Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi HSG có đáp án môn Hóa học 11 năm 2019-2020 Hội các trường THPT Chuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>(Đề thi gồm 4 trang) </i>


<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN </b>
<b>KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ </b>


<b>LẦN THỨ X, NĂM 2020 </b>
<b>ĐỀ THI MƠN: HĨA HỌC 11 </b>


<i>Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) </i>
<i>Ngày thi: 15/1/2020 </i>


<i><b>Bài 1. (2 điểm) </b></i>


<b>1.</b> Khi đo vo của phản ứng : I- + OCl-  Cl- + OI- diễn ra ở 25oC .


Trong dung dịch có pH cố định và các nồng độ
các ion I-, OCl- khác nhau người ta thu được các
kết quả sau:


[I-]o ( mmol.l-1 ) 1 1 1,1 1,3


[OCl-]o (mmol.l-1 ) 1 1,2 1 1


v (10-5<sub> mol.L</sub>-1<sub>) </sub> <sub>6,1 7,3 </sub> <sub>6,7 </sub> <sub>7,9 </sub>


Chứng minh rằng cơ chế sau đây phù hợp với các dữ kiện thực nghiệm :
OCl- + H2O  HOCl + OH- (nhanh)


HOCl + I- <i>k</i>2 <sub> HOI + Cl</sub>- <sub> (chậm) </sub>
HOI + OH- <i>k</i>3 <sub> H</sub>



2O + IO- (nhanh)


<b>2.</b> Ở 1173K, hằng số cân bằng của q trình phân ly I2(<i>khí</i>) thành 2I(<i>khí</i>) là Kp = 0,04867.


Ở 1073K, áp suất ban đầu của I2 là 0,0631 atm, áp suất chung của hệ lúc cân bằng là 0,0750 atm.


<b>a.</b> Tính H° ở 1100 K. (Cho rằng H° khơng phụ thuộc nhiệt độ).


<b>b.</b> Khi cân bằng được thiết lập tại nhiệt độ T, hằng số Kp bằng một nửa áp suất chung. Tính phần mol


của I<i>(khí)</i> trong hỗn hợp cân bằng.
<i><b>Bài 2. (2 điểm) </b></i>


Histidine là một amino axit thiết yếu trong cơ thể người, động thực
vật. Cấu trúc phân tử của histidine khi đã bị proton hoá như sau:


Ở dạng này, histidin được coi như một axit 3 lần axit (kí hiệu là H3A2+)


có các hằng số phân li axit tương ứng: p<i>K</i>ai = 1,82; 6,00 và 9,17.


<b>1.</b> Hịa tan hồn tồn 4.10-4mol H3ACl2 (có thể viết dạng HA.2HCl) trong nước, thu được 40,0 mL


dung dịch <b>A</b>. Tính pH của dung dịch <b>A</b>.


<b>2.</b> Nếu dùng dung dịch NaOH 0,01 M để chuẩn độ dung dịch A thì pH của dung dịch thu được là bao
nhiêu sau khi đã cho hết 40,0 mL dung dịch NaOH?


<b>3.</b> Điện tích trung bình trên tồn phân tử amino axit trong dung dịch nước có thể được tính theo điện
tích của từng dạng tồn tại của các cấu tử trong dung dịch. Hãy tính điện tích trung bình của Histidine
trong dung dịch khi pH của dung dịch là 6.0.



<b>4.</b> Trộn 50 mL dung dịch Cu(NO3)2 0,02 M với 50 mL dung dịch Histidine 0,20 M rồi điều chỉnh pH


của dung dịch thu được bằng 6,0 thu được 100,0 mL dung dịch <b>B</b>. Biết Cu2+<sub>và Histidine có thể tạo ra hai </sub>


phức bền CuA+<sub> (</sub><i><sub>β</sub></i>


<i>1</i> = 2,0.108)và CuA2 (<i>β</i> 2 = 8,0.1018<i> ). β*Cu2+</i>= 10-8
Tính nồng độ cân bằng của Cu2+<sub> tự do trong dung dịch </sub><b><sub>B</sub></b><sub>. </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Bài 3. (2 điểm) </b></i>


Ghép 2 điện cực thành một tế bào Ganvani ở 25o<sub>C như sau: </sub>


Điện cực đồng gồm một thanh Cu nhúng vào dung dịch CuSO4 0,15M;


Điện cực kẽm gồm một thanh Zn nhúng vào dung dịch ZnSO4 2,00M.


<b>1.</b> Viết sơ đồ của tế bào Ganvani trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực và phản ứng
tổng quát khi tế bào hoạt động.


<b>2.</b>Tính sức điện động của pin tại nhiệt độ 25oC.


<b>3.</b> Khi pin phóng hết điện, nồng độ các chất trong mỗi dung dịch là bao nhiêu?


<b>4.</b> Đặt một hiệu điện thế ngoài vào tế bào để tiến hành nạp điện trong vòng 1 giờ với cường độ dòng
điện 1,0 A. Hỏi sức điện động của pin ngay sau khi điện phân là bao nhiêu? Biết thể tích dung dịch ở mỗi
điện cực luôn không đổi là 1 lít. Bỏ qua ảnh hưởng của quá thế và điện trở của dung dịch.


Cho o <sub>2+</sub>



Cu /Cu = 0,337 V


E

và o <sub>2+</sub>


Zn /Zn= -0,760 V


E

.


<i><b>Bài 4. (2 điểm) </b></i>


<b>1. </b>Đơn chất X tác dụng mãnh liệt với dung dịch kiềm, nhưng chỉ tác dụng với nước ở nhiệt độ cao
(khoảng 800oC). X bền trong các axit, ngay cả nước cường thủy, chỉ tan trong hỗn hợp hai axit HF và
HNO3. Bột mịn X tác dụng được với hơi HF hay tác dụng được với Mg ở khoảng 800oC. X lại có thể


được điều chế bằng cách dùng Mg tác dụng với oxit của nó khi đốt cháy hỗn hợp. Hãy cho biết X là đơn
chất nào? Viết phương trình hóa học minh họa các phản ứng xảy ra.


<b>2.</b> Hydro mới sinh là một tác nhân khử có hiệu quả nhất. Xử lý một lượng dung dịch natri nitrit bằng
hỗn hống natri kim loại cho ra một muối X có 43,40% natri và 26,42% nitơ về khối lượng, còn lại là oxi.
Một sản phẩm khác của phản ứng này là natri hydroxit. Để giữ sản phẩm tinh khiết, quá trình tổng hợp
được tiến hành trong khí quyển trơ như môi trường nitơ hay argon.


<b>a.</b> Xác định công thức muối X. Biết mỗi anion trong X chứa 4 nguyên tử.
<b>b.</b> Vẽ công thức Lewis anion của muối X.


<b>c.</b> Nếu phản ứng được tiến hành trong khơng khí thì những tạp chất nào có thể sinh ra?
<b>d.</b> Viết phương trình tổng hợp muối X.


<i><b>Bài 5. (2 điểm) </b></i>



Axit HIn trong nước phân ly như sau: HIn (màu 1)  H+ + In− (màu 2)


Đo mật độ quang của dung dịch HIn 5,00.10−4<sub> M trong NaOH 0,1 M và trong HCl 0,1 M ở bước sóng </sub>


485 nm và 625 nm với cuvet 1,00 cm.


Trong dung dịch NaOH 0,1 M A485 = 0,052 A625 = 0,823


Trong dung dịch HCl 0,1 M A485 = 0,454 A625 = 0,176


<b>1.</b> Tính hệ số hấp thụ mol của In− và HIn ở bước sóng 485 và 625 nm.


<b>2.</b> Tính hằng số phân ly axit của HIn, nếu trong dung dịch đệm pH 5,00 chứa một lượng nhỏ chất chỉ
thị có mật độ quang là 0,472 ở 485 nm và 0,351 ở 625 nm


<b>3.</b> Mật độ quang của một dung dịch HIn 2,00.10−4 M tại 485 và 625 nm (cuvet 1,25 cm) là bao nhiêu
nếu dung dịch được đệm ở pH bằng 6,00?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

được là 0,306 ở 485 nm và 0,555 ở 625 nm (cuvet 1,00 cm). Tính pKa cho HX.
<i><b>Bài 6. (2 điểm) </b></i>


<b>1.</b> Hằng số tốc độ k của phản ứng xà phịng hóa các dẫn xuất thế m- và p-metylbenzoat bằng NaOH
trong đioxan/nước được liệt kê dưới đây.


X-C6H4-COOCH3 + NaOH → X-C6H4-COONa + CH3OH


k(M-1<sub>.phút</sub>-1<sub>) </sub> <sub>k(M</sub>-1<sub>.phút</sub>-1<sub>) </sub>


(1) Metyl <i>p-</i>nitrobenzoat 102 (4) Metyl m-brombenzoat ?


(2) Metyl <i>m-</i>nitrobenzoat 63 (5) Metyl benzoat 1,7
(3) Metyl <i>m-</i>clobenzoat ? (6) Metyl <i>p-</i>aminobenzoat 0,06
<b>a.</b> So sánh giá trị k của (3), (4), (5).


<b>b.</b> Dựa trên cấu trúc (gồm cả các trạng thái cộng hưởng có thể có) giải thích vì sao chất (3) có tốc độ
thủy phân cao hơn (4). Còn tốc độ thủy phân của chất (6) rất nhỏ.


<b>2.</b> Axit tactric (axit 2,3-đihidroxibutandioic)
được điều chế theo 4 thí nghiệm thu được 4 dạng
A, B, C, D. Tính chất của mỗi dạng cho ở bảng sau:<b> </b>


Xác định cấu trúc của C, D.


A B C D


[αD, 25oC] -12 +12 0 0


tnc 171 171 205 140


Độ tan 100g H2O 139 139 21 125


<b>3.</b> Vì sao ở điều kiện thường, mỡ động vật thường là chất rắn, còn dầu thực vật thường là chất lỏng.
<i><b>Bài 7. (2 điểm) </b></i>


<b>1</b>. Hidrocacbon <b>A</b> quang hoạt có cơng thức phân tử C8H12. Khi thực hiện phản ứng hidro hóa <b>A</b> bằng


xúc tác Pt, đun nóng thu được <b>B</b>[C8H18] khơng quang hoạt, nhưng nếu dùng xúc tác Lindlar lại


thu được <b>C </b>[C8H14] quang hoạt. Cho <b>A</b> phản ứng Na trong NH3 lỏng thu



được hợp chất <b>D</b> [C8H14] không quang hoạt. Xác định cấu trúc các chất <b>A</b>,


<b>B</b>, <b>C</b>, <b>D. </b>


<b>2.</b> Từ <i>m</i>-xilen, 3-oxobutanal và các hóa chất phụ khác, hãy viết sơ đồ
điều chế <b>2,7-đimetylnaphtalen</b> và <b>cronen</b> (hình bên):


(cronen: C24H12)


<i><b>Bài 8. (2 điểm) </b></i>


Hiđro hóa hồn tồn naphtalen người ta thu được đecalin (C10H18). Oxi hóa đecalin thì thu được


hỗn hợp các decalon (C10H16O).


<b>1.</b> Trong hỗn hợp decalon nói trên có tối đa bao nhiêu đồng phân ? Giải thích.


<b>2.</b> Hãy vẽ công thức các đồng phân lập thể của decal-1-on, biết rằng hai vòng 6 cạnh trong phân tử
decalon đều ở dạng ghế.


<b>3.</b> Hòa tan X (một trong số các đồng phân decalon) vào dung dịch bazơ thì X bị đồng phân hóa thành
Y tới 95%. Lập luận để xác định X, Y.


<b>4.</b> Trong dung dịch bazơ, decal-1-on phản ứng với benzanđehit cho hợp chất T, với metyl vinyl xeton
cho hợp chất U. T và U đều làm mất màu nước brom. Hãy viết công thức cấu tạo của T và U.


<i><b>Bài 9. (2 điểm) </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>N</b>



<b>O</b>
<b>O</b>


<b>N</b>
<b>O</b>
Br(H<sub>2</sub>C)<sub>3</sub>


<b>Br</b>


<b>O</b>


<b>THF</b>
<b>Zn</b>


<b>1.</b>




O


N
OH


1. HCl, EtOH
2. H<sub>2</sub>O


O
OEt


O



<b>2.</b>


<i><b>Bài 10. (2 điểm) </b></i>


Loline là một thành viên của họ 1- aminopyrrolizidines (thường được gọi là lolines), là một ankaloid .
Các lolines là những hợp chất diệt côn trùng, ngăn chặn sự sinh sản của cỏ nấm cộng sinh trong cỏ
endophytic. Loline được tổng hợp theo sơ đồ sau:


N
OMe


O
OMe


HOH2C


COOMe


<b>C</b> MsCl <b>D</b> H2/Pd


N


COOMe


OH


MeO <sub>OMe</sub>


MeONa


<b>K</b>
<b>C<sub>8</sub>H<sub>13</sub>NO<sub>2</sub></b>
<b>E</b>


1. LiAlH4
2. Ac2O


H+


<b>G</b> H2/Pt <b>H</b> SOCl2
Py


N


CH2OAc


OAc
Cl


CrO<sub>3</sub>,H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
EtOH


<b>L</b> 1. NH3
2. Br<sub>2</sub>/NaOH


<b>M</b> CH3I


Bazo


O


N
NHMe


Hãy viết công thức cấu tạo của các chất C, D, E, G, H, K, L, M.
<b>--- HẾT --- </b>


<i>(Thí sinh được sử dụng bảng tuần hồn. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS



THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>


<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng


đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>


<!--links-->
Đề thi HSG Tỉnh Nghệ An môn hóa
  • 1
  • 718
  • 0
  • ×