Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề thi HK1 môn Hóa học 9 năm 2020 - Trường THCS An Dương Vương có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.63 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS AN DƯƠNG VƯƠNG </b>


<b>ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 </b>



<b>MƠN: HĨA HỌC 9 </b>


<b>THỜI GIAN: 45 PHÚT </b>



<b>Câu 1 (2,0 điểm): </b>Viết các phương trình hóa học thực hiện chuỗi biến hóa sau đây, ghi rõ điều kiện phản
ứng (nếu có):


(1) (2) (3) (4)


4 2 2 3 2


S ( ) ( )


<i>Mg</i>⎯⎯→<i>Mg O</i> ⎯⎯→<i>Mg OH</i> ⎯⎯→<i>MgCl</i> ⎯⎯→<i>Mg NO</i>
<b>Câu 2 (2,0 điểm): </b>Cho các kim loại sau: Mg, Cu, Al, Ag


a/ Hãy sắp xếp các kim loại trên theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần.


b/ Các kim loại trên kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl. Viết các phương trình hóa học xảy
ra.


c/ Trong các kim loại trên kim loại nào được sử dụng làm bình đựng axit H2SO4 đặc nguội? Giải thích.
<b>Câu 3 (1,5 điểm): </b>Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau:


NaOH, H2SO4, Na2SO4, NaCl
<b>Câu 4 (1,5 điểm)</b>


a/ Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học khi cho đinh sắt vào dung dịch CuCl2.



b/ Nêu phương pháp làm sạch dung dịch ZnSO4 có lẫn một ít tạp chất CuSO4. Viết phương trình phản


ứng xảy ra nếu có.


<b>Câu 5 (3,0 điểm)</b>


Cho 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M tác dụng hoàn tồn với dung dịch NaOH 2M


a. Tính khối lượng kết tủa thu được.


b. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng.
c. Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng


d. Để hòa tan hoàn toàn lượng kết tủa trên cần dùng hết bao nhiêu ml dung dịch HCl 10%. Biết DHCl =


1,1 g/ml.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>Câu 1 (TH):</b>


<b>Phương pháp:</b>


Xem lại tính chất hóa học của các hợp chất vơ cơ


<b>Cách giải:</b>


(1) <i>Mg</i>+<i>H SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub>→<i>Mg O</i>S <sub>4</sub>+<i>H</i><sub>2</sub>


(2<i>Mg O</i>S <sub>4</sub>+2<i>NaOH</i> →<i>Mg OH</i>( )<sub>2</sub>+<i>Na SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub>



(3) <i>Mg OH</i>( )<sub>2</sub>+2<i>HCl</i>→<i>MgCl</i><sub>2</sub>+2<i>H O</i><sub>2</sub>
(4) <i>MgCl</i><sub>2</sub>+2<i>AgNO</i><sub>3</sub>→2<i>AgCl</i>+<i>Mg NO</i>( <sub>3 2</sub>)
<b>Câu 2 (TH):</b>


<b>Phương pháp:</b>


a/ Xem lại thứ tự các kim loại trong dãy hoạt động hóa học: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H,
Cu, Hg, Ag, Pt, Au.


b/ Kim loại tác dụng với dung dịch axit phải đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.


c/ Kim loại được sử dụng làm bình đựng dung dịch axit H2SO4 đặc nguội phải không tác dụng được với


axit H2SO4 đặc nguội.
<b>Cách giải:</b>


a/ Thứ tự kim loại theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần là: Mg, Al, Cu, Ag.
b/ Các kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là Al và Mg


3 2


2A<i>l</i>+6<i>HCl</i>→2A<i>lCl</i> +3<i>H</i>


2 2


2


<i>Mg</i>+ <i>HCl</i>→<i>MgCl</i> +<i>H</i>


c/ Kim loại Al được sử dụng làm bình đựng axit H2SO4 đặc nguội, do Al bị thụ động hóa với axit



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Sử dụng quỳ tím làm thuốc thử để chia các mẫu nhận biết thành 3 nhóm
- Sử dụng dung dịch BaCl2 để nhận biết các mẫu còn lại.


<b>Cách giải:</b>


- Trích các mẫu thử một lượng nhỏ vừa đủ vào các ống nghiệm
- Nhúng quỳ tím vào các ống nghiệm đã đựng các mẫu thử
+ Quỳ tím chuyển xanh: NaOH


+ Quỳ tím chuyển đỏ: H2SO4


+ Quỳ tím khơng đổi màu: Na2SO4, NaCl.


- Cho dung dịch BaCl2 vào 2 ống nghiệm làm xanh giấy quỳ tím


+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2SO4


+ Khơng có hiện tượng: NaCl.


PTHH: <i>Na SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub>+<i>BaCl</i><sub>2</sub> →2<i>NaCl</i>+<i>BaSO</i><sub>4</sub>
<b>Câu 4 (TH):</b>


<b>Phương pháp:</b>


a/


- Viết phương trình phản ứng


- Dung dịch muối đồng có màu xanh, kim loại Cu có màu đỏ đồng.


b/ Sử dụng kim loại Zn.


<b>Cách giải:</b>


a/ PTHH: <i>F</i>e+<i>CuCl</i><sub>2</sub> →<i>F Cl</i>e <sub>2</sub>+<i>Cu</i>


Hiện tượng: Màu xanh của dung dịch CuCl2 nhạt dần, trên thanh sắt xuất hiện lớp kim loại màu đỏ đồng


bám vào.


b/ Phương pháp: Cho một thanh Zn vào dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất CuSO4, Cu bị tách ra khỏi dung


dịch, lọc dung dịch, thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 4 (TH):</b>
<b>Phương pháp:</b>


- Tính số mol Cu(NO3)2 theo công thức n = CM/V


- Viết phương trình hóa học
a/


- Theo phương trình hóa học, tính số mol kết tủa theo số mol của Cu(NO3)2


- Tính khối lượng kết tủa theo cơng thức m = n.M
b/


- Theo phương trình hóa học, tính số mol NaOH theo số mol của Cu(NO3)2


- Áp dụng cơng thức



<i>M</i>


<i>n</i>
<i>V</i>


<i>C</i>


=
c/


- Tính thể tích dung dịch sau phản ứng, bằng tổng thể tích các chất ban đầu.


- Theo phương trình hóa học, tính số mol của chất tan sau phản ứng theo số mol của Cu(NO3)2


- Áp dụng công thức CM =n/V


d/


- Viết phương trình hóa học của phản ứng (*)


- Theo phương trình (*), tính số mol HCl theo số mol kết tủa
- Tính khối lượng của HCl theo cơng thức: m = n.M


- Tính khối lượng dung dịch HCl theo cơng thức: .10 %0
%


<i>ct</i>
<i>dd</i>



<i>m</i>
<i>m</i>


<i>C</i>


=
- Tính thể tích dung dịch HCl theo công thức: V = m/D


<b>Cách giải:</b>


nCu(NO3)2 = 0,2.1,5 = 0,3 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2


( ) 0, 3.98 29, 4( )


<i>Cu OH</i>


<i>m</i> <i>gam</i>


→ = =


b. Theo phương trình hóa học: nNaOH = 2 nCu(NO3)2 = 0,6 mol
0, 6


0, 3( )
2


<i>NaOH</i>



<i>V</i> <i>lit</i>


→ = =


c. Vdd saupư = 0,2 + 0,3 = 0,5 lít


Theo phương trình: nNaOH = 2 nCu(NO3)2 = 0,6 mol


3
( O )


0, 6
1, 2
0, 5


<i>M NaN</i>


<i>C</i> <i>M</i>


→ = =


d. PTHH: <i>Cu OH</i>( )2+2<i>HCl</i>→<i>CuCl</i>2+2<i>H O</i>2 (*)


Theo phương trình hóa học (*): nHCl = 2nCu(OH)2 = 0,6 mol
0,3.36,5 10,95


<i>HCl</i>


<i>m</i> <i>gam</i>



→ = =


10, 95


.100% 109, 5
10%


<i>dd HCl</i>


<i>m</i> <i>gam</i>


→ = =


109,5


99,55
1,1


<i>HCl</i>


<i>V</i> <i>ml</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


<i>V</i>

<i>ữ</i>

<i>ng vàng n</i>

<i>ề</i>

<i>n t</i>

<i>ảng, Khai sáng tương lai</i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.



</div>

<!--links-->

×