Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bộ 5 đề thi chọn HSG môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Đại Mỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (806.94 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 1
<b>TRƯỜNG THPT ĐẠI MỖ </b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM 2021 </b>
<b>MÔN LỊCH SỬ 12 </b>


<b>THỜI GIAN 120 PHÚT </b>
<b>ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Câu 1. Nêu chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng thế giới được đề ra tại Đại hội lần thứ VII của </b>
Quốc tế Cộng sản (7 – 1935). Những chủ trương đó đã tác động đến tình hình Việt Nam trong những năm
1936 – 1939 như thế nào?


<b>Câu 2. Bằng những sự kiện lịch sử trong thời kì tiền khởi nghĩa và trong thời gian tiến hành tổng khởi nghĩa </b>
tháng 8 – 1945, hãy chứng minh rằng Cách mạng tháng Tám đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi
nghĩa.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 </b>


<b>Câu 1. Nêu chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng thế giới được đề ra tại Đại hội lần thứ VII của </b>
<b>Quốc tế Cộng sản (7 – 1935). Những chủ trương đó đã tác động đến tình hình Việt Nam trong những </b>
<b>năm 1936 – 1939 như thế nào? </b>


Trước nguy cơ đe dọa của chủ nghĩa phát xít, Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù là chủ
nghĩa phát xít và kêu gọi thành lập Mặt trận nhân dân rộng rãi nhằm mục tiêu chống phát xít, chống chiến
tranh.


Đồn đại biểu Đảng Cộng sản Đông Dương do Lê Hồng Phong dẫn đầu đã tham dự Đại hội lần thứ VII. Sau
khi về nước, tháng 7 – 1936, ông đã chủ trì Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương
ở Thượng Hải (Trung Quốc)



Dựa trên nghị quyết của Đại hội lần thứ VII và căn cứ tình hình cụ thể của Việt Nam, hội nghị đã định ra
đường lối và phương pháp đấu tranh mới làm bùng nổ phong trào dân chủ trong những năm 1936 – 1939 ở
Việt Nam:


+ xác định nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống
phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hịa bình


+ Xác định phương pháp đấu tranh: kết hợp đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp


+ Chủ trương thành lập mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương (sau đổi tên là mặt trận dân chủ
Đông Dương)


<b>Câu 2. Bằng những sự kiện lịch sử trong thời kì tiền khởi nghĩa và trong thời gian tiến hành tổng khởi </b>
<b>nghĩa tháng 8 – 1945, hãy chứng minh rằng Cách mạng tháng Tám đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên </b>
<b>tổng khởi nghĩa. </b>


Ngày 28 – 1 – 1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Sau một thời gian chuẩn bị,
Người chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tại Pác Bó
(Cao Bằng)… Hội nghị xác định hình thái của cuộc khởi ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng
khởi nghĩa và kết luận : chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân trong giai đoạn
hiện tại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 2
Khởi nghĩa từng phần trong cao trào “Kháng Nhật, cứu nước” :


Đầu 1945, Liên Xô đánh bại phát xít Đức, giải phóng các quốc gia ở Trung và Đông Âu. Ở châu Á – Thái
Bình Dương, phát xít Nhật thất bại nặng nề. Ở Đông Dương, lực lượng Pháp theo phái Đờ Gôn chờ thời cơ
phản công Nhật, mâu thuẫn Nhật – Pháp trở nên gay gắt.


Tối 9 – 3 – 1945, Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng. Nhật tuyên bố : “giúp các dân tộc Đông Dương xây


dựng nền độc lập”, dựng Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim, đưa Bảo Đại làm “Quốc trưởng”. Thực chất là
độc chiếm Đơng Dương, tăng cường vơ vét, bóc lột và đàn áp dã man những người cách mạng…


Trước tình đó, ngày 12 – 3 – 1945 Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị “Nhật –
Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, chủ trương phát động cao trào “Kháng Nhật, cứu nước”
làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa bao gồm nhiều hình thức…


Cao trào Kháng Nhật, cứu nước đã diễn ra sôi nổi và phong phú về nội dung lẫn hình thức, kết hợp và
hỗ trợ lẫn nhau, trong đó nổi bật lên là chiến tranh du kích và khởi nghĩa từng phần, lập chính quyền bộ
phận :


+ Ở căn cứ Cao – Bắc – Lạng, Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân cùng với quần
chúng giải phóng hàng loạt các xã, châu, huyện.


+ Ở Bắc Kì khẩu hiệu “phá kho thóc, giải quyết nạn đói”, thu hút hàng triệu người tham gia..


+ Ở Quảng Ngãi, tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy thành lập chính quyền cách mạng (11 – 3), lập đội du
kích Ba Tơ…


+ Ở Nam Kì, phong trào Việt Minh hoạt động mạnh, nhất là ở Mĩ Tho và Hậu Giang.


+ Tháng 6 – 1945, khu giải phóng Việt Bắc được thành lập, Uỷ ban nhân dân cách mạng trong khu đã tổ chức
thực hiện từng bước 10 chính sách lớn của Việt Minh… Nhiều căn


cứ địa cách mạng được tiếp tục thành lập ở nhiều địa phương. Phong trào phá kho thóc giải quyết nạn đói nổ
ra sơi nổi…


Chính quyền cách mạng ra đời song song tồn tại với chính quyền địch là một bước nhảy vọt của cách mạng
trong thời kì tiền khởi nghĩa, là dấu hiệu báo trước ngày toàn quốc vũ trang khởi nghĩa đang đến gần…
b) Phát triển thành Tổng khởi nghĩa :



Phát xít Nhật, kẻ thù duy nhất của nhân dân ta đã đầu hàng Liên Xô và phe Đồng minh vô điều kiện, sau khi
một triệu quân Quan Đông của chúng đã tan rã trước sự tấn công của quân đội Liên Xô… Quân Nhật ở Đông
Dương và bọn tay sai hoang mang, tan rã đến cực điểm. Chính quyền bù nhìn Trần Trọng Kim khơng còn chỗ
dựa cũng tan rã.


“Cao trào Kháng Nhật, cứu nước” đã phát triển rộng rãi đưa hàng chục triệu quần chúng đông đảo cả
nông thôn và đô thị tiến lên trận tuyến, sục sơi khơng khí khởi nghĩa trong cả nước, sẵn sàng chuyển sang tổng
khởi nghĩa…


Đảng Cộng sản Đông Dương, từ trung ương đến tổ chức cơ sở đã quyết tâm lãnh quần chúng đứng dậy giành
chính quyền làm chủ. Hội nghị toàn quốc của Đảng và Quốc dân đại hội họp ở Tân Trào (8 – 1945) đã
quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào
nước ta…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 3
Ngày 19 – 8 – 1945, nhân dân ở thủ đơ Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền; ngày 23 – 8 – 1945, giành chính
quyền ở Huế và đến ngày 25 – 8 – 1945 thành lũy cuối cùng của chế độ thực dân ở Sài Gòn bị sụp đổ… Đến
ngày 28 – 8, cuộc khởi nghĩa đã giành được thắng lợi trên cả nước…. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám có
ý nghĩa lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, chính quyền cả nước thực sự thuộc về nhân dân…


Ngày 2 – 9 – 1945, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời đọc
bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa…


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1: Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến </b>
năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện
tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”?



<b>Câu 2: Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết </b>
quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp
giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ
XX.


<b>Câu 3: Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 tập 2 có đoạn viết về bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám </b>
năm 1945:


“Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ
trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nông
thôn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đơ thị để khi có thời cơ thì phát động tồn dân khởi nghĩa giành
chính quyền.”


Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của mình.
<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1: Hãy phân chia các giai đoạn phát triển của lịch sử Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến </b>
năm 2000 và nêu rõ đặc điểm của từng giai đoạn. Hiện tượng “thần kì Nhật Bản” là gì? Nguyên nhân của hiện
tượng đó? Theo em, có thể học tập được bài học kinh nghiệm gì từ hiện tượng “thần kì Nhật Bản”?


Các giai đoạn:


1945-1951: Phục hồi sau chiến tranh. 0,75đ


1952-1973: Tăng trưởng nhanh, giai đoạn phát triển thần kì. 0,75đ


1973-2000: Tăng trưởng theo chiều sâu. Phát triển xen kẽ suy thoái song vẫn là 1 trong 3 trung tâm tài chính
lớn nhất thế giới, khoa học kĩ thuật vẫn phát triển. 0,75đ


Hiện tượng “thần kì Nhật Bản”?



Nhật Bản từ nước bại trận trong Chiến tranh thế giới 2, sau 3 thập niên đã trở thành siêu cường kinh tế mà
nhiều người gọi đó là sự “thần kì Nhật Bản”. 0,75đ


Nguyên nhân: 7 ý x 0,25đ = 1,75đ


Khách quan: Kinh tế thế giới đang thời kì phát triển; thế giới đạt nhiều thành tựu về khoa học kĩ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 4
Nhà nước quản lý kinh tế có hiệu quả…


Các cơng ti Nhật Bản năng động, năng lực cạnh tranh cao, biết cách len vào thị trường các nước…
Áp dụng khoa học kĩ thuật, cải tiến sản xuất, hạ giá thành sản phẩm…


Chi phí cho quốc phịng ít.


Cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện phát triển kinh tế. Biết tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ, lợi
dụng chiến tranh ở Triều Tiên (1950-1953) và ở Việt Nam (1954-1975) để làm giàu.


Bài học kinh nghiệm:


Coi trọng việc đầu tư phát triển khoa học công nghệ và giáo dục.


Phát huy nhân tố con người, đạo đức lao động, sử dụng tối đa tiềm năng sáng tạo của con người.
Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc


Phát huy truyền thống tự lực tự cường


Tăng cường vai trị Nhà nước trong quản lí kinh tế: Lựa thời cơ xây dựng chiến lược kinh tế, thay đổi linh hoạt
cơ cấu kinh tế, sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của nước ngồi vào các ngành then chốt, mũi nhọn…



Quản lí doanh nghiệp một cách năng động, có hiệu quả. Biết thâm nhập thị trường thế giới, đạt hiệu quả cao
trong cạnh tranh.


<b>Câu 2: </b>


Bằng những dẫn chứng cụ thể, hãy chứng minh rằng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930 là kết quả tất
yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa
chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỉ XX.
Bối cảnh xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất:


Hai mâu thuẫn cơ bản: dân tộc và giai cấp…
Khủng hoảng đường lối và lãnh đạo…


Biến chuyển kinh tế và xã hội tạo cơ sở cho phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển. 0,5đ
Kết quả tất yếu và sản phẩm của sự kết hợp…:


Sự phát triển của phong trào yêu nước …; Phong trào u nước địi hỏi có đường lối mới và lãnh đạo mới.
Sự phát triển của phong trào công nhân …; Đặc điểm của giai cấp công nhân VN …


Sự truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào VN… Vai trò của Hội VN cách mạng thanh niên : Thúc đẩy quá
trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào VN, đào tạo cán bộ…


Sự kết hợp 3 nhân tố ở Nguyễn Ái Quốc : Từ người yêu nước, Nguyễn Ái Quốc trở thành người công nhân rồi
trở thành người cộng sản năm 1920.


Sự kết hợp 3 nhân tố thể hiện ở sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản…


Yêu cầu sớm hình thành một tổ chức cộng sản duy nhất : Sự chia rẽ làm suy yếu phong trào ; Hội nghị hợp
nhất : Đầu 1930 tại Hương Cảng ; Chính cương, Sách lược vắn tắt…



Đảng ra đời là tất yếu : Đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử ; Chấm dứt khủng hoảng đường lối và lãnh
đạo, bước ngoặt lịch sử, cách mạng VN là bộ phận của cách mạng thế giới.


Diễn đạt : Khơng sai ngữ pháp, phân tích tốt
<b>Câu 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 5
“Nắm vững và vận dụng sáng tạo quan điểm bạo lực cách mạng và khởi nghĩa vũ trang, kết hợp đấu tranh vũ
trang với đấu tranh chính trị; kết hợp chiến tranh du kích, đấu tranh chính trị và khởi nghĩa từng phần ở nơng
thơn với đấu tranh chính trị và khởi nghĩa ở đơ thị để khi có thời cơ thì phát động tồn dân khởi nghĩa giành
chính quyền.”


Hãy trình bày ý kiến của em về nhận định trên và lấy dẫn chứng lịch sử để chứng minh cho lập luận của mình.
Bạo lực cách mạng: Sức mạnh của quần chúng cách mạng dùng để đánh đổ chính quyền của bọn thống trị,
giành lấy chính quyền về tay nhân dân, trấn áp bọn phản cách mạng. Bạo lực cách mạng là sức mạnh tổng hợp
(chính trị, quân sự…) rất to lớn. Đó là cơng cụ để đập tan một chế độ xã hội đã lỗi thời, thúc đẩy sự phát triển,
chuyển biến cách mạng. Dùng bạo lực cách mạng để chống bạo lực phản cách mạng. (Từ điển thuật ngữ lịch
sử phổ thơng).


Chính cương, Sách lược vắn tắt (đầu năm 1930): Chủ trương tổ chức quân đội công nông.


Luận cương 10.1930: Tình thế xuất hiện thì phát động quần chúng võ trang bạo động đánh đổ chính quyền của
giai cấp thống trị.


Cao trào 1930-1931: Tổng bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy (1.8.1930); nông dân Nghệ Tĩnh biểu
tình có vũ trang tự vệ; lần đầu tiên nhân dân thực sự nắm chính quyền ở địa phương (Xô viết Nghệ Tĩnh).
1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn, Khởi nghĩa Nam Kì, du kích Bắc Sơn…


5.1941, Hội nghị Trung ương 8, thành lập Mặt trận Việt Minh, các đồn thể cứu quốc đấu tranh chính trị…


Cứu quốc quân phát động chiến tranh du kích từ tháng 7.1941 đến 2.1942.


22.12.1944, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, Phay Khắt, Nà Ngần…
Từ 3.1945 đến giữa tháng 8.1945: Khởi nghĩa từng phần ở các địa phương.
15.4.1945: Hội nghị quân sự Bắc kì, Ủy ban qn sự Bắc kì…


6.1945, Khu giải phóng Việt Bắc ra đời, căn cứ địa cách mạng, hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam mới.
Phá kho thóc, giải quyết nạn đói.


Chớp thời cơ, Tổng khởi nghĩa: Dự đoán khả năng Nhật sẽ đầu hàng, Đảng quyết định phát lệnh Tổng khởi
nghĩa trước khi Nhật chính thức đầu hàng.


14 đến 18.8.1945, một số địa phương khởi nghĩa giành chính quyền sớm: Quảng Ngãi, Bắc Giang, Hải Dương,
Hà Tĩnh, Quảng Nam.


19.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Hà Nội.
23.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế.
25.8 khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn.
<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>Câu 1: Hãy so sánh tình hình châu Phi và tình hình khu vực Mĩ La-tinh trong thời gian từ sau Chiến tranh thế </b>
giới thứ hai đến nay.


<b>Câu 2: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu” như thế nào ? Em </b>
hãy nêu nhận xét của mình về kết quả thực hiện chiến lược đó.


<b>Câu 3: </b>


Hãy hoàn thiện bảng sau:
Thời gian Sự kiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 6
Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập


Nước Cộng hịa ấn Độ chính thức thành lập
Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ


Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức
Nước Cộng hịa nhân dân Angơla chính thức thành lập


Phnơm Pênh được giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng.
Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 </b>
<b>Câu 1 ( 8 điểm ) : </b>


Tình hình châu Phi và khu vực Mĩ la-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đén nay:
<b>Phong trào giải phóng dân tộc: </b>


Giống nhau: Các nước đều tuyên bố độc lập. 1đ
Khác nhau:


+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ la-tinh là thuộc địa kiểu mới, châu Phi là thuộc địa kiểu cũ. 0,5đ


+ Lãnh đạo: Giai cấp vô sản Mĩ la-tinh mạnh hơn giai cấp vô sản châu Phi. Đảng cộng sản Cu ba có vai trị
lớn ở Mĩ la-tinh, cách mạng Cu ba là lá cờ đầu ở Mĩ la-tinh. Giai cấp vô sản châu Phi chưa trưởng thành. Lãnh
đạo phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi hầu hết do các chính đảng hoặc tổ chức chính trị của giai cấp tư
sản dân tộc (trừ một số nước Bắc Phi và Nam Phi đã có Đảng cộng sản nhưng lại khơng nắm được quyền lãnh
đạo cách mạng). 1đ



+ Khu vực Mĩ la-tinh giành độc lập sớm hơn châu Phi. 0,5đ


+ Nội dung đấu tranh của nhân dân Mĩ la-tinh là chống chế độ độc tài tay sai thân Mĩ, giành, bảo vệ độc lập
và củng cố độc lập, còn ở châu Phi cuộc đấu tranh của nhân dân chủ yếu là chống thực dân phương Tây để
giành độc lập. 0,5đ


+ Hình thức đấu tranh: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Mĩ la-tinh có các hình thức đấu tranh phong phú
và đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Ngược lại, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có đấu tranh vũ trang
và đấu tranh chính trị, song đấu tranh chính trị hợp pháp là chủ yếu, thương lượng với các nước phương Tây
để được công nhận độc lập. 1đ


<b>Công cuộc xây dựng đất nước: </b>


Giống nhau: Đã đạt được một số thành tựu nhưng khó khăn về kinh tế, xã hội còn trầm trọng. 1đ


+ Châu Phi đang đứng trước nguy cơ xâm nhập của chủ nghiã thực dân mới và sự vơ vét bóc lột của các cường
quốc phương Tây; Nợ nước ngồi, đói rét, bệnh tật và mù chữ; Sự bùng nổ về dân số; Xung đột giữa các bộ
tộc và phe phái…0,5đ


+ Tình hình kinh tế của nhiều nước Phi,Mĩ la-tinh cịn gặp khơng ít khó khăn, mâu thuẫn xã hội là vấn đề nổi
bật, tham nhũng đã trở thành quốc nạn và ngăn cản sự phát triển kinh tế. 0,5đ


Khác nhau: Thành tựu đạt được của châu Phi còn nhỏ bé. Thành tựu đạt được của khu vực Mĩ la-tinh lớn hơn,
một số nước đã trở thành các nước công nghiệp mới (NICs) như Bra-xin, Ác-hen-ti na, Mê-hi-cô.0,5đ


<b>Câu 2 ( 10 điểm ) : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 7
Mục tiêu:



+ Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nước XHCN. 0,5đ
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào công nhân…0,5đ
+ Khống chế , nô dịch các nước đồng minh của Mĩ. 0,5đ
Chính sách cơ bản: Dựa vào sức mạnh Mĩ (thực lực). 0,5đ
Triển khai qua nhiều học thuyết cụ thể:


+1947: Học thuyết Tru-man và chiến lược “ngăn chặn” …bị phá sản. 0,5đ


+1953: Học thuyết Ai-xen-hao và chiến lược “trả đũa ồ ạt” (đánh trả ngay)… quân phiệt hóa nước Mĩ, tìm
cách “lấp chỗ trống” sau khi Pháp thất bại ở Đông Dương năm 1954, Anh thất bại ở Trung Cận Đông năm
1957. 0,5đ


+ 1961: Học thuyết Ken-nơ-đi và chiến lược “Phản ứng linh hoạt”… 0,5đ


+ 1969: Học thuyết Ních-xơn và chiến lược “Ngăn đe trên thực tế”… phá sản ở Việt Nam. 0,5đ
+ 1981: Học thuyết Ri-gân và chiến lược “Đối đầu trực tiếp”, chạy đua vũ trang… 0,5đ


+ 1993: B.Clin-tơn triển khai chiến lược “Cam kết và mở rộng”: Mềm dẻo nhưng vẫn thiên vị với I-xra-en và
vẫn duy trì căn cứ quân sự và quân đội ở Nhật Bản, Hàn Quốc…0,5đ


+ 2001 đến nay: Bu-sơ (con) thi hành chính sách cứng rắn…0,5đ
<b>Nhận xét: </b>


Thất bại:


+ Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc 1949. 0,5đ
+ Thắng lợi của Cách mạng Cuba 1959. 0,5đ
+ Thắng lợi của Cách mạng Việt Nam 1975. 0,5đ
+ Thắng lợi của Cách mạng Hồi giáo I-ran 1979. 0,5đ
+ Vụ khủng bố 11-9-2001. 0,5đ



Thành cơng:


+ Góp phần quan trọng làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu. 0,5đ
+ Thắng lợi trong chiến tranh vùng Vịnh chống I-rắc (1990-1991). 0,5đ
<b>Câu 3: </b>


Thời gian Sự kiện


29-11-1945 Cộng hòa Liên bang Nam Tư ra đời


1-10-1949 Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập
26-1-1950 Nước Cộng hịa ấn Độ chính thức thành lập


1-1-1959 Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ


1974 Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức


11-11-1975 Nước Cộng hịa nhân dân Angơla chính thức thành lập


7-1-1979 Phnơm Pênh được giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng.


1990 Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 8
<b>Câu 1: Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng </b>
dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất.


<b>Câu 2: Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam </b>
do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.



<b>Câu 3: Lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay được phân kì như thế nào? Hãy nêu rõ nội </b>
dung của từng giai đoạn cụ thể.


<b>Câu 4: Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : </b>
1. Cải cách.


2. Cách mạng xã hội.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 </b>
<b>Câu 1 ( 4 điểm ): </b>


Đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến
tranh thế giới thứ nhất.


1. 1858 đến cuối thế kỉ XIX: Phạm trù (tính chất) phong kiến. 0,5đ


Dẫn chứng : 0,75đ


– 1858-1884: Chống xâm lược : Nguyễn Tri Phương, Trương Định, Nguyễn Hữu Huân, Hồng Diệu…
– 1885-1896: Cần Vương. Chống bình định : Hàm Nghi, Tơn Thất Thuyết, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình
Phùng, Phạm Bành, Đinh Công Tráng…


– 1884-1913 : Khởi nghĩa Yên Thế.


1. Đầu thế kỉ XX đến 1918: Xu hướng (tính chất, phạm trù) tư sản. 0,5đ


1. Hoàn cảnh thế giới : Từ châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, trào lưu dân chủ tư sản tác động vào Việt Nam.


2. Biến đổi kinh tế xã hội ở Việt Nam : Cuộc khai thác thuộc địa lần 1, một bộ phận nông dân phá sản trở



thành công nhân, xuất hiện mầm mống đầu tiên của tầng lớp tư sản dân tộc, tầng lớp tiểu tư sản ngày một
đông, sĩ phu Nho học có nhiều chuyển biến về tư tưởng chính trị…0,25đ


– Dẫn chứng về nội dung của xu hướng mới:


+ Phan Bội Châu: Xu hướng bạo động, Hội Duy Tân, phong trào Đông du, Việt Nam Quang phục hội…0,25đ
+ Phan Châu Trinh : Xu hướng cải lương, phong trào Duy Tân ; Đông Kinh nghĩa thục : Lương Văn Can…


1. Động lực của phong trào được mở rộng so với trước : Không chỉ có nơng dân mà có cả tư sản, tiểu tư sản,


công nhân.


Lãnh đạo : Sĩ phu có nguồn gốc phong kiến, nhưng chịu ảnh hưởng của trào lưu dân chủ tư sản ở bên ngoài.


2. Hình thức : Bên cạnh đấu tranh vũ trang có từ thời kì trước, đã xuất hiện nhiều hình thức mới như lập hội


yêu nước, mở trường học, ra sách báo, biểu tình, diễn thuyết, bình văn. 0,25đ
<b>Câu 2 ( 6 điểm ): </b>


Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do
Nguyễn Aí Quốc soạn thảo.


– Đường lối chiến lược : Tiến hành cuộc ‘‘tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội
cộng sản’’. 0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 9
+ Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc lập tự do ;
lập chính phủ cơng nơng binh ; tổ chức qn đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc ; tịch thu
ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất… 1đ


+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo đã kết hợp đúng
đắn vấn đề dân tộc và giai cấp trong đó độc lập tự do là tư tưởng chủ yếu. Luận cương tháng 10 năm 1930 do
Trần Phú soạn thảo chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp,
từ đó, khơng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu. 1đ


– Lực lượng cách mạng:


+ Lực lượng cách mạng là công nông, tiểu tư sản, trí thức. Cịn phú nơng, trung tiểu địa chủ và tư bản thì lợi
dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. Lãnh đạo cách mạng
là Đảng Cộng sản Việt Nam… 1 đ


+ Cương lĩnh đã thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù. Điều này rất đúng với
hoàn cảnh một nước thuộc địa như Việt Nam. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo đánh giá
khơng đúng vai trị cách mạng của giai cấp tiểu tư sản và mặt yêu nước của tư sản dân tộc, một bộ phận địa
chủ nhỏ. 1đ


– Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội thuộc địa, nửa phong kiến Việt Nam.
Lại do hạn chế về nhận thức ấu trĩ, tả khuynh, giaó điều, Hội nghị BCH Trung ương tháng 10-1930 đã không
chấp nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn Ái Quốc nêu trong Đường Cách mệnh,
Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. 0,5đ


– Những quan điểm mới này của Nguyễn Ái Quốc sau được chấp nhận trong thực tiễn của phong trào Mặt trận
Dân chủ 1936-1939 và biến thành Nghị quyết chính thức của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11-1939
và tháng 5-1941. 0,5đ


<b>Câu 3 ( 8 điểm ): </b>


a. Có thể phân kì lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay như sau :


Chia làm 3 giai đoạn :1945 đến nửa đầu những năm 70 ; nửa đầu những năm 70 đến 1991 và sau 1991 đến


nay. 0,5đ


b. Nội dung của từng giai đoạn cụ thể :
– 1945-nửa đầu những năm 70 :


+ Trật tự hai cực I-an-ta được xác lập do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực. 0,5đ


+ CNXH trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập kỉ, với lực lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế,
quân sự…, hệ thống xã hội chủ nghĩa là nhân tố hàng đầu có ý nghĩa quyết định đối với chiều hướng phát triển
của thế giới. 0,5đ


+ Mĩ vươn lên đứng đầu phe TBCN và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới. Nền kinh tế các nước tư bản tăng
trưởng liên tục, đạt nhiều thành tựu to lớn, tiêu biểu là Nhật Bản và CHLB Đức. Xuất hiện 3 trung tâm tài
chính 0,5đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 10
+ Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, khởi đầu từ Mĩ, lan nhanh ra toàn thế giới, đưa lại những tiến bộ phi
thường. Việc khai thác và áp dụng các tiến bộ của khoa học – kĩ thuật như thế nào là một nhân tố có ý nghĩa
quyết định đối với sự phát triển và giàu mạnh của một quốc gia…0,5đ


1. Nửa sau những năm 70 đến 1991 ;


+ Thời kì sụp đổ của trật tự 2 cực. 0,5đ


+ CNXH khủng hoảng trầm trọng rồi sụp đổ. 0,5đ


+ Một số nước thuộc thế giới thứ ba cũng lâm vào khủng hoảng. 0,5đ


+ Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật phát triển sang một giai đoạn mới. 0,5đ



1. Từ sau 1991 đến nay :


+ Tiếp diễn cuộc đấu tranh nhằm 4 mục tiêu : HB, ĐL, DC và tiến bộ xã hội. 0,5đ


+ Xu thế chung mà các quốc gia mong muốn là đa cực, đa trung tâm. Các quốc gia đang ra sức vươn lên để có
được một vị thế có lợi nhất trong trật tự thế giới mới đa cực đang hình thành. 0,5đ


+ Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển sản xuất, tăng trưởng kinh tế và mở rộng
hợp tác…0,5đ


+ Tồn cầu hóa đã trở thành một xu thế mạnh mẽ. Các dân tộc đang đứng trước những thời cơ lớn và cả những
nguy cơ gay gắt. 0,5đ


+ Nhiều khu vực lại bùng nổ nội chiến, xung đột quân sự. Nguy cơ của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng
bố… Những học thuyết đơn phương, phớt lờ Liên hợp quốc, đòn đánh phủ đầu, tấn công trước của Mĩ là những
nhân tố gây mất ổn định…0,5đ


<b>Câu 4 ( 2 điểm ): </b>


Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ :
1. <b>Cải cách: </b>


Đổi mới cho tiến bộ hơn, cho phù hợp với sự phát triển chung của xã hội mà không đụng chạm tới nền tảng
của chế độ hiện hành. 0,5đ


Có nhiều loại cải cách: Cải cách toàn diện như ở nước ta hiện nay, cải cách một số mặt như cải cách của Hồ
Quý Ly…0,5đ


1. <b>Cách mạng xã hội: </b>



– Sự biến đổi sâu sắc, căn bản trên mọi mặt khi chuyển từ một chế độ chính trị xã hội này sang chế độ khác
cao hơn. Nguyên nhân sâu xa là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới phát triển với quan hệ sản xuất cũ đã
lỗi thời. Vấn đề cơ bản của cách mạng xã hội là vấn đề chính quyền. 0,5đ


– Ví dụ: Cách mạng tư sản Anh năm 1640, Cách mạng tư sản Pháp năm 1789
<b>ĐỀ SỐ 5 </b>


<b>Câu 1 ( 7,5 điểm ) </b>


Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của Pháp và Nhật Bản có gì giống nhau và
khác nhau ?


<b>Câu 2 ( 5 điểm ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 11
<b>Câu 3 ( 5,5 điểm ) </b>


Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam trong tổ chức này ?
<b>Câu 4 ( 2 điểm ) </b>


Hãy hoàn thiện bảng sau:
Thời gian Sự kiện


Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập


Chính phủ Inđơnêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan


Pháp trao trả độc lập cho Campuchia


Thái Lan gia nhập khối SEATO



Thành lập Liên bang Malaixia


Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước độc lập


Thành lập nước Cộng hòa Bănglađet


Nước Cộng hịa nhân dân Angơla thành lập


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5 </b>
<b>Câu 1 ( 7,5 điểm ) </b>


Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của nước Pháp và Nhật Bản có gì giống
nhau và khác nhau ?


<b>a. Giống nhau: 2 điểm </b>
– Đồng minh của Mĩ: (0,5đ)


+ Pháp: Gia nhập khối NATO, tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương, An-giê-ri…(0,5đ)


+ Nhật: Câu kết chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, hai nước kí Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, chống lại các nước
XHCN và phong trào GPDT ở vùng Viễn Đông. Nhật trở thành một căn cứ hậu cần chiến lược của Mĩ trong
những năm 70 và nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. (0,5đ)


– Đều có sự điều chỉnh: (0,5đ)
<b>b. Khác nhau: 5 điểm </b>


– Mục tiêu: Vì lợi ích của từng nước theo từng thời kì.(0,5đ)


– Trong số các đồng minh Tây Âu của Mĩ, chỉ có Pháp là nước có chính sách đối ngoại tương đối độc lập.


Năm 1958, tướng Đờ Gôn lên làm Tổng thống của nền Cộng hoà thứ năm. Năm 1966, Pháp rút ra khỏi Bộ chỉ
huy NATO, buộc Mĩ phải rút quân đội và các căn cứ quân sự ra khỏi lãnh thổ Pháp và dời trụ sở Bộ chỉ huy
NATO sang Bỉ. Cải thiện quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu. Phản đối Mĩ xâm lược Việt Nam.(1đ)
– Từ 1991 đến nay, Pháp trở thành một đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng. (0,5đ)
– Pháp chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển mà còn với các nước đang phát triển
ở Á, Phi, Mĩ La-tinh cũng như với các nước Đông Âu và Liên Xô cũ. (0,5đ)


– Nhật: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đưa ra chính sách đối ngoại riêng của mình: (0,5đ)
+. Năm 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, bình thường hố quan hệ ngoại giao với Trung Quốc.
(0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 12
+. Năm 1991, học thuyết Kai-phu ra đời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết Phu-cư-đa trong điều kiện lịch sử
mới. Củng cố mối quan hệ với các nước Đông Nam Á.(0,5đ)


+. Nhật mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở vùng Đông Nam Á.(0,5đ)
<b>c. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo : 0,5đ </b>


<b>Câu 2 ( 5 điểm ) </b>


Quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xơ và Cộng hồ liên bang Nga từ năm 1950 đến nay:


– Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xơ là quan hệ hữu nghị, góp phần
tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. Trung Quốc và Liên Xơ kí “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương
trợ Xô – Trung”, chống chủ nghĩa đế quốc. Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật
để Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế. (1đ)


– Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, đối đầu. Năm
1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nước đã nổ ra ở biên giới Xô – Trung. Từ đó, mối quan hệ giữa hai
nước trở nên căng thẳng, phức tạp. (1đ)



– Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hố quan hệ với Liên Xơ.(1đ)


– Năm 1994, Cộng hồ liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định hướng Âu – Á”- trong khi vừa
tranh thủ phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á. (1đ)


– Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận chung. (0,5đ)
– Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ)


<b>Câu 3 ( 5,5 điểm ) </b>


Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam trong tổ chức này ?
1. <b>Ra đời: 2 điểm </b>


– ASEAN được thành lập tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc. (0,5đ)


– 5 nước sáng lập: Inđônênêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan. (1đ)


– Mục tiêu: Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, hợp tác tạo nên một cộng đồng hùng mạnh…(0,5đ)
1. <b>Phát triển: 2 điểm </b>


– 1984: Kết nạp Brunây. (0,5đ)
– 1995: Kết nạp Việt Nam. (0,5đ)
– 1997: Kết nạp Lào, Mianma. (0,5đ)
– 1999: Kết nạp Campuchia. (0,5đ)
1. <b>Vai trò của Việt Nam: 1 điểm </b>


– Tham gia ngày càng đầy đủ các hoạt động của tổ chức ASEAN .(0,5đ)


– Do vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng tăng nên vai trò của Việt Nam ngày càng quan trọng


trong các hoạt động của ASEAN.(0,5đ)


1. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ)


<b>Câu 4 ( 8ý x 0,25đ = 2 điểm ) </b>
Thời gian Sự kiện


2.12.1975 Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập


1949 Chính phủ Inđơnêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 13


9.1954 Thái Lan gia nhập khối SEATO


1963 Thành lập Liên bang Malaixia


1965 Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước độc lập


3.1971 Thành lập nước Cộng hòa Bănglađet


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

W: www.hoc247.net F: www.facebook.com/hoc247.net Y: youtube.com/c/hoc247tvc Trang | 14
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội dung
bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến
<b>thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng. </b>
<b>Luyện Thi On</b>


<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây


dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.



<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường


PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác
cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các
kỳ thi HSG.


<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho


học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần
Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đôi HLV
đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>Kênh học tập miễn phí</b>


<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn


học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


<b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn


phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.

<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×