Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi HK1 môn GDCD 10 năm học 2019 - 2020 có đáp án Trường THPT Lương Văn Cù

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.83 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƢỜNG THPT LƢƠNG VĂN CÙ </b>


<b>TỔ SỬ-ĐỊA-GDCD </b> <b>ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 10 </b>
<i>Thời gian làm bài: 45 phút </i>


<b>A. TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) </b>


<b>Câu 1.</b> Trong Triết học, độ của sự vật và hiện tượng là giới hạn mà trong đó


A. Chưa có sự biến đổi nào xảy ra


B. Sự biến đổi về lượng làm thay đổi về chất của sự vật


C. Sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.


D. Sự biến đổi của chất diễn ra nhanh chóng


<b>Câu 2.</b> Khẳng định nào dưới đây đúng về phủ định siêu hình?


A. Phủ định siêu hình kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật cũ.


B. Phủ định siêu hình thúc đẩy sự vật, hiện tượng phát triển.


C. Phủ định siêu hình xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật.


D. Phủ định siêu hình là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn.


<b>Câu 3.</b> Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau, Triết
học gọi đó


A. Xung đột


B. Phát triển


C. Mâu thuẫn


D. Vận động.


<b>Câu 4.</b> Để trở thành mặt đối lập của mâu thuẫn, các mặt đối lập phải


A. Liên tục đấu tranh với nhau


B. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau


C. Thống nhất biện chứng với nhau


D. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau


<b>Câu 5.</b> Thế giới quan duy tâm có quan điểm thế nào dưới đây về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?


A. Vật chất là cái có trước và quyết định ý thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D. Chỉ tồn tại ý thức.


<b>Câu 6.</b> Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào
dưới đây?


A. Thụt lùi.


B. Tuần hoàn.


C. Ngắt quãng.



D. Tiến lên.


<b>Câu 7.</b> Theo Triết học Mác – Lênin mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó hai mặt đối lập


A. Vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau.


B. Vừa xung đột nhau, vừa bài trừ nhau.


C. Vừa liên hệ với nhau, vừa đấu tranh với nhau.


D. Vừa chuyển hóa, vừa đấu tranh với nhau.


<b>Câu 8.</b> Trong Triết học, khái niệm chất dùng để chỉ


A. Những thuộc tính bản chất nhất của sự vật và hiện tượng


B. Những thành phần cơ bản để cấu thành sự vật, hiện tượng


C. Những yếu tố, thuộc tính, đặc điểm căn bản của sự vật, hiện tượng


D. Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, phân biệt nó với các sự vật và hiện
tượng khác.


<b>Câu 9.</b> Ý kiến nào dưới đây về vận động là không đúng?


A. Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của sự vật, hiện tượng.


B. Vận động là mọi sự biến đổ nói chung của các sự vật hiện tượng trong tự nhiên và đời sống xã hội.



C. Triết học Mác – Lênin khái qt có năm hình thức vận động cơ bản trong thế giới vật chất.


D. Trong thế giới vật chất có những sự vật, hiện tượng không vận động và phát triển.


<b>Câu 10.</b> Triết học có vai trị nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con
người?


A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại.
B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá.


C. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 11.</b> Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất?


A. Vận động xã hội.


B. Vận động vật lí


C. Vận động hóa học


D. Vận động cơ học.


<b>Câu 12.</b> Định nghĩa nào dưới đây là đúng về Triết học?


A. Triết học là khoa học nghiên cứu về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới.


B. Triết học là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế
giới đó


C. Triết học là khoa học nghiên cứu về vị trí của con người trong thế giới.



D. Triết học là hệ thống các quan điểm chung nhất về tự nhiên, xã hội và tư duy.


<b>Câu 13.</b> Bằng vận động và thông qua vận động, sự vật hiện tượng đã thể hiện đặc tính nào dưới đây?


A. Khái quát và cơ bản.
B. Phong phú và đa dạng.
C. Phổ biến và đa dạng


D. Vận động và phát triển khơng ngừng


<b>Câu 14.</b> Phủ định siêu hình là sự phủ định được diễn ra do


A. Sự phát triển của sự vật, hiện tượng


B. Sự tác động từ bên trong


C. Sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng


D. Sự tác động từ bên ngoài


<b>Câu 15.</b> Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình?


A. Người nơng dân xay hạt lúa thành gạo ăn


B. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh khơn.


C. Gió bão làm cây đổ
D. Con người đốt rừng



<b>Câu 16.</b> Đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

B. Những vấn đề cần thiết của xã hội.


C. Những vấn đề khoa học xã hội


D. Những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.


<b>Câu 17.</b> Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là


A. Sự khác nhau giữa các mặt đối lập


B. Sự phân biệt giữa các mặt đối lập


C. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập.


D. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập


<b>Câu 18.</b> Mâu thuẫn là một chỉnh thể, trong đó có


A. Hai mặt đối lập


B. Ba mặt đối lập


C. Bốn mặt đối lập


D. Nhiều mặt đối lập.


<b>Câu 19.</b> Vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Giới tự nhiên tồn tại khách quan, không ai
sáng tạo ra là quan điểm của



A. Thế giới quan duy tâm.


B. Thuyết bất khả tri


C. Thuyết nhị nguyên luận.


D. Thế giới quan duy vật.


<b>Câu 20.</b> Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào dưới
đây?


A. Vật lí


B. Xã hội


C. Hóa học


D. Cơ học


<b>Câu 21.</b> Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống
gọi là


A. Cách sống của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

C. Thế giới quan.


D. Lối sống của con người.


<b>Câu 22.</b> Những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật và hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật và hiện tượng


đó, phân biệt nó với các sự vật và hiện tượng khác là khái niệm


A. Lượng


B. Hợp chất


C. Độ
D. Chất


<b>Câu 23.</b> Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngồi hoặc xóa bỏ sự tồn tại và phát
triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng là phủ định


A. Siêu hình


B. Tự nhiên


C. Biện chứng


D. Xã hội


<b>Câu 24.</b> Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm mà trong quá trình
vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng


A. Khác nhau


B. Xung đột nhau
C. Trái ngược nhau


D. Ngược chiều nhau



<b>Câu 25.</b> Để phân biệt sự vật, hiện tượng này với các sự vật và hiện tượng khác, cần căn cứ vào yếu tố
nào dưới đây?


A. Lượng


B. Chất


C. Độ
D. Điểm nút


<b>Câu 26.</b> Vận động là mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong


A. Giới tự nhiên và tư duy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

D. Đời sống xã hội và tư duy.


<b>Câu 27.</b> Hai mặt đối lập vận động và phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau, nên chúng
luôn tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau, Triết học gọi đó là


A. Sự tồn tại giữa các mặt đối lập


B. Sự phủ định giữa các mặt đối lập


C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.


D. Sự phát triển giữa các mặt đối lập


<b>Câu 28.</b> Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây?


A. Luôn luôn thay đổi.


B. Sự thay thế nhau.


C. Luôn luôn vận động.


D. Sự bao hàm nhau


<b>B. TỰ LUẬN: (3đ) </b>


<b>1.</b> Hãy nêu 4 vd cho thấy con người có thể cải tạo được giới tự nhiên (1đ)


<b> 2.</b> Vận dụng kiến thức về mối quan hệ,giửa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất,của svht,em
hảy tự lien hệ bản thân,về ý thức kiên trì trong học tập như thế nào (1đ)


<b> 3.</b> Có ý kiến cho rằng kinh nghiệm của các thế hệ cha ông trước đây khơng có giá trị gì trong sự
nghiệp xd và bv tổ quốc ngày nay. - Em có đồng ý với ý kiến này khơng? vì sao (1đ)


<b>ĐÁP ÁN </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dƣỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>



</div>

<!--links-->
Đề thi HK1 môn GDCD 6 năm học 2019 - 2020 có đáp án Trường THCS Long Vĩnh
  • 5
  • 11
  • 0
  • ×