Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Thanh Khê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

BỘ 5 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MƠN GDCD


NĂM 2021 CĨ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT THANH KHÊ


1. Đề số 1



Câu 1: Chủ thể không bắt buộc phải thực hiện được áp dụng với hình thức thực hiện pháp luật:
A. thi hành pháp luật. B. sử dụng pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ pháp luật.
Câu 2: Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi đèn đỏ, A đến kho
bạc để nộp tiền phạt theo quyết định xử phạt của cảnh sát giao thông. Trong trường hợp này, A
đã phải


A. thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình


B. chịu trách nhiệm pháp lý về vi phạm hình sự của mình
C. chịu trách nhiệm thiệt hại do vi phạm pháp luật


D. Khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật


Câu 3: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của cơng dân đến đâu cịn phụ thuộc vào
A. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người


B. quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước
C. nhu cầu, thu nhập và quan hệ mỗi người
D. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người


Câu 4: Tục ngữ có câu “Chín quá hóa nẫu” muốn đề cập đến quy luật Triết học nào dưới đây?
A. Phủ định B. Mâu thuẫn C. Tự nhiên D. Lượng - Chất
Câu 5: Anh N bán nhà (tài sản chung của vợ chồng) mà không trao đổi với chị M. Anh N đã vi
phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:


A. nhân thân. B. huyết thống. C. tình cảm D. tài sản.
Câu 6: Pháp luật quy định độ tuổi nào chịu mọi hình phạt hành chính?



A. Đủ 14 tuổi B. Đủ 17 tuổi C. Đủ 18 tuổi D. Đủ 16 tuổi


Câu 7: Theo quy định của Bộ luật Hình sự, người có hành vi nguy hiểm cho xã hội được gọi là:
A. tội phạm. B. phạm nhân.


C. người bị phạm tội. D. hành vi trái pháp luật


Câu 8: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ
chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của cơng dân?


A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về nghĩa vụ


C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.


Câu 9: Khi ông A mất, ông di chúc lại quyền thừa kế cho các con nhưng anh C là con cả không
thực hiện việc phân chia tài sản theo di chúc và quy định của pháp luật. Hành vi của anh C
thuộc loại vi phạm:


A. Kỷ luật B. Hành chính C. Dân sự D. Hình sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A.<sub> Sử dụng pháp luật. </sub>B. <sub>Tuân thủ pháp luật. </sub>C. <sub>Thi hành pháp luật. </sub>D. <sub>Áp dụng pháp luật. </sub>
Câu 11: Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ơng A chủ động đến cơ quan thuế để nộp
thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:


A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 12: Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định cơng nhận thuận tình ly hơn giữa anh A và chị
B, trong trường hợp này, tòa án nhân dân huyện X đã


A. Thi hành pháp luật B. Áp dụng pháp luật C. Sử dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật


Câu 13: Khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe mô tô, xe gắn máy, mọi người đều đội
mũ bảo hiểm là việc mọi người thực hiện:


A. nghĩa vụ của công dân. B. trách nhiệm của công đân.
C. quyền và nghĩa vụ công dân. D. quyền công dân.


Câu 14: Bác Hồ đã viết: “Trời có bốn mùa: Xn, Hạ, Thu, Đơng. Đất có bốn phương: Đơng,
Tây, Nam, Bắc. Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính…” Câu nói của Bác đề cập đến
A. thế giới vật chất tồn tại khách quan B. thế giới vật chất vận động không ngừng
C. quy luật triết học D. thế giới vật chất luôn thay đổi


Câu 15: Bà M đã sử dụng nhà nghỉ do mình đứng tên kinh doanh để tổ chức môi giới và các
hoạt động dâm. Trong trường hợp này, bà M đã:


A. Không áp dụng pháp luật B. Không thi hành pháp luật
C. Không sử dụng pháp luật D. Không tuân thủ pháp luật
Câu 16: Người đủ 6 đến 15 tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự


A. Phải được người lớn đồng ý B. Có thể thưc hiện bất kỳ giao dịch nào
C. phải có người đại diện theo pháp luật D. Phải do người lớn hơn làm thay


Câu 17: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa
thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm


A. Dân sự B. Kỷ luật C. Hành chính D. Hình sự
Câu 18: Đâu là biểu hiện quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?


A. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ. B. 1m vải = 5kg thóc.


C. 1m vải = 2 giờ. D. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.



Câu 19: Người bị bệnh tâm thần, không thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình là người
A. hạn chế về hành vi B. hạn chế về năng lực nhận thức


C. khơng có năng lực trách nhiệm pháp lý D. không có trách nhiệm pháp lý


Câu 20: Chủ tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số
công dân. Trong trường hợp này chủ tịch UBND huyện đã:


A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 21: Trường hợp nào sau đây biểu hiện sự bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và
chồng?


A. Sau khi bàn bạc, chị H và chồng quyết định mua ngôi nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

D. Chị M thi đỗ cao học nhưng chồng chị không cho đi học


Câu 22: Nguyễn Văn A 32 tuổi, làm cán bộ ở UBND huyện X, trong thời gian nghỉ buổi trưa đã
uống rượu ở nhà bạn, trên đường lái xe ô tô với tốc độ rất nhanh nên anh đã lao vào anh P lái
xe máy đi cùng chiều khiến anh xe anh P hư hỏng nặng, anh P tử vong. Theo em, anh A đã vi
phạm loại vi phạm pháp luật?


A. Vi phạm hình sự, kỷ luật, hành chính B. Vi phạm hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật
C. Vi phạm hành chính, hình sự, dân sự D. Vi phạm dân sự, hành chính


Câu 23: Chủ thể giống nhau giữa ba hình thức thực hiện pháp luật (sử dụng pháp luật, thi
hành pháp luật, tuân thủ pháp luật) chủ thể là:


A. các cơ quan nhà nước. B. các cá nhân vi phạm pháp luật
C. công chức nhà nước. D. các cá nhân, tổ chức trong xã hội.


Câu 24: Cửa hàng bán bánh kẹo nhà chị H bị phát hiện có hành vi bn bán hành giả, hàng
nhái kém chất lượng (giá trị lên đến 50tr đồng). Chị H phải chịu trách nhiệm gì?


A. Kỷ luật B. Hành chính C. Hình sự D. Dân sự


Câu 25: Mẹ bạn A tích cóp được tiền bán hàng là 15 triệu đồng. Mẹ A muốn thực hiện chức
năng phương tiện cất trữ thì cần làm theo cách nào dưới đây mang lại hiệu quả kinh tế cao
nhất?


A. An cất tiền vào tủ B. An mua vàng cất đi
C. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ. D. An mua đồ cất vào tủ


Câu 26: Gió bão làm đổ cây cối, san lấp mặt bằng để xây nhà… Câu nói này đang nói đến nội
dung nào?


A. Phủ định biện chứng B. phủ định


C. Phủ định siêu hình D. tác động của tự nhiên


Câu 27: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?
A. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn


B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước


C. Người tham gia giao thơng khơng vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ
D. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm


Câu 28: Chị B đi xe máy không quan sát và bất ngờ rẽ phải khơng có tín hiệu và lao vào Anh A
đang bộ tập thể dục và lưu thông đúng luật khiến anh A bị thương (giám định là 10%). Theo
em trường hợp này xử phạt như thế nào?



A. Phạt tù chị B.


B. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho gia đình anh A.
C. Cảnh cáo phạt tiền chị


D. Khơng xử lý chị B vì chị B đây là điều không may xảy ra.


Câu 29: Khi con người ăn muối, mắm có vị mặn. Đó là q trình nhận thức
A. về sự vật B. con người tự biết C. cảm tính D. lý tính


Câu 30: Nội dung của văn bản cấp dưới khi ban hành không được trái với nội dung do văn bản
cấp trên là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

C. tính quy phạm, phổ biến D. tính quyền lực, bắt buộc chung.


Câu 31: Đối với đạo đức, pháp luật là phương tiện như thế nào để bảo vệ các giá trị đạo đức?
A. Đặc biệt B. Quan trọng C. Đặc thù D. Tất yếu


Câu 32: Vì có mâu thuẫn với bà nội K nên mẹ K đã khơng chăm sóc bà nội. Hành động của mẹ
K đã vi phạm:


A. quyền bình đẳng trong gia đình. B. quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con cái.
C. quyền bình đẳng giữa ơng bà và cháu. D. quyền bình đẳng của phụ nữ.


Câu 33: Câu tục ngữ “Thương trường như chiến trường” phản ánh quy luật kinh tế nào dưới
đây?


A. Quy luật lưu thông tiền tệ. B. Quy luật cạnh tranh
C. Quy luật cung cầu. D. Quy luật giá trị



Câu 34: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ dân khác. Ơng A sẽ chịu trách nhiệm
hình thức xử lý nào của UBND phường?


A. Kỷ luật trước Ủy ban nhân dân phường B. Thuyết phục, giáo dục


C. Cảnh cáo, phạt tiền D. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ cơng trình trái
phép.


Câu 35: Anh N làm việc cơ quan X thường xuyên đi làm muộn và nhiều lần tự ý nghỉ việc
không lí do, trong trường hợp này N vi phạm:


A. Hành chính B. Dân sự C. Hình sự D. Kỉ luật.
Câu 36: Quá trình sản xuất gồm các yếu tố nào dưới đây?


A. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
B. Con người, lao động và máy móc.


C. Sức lao dộng, đối tượng lao động và lao động.
D. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.


Câu 37: Cơ quan nào có quyền ban Hiến pháp và pháp luật ở nước ta?
A. Chính phủ. B. Quốc hội.


C. Tòa án. D. Các cơ quan nhà nước.


Câu 38: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình:
A. Đùm bọc, ni dưỡng nhau trong trường hợp khơng cịn cha mẹ.


B. u q kính trọng ơng bà cha mẹ.



C. Khơng phân biệt đối xử giữa các anh chị em.
D. Sống mẫu mực và noi gương tốt cho nhau.


Câu 39: Chủ thể nào sau đây khơng có quyền áp dụng pháp luật?


A. Ủy ban nhân dân xã X B. Tòa án nhân dân huyện A
C. Chị A là nhân viên công ty D. Chi cục trưởng chi cục thuế


Câu 40: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân tuân thủ pháp luật:
A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt


---HẾT---
ĐÁP ÁN


1-B 2-A 3-A 4-D 5-D 6-C 7-A 8-D 9-C 10-B
11-B 12-B 13-A 14-A 15-D 16-C 17-A 18-D 19-C 20-D
21-A 22-B 23-D 24-C 25-B 26-C 27-D 28-B 29-C 30-A
31-C 32-B 33-B 34-D 35-D 36-A 37-B 38-A 39-C 40-B

2. Đề số 2



Câu 1. Hoạt động có mục đích, ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên
cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là gì?


A. Sản xuất của cải vật chất B. Hoạt động
C. Tác động D. Lao động
Câu 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là gì?



A. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.
B. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.
C. Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.
D. Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất


Câu 3. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho
phù hợp với mục đích của con người được gọi là gì


A. Tư liệu lao động B. Công cụ lao động
C. Đối tượng lao động D. Tài nguyên thiên nhiên


Câu 4. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học cơng nghệ tiên tiến hiện đại
vào q trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây
A. Hiện đại hoá B. Cơng nghiệp hố


C. Tự động hóa D. Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố


Câu 5. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công
sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát hiện của cơng nghiệp cơ khí là q trình nào sau
đây?


A. Hiện đại hóa B. Cơng nghiệp hóa


C. Tự động hóa D. Cơng nghiệp hố - Hiện đại hoá
Câu 6. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào?
A. Thế kỉ VII B. Thế kỉ XVIII


C. Thế kỉ XIX D. Thế kỉ XX



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Câu 8. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã khác là gì?
A. Kinh tế B. Chính trị C. Văn hóa D. Tư tưởng


Câu 9. Lực lượng quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã khác
là yếu tố nào sau đây?


A. Quan hệ sản xuất B. Công cụ lao động
C. Phương thức sản xuất D. Lực lượng sản xuất
Câu 10. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?


A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động
B. Người thừa hành trong xã hội


C. Giai cấp công nhân


D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân


Câu 11. Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào
A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất


B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
C. Kinh tế xã hội chủ nghĩa


D. Kinh tế nhiều thành phần.


Câu 12. Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh
là bao nhiêu?


A. 23/5/1994. B. 24/5/1993. C. 27/5/1992. D. 26/5/1993


Câu 13. Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng
nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh
là bao nhiêu?


A. 21/05/1993 B. 21/04/1995 C. 21/05/1994 D. 21/05/1996


Câu 14. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với
khả năng của mình". Điều này thể hiện:


A. Quyền bình đẳng trong lao động


B. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
C. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động


D. Quyền bình đẳng trong lao động giữa lao động nam và lao động nữ


Câu 15. Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ
A. Được tòa án nhân dân ra quyết định


B. Được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
C. Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận


D. Hai người chung sống với nhau


Câu 16. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?
A. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà. B. Thờ cúng ông Táo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Câu 17. Ơng A tổ chức bn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?
A. Trách nhiệm hình sự B. Trách nhiệm kỷ luật



C. Trách nhiệm hành chính D. Trách nhiệm dân sự
Câu 18. Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào dưới đây


A. Quan hệ hôn nhân – gia đình B. Quan hệ kinh tế
C. Quan hệ về tình yêu nam nữ D. Quan hệ lao động


Câu 19. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện
nghĩa vụ quân sự,... là hình thức:


A. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp
B. Không làm những điều pháp luật cấm
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý
D. Thi hành pháp luật


Câu 20. Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động có nghĩa là:
A. Có việc làm ổn định


B. Xác lập được một quan hệ xã hội do pháp luật điều hành
C. Có vị trí đứng trong xã hội


D. Bắt đầu có thu nhập


Câu 21. Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cc ra đường chơi (có đội mũ bảo
hiểm), được xem là


A. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại


B. Vi phạm pháp luật vì chưa có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý
C. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình



D. Khơng vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định


Câu 22. Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người:
A. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật
B. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.


C. Bắt, giam, giữ người khi người này đang nghiện ma tuý.


D. Bắt giam người khi người này có người thân vi phạm pháp luật.
Câu 23. . Tìm câu phát biểu sai:


A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có
quyền hoạt động tơn giáo theo quy định của pháp luật.


B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tơn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng
pháp luật, phát huy giá trị văn hố, đạo đức tơn giáo được Nhà nước bảo đảm


C. Hoạt động tín ngưỡng, tơn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo
đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.


D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng
năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có đủ điêu kiện mà pháp luật quy định có thể
được nhiều nơi giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc Hội


B. Cơng dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc
Hội ở một nơi


C. Cơng dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc


hội ở nhiều nơi


D. Cơng dân có quyền tự mình ra ứng cử đại biểu Quốc hội ở nhiều nơi
Câu 25. Quyền bầu cử của công dân được hiểu là:


A. Mọi người đều có quyền bầu cử


B. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử


C. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự có quyền bầu cử
D. Công dân không phân biệt dân tộc, nam nữ thành phần xã hội, tín ngưỡng, tơn giáo,
trình độ văn hố, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu
cử theo quy định của pháp luật


Câu 26. Năng lực hành vi dân sự được công nhận cho:


A. Người chưa trưởng thành B. Người mắc bệnh down
C. Người bị phạt tù giam D. Người dân tộc thiểu số


Câu 27. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận ……… giữa tập thể người lao động với người
sử dụng lao động về điều kiện lao động và sử dụng lao động. Quyền lợi và nghĩa vụ của hai
bên trong quan hệ lao động.


A. Bằng văn bản B. Bằng miệng
C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai


Câu 28. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là gì?
A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung


B. Pháp luật có tính quyền lực


C. Pháp luật có tính bắt buộc chung
D. Pháp luật có tính quy phạm
Câu 29. Thế nào là vi phạm hình sự?
A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.


C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 30. Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu
A. Là hành vi trái pháp luật


B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
C. Lỗi của chủ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

giận công nhân B phá cổng xông vào đánh bảo vệ X phải đi cấp cứu. Công nhân B và bảo vệ X
đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?


A. Bất khả xâm phạm về tài sản
B. Bất khả xâm phạm về đời tư


C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự nhân phẩm
D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe


Câu 32. Chị M làm đơn xin nghỉ thêm một tháng sau thời gian hưởng chế độ thai sản và được
giám đốc X chấp thuận. Vì thiếu người làm, giám đốc X đã tiếp nhận nhân viên mới thay thế vị
trí của chị M. Khi đi làm trở lại, chị M bị giám đốc điều chuyển sang công việc khác nặng hơn.
Chị M phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?


A. Phản biện B. Kháng nghị C. Tố cáo D. Khiếu nại



Câu 33. Anh N ép buộc vợ phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình nên vợ chồng anh
thường xuyên xảy ra mâu thuẫn. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong
quan hệ nào dưới đây?


A. Đa chiều B. Huyết thống C. Nhân thân D. Truyền thống
Câu 34. Anh M và chị K cùng được tuyển dụng vào làm ở phịng kinh doanh của cơng ty X với
mức lương như nhau. Sau đó do có tình cảm riêng với anh M nên giám đốc ép chị K làm thêm
một phần công việc của anh M. Giám đốc X đã vi phạm nội dung nào dưới đây trong quyền
bình đẳng trong lao động?


A. Nâng cao trình độ lao động B. Cơ hội tiếp nhận việc làm
C. Giữa lao động nam và lao động nữ D. Xác lập quy trình quản lý


Câu 35. Cho rằng trong quá trình xây dựng nhà , ông A đã lấn chiếm một phần lối đi chung của
xóm, nên bà C bực tức xơng vào nhà ông A chửi mắng và bị con ông bắt rồi nhốt trong nhà kho
hai ngày. Con ông A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân.


A. Bất khả xâm phạm về danh tính
B. Bất khả xâm phạm về thân thể


C. Được pháp luật bảo hộ về tài sản cá nhân
D. Được pháp luật bảo hộ về bí mật đời tư


Câu 36. Anh M dùng chiếc ô tô tải để vận chuyển vật liệu xây dựng đem đi bán cho nhân dân
trong xã mình ở. Trong trường hợp này thuộc tính nào của ôtô đã được thực hiện?


A. Giá trị sử dụng B. Giá trị kinh tế
C. Giá trị trao đổi D. Giá trị


Câu 37. Ông G cho ông X mượn tập thơ “hướng về biển Đông “ của tác giả M. Ông X thấy bài


thơ hay nên đã chỉnh sửa một số câu thơ để gửi đăng báo và phát trên các phương tiện truyền
thông. Em H đọc được bài thơ này thấy hay nên đã học thuộc và mang đọc trước lớp. Trong
tình huống trên những ai sau đây vi phạm chính sách văn hóa


A. Ơng X, em H B. Ông X


C. Ông X, ông G D. Ông G, em H


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A. Bảo đảm đời sống hợp pháp của công dân
B. Bảo vệ quyền tự do dân chủ của công dân
C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cơng dân
D. Đảm bảo sự phát triển lành mạnh của công dân


Câu 39. Anh Y viết bài có nội dung phê phán những thủ tục trong việc tổ chức lễ hội ở địa
phương mình, sau đó gửi đăng báo. Anh Y đã thực hiện trách nhiệm của cơng dân đối với
chính sách:


A. Văn hóa B. Giáo dục C. Khoa học D. Sáng tạo
Câu 40. Tử tù X vượt ngục vào ca trực của Đại Úy M. Sau 3 ngày vượt ngục X đã đến phòng
trọ người yêu cũ là S nhờ mua thẻ điện thoại để liên lạc, sau đó X ra đường gọi taxi do anh P
điều khiển nhờ đưa đến cửa hàng của bà H để mua quần áo thì bị cơ quan cơng an khống chế
bắt trở lại nhà giam. Trong trường hợp này những ai sau đây sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Tử tù X, bà H và chị S B. Tử tù X, lái xe P, bà H và đại úy M
C. Tử tù X, chị S và đại úy M D. Tử tù X, chị S, lái xe P, và đại úy M


ĐÁP ÁN


1.A 2.B 3.C 4.A 5.B 6.B 7.C 8.A 9.D 10.A
11.A 12.A 13.A 14.C 15.B 16.D 17.A 18.C 19.D 20.B
21.B 22.B 23.D 24.D 25.D 26.D 27.A 28.A 29.B 30.D


31.C 32.D 33.C 34.C 35.B 36.A 37.B 38.C 39.A 40.C

3. Đề số 3



Câu 1. Tự ý bóc mở thư của người khác là vi phạm:
A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.


B. quyền tự do ngôn luận.


C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.


D. quyền bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.


Câu 2. Tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm tính mạng. B. bất khả xâm phạm về chỗ
ở.


C. bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự. D. bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 3. Quyền được đảm bảo, an tồn, bí mật điện thoại, điện tín thuộc nhóm quyền về


A. tự do cơ bản. B. phát triển của công
dân.


C. bình đẳng của cơng dân. D. dân chủ cơ bản.


Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt người?


A. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. B. Có dấu hiệu hành vi phạm tội.
C. Đang bị nghi ngờ phạm tội. D. Đang chuẩn bị thực hiện
hành vi phạm tội.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

A. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. B. bất khả xâm phạm về thân thể.
C. tự do ngôn luận. D. bất khả xâm phạm về
chỗ ở.


Câu 6. Thế nào là khám chỗ ở đúng pháp luật?
A. Khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.


B. Theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
C. Khi khẳng định có tội phạm đang lẩn trốn ở đó.


D. Khi có lệnh của người có thẩm quyền và thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật
quy định.


Câu 7. Không ai được xúc phạm, bôi nhọ danh dự người khác là nội dung thuộc quyền nào
dưới đây?


A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.


B. Được pháp luật bảo hộ về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.


D. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


Câu 8. Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân là


A. trái với chính sách của nhà nước và pháp luật. B. trái với đạo đức và pháp luật.
C. trái với đạo đức và chính trị. D. trái với đạo đức và chính
sách của nhà nước.


Câu 9. Việc kiểm sốt thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường


hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của


A. cơ quan công an xã, phường. B. cơ quan quân đội.
C. thủ trưởng cơ quan. D. cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.


Câu 10. Chủ thể nào dưới đây có quyền được đảm bảo an tồn về bí mật thư tín, điện tín?
A. Cán bộ an ninh mạng B. Học sinh, sinh viên. C. Mọi công


dân. D. Phóng viên, nhà báo


Câu 11. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của cơng
dân?


A. Quyền được đảm bảo tính mạng.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.


C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.
D. Quyền tự do cá nhân.


Câu 12. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hồn thành câu sau: Quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở là một trong những quyền tự do... của công dân


A. cơ bản. B. cơ sở. C. bản
chất. D. thực chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

B. Tự do ngôn luận.


C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.



D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
Câu 14. Nhận định nào sau đây là sai?


A. Không ai được xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
B. Không ai được đánh người.


C. Cha mẹ có quyền mắng chửi con.


D. Không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe của người khác.


Câu 15. Cá nhân, tổ chức nào thẩm quyền kiểm tra, kiểm sốt thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân.


B. Cá nhân, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
C. Chánh án.


D. Cơ quan công an.


Câu 16. Ý kiến nào sau đây là sai khi nói về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân?


A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.


B. Chỉ những người có thẩm quyền và được pháp luật cho phép mới được quyền bắt người.
C. Khi cần thiết cơng an có quyền bắt người.


D. Trong trường hợp cần thiết có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định
của pháp luật.


Câu 17. Đối tượng nào dưới đây bất cứ ai cũng có quyền bắt giữ?



A. Đối tượng có dấu hiệu hành vi phạm tội. B. Đối tượng đã mãn hạn tù.
C. Đối tượng đang hưởng án treo. D. Tội phạm đang bị truy nã.
Câu 18. Tự ý vào chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây không vi phạm pháp
luật?


A. Vào để bắt trộm. B. Được chủ nhà cho phép.
C. Được cơng an cho phép. D. Vào để tìm đồ của mình.


Câu 19. Nghi ngờ ơng A lấy cắp tiền của mình, ơng B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám
xét. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào dưới đây?


A. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.


C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.
D. Quyền nhân thân của công dân.


Câu 20. Trên đường đi học, A đã vào nhà ông B ăn trộm hoa quả. Ơng B bắt và trói A lại. Sau
khi giam giữ A khoảng 6 tiếng, ông B đã thả cho A về. Việc làm của ông B đã vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

D. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.


Câu 21. Sử dụng mạng xã hội Facebook để bình luận về các vấn đề xã hội mà mình quan tâm
nhưng không vi phạm pháp luật, tức là công dân đã sử dụng quyền


A. được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.
B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.



C. tự do ngôn luận.


D. được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.


Câu 22. Nhiều người dân thủ đô đã viết đơn kiến nghị lên chủ tịch UBND thành phố Hà Nội về
việc tháo bỏ loa phường vì nó ảnh hưởng khơng tốt đến đời sống của nhân dân. Trong trường
hợp này người dân thủ đô đã sử dụng quyền tự do cơ bản nào dưới đây?


A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


B. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
C. Tự do ngôn luận.


D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.


Câu 23. Do biết mật khẩu thư điện tử của anh A, chị B đã tự ý mở xem trộm và trả lời một số
thư của anh. Trong trường hợp này, chị B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về nhân phẩm. B. Bảo đảm an tồn và bí mật thông tin.
C. Bất khả xâm phạm về danh dự. D. Bảo đảm an tồn và bí mật thư tín.


Câu 24. Đối tượng nào dưới đây không phải chủ thể của quyền bất khả xâm phạm về thân thể
công dân?


A. Người chưa đủ 18 tuổi. B. Người đang bị truy nã.


C. Người đang bị kỉ luật. D. Người bị bệnh tâm thần.
Câu 25. Khi bắt được đối tượng trộm chó nhà mình. Anh A đã nhốt đối tượng trộm chó một
ngày, một đêm, u cầu gia đình họ mang tiền đến chuộc mới thả cho về. Hành vi tạm giữ
người của anh A đã vi phạm quyền



A. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự. B. bất khả xâm phạm về thân thể
của công dân.


C. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. bất khả xâm phạm về tinh thần
của công dân.


Câu 26. Bà T nợ ông A 50 triệu đồng nhưng khơng trả. Ơng A đã cho người đến bắt con của
bà T làm con tin, để buộc bà phải trả khoản nợ đó. Hành vi của ông A đã xâm phạm tới quyền
bất khả xâm phạm về


A. danh dự. B. thân thể. C. tính mạng. D. sức khỏe.


Câu 27. Ông T là một vị chủ tịch xã rất liêm khiết, suốt đời không tham ô tiền của của nhân
dân. Do khơng kí sổ để cho anh P – một người không phải là nghèo được công nhận là hộ
nghèo. Bất bình vì điều đó, anh C trong một cuộc họp giao ban đã đứng đậy phát biểu, dùng
những lời lẽ miệt thị, xúc phạm danh dự ông T, hơn nữa anh C còn tự do phát biểu rằng ông T
là người tham ô, tham nhũng, nhận tiền hối lộ của anh P. Trong trường hợp này, ai đã vi phạm
quyền tự do ngôn luận?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Câu 28. Do nghi ngờ học sinh A buôn bán thuốc lắc cho một số học sinh trong và ngồi trường
nên cơng an phường đã xơng vào trường, phá tủ cá nhân của học sinh A dù bảo vệ nhà trường
hết sức ngăn cản. Hành động của công an phường đã xâm phạm vào quyền


A. bất khả xâm phạm về chỗ ở.


B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng của cơng dân.
C. được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ của công dân.
D. bất khả xâm phạm về thân thể.


Câu 29. Khi thấy tên cướp chạy vào nhà anh B. Các đồng chí cơng an hình sự đã đuổi theo và


vào nhà anh B đề nghị giúp đỡ để bắt tên cướp. Trong trường hợp này anh B nên làm gì cho
phù hợp với quy định của pháp luật?


A. Nhẹ nhàng từ chối. B. Đóng cửa lại khơng cho vào nhà.
C. Hợp tác với công an. D. Che giấu cho tên cướp.


Câu 30. Chứng kiến cảnh anh M đang thực hiện hành vi bẻ khóa và ăn trộm xe máy nhà ông T,
nên anh V đã khống chế anh M và giải lên trình báo cơng an. Nhưng vì muốn giải cứu cho bạn
mình, nên chị A đã đến cởi trói cho anh M và bắt giữ anh V lại, rồi vu khống cho anh V đã ăn
trộm xe máy. Trong trường hợp này, ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân
thể?


A. Anh V. B. Ông T. C. Chị A. D. Anh M.
ĐÁP ÁN


1. D 2. B 3. A 4. A 5. C 6. D 7. A 8. B 9. D 10. C
11. B 12. A 13. D 14. C 15. B 16. C 17. D 18. B 19. B 20. B
21. C 22. C 23. D 24. B 25. B 26. B 27. D 28. A 29. C 30. C


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án D


Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện
thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an tồn và bí mật. Việc kiểm sốt thư tín, điện thoại,
điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy tự ý bóc mở thư của người khác là vi phạm
quyền bảo đảm an tồn về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.


Câu 2. Chọn đáp án B



Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là
không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường
hợp được pháp luật cho phép. Vậy tự ý vào chỗ ở của người khác nếu khơng được người đó
đồng ý là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.


Câu 3. Chọn đáp án A


Quyền được đảm bảo, an tồn, bí mật điện thoại, điện tín, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
của công dân, quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân và quyền được pháp luật
bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm là những quyền thuộc nhóm quyền tự
do cơ bản của cơng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, khơng ai bị bắt, nếu khơng có
quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội
quả tang hoặc đang bị truy nã.


Câu 5. Chọn đáp án C


Công dân có quyền tự do ngơn luận nghĩa là: Cơng dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ
quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Vậy, việc
cơng dân góp ý vào dự thảo Luật Biểu tình là thể hiện quyền tự do ngơn luận.


Câu 6. Chọn đáp án D


Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là
không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường
hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này, thì việc khám xét
cũng không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật
quy định.



Câu 7. Chọn đáp án A


Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của cơng dân
có nghĩa là cơng dân có quyền được bảo đảm an tồn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ
danh dự và nhân phẩm; khơng ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của người khác. Việc xúc phạm, bôi nhọ danh dự của người khác là vi phạm quyền này.
Câu 8. Chọn đáp án B


Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân là vi phạm quyền được pháp luật
bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự của cơng dân. Bên cạnh đó hành vi
này cũng trái với những nguyên tắc đạo đức của dân tộc ta.


Câu 9. Chọn đáp án D


Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện
thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an tồn và bí mật. Việc kiểm sốt thư tín, điện thoại,
điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


Câu 10. Chọn đáp án C


Theo SGK GDCD 12 trang 60: Khơng ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của
người khác; những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tay người nhận,
không được giao nhầm cho người khác, khơng được để mất thư, điện tín của người khác.
Quyền được đảm bảo an tồn thư tín, điện tín là quyền cơ bản của mọi cơng dân, khơng ai
được phép xâm phạm. Chỉ những trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật mới có
quyền kiểm sốt thư. Chủ thể có quyền được đảm bảo an tồn về bí mật thư tín, điện tín là mọi
công dân.



Câu 11. Chọn đáp án B


Theo SGK GDCD 12 trang 55: Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa
là, khơng ai bị bắt, nếu khơng có quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện
Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.


Câu 12. Chọn đáp án A


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Câu 13. Chọn đáp án D


Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân
có nghĩa là cơng dân có quyền được bảo đảm an tồn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ
danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của người khác


Câu 14. Chọn đáp án C


Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của cơng dân
có nghĩa là cơng dân có quyền được bảo đảm an tồn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ
danh dự và nhân phẩm; khơng ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của người khác. Như vậy dù là cha mẹ cũng khơng có quyền mắng chửi, đánh đập con
cái.


Câu 15. Chọn đáp án B


Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện
thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an tồn và bí mật. Việc kiểm sốt thư tín, điện thoại,
điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.



Câu 16. Chọn đáp án C


Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, khơng ai bị bắt, nếu khơng có
quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội
quả tang. Vậy khi cần thiết cơng an có quyền bắt người là ý kiến sai.


Câu 17. Chọn đáp án D


Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, khơng ai bị bắt, giam giữ nếu
khơng có quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp
phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.


Câu 18. Chọn đáp án B


Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là
không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường
hợp được pháp luật cho phép.


Câu 19. Chọn đáp án B


Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là
không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu khơng được người đó đồng ý; trừ trường
hợp được pháp luật cho phép. Như vậy hành vi của ông B cùng con trai vi phạm quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở của công dân.


Câu 20. Chọn đáp án B


Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, khơng ai bị bắt, nếu khơng có
quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội
quả tang. Vậy việc làm của ông B là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công


dân.


Câu 21. Chọn đáp án C


Cơng dân có quyền tự do ngơn luận nghĩa là: Cơng dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ
quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Như vậy,
sử dụng mạng xã hội Facebook để bình luận về các vấn đề xã hội mà mình quan tâm nhưng
khơng vi phạm pháp luật, tức là công dân đã sử dụng quyền tự do ngôn luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Cơng dân có quyền tự do ngơn luận nghĩa là: Cơng dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ
quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Như vậy,
việc làm của những người dân này là thể hiện quyền tự do ngôn luận.


Câu 23. Chọn đáp án C


Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện
thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an tồn và bí mật. Việc kiểm sốt thư tín, điện thoại,
điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết
định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy việc làm của chị B vi phạm quyền bảo đảm an
tồn và bí mật thư tín.


Câu 24. Chọn đáp án D


Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, khơng ai bị bắt, nếu khơng có
quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội
quả tang, hoặc bị truy nã. Như vậy, người đang bị truy nã thì bất cứ ai cũng có quyền bắt giữ,
vì vậy khơng được xem là chủ thể của quyền bất khả xâm phạm về thân thể công dân.


Câu 25. Chọn đáp án B



Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, khơng ai bị bắt, nếu khơng có
quyết định của Tịa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội
quả tang. Như vậy, hành vi của anh A vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể công dân.
Câu 26. Chọn đáp án B


Theo SGK GDCD 12 trang 55: Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt giam, giữ
người vì những lí do khơng chính đáng hoặc nghi ngờ khơng có căn cứ. Tự tiện bắt và
giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công
dân, là hành vi trái pháp luật, phải bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật. Trong trường hợp này,
ông A đã cho người đến bắt con của bà T làm con tin. Đây là hành vi vừa vi phạm pháp luật
Hình sự vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân khi đã tự tiện bắt
người, đe dọa người khác.


Câu 27. Chọn đáp án D


Ơng T, anh P khơng can dự vào các công việc phát biểu của anh C. Nên trong trường hợp này
ông T và anh P không vi phạm quyền tự do ngôn luận. Anh C trong một cuộc họp giao ban
đã đứng đậy phát biểu, dùng những lời lẽ miệt thị, xúc phạm danh dự ông T, hơn nữa anh C
còn tự do phát biểu rằng ông T là người tham ô, tham nhũng, nhận tiền hối lộ của anh P. Việc
làm của anh C không thể hiện quyền tự do ngôn luận mà đang vi phạm quyền tự do ngôn luận,
vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.


Câu 28. Chọn đáp án A


Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là
không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu khơng được người đó đồng ý; trừ trường
hợp được pháp luật cho phép. Tủ cá nhân của học sinh thuộc quyền quản lí của học sinh đó,
việc cơng an phường chỉ nghi ngờ và chưa có bằng chứng cũng như sự cho phép của pháp
luật đã phá tủ cá nhân của học sinh là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công
dân.



Câu 29. Chọn đáp án C


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Câu 30. Chọn đáp án C


Chị A bắt giữ V chị A vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân; Anh M ăn
trộm xe máy nhà ơng T vi phạm hình sự; Anh V giam giữ anh N (khi chứng kiến hành vi ăn
trộm xe máy là hành vi phạm tội quả tang), giải lên công an anh V không vi phạm quyền bất
khả xâm phạm về thân thể của công dân; Ông T không giam giữ người ông T không vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Người vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
của công dân là: Chị A


4. Đề số 4



Câu 1. Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?


A. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ. B. 2m vải = 10kg thóc = 4
giờ.


C. 1m vải = 5kg thóc. D. 1m vải = 2 giờ.
Câu 2. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thơng qua


A. giá trị số lượng, chất lượng. B. lao động xã hội của người
sản xuất.


C. lao động xã hội của người sản xuất. D. giá trị trao đổi.
Câu 3. Hàng hóa là một phạm trù lịch sử vì hàng hóa


A. xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển loài người.
B. chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.



C. ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất của loài người.
D. ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.


Câu 4. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa được tính bằng


A. thời gian cá biệt. B. tổng thời gian lao động.
C. thời gian trung bình của xã hội. D. thời gian tạo ra sản phẩm.
Câu 5. Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi


A. Thời gian lao động xã hội cần thiết.


B. Thời gian lao động hao phí của mọi người sản xuất hàng hóa.


C. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.
D. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.


Câu 6. Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con người thông
qua trao đổi mua, bán là


A. tính chất của hàng hóa. B. giá trị của hàng hóa.
C. khái niệm hàng hóa. D. thuộc tính của hàng hóa.
Câu 7. <sub>Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo,lúc này tiền thực hiện </sub>
chức năng gi?


A. <sub>Thước đo giá tri ̣. </sub> B. Phương tiện lưu thông.
C. <sub>Phương tiện thanh toán.</sub> D. Phương tiện giao dịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

A. kiểm tra hàng hóa. B. trao đổi hàng hóa. C. thực
hiện. D. đánh giá.



Câu 9. Những chức năng của thị trường là gì?


A. Người bán, người mua. B. Làm cho người bán và người mua gặp nhau.


C. Thông tin, điều tiết. D. Thu mua hàng hóa.
Câu 10. Thị trường xuất hiện và phát triển cùng


A. với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
B. hàng hóa ra đời.


C. với sự ra đời của nền kinh tế thị trường.
D. tiền tệ ra đời.


Câu 11. Thị trường cung cấp cho các chủ thể tham gia thị trường những thông tin về
A. quy mô, giá cả, cung – cầu, chất lượng, cơ cấu, chủng loại.


B. quy mô, chất lượng, cơ cấu,giá cả, cung – cầu, chủng loại.
C. quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại.
D. quy mơ, về mẫu mã, hình thức, cơ cấu, chủng loại.


Câu 12. Các chủ thể kinh tế trong thị trường, tác động qua lại lẫn nhau để xác định


A. giá cả và số lượng hàng hóa. B. nơi mua, nơi bán hàng
hóa.


C. giá cả của hàng hóa. D. cách thức thanh toán
hàng hóa.


Câu 13. Giá trị trao đổi là mối quan hệ về số lượng trao đổi giữa các hàng hóa có



A. giá cả khác nhau. B. số lượng khác nhau.
C. giá trị khác nhau. D. giá trị sử dụng khác
nhau.


Câu 14. Lượng giá trị của hàng hóa được tính bằng thời gian
A. lao động xã hội cần thiết. B. lao động.


C. lao động cá biệt. D. hao phí sản xuất.
Câu 15. <sub>Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa </sub>


A. <sub>người sản xuất và người tiêu dùng.</sub> B. <sub>người mua và người bán. </sub>
C. <sub>những người tiêu dùng sản phẩm.</sub> D. <sub>những người sản xuất hàng </sub>
hóa.


Câu 16. <sub>Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá tri ̣ của hàng hóa khi tiền thực hiện chức năng </sub>
A. <sub>phương tiện cất trữ. </sub> B. phương tiện lưu thông.
C. <sub>thước đo giá trị. </sub> D. <sub>phương tiện thanh toán. </sub>
Câu 17. Khi giá cả một hàng hóa nào đó tăng lên sẽ làm cho xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C. sản xuất hàng hóa đó tinh vi hơn. D. sản xuất ra hàng hóa đó
nhiều hơn.


Câu 18. Khi giá cả hàng hóa tăng thì sẽ làm cho người tiêu dùng


A. đầu tư hàng hóa khác. B. mua hàng hóa ít hơn.
C. mua hàng hóa nhiều hơn. D. khơng mau hàng hóa.
Câu 19. Thị trường hình thành các quan hệ


A. hàng hóa, tiền tệ, mua bán, cung cầu, giá cả hàng hóa.


B. hàng hóa, tiền tệ.


C. hàng hóa, tiền tệ, mua bán, cung cầu, giá cả.
D. hàng hóa, tiền tệ, mua bán.


Câu 20. Trong nền kinh tế thị trường hiện đại việc trao đổi hàng hóa sẽ diễn ra như thế nào?
A. Một cách linh hoạt. B. Một cách bài bản.


C. Một cách từ từ. D. Một cách nhanh chóng.
Câu 21. Đâu là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại hàng hóa?


A. Thị trường. B. Quán xá. C. Doanh
thu. D. Giá cả.


Câu 22. Sự biến động nào trên thị trường làm điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang
ngành khác?


A. Tiền mất giá. B. Người mua, bán. C. Cung- cầu, giá
cả. D. Doanh thu cao.


Câu 23. Một chai rượu vang Đà Lạt có giá là 85.000 VNĐ, giá cả mặt hàng này thể hiện chức
năng nào của tiền tệ?


A. Phương tiện cất trữ. B. Phương tiện thanh tốn.
C. Phương tiện lưu thơng. D. Thước đo giá trị.


Câu 24. Nếu tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ để khi cần thì đem ra mua hàng là tiền
thực hiện chức năng gì dưới đây?


A. Phương tiện cất trữ. B. Phương tiện lưu thông.


C. Phương tiện thanh toán. D. Thước đo giá trị


Câu 25. Giá trị xã hội của hàng hóa bao gồm những bộ phận nào?


A. Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa.
B. Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị tăng thêm.


C. Giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm.


D. Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá
trị tăng thêm.


Câu 26. Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang
bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?


A. 5 con. B. 3 con. C. 15
con. D. 20 con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

A. lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
B. sự hao phí sức lao động của con người.


C. cơng dụng của hàng hóa.
D. sự khan hiếm của hàng hóa.


Câu 28. Nội dung nào không đúng với các vật phẩm được trở thành hàng hóa khi thỏa mãn
điều kiện nào dưới đây?


A. Thông qua mua bán. B. Có cơng dụng nhất định.
C. Có giá bán cao. D. Do lao động tạo ra.
Câu 29. Đâu không <sub>phải là chức năng của tiền tệ? </sub>



A. Phương tiện cất trữ. B. Phương tiện trao đổi. C. Phương tiện thanh
toán. D. <sub>Tiền tệ thế giới. </sub>


Câu 30. <sub>Giám đốc A trả tiền công cho những người công nhân. Vậy tiền đó thực hiện chức </sub>
năng gı̀?


A. <sub>Phương tiện thanh toán.</sub> B. <sub>Thước đo giá tri ̣. </sub>


C. Phương tiện trao đổi. D. <sub>Phương tiện cất trữ. </sub>
ĐÁP ÁN


1. B 2. D 3. B 4. C 5. A 6. C 7. B 8. C 9. C 10. A
11. C 12. A 13. D 14. A 15. D 16. C 17. D 18. B 19. A 20. A
21. A 22. C 23. D 24. A 25. D 26. C 27. A 28. C 29. B 30. A


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B


Theo SGK GDCD trang 15 thì giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi.
Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử
dụng khác nhau. Trên thị trường, người ta trao đổi các hàng hóa với nhau theo những tỉ lệ nhất
định, về thực chất là trao đổi những lượng lao động hao phí bằng nhau ẩn chứa trong các hàng
hóa đó. Vậy đáp án đúng là2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.


Câu 2. Chọn đáp án D


Theo SGK GDCD trang 15 thì giá trị của hàng hóa được biểu hiện thơng qua giá trị trao đổi.
Vậy đáp án đúng là giá trị trao đổi.



Câu 3. Chọn đáp án B


Theo SGK GDCD trang 14 thì hàng hóa là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền kinh tế
hàng hóa. Vậy đáp án đúng là chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.


Câu 4. Chọn đáp án C


Theo SGK GDCD trang 16 thì thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa là
thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình,
trong những điều kiện trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định. Vậy đáp án đúng là thời
gian trung bình của xã hội.


Câu 5. Chọn đáp án A


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Câu 6. Chọn đáp án C


Theo SGK GDCD 11 trang 14 thì hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được
nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua, bán. Vậy đáp án đúng là khái niệm
hàng hóa.


Câu 7. Chọn đáp án B


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 19 thì với chức năng làm phương tiện lưu thông, tiền làm mô
giới trong q trình trao đổi hàng hóa theo cơng thức: H-H. Trong đó: H-T là q trình bán,
T-H là q trình mua; người ta bán hàng hóa lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng hóa mình cần.
Vậy đáp án đúng là phương tiện lưu thông.


Câu 8. Chọn đáp án C


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì thị trường có chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị


sử dụng và giá trị của hàng hóa. Vậy đáp án đúng là thực hiện.


Câu 9. Chọn đáp án C


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì thị trường có chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị
sử dụng và giá trị của hàng hóa; chức năng thơng tin; chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn
chế sản xuất và tiêu dùng. Vậy đáp án đúng là thông tin, điều tiết.


Câu 10. Chọn đáp án A


Theo SGK GDCD trang 23 thì thị trường xuất hiện và phát triển cùng với sự ra đời và phát của
sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Vậy đáp án đúng là với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu
thơng hàng hóa.


Câu 11. Chọn đáp án C


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì thị trường cung cấp cho các chủ thể tham gia thị trường
những thông tin về quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại. Vậy đáp án
đúng là quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại.


Câu 12. Chọn đáp án A


Theo SGK GDCD trang 23: Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh
tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.


Câu 13. Chọn đáp án D


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 15 giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỷ lệ trao đổi
giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau. Vậy đáp án đúng là giá trị sử dụng khác nhau.
Câu 14. Chọn đáp án A



Theo SGK GDCD lớp 11 trang 16 thì lượng giá trị hàng hóa khơng phải được tính bằng thời
gian lao động cá biệt mà tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
đó.


Câu 15. Chọn đáp án D


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 20 thì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang
giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị; đồng thời, tiền tệ biểu hiện
mối quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa. Vậy đáp án đúng là những người
sản xuất hàng hóa.


Câu 16. Chọn đáp án C


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Câu 17. Chọn đáp án D


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 25 thì khi giá cả một hàng hóa nào đó tăng lên sẽ kích thích xã
hội sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về
hàng hóa đó bị hạn chế…Vậy đáp án đúng là sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn.


Câu 18. Chọn đáp án B


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 25 thì khi giá cả một hàng hóa nào đó tăng lên sẽ kích thích xã
hội sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về
hàng hóa đó bị hạn chế…Vậy đáp án đúng là mua hàng hóa ít hơn.


Câu 19. Chọn đáp án A


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì các nhân tố cơ bản của thị trường là hàng hóa, tiền tệ,
người mua, người bán, từ đó hình thành các quan hê: hàng hóa – tiền tệ, người mua, người


bán, cung cầu, giá cả hàng hóa. Vậy đáp án đúng là hàng hóa, tiền tệ, mua bán, cung cầu, giá
cả hàng hóa.


Câu 20. Chọn đáp án A


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì trong nền kinh tế thị trường hiện đại việc trao đổi hàng
hóa, dịch vụ sẽ diễn ra một cách linh hoạt thơng qua các hình thức môi giới, trung gian, quảng
cáo, tiếp thị…Vậy đáp án đúng là một cách linh hoạt.


Câu 21. Chọn đáp án A


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình
thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hóa. Vậy đáp án đúng là thị trường


Câu 22. Chọn đáp án C


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 25 thì sự biến động của cung – cầu giá cả trên thị trường làm
điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác. Vậy đáp án đúng là cung- cầu, giá
cả.


Câu 23. Chọn đáp án D


Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng hóa.
Trong trường hợp này, một chai rượu vang Đà Lạt có giá là 85.000 VNĐ, nghĩa là giá trị của
mặt hàng này được đo là 85.00VNĐ. Điều này cho thấy giá cả mặt hàng này thể hiện chức
năng là thước đo giá trị của tiền tệ.


Câu 24. Chọn đáp án A


Làm phương tiện cất trữ, tức là tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại để khi cần thì


đem ra mua hàng. Nhưng để làm được chức năng phương tiện cất trữ thì tiền phải đủ giá trị,
tức là tiền đúc bằng vàng, hay những của cải bằng vàng.


Câu 25. Chọn đáp án D


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 17 thì xét về cơ cấu, giá trị xã hội của hàng hóa gồm ba bộ
phận: Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá
trị tăng thêm. Bộ phận thứ nhất gộp với bộ phận thứ hai gọi là chi phí sản xuất, còn bộ phận
thứ ba gọi là lãi. Vậy đáp án đúng là giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị sức lao động của
người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm.


Câu 26. Chọn đáp án C


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Câu 27. Chọn đáp án A


Theo SGK GDCD trang 16 thì giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa
kết tinh trong hàng hóa. Vậy đáp án đúng là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong
hàng hóa.


Câu 28. Chọn đáp án C


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 14 thì sản phẩm trở thành hàng hóa khi có đủ ba điều kiện: do
lao động tạo ra; có cơng dụng nhất định để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người; trước khi
đi vào tiêu dùng phải thông qua mua bán. Vậy đáp án đúng là có giá bán cao.


Câu 29. Chọn đáp án B


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 20, 21 thì tiền tệ có các chức năng: Thước đo giá trị, phương
tiện lưu thơng, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh tốn, tiền tệ thế giới. Vậy đáp án đúng
phương tiện trao đổi.



Câu 30. Chọn đáp án A


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 21 thì làm phương tiện thanh tốn tiền tệ được dùng để chi trả
sau khi giao dịch, mua bán như trả tiền mua chịu hàng hóa, trả nợ, nộp thuế…Vậy đáp án đúng
là phương tiện thanh toán.


5. Đề số 5



Câu 1. Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng


A. chủ trương của nhà nước. B. quyền lực nhà nước.
C. chính sách của nhà nước. D. uy tín của nhà nước.


Câu 2. Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật
A. không cho phép làm. B. không cấm. C. qui định phải


làm. D. cấm.


Câu 3. Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?
A. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.


B. Không làm những việc mà pháp luật cấm.


C. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
D. Làm những việc mà pháp luật cấm.


Câu 4. Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm
những gì mà pháp luật



A. không cho phép làm. B. cho phép làm. C. quy định phải
làm. D. quy định cấm làm.


Câu 5. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?


A. Hạn chế của người vi phạm. B. Người vi phạm phải có lỗi.
C. Người vi phạm có khuyết điểm. D. Yếu kém của người vi
phạm.


Câu 6. Anh A đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, vượt quá tốc độ cho phép bị cảnh sát giao
thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản phạt tiền. Đó là hình thức thực hiện pháp luật nào của
cảnh sát giao thông?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Câu 7. Công dân không tham gia vào việc buôn bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng ma túy là
A. thi hành pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. tuân thủ pháp


luật. D. sử dụng pháp luật.


Câu 8. A được thuê nấu ăn cho một đám cưới ở huyện B, để giảm chi phí mua thực phẩm, A
đã sử dụng thực phẩm ôi thiu, kém chất lượng và bia, rượu giả để phục vụ đám cưới. Kết quả,
có nhiều người bị ngộ độc phải đi cấp cứu. Hành vi của A đã vi phạm pháp luật


A. kỉ luật. B. dân sự. C. hình
sự. D. hành chính.


Câu 9. Bạn A đạt giải Nhất học sinh giỏi Quốc gia và đủ tiêu chuẩn để được tuyển thẳng vào
một số trường đại học của Việt Nam, nhưng bạn A đã không học tại Việt Nam mà đã đi Mỹ du
học vì xin được một suất học bổng toàn phần. Việc bạn A không học trong nước mà đi du học
là bạn A đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?



A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp
luật. D. Sử dụng pháp luật.


Câu 10. Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã khơng đồng ý
với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp
luật nào sau đây?


A. Tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Áp dụng pháp
luật. D. Thi hành pháp luật.


Câu 11. Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường
nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?
A. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.


B. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.
C. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.


D. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.


Câu 12. Đang thực hiện hợp đồng giao dịch chứng khốn, Cơng ty Z đột nhiên dừng thực hiện
hợp đồng mà khơng có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại choCông ty L. Hành vi của Công
ty Z là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?


A. Hành chính. B. Kỷ luật. C. Hình
sự. D. Dân sự.


Câu 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong văn bản nào?


A. Hiến pháp và luật. B. Văn kiện các kì Đại hội
Đảng.



C. Các thông tư, nghị định, nghị quyết. D. Điều lệ của Đảng Cộng sản
Việt Nam.


Câu 14. Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời
kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của cơng
dân của Nhà nước và xã hội nhằm mục đích gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không thuộc nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh
doanh.


B. Mọi cá nhân đều có quyền đăng kí kinh doanh ngành, nghề mà mình thích.


C. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà
pháp luật không cấm.


D. Mọi cơng dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.


Câu 16. Cơng dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn
việc làm là nội dung thuộc


A. cơng dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. nghĩa vụ của người lao động.


D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.


Câu 17. Người đủ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là người



A. từ đủ 14 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên. C. từ đủ 18 tuổi trở lên. D. từ
đủ 15 tuổi trở lên.


Câu 18. A vừa tốt nghiệp Cao đẳng và chưa xin được việc. Bố A bắt A đi làm công nhân nếu
không sẽ đuổi khỏi nhà. Mặc dù khơng thích cơng việc này nhưng A vẫn phải chấp nhận. Việc
làm của bố A đã vi phạm vào quyền bình đẳng nào của cơng dân trong lao động?


A. Trong tuyển dụng lao động. B. Trong giao kết hợp đồng
lao động.


C. Người lao động và người sử dụng lao động. D. Tự do lựa chọn việc làm.
Câu 19. Hiện nay nhu cầu về nhà chung cư cao cấp ngày càng lớn nên tập đoàn V đã mở rộng
quy mô xây dựng để cung ứng nhiều căn hộ ra thị trường. Tập đoàn V đã thực hiện quyền nào
trong kinh doanh?


A. Quyền chủ động trong kinh doanh. B. Quyền kinh doanh đúng
ngành nghề.


C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Quyền kinh doanh.
Câu 20. Các cơ sở kinh doanh loại hình nhà hàng, quán ăn phải đảm bảo nghiêm ngặt điều
kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm là thể hiện bình đẳng về


A. trách nhiệm pháp lí của cơng dân.
B. quyền và nghĩa vụ của công dân.
C. quyền tự do kinh doanh của công dân.


D. nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.


Câu 21. H muốn thi đại học vào ngành Kiến trúc, nhưng bố H ép phải học ngành Quản trị kinh
doanh để nối nghiệp. Trong trường hợp này, bố H đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hơn


nhân và gia đình nào?


A. Cha mẹ có nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc con cái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

D. Cha mẹ có nghĩa vụ bảo vệ quyền và lợi ích của con.


Câu 22. Học sinh A xúc phạm học sinh B trước mặt nhiều bạn bè. Hành vi của A vi phạm
quyền


A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
B. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.


Câu 23. Bơi nhọ danh dự, hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền nào sau đây?
A. Bất khả xâm phạn về chỗ ở của công dân.


B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.


D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.


Câu 24. Thấy B đi chơi với người yêu của mình về muộn, A cho rằng B tán tỉnh người yêu của
mình nên A đã bắt và nhốt B tại phịng trọ của mình để đánh đập một cách dã man. Nếu em là
A sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?


A. Gọi bạn thân đến đánh B một trận rồi tha cho về.


B. Cảnh cáo B không được gặp và tán tỉnh người yêu mình.


C. Gặp B và hỏi rõ về mối quan hệ của B với người yêu của mình.
D. Đánh B và cấm khơng được gặp người u của mình.


Câu 25. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của
công dân, thể hiện mối quan hệ giữa


A. Nhà nước với cơ quan hành chính xã hội. B. công dân và cơ quan hành
chính xã hội.


C. công dân với công dân. D. Nhà nước và công dân.


Câu 26. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để
A. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ gián tiếp.


B. thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.


D. nhân dân kiểm soát quyền lực.


Câu 27. Trong những nhóm người sau, nhóm được thực hiện quyền bầu cử là


A. những người mất năng lực hành vi dân sự. B. những người đang bị kỉ luật.
C. những người đang chấp hành hình phạt tù. D. những người đang bị tạm
giam.


Câu 28. Khi quyết định hành chính nhà nước xâm phạm quyền và lợi ích của cơng dân thì cơng
dân sử dụng quyền nào để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?


A. Quản lý nhà nước. B. Tố cáo. C. Quản lý xã
hội. D. Khiếu nại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

kho, không đúng với chuyên môn mà chị được đào tạo và khơng phù hợp với sức khỏe của
mình. Trong trường hợp này chị B cần làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?
A. Tố cáo với tồn thể cơng ty. B. Khiếu nại với giám đốc
công ty.


C. Làm ầm lên ở công ty. D. Nghỉ việc.


Câu 30. Công ty ông A nhận được quyết định của thành phố H về việc thu hồi đất đang thi
công của công ty để mở rộng đường giao thông. Giám đốc công ty A không đồng ý với quyết
định này, giám đốc công ty A có thể làm gì trong tình huống này?


A. Viết đơn khiếu nại gửi đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố H.
B. Thuê luật sư để giải quyết.


C. Viết đơn khiếu nại gửi đến Tòa án nhân dân thành phố H.


D. Phải chấp nhận vì đó và quyết định của cơ quan có thẩm quyền.


Câu 31. Quyền nào dưới đây không phải một trong những nội dung thuộc quyền sáng tạo của
công dân?


A. Quyền sáng tác B. Quyền tác giả
C. Quyền sở hữu công nghiệp D. Quyền hoạt động khoa
học công nghệ


Câu 32. Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm quyền tác giả,
quyền sở hữu công nghiệp và


A. quyền tự do tạo ra sản phẩm khoa học và công nghệ.


B. quyền bình đẳng về khoa học, công nghệ.


C. quyền hoạt động khoa học, công nghệ.
D. quyền chuyển nhượng khoa học, công nghệ.


Câu 33. Pháp luật nước ta quy định: Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học
trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian so với quy định chung của pháp luật. Điều này
thể hiện quyền


A. phát triển của công dân. B. học tập của công dân.


C. sáng tạo của công dân. D. dân chủ của công dân.
Câu 34. Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2016, A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào
ngành kế toán của Học viện Ngân hàng theo mơ ước của mình. A đã thực hiện tốt nội dung
nào trong thực hiện quyền học tập?


A. Học không hạn chế. B. Bình đẳng về cơ hội học
tập.


C. Học thường xuyên, học suốt đời. D. Học bất cứ ngành nghề
nào.


Câu 35. Đâu là nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?


A. Củng cố quốc phòng. B. Giải quyết việc làm. C. Tăng cường an
ninh. D. Bảo vệ môi trường.


Câu 36. Hiện nay để thực hiện công cuộc phát triển đất nước, nhà nước ta luôn tạo mọi điều
kiện tốt nhất để giúp các doanh nghiệp phát triển. Đây là nội dung của pháp luật về



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

C. phát triển kinh tế. D. bảo vệ môi trường.
Câu 37. Hoạt động sản xuất của cải vật chất giữ vai trò


A. quyết định hoạt động giáo dục.
B. quyết định mọi hoạt động của xã hội.


C. thứ yếu so với mọi hoạt động của đời sống xã hội.
D. chi phối hoạt động văn hóa.


Câu 38. Thị trường xuất hiện và phát triển cùng
A. tiền tệ ra đời.


B. hàng hóa ra đời.


C. với sự ra đời của nền kinh tế thị trường.


D. với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
Câu 39. Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
A. kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng.
B. người sản xuất ngày càng giàu có.


C. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.
D. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ.


Câu 40. Vận dụng quan hệ cung - cầu điều tiết giá cả trên thị trường thơng qua pháp luật,
chính sách là thể hiện vai trò của chủ thể nào dưới đây?


A. Nhân dân. B. Nhà nước. C. Người sản
xuất. D. Người tiêu dùng.



ĐÁP ÁN


1. B 2. D 3. D 4. B 5. B 6. A 7. C 8. C 9. D 10. A
11. C 12. D 13. A 14. C 15. B 16. B 17. D 18. D 19. A 20. D
21. C 22. B 23. D 24. C 25. D 26. A 27. B 28. D 29. B 30. A
31. A 32. C 33. A 34. D 35. B 36. C 37. B 38. D 39. A 40. B


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án B


Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12, Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà
nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.


Câu 2. Chọn đáp án D


Theo SGK GDCD 12 trang 18: Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức không làm những
điều mà pháp luật cấm.


Câu 3. Chọn đáp án D


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Câu 4. Chọn đáp án B


Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12: Sử dụng pháp luật là cá nhân, tổ chức sử dụng đúng
đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm


Câu 5. Chọn đáp án B


Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản sau: là hành vi trái pháp luật, do người có năng lực,
trách nhiệm pháp lí thực hiện, người vi phạm pháp luật phải có lỗi.



Câu 6. Chọn đáp án A


Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định
làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân,
tổ chức. Như vậy, trong trường hợp trên, cảnh sát giao thông đã áp dụng pháp luật.


Câu 7. Chọn đáp án C


Theo SGK GDCD 12, không làm những việc mà pháp luật cấm được gọi là tuân thủ pháp luật.
Việc buôn bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng ma túy là những việc làm mà pháp luật cấm.
Công dân không làm những việc này là tuân thủ pháp luật.


Câu 8. Chọn đáp án C


A đã sử dụng hàng giả gây ra hậu quả nghiêm trọng làm nhiều người ngộ độc. Như vậy, hành
vi của A là vi phạm hình sự.


Câu 9. Chọn đáp án D


Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những
gì mà pháp luật cho phép làm. Trong trường hợp này, bạn A được quyền đi du học nước ngồi
vì đó là một trong những việc pháp luật cho phép làm.


Câu 10. Chọn đáp án A


Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân tổ chức không làm những việc mà pháp luật cấm. Việc
làm của B là thực hiện hình thức tuân thủ pháp luật.


Câu 11. Chọn đáp án C



Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở
hữu, quan hệ hợp đồng...) và quan hệ nhân thân. Theo Điều 272, 273 Bộ Luật Dân sự quy định
trách nhiệm của người xây dựng cơng trình làm ảnh hưởng đến cơng trình của người khác.
Câu 12. Chọn đáp án D


Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở
hữu, quan hệ hợp đồng...) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân) không
thể chuyển giao cho người khác. Trong trường hợp này, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện
hợp đồng mà khơng có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công ty L. Hành vi này là vi
phạm dân sự.


Câu 13. Chọn đáp án A


Theo SGK Giáo dục công dân 12, Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến
pháp và luật.


Câu 14. Chọn đáp án C


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Câu 15. Chọn đáp án B


Người khơng có năng lực dân sự thì khơng thể kinh doanh, ngồi ra những ngành nghề mà cá
nhân thích có thể là những ngành nghề phi pháp. Vì vậy, mọi cá nhân đều có quyền đăng kí
kinh doanh ngành, nghề mà mình thích là nội dung khơng thuộc quyền bình đẳng trong kinh
doanh.


Câu 16. Chọn đáp án B


Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là quyền của cơng dân được sử
dụng sức lao động của mình trong tìm kiếm, lựa chọn việc làm, có quyền làm việc cho bất
kì người sử dụng lao động nào và ở bất kì nơi nào pháp luật khơng cấm nhằm mang lại thu


nhập cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội.


Câu 17. Chọn đáp án D


Theo Điều 3 Bộ luật Lao động (2012), người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả
năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành
của người sử dụng lao động.


Câu 18. Chọn đáp án D


Cơng dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là, mọi người đều có quyền làm
việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, khơng bị phân
biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tơn giáo, nguồn gốc gia đình và thành phần kinh
tế. Việc bố A bắt ép A làm công việc mà A không muốn là vi phạm quyền bình đẳng trong tự do
lựa chọn việc làm.


Câu 19. Chọn đáp án A


Nội dung thứ tư của quyền bình đẳng trong kinh doanh là: mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về
quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh; chủ động tìm kiếm thị trường,
khách hàng và kí kết hợp đồng; tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và
ngoài nước theo quy định của pháp luật; tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng
cạnh tranh. Vậy việc làm của Tập đồn V chính là thực hiện quyền chủ động trong kinh
doanh.


Câu 20. Chọn đáp án D


Khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, công dân trở thành các nhà kinh doanh và phải thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật quy định chung cho mọi đối tượng. Như vậy, việc các
cơ sở kinh doanh loại hình nhà hàng, quán ăn phải đảm bảo nghiêm ngặt điều kiện về an tồn


vệ sinh thực phẩm là thể hiện bình đẳng về nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt
động kinh doanh.


Câu 21. Chọn đáp án C
Theo SGK GDCD 12 trang 34:


Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con: cùng nhau u thương, ni dưỡng,
chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tơn trọng ý kiến của con; chăm lo việc
học tập và phát triển lành mạnh cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức. Như vậy, việc H muốn thi đại
học vào ngành Kiến trúc là quyền quyết định của H. Bố H chỉ có quyền định hướng chứ khơng
có quyền ép buộc con. Trong tình huống này bố H đã không thực hiện nghĩa vụ: cha mẹ tôn
trọng ý kiến của con.


Câu 22. Chọn đáp án B


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của người khác. Việc xúc phạm người khác trước mặt bạn bè là vi phạm quyền này.
Câu 23. Chọn đáp án D


Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của cơng dân
có nghĩa là mọi cơng dân có quyền được bảo đảm an tồn về tính mạng, sức khỏe, được bảo
vệ danh dự và nhân phẩm; khơng ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của người khác. Vậy, bôi nhọ danh dự, hạ uy tín người khác vi phạm quyền được pháp
luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.


Câu 24. Chọn đáp án C


Bắt người, giam giữ bất hợp pháp, đánh người đều là những hành vi trái pháp luật và sẽ bị xử
lí nghiêm minh theo pháp luật. Vì vậy, để đúng quy định của pháp luật, A nên gặp B và hỏi rõ
về mối quan hệ của B với người yêu của mình.



Câu 25. Chọn đáp án D


Theo SGK GDCD 12 trang 77: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan
trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân: Nhà
nước bảo đảm để công dân thực hiện các quyền dân chủ của mình, cơng dân có quyền sử
dụng và có nghĩa vụ thực hiện các quyền dân chủ này một cách tích cực.


Câu 26. Chọn đáp án A


Quyền bầu cử, ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thơng
qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả
nước.


Câu 27. Chọn đáp án B


Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm: những người đang bị tước
quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Tịa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang chấp
hành hình phạt tù; người đang bị tạm giam; người đang mất năng lực hành vi dân sự thì khơng
được thực hiện quyền bầu cử. Như vậy, người đang bị kỉ luật khơng thuộc nhóm trên.


Câu 28. Chọn đáp án D


Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quam, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho
rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 29. Chọn đáp án B


Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho


rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Như vậy, trường hợp này, chị B nên thực hiện quyền khiếu nại đến giám đốc công ty.


Câu 30. Chọn đáp án A


Theo SGK GDCD 12 trang 76 về quy trình khiếu nại: (1) Nộp đơn đến cơ quan Nhà nước; (2)
Người giải quyết xem xét giải quyết quy trình; (3) Nếu đồng ý thì kết quả có hiệu lực thi hành;
(4) Xem xét lần 2 quy trình trên. Trong trường hợp trên, giám đốc công ty A việc đầu tiên phải
làm là viết đơn khiếu nại gửi đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố H.


Câu 31. Chọn đáp án A


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Theo SGK GDCD 12 trang 85: Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật,
bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học, công
nghệ.


Câu 33. Chọn đáp án A


Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong mơi trường xã hội và tự nhiên
có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về
vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung
cấp thơng tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng.
Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút
ngắn thời gian so với quy định chung của pháp luật. Điều này thể hiện quyền phát triển.
Câu 34. Chọn đáp án D


Một trong những nội dung của quyền học tập là: cơng dân có thể học bất cứ ngành, nghề
nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình. Trong trường hợp này,
A đã thực hiện tốt nội dung này.



Câu 35. Chọn đáp án B


Giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, kiềm chế gia tăng dân số, chăm sóc sức khỏe cho
nhân dân, phịng chống các tệ nạn xã hội là những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển
các lĩnh vực xã hội.


Câu 36. Chọn đáp án C


Những việc làm của nhà nước khi tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp các doanh nghiệp phát
triển là nội dung của pháp luật về phát triển kinh tế.


Câu 37. Chọn đáp án B


Theo SGK môn GDCD trang 5,6: Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của
xã hội. Sự phát triển của hoạt động sản xuất của cải vật chất là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy việc
mở rộng các hoạt động khác của xã hội, sáng tạo ra toàn bộ đời sống vật chất và tinh thần của
xã hội. Đồng thời, thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, con người ngày càng được
hoàn thiện và phát triển toàn diện.


Câu 38. Chọn đáp án D


Theo SGK GDCD trang 23 thì thị trường xuất hiện và phát triển cùng với sự ra đời và phát của
sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Vậy đáp án đúng là với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu
thơng hàng hóa.


Câu 39. Chọn đáp án A


Theo SGK GDCD lớp 11 trang 30 thì quy luật giá trị mang lại mặt tích cực đó là:
- Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.



Vậy đáp án đúng là kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng.
Câu 40. Chọn đáp án B


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng


minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều


năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường


Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh


tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,


Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên


Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ


An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh


Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các


em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học
tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ


Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê


Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc


Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp
12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,
sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ
Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×