh ở Đông Bắc Á và Đông Nam Á.


-Ở Đông Bắc Á: diễn ra cuộc chiến tranh Triều Tiên.


+Sau chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận giữa các nước Đồng minh thì quân đội Liên Xơ chiếm
đóng miền Bắc bán đảo Triều Tiên, qn Mĩ chiếm đóng miền Nam lấy vĩ tuyến 38 làm giới tuyến phân
chia tạm thời.


+Đến cuối 1948, ở Triều Tiên có hai chính quyền được thành lập riêng rẽ là Cộng hòa dân chủ nhân dân
Triều Tiên ở phía Bắc và Đại Hàn dân quốc ở phía Nam được Mĩ và Liên Xơ bảo trợ cho mỗi bên.



+Ngày 25/6/1950, chiến tranh Triều Tiên bùng nổ. Bắc Triều Tiên được Trung Quốc viện trợ, Nam Triều
Tiên được Mĩ viện trợ.


+Sau hơn ba năm chiến tranh, hai bên tổn thất nặng. Ngày 27/7/1953, Hiệp định đình chiến được ký giữa
Trung Quốc- CHDCND Triều Tiên với Mĩ- Hàn Quốc. Theo đó vĩ tuyến 38 vẫn là ranh giới quân sự giữa
hai miền Nam - Bắc Triều Tiên. Cuộc chiến tranh Triều Tiên là sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai phe
và không phân thắng- bại.


-Ở Đông Nam Á: diễn ra hai cuộc chiến tranh tiêu biểu.


*Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp:


+Sau chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân Pháp quay lại tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược ba nước
Đông Dương. Cuộc chiến bùng nổ từ Sài Gịn (9/1945) rồi lan rộng trên tồn Đơng Dương. Nhân dân ba
nước Đông Dương đã tiến hành kháng chiến chống Pháp.


+Sau khi cách mạng Trung Quốc thành cơng (1949), cuộc kháng chiến của Việt Nam có điều kiện liên lạc
và nhận được sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN.


+Từ 1950, Mĩ viện trợ cho Pháp và ngày càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương. Chiến tranh
Đông Dương ngày càng chịu tác động của hai phe.


+Sau chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam, Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được ký kết
(21/7/1954), buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ của ba nước
Đơng Dương nhưng Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới. Hiệp định
Giơnevơ đánh dấu sự thắng lợi của nhân dân ba nước Đông Dương nhưng mặt khác cũng phản ánh cuộc
đấu tranh gay gắt giữa hai phe.


*Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 14
+Âm mưu của Mĩ đã vấp phải cuộc đấu tranh kiên cường, anh dũng của nhân dân Việt Nam. Mọi chiến


lược chiến tranh của Mĩ tiến hành ở Việt Nam đều bị phá sản. Chiến tranh Việt Nam trở thành cuộc chiến
tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe.


<b>Câu 3: </b>


-Từ tháng 2 đến tháng 4/1930, trên cả nước nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công- nông và các tầng lớp
nhân dân lao động khác đòi tăng lương, giảm giờ làm, giảm sưu thuế... Tiêu biểu là cuộc đấu tranh của
công nhân đồn điền cao su Phú Riềng, Dầu Tiếng...


-Tháng 5/1930, trên phạm vi cả nước bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế lao động 1/5. Các
cuộc đấu tranh này đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng. Lần đầu tiên, cơng nhân Việt Nam
biểu tình kỷ niệm ngày Quốc tế lao động, đấu tranh đòi quyền lợi cho nhân dân lao động trong nước và thể
hiện tình đồn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới.


-Từ tháng 6 đến 8/1930, cả nước có 121 cuộc đấu tranh.


-Sang tháng 9/1930, phong trào đấu tranh dâng cao nhất là ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Những cuộc
biểu tình có vũ trang tự vệ của nông dân các huyện Nam Đàn, Thanh Chương, Diễn Châu, Hưng Nguyên,
Đô Lương, Can Lộc, Thạch Hà, Kỳ Anh với hàng nghìn người tham gia kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm
sưu thuế được công nhân Vinh- Bến Thủy hưởng ứng.


Tiêu biểu là cuộc biểu tình của nơng dân huyện Hưng Ngun (Nghệ An). Ngày 12/9/1930, khoảng 8000
nông dân kéo đến phủ lị với khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc”, “Đả đảo phong kiến” “bỏ sưu thuế,
chia ruộng đất”...Cuộc biểu tình đã lơi kéo 3 vạn người tham gia. Pháp đàn áp làm 217 người chết, 125
người bị thương nhưng không ngăn được cuộc đấu tranh. Quần chúng kéo đến huyện lị phá nhà lao, đốt
huyện đường, vây lính khố xanh...



-Phong trào lên cao làm cho hệ thống chính quyền thực dân phong kiến bị tê liệt, tan rã ở nhiều huyện xã,
nhiều lý trưởng, tri huyện bỏ trốn hoặc đầu hàng. Trong tình hình đó, nhiều cấp ủy Đảng ở thơn xã đã lãnh
đạo nhân dân đứng ra làm chức năng của một chính quyền tự quản lý điều hành mọi mặt đời sống xã hội
gọi là các Xô viết.


+Về chính trị: quần chúng tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp; các đội
tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được thành lập.


+Về kinh tế: tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ các thứ thuế vơ lý, xóa nợ cho người
nghèo, chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu đường.


+Về văn hóa- xã hội: xóa bỏ các tệ nạn mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc...; trật tự trị an được giữ vững;
tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong nhân dân được xây dựng.


->Xô viết Nghệ- Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931, là hình thái sơ khai của chính
quyền cơng- nơng ở nước ta, tồn tại được 4-5 tháng, là nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong
cả nước.


-Trước tình hình đó, thực dân Pháp tập trung lực lượng đàn áp, khủng bố phong trào.Từ giữa 1931, phong
trào cách mạng dần lắng xuống.


<b>Câu 4: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 15
+Xây dựng hệ thống đường sắt, đường bộ; xây dựng một số nhà máy điện, nước, xi măng, xay xát và môt
số cơ sở công nghiệp phục vụ cho nhu cầu tại chỗ.


+Đẩy mạnh khai thác mỏ (chủ yếu là than) để đưa về nước phục vụ cho cơng nghiệp chính quốc.
+Cướp ruộng đất lập đồn điền trồng lúa, chè, cà phê, cao su...



-Chính sách khai thác của Pháp làm cho xã hội Việt Nam ngày càng phân hóa sâu sắc:


+Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ trở nên giàu có. Dựa vào Pháp, họ chiếm đoạt ruộng đất của
nơng dân.Tuy nhiên cũng có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị Pháp chèn ép nên có tinh thần chống Pháp.
+Giai cấp nơng dân bị mất ruộng đất. Một số ít rời làng ra các hầm mỏ, đồn điền làm thuê. Phần đơng vẫn
ở lại làng chịu áp bức bóc lột nặng nề bởi nạn thuế khóa, phu phen, tạp dịch...Đây là một lực lượng cách
mạng to lớn nhưng thiếu sự lãnh đạo đúng đắn nên chưa phát huy đầy đủ sức mạnh của mình.


+Giai cấp cơng nhân được hình thành từ một bộ phận nơng dân phá sản phải bỏ làng xóm ra thành thị, đến
các nhà máy, đồn điền, hầm mỏ để xin việc làm. Đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất, số lượng cơng
nhân Việt Nam tuy cịn ít nhưng bị áp bức bóc lột nặng nề, phân bố đều và tập trung trong các cơ sở kinh
tế chủ yếu của thực dân Pháp.


+Tư sản dân tộc cũng ra đời từ một bộ phận người đứng ra hoạt động công thương nghiệp, kêu gọi mở cửa
hiệu buôn bán hoặc lập xưởng sản xuất. Tầng lớp này ngay từ đầu đã bị thực dân Pháp khống chế, chèn ép
nên số lượng ít, thế lực kinh tế yếu.


+Tầng lớp tiểu tư sản gồm những người buôn bán nhỏ, chủ xưởng nhỏ, viên chức trong các cơng sở, trí
thức, học sinh, sinh viên...Số lượng tầng lớp này ngày càng đông cùng với sự mở rộng khai thác của thực
dân Pháp.


+Các sĩ phu Nho học cũng có nhiều chuyển biến về tư tưởng chính trị. Bên cạnh việc đọc sách Nho họ cịn
đọc những cuốn sách mới của các tác giả Châu Âu và Trung Quốc. Họ hô hào lập trường học, dạy học theo
lối mới, mở các cơ sở sản xuất kinh doanh.


<b>Câu 5: </b>


Nội dung so sánh Hội Việt Nam cách


Mạng thanh niên



Tân Việt cách mạng Đảng Việt Nam Quốc dân


Đảng
Thời gian thành lập


(0,5 điểm)


6/1925 14/7/1928 25/12/1927


Thành phần
(0,75 điểm)


Thanh niên, học sinh,
trí thức Việt Nam yêu
nước


Một số tù chính trị Trung
Kỳ và sinh viên trường Cao
đẳng sư phạm Hà Nội.


Nhóm hạt nhân của nhà
xuất bản Nam đồng thư
xã.


Mục tiêu
(0,75 điểm)


Truyền bá chủ nghĩa
Mác-Lênin vào Việt


Nam, tổ chức và lãnh
đạo quần chúng đoàn
kết đấu tranh đánh đổ
đế quốc Pháp và tay
sai.


Lãnh đạo quần chúng trong
nước và liên lạc với các dân
tộc bị áp bức trên thế giới để
đánh đổ đế quốc chủ nghĩa,
thiết lập một xã hội bình
đẳng, bác ái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 16
Địa bàn hoạt động


(0,5 điểm)


Khắp cả nước và nước
ngoài


Trung Kỳ Bắc Kỳ


Hoạt động chính
(0,75 điểm)


Thực hiện “vơ sản
hóa”, các hội viên của
hội đi sâu vào quần
chúng đặc biệt là đi


vào giai cấp công nhân
để tuyên truyền và vận
động cách mạng.


Chưa có hoạt động cụ thể,
phần lớn chịu sự tác động
của Hội Việt Nam cách
mạng thanh niên.


Chú trọng lực lượng
binh lính người Việt
trong quân đội Pháp,
tiến hành “cách mạng
bằng sắt và máu” thông
qua vụ ám sát trùm mộ
phu Badanh và cuộc
khởi nghĩa Yên Bái.
Xu hướng phát triển


(0,75 điểm)


Thúc đẩy phong trào
cách mạng theo


khuynh hướng vô sản ở
Việt Nam phát triển
mạnh dẫn đến sự ra đời
của 3 tổ chức cộng sản
ở Việt Nam trong năm
1929 làm tiền đề cho


sự ra đời của Đảng
cộng sản Việt Nam


Bị phân hóa: một bộ phận
gia nhập vào Hội Việt Nam
cách mạng thanh niên, bộ
phận còn lại chuẩn bị thành
lập một chính đảng theo học
thuyết Mac-Lênin.


Khơng vượt qua nổi sự
đàn áp, khủng bố của
thực dân Pháp nên Việt
Nam Quốc Dân Đảng
tan rã.


<b>ĐỀ SỐ 5 </b>


Câu 1.Hãy hoàn thành những sự kiện chủ yếu của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất ( 1914-1918 ) theo
những mốc thời gian đã cho ? ( 3,0 điểm )


Thời gian Sự kiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 17
Câu 2. Trình bày đặc điểm, vị trí và ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ thế kỉ XX ? ( 3,0


điểm )


Câu 3.So sánh về cuộc kháng chiến chống Pháp do triều đình nhà Nguyễn tổ chức với phong trào kháng
chiến của nhân dân trong những năm từ 1858 – 1873 theo các tiêu chí sau ( 3,0điểm ) ?



<b>Chủ thể khách quan </b> <b>Tinh thần chuẩn bị </b> <b>Biện pháp </b> <b>Kết quả </b>


<b>Triều đình Nguyễn </b>


<b>Nhân dân </b>


:


Câu 4. Hãy nêu những sự kiện chính của chiến tranh thế giới thứ hai từ tháng 9/1939 đến tháng 6/1941 và
tác động của chúng đối với Việt Nam thời gian đó ? ( 3,0 điểm )


Câu 5. Các em hãy trình bày những hiểu biết của mình về cuộc chiến tranh lạnh của Mỹ ?(3,0điểm)
Câu 6. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như
thế nào đối với tình hình kinh tế và xã hội ở Việt Nam ? (3,0điểm)


Câu 7. Em hiểu thế nào là tồn cầu hố ? Hãy nêu những biểu hiện cơ bản của toàn cầu hố? Tại sao nói :
“Tồn cầu hố vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển” ?(2,0điểm)


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 </b>
Câu 1.


- 28/6/1914 : Hoàng thân Áo Hung bị người Xecbi ám sát (0,25đ)


- 28/7/1914: Áo Hung tuyên chiến với Xecbi(0,25đ)


- 1/8/1914 : Đức tuyên chiến với Nga(0,25đ)


- 3/8/1914 : Đức tuyên chiến với Pháp(0,25đ)



- 4/8/1914 : Anh tuyên chiến với Đức (0,25đ)


- 1914-1916 : Giai đoạn 1 của CTTG1(0,25đ)


- 1917-1918 : Giai đoạn 2 của CTTG1(0,25đ)


- 4/1917 : Mỹ tham gia CTTG1(0,25đ)


- 7/11/1917 : CMXHCN tháng Mười Nga thắng lợi (0,25đ)


- 3/1918 : Nga kí hiệp ước với Đức rút khỏi CTTG(0,25đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 18


- 11/11/1918 : Đức đầu hàng ,CTTG1 kết thúc(0,25đ)


Câu 4.


- Ngày 01/9/1939 Đức tấn công Ba Lan; ngày 03/9/0939 Anh-Pháp tuyên chiến với Đức, CTTG 2 bùng nổ


<b>(0.25đ)</b>. Đức nhanh chóng đánh chiếm các nước Tây Âu, trong đó có nước Pháp. Tháng 6/1940 chính phủ


Pháp đầu hàng Đức <b>(0,25đ)</b>. Cuối năm 1940 đầu năm 1941, Đức mở rộng chiếm đóng các nước Đơng và


Nam Âu <b>(0,25đ)</b>. Tháng 6/1941, phát xít Đức tấn cơng LX <b>(0.25đ)</b>.


- Ở Viễn Đông, quân Nhật mở rộng xâm lược TQ <b>(0,25đ)</b>. Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật vào Đông


Dương, từng bước biến ĐD thành căn cứ chiến tranh và thuộc địa của chúng <b>(0,25đ)</b>.



- Sau khi CTTG 2 bùng nổ, thực dân Pháp ở ĐD đã thi hành chính sách thời chiến <b>(0,25đ)</b>, phát xít hố bộ


máy thống trị, thẳng tay đàn áp ĐCSĐD và phong trào cách mạng của nhân dân ta <b>(0,25đ)</b>, thực hiện chính


sách “kinh tế chỉ huy ”, vơ vét của cải, huy động sức người phục vụ cho chiến tranh đế quốc <b>(0,25đ)</b>.


- Thực dân Pháp đã nhanh chóng cấu kết với Nhật để áp bức nhân dân các nước ĐD <b>(0,25đ)</b>. Mâu thuẫn


giữa các dân tộc ĐD với Đế quốc phát xít Pháp-Nhật là mâu thuẫn chủ yếu, gay gắt nhất <b>(0,25đ)</b>. Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 19


Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội dung


bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến </b>


<b>thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.
<b>I.Luyện Thi On </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác
cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở
các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi
HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn
phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề thi trắc nghiệm môn lịch sử 12-3
  • 13
  • 1
  • 15
  • ×