Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Lý thuyết và bài tập ôn thi Chuyên đề Amin - Amino axit - Protein môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Chuyên Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ AMIN – AMINO AXIT </b><b> PROTEIN MƠN HĨA HỌC </b>
<b>12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN LA </b>


<b>A. NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG </b>
<b>I. Amin </b>


<b>1. Khái niệm: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bằng 1 hay nhiều gốc </b>
<b>hidrocacbon ta được amin . </b>


Ví dụ :




Metylamin(bậc I); đimetylamin (bậc II); trimetylamin (bậc III); phenylamin(thơm, bậc I)
<b>2. Cấu tạo </b>


 Nhóm định chức : nguyên tử N còn một cặp e chưa liên kết nên có khả năng nhận proton (tính bazơ) và
có thể tạo liên kết hiđro.


 Đồng phân :


+ Đồng phân mạch C (khơng phân nhánh, nhánh, vịng).
+ Đồng phân vị trí nhóm chức.


+ Đồng phân bậc amin.


<b>3. Phân loại:</b> +) Theo gốc hiđrocacbon ta có 2 loại: Amin béo và amin thơm
VD: Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2


Amin thơm: C6H5NH2



+) Theo bậc amin: Gồm amin bậc 1, bậc 2, bậc 3.


(Bậc amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử nitơ)
<b>4. Danh pháp </b>


+) Tên gốc – chức: Tên gốc hiđrocacbon + amin (khơng có dấu cách)


+) Tên thay thế: N - tên gốc H.C (nếu có) + tên hiđrocacbon – vị trí nhóm NH2 (nếu có) - amin (khơng
có dấu cách)


<b>Tên gốc - chức Tên thay thế </b>


CH3NH2 Metylamin Metanamin


CH3CH2NH2 Etylamin Etanamin


CH3CH2CH2NH2 Propylamin propan-1-amin
CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin propan-2-amin


metylphenylamin N-metylbenzenamin
<b>5. Tính chất </b>


 Các amin có phân tử khối thấp là các chất khí khơng màu, có mùi gần giống NH3, cháy được và dễ tan
trong nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là các chất lỏng, khi gốc hiđrocacbon càng lớn thì độ tan
càng giảm.


 Các amin có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon cùng khối lượng phân tử, nhưng thấp hơn các ancol


CH3 NH2 CH3 NH CH3 CH3 N CH3



CH3


NH<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tương ứng (do liên kết hiđro kém bền hơn).


Nhiệt độ sôi : hiđrocacbon < amin < ancol (cùng khối lượng phân tử).
a) Tính chất của nhóm NH2


 Tính bazơ : + Tan trong nước tạo ion OH : CH3NH2 + H2O  [CH3NH3]+OH
+ Tác dụng với dung dịch axit tạo muối : C6H5NH2 + HCl  [C6H5NH3]+Cl
Phenylamoni clorua
+ Metylamin và một số đồng đẳng của nó tan trong nước làm xanh giấy quỳ tím và làm hồng


phenolphtalein, kết hợp với proton mạnh hơn NH3 (vì nhóm ankyl đẩy e làm tăng mật độ e trên nguyên tử
N  làm tăng lực bazơ).


+ Phenylamin có tính bazơ yếu hơn NH3, có thể kết hợp proton nhưng khơng làm xanh giấy quỳ tím và
khơng làm hồng phenolphtalein (vì gốc phenyl hút e làm giảm mật độ e trên nguyên tử N  làm giảm
lực bazơ).


+Lực bazơ giảm theo thứ tự:


Amin béo bậc 3>bậc 2>bậc 1> NH3 > amin thơm bậc 1> bậc 2> bậc 3
<b>So sánh tính bazơ của CH</b>3<b>NH</b>2<b> và C</b>6<b>H</b>5<b>NH</b>2<b> với NH</b>3<b>. Giải thích. </b>


+ Lực bazơ : CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 (do hiệu ứng đẩy, hút e làm thay đổi mật độ e trên nguyên tử
N).


b) Phản ứng với HNO2



+ Với amin bậc I : tạo ra ancol và giải phóng N2 :


C<b>2</b>H5NH2 + HO-N=O C2H5OH + N2 + H2O
+ Anilin và các amin thơm tạo ra muối điazoni bền :


C6H5NH2 + HO-N=O + HCl [C6H5N ] Cl + H2O
c) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen (dùng nhận biết anilin)




2,4,6-tribromanilin (kết tủa trắng)
Viết gọn : C6H5NH2 + 3Br2  C6H2Br3NH2 + 3HBr


Giải thích : do ảnh hưởng của nhóm  NH2 đến vịng benzen nên ngun tử H của vòng benzen trong
anilin linh động hơn nguyên tử H của vòng benzen trong các aren.


<b>6. Điều chế </b>


Từ NH3 và ankyl halogenua : NH3 CH3NH2 (CH3)2NH (CH3)3N


Điều chế từ benzen theo sơ đồ : C6H6  C6H5NO2  C6H5NH2
Phương trình hố học : C6H5NO2 + 6H C6H5NH2 + 2H2O
<b>II. Aminoaxit </b>


<b>1. Định nghĩa, cấu tạo phân tử </b>


 Là hợp chất tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức amino (-NH2) và nhóm chức cacboxyl


HCl





<sub>o</sub> 


0 5 C



2


NH2


+ 3Br2


Br Br


Br


+ 3HBr
NH2





CH I3 


H I






CH I3 


H I





CH I3 


H I


Fe+HCl<sub>0</sub> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(-COOH).


 Dạng chung : (H2N)xR(COOH)y.


 Tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng
phân tử : H2NRCOOH H3N+RCOO (ion lưỡng cực)


<b>2. Danh pháp : </b>axit + vị trí nhóm amino + amino + tên axit.


<b>Công thức </b> <b>Tên thay thế </b> <b>Tên bán hệ thống </b> <b>Tên </b>


<b>thường </b>


<b>Kí </b>
<b>hiệu </b>



H2NCH2COOH Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly


Axit


2-aminopropanoic


Axit 


-aminopropionic


Alanin Ala


Axit

2-amino-3-metylbutanoic


Axit 


-aminoisovaleric Valin Val


Axit 2,6-


điamino-hexanoic


Axit ,


-điaminocaproic Lysin Lys


Axit



2-aminopentanđioic


Axit 


-aminoglutamic


Axit
glutamic


Glu


(Phần lớn các axit -amino đều có trong cơ thể sinh vật)
<b>3. Tính chất </b> Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.


 Tính chất lưỡng tính : H2N- CH2 – COOH <=> +H3N – CH2 – COO


-+ Thể hiện tính bazơ khi tác dụng với axit: H2N- R-COOH + HCl  ClH3N+-R-COOH
+ Thể hiện tính axit khi tác dụng với bazơ:H2N- R-COOH+NaOH H2N-R-COONa+H2O
Với amino axit (NH2)xR(COOH)y : Khi x = y  khơng đổi màu quỳ tím;


Khi x > y  làm quỳ tím hố xanh;
Khi x < y  làm quỳ tím hố đỏ


 Phản ứng este hoá:H2N- R-COOH + C2H5OH Cl H3N+- R-COOC2H5 + H2O


 Trùng ngưng tạo hợp chất poliamit: n H2N- R-COOH ( HNRCO )n + n H2O
<b>III. Peptit và Protein </b>


<b>1. Peptit :</b> là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bằng liên kết peptit
( CONH ) .



 Cấu tạo phân tử : Là chuỗi đi, tri, tetra,... polipeptit hợp bởi hai hay nhiều gốc -amino axit liên kết với
nhau bằng liên kết peptit theo một trật tự xác định và có cấu trúc đặc thù (amino axit đầu N cịn nhóm
NH2, amino axit đầu C cịn nhóm COOH).


 Tính chất :


+ Phản ứng thuỷ phân : có thể bị thuỷ phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit hoặc bazơ tạo thành các 
-amino axit :






CH<sub>3</sub> CH COOH
NH2


CH3 CH COOH


NH<sub>2</sub>
CH


CH<sub>3</sub>


CH2 CH COOH


NH2


(CH2)3


H2N



CH<sub>2</sub>


CH COOH


NH<sub>2</sub>


CH<sub>2</sub>
HOOC





</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



Peptit có thể bị thủy phân khơng hồn tồn tạo các peptit ngắn hơn nhờ enzim. Ví dụ : AlaGly ;
GlyVal...


+ Phản ứng màu biure : Trong mơi trường kiềm, peptit có từ hai liên kết peptit trở lên tác dụng với
Cu(OH)2 cho màu tím của hợp chất phức, tương tự như phản ứng của Cu(OH)2 với biure


H2NCONHCONH2 . Đipeptit chỉ có một liên kết peptit khơng có phản ứng này.
<b>2. Protein :</b> là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu


 Cấu tạo phân tử : từ một hoặc nhiều chuỗi polipeptit kết hợp với nhau hoặc với thành phần “phi
protein” khác. Các phân tử protein khác nhau về bản chất các mắt xích -amino axit, số lượng và cách
sắp xếp các mắt xích -amino axit.


 Tính chất : + Các protein hình sợi hồn tồn khơng tan trong nước, các protein hình cầu tan trong nước
tạo thành dung dịch keo như anbumin (lòng trắng trứng), hemoglobin (máu)



+ Protein bị đơng tụ khi đun nóng hoặc khi gặp axit, bazơ, một số muối.
+ Phản ứng thuỷ phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim tạo thành các


-amino axit.


+ Có phản ứng màu : với HNO3 hợp chất có màu vàng ; với Cu(OH)2 /OH dd có màu xanh tím.
<b>B. LUYỆN TẬP </b>


<b>I- BÀI TẬP AMIN </b>


<b>Dạng 1:Số đồng phân của amin đơn chức: </b>


CTPT Tổng số


đồng phân


Bậc 1 Bậc 2 Bậc3


<b>C3H9N </b> 4 2 1 1


<b>C4H11N </b> 8 4 3 1


<b>C5H13N </b> 17 8 6 3


<b>C6H15N </b> 7


<b>C7H9N </b> 5 4 1 0


<b>VD1: </b>Cho amin no đơn chức có %N = 23,72%. Số đồng phân bậc 3 của amin là



<b>A. 1</b> <b>B.</b>2 <b>C.</b>3 <b>D.</b>4


HD: amin no đơn chức => CT : CnH2n+1NH2
%N =


min


.100% 14.100%


23, 72%
14 17


<i>N</i>


<i>a</i>


<i>M</i>


<i>M</i>  <i>n</i>  Giải ra được n = 3


CT : C3H7N2 => Có đồng phân bậc 3 là 1 ( Bảng trên đó C3H9N)
<b>Dạng2 :So sánh tính bazơ của các amin</b>


Nguyên tắc :


Amin cịn dư đơi e chưa liên kết trên ngun từ Nitơ nên thể hiện tính bazơ => đặc trưng cho khả năng
nhận proton H+


Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ e ở nguyên tử Nitơ => làm tăng tính bazơ. Tính bazơ



R


HN CH CO NH CH COOH + nH2O


3 <sub>R</sub>n


...
R2


HN CH CO
R1


H2N CH CO


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
hay enzim


R1


H<sub>2</sub>N CH COOH


R2


H<sub>2</sub>N CH COOH


R3


H<sub>2</sub>N CH COOH


Rn



H<sub>2</sub>N CH<sub>2</sub> COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

>NH3


Nhóm phenyl (C6H5-) làm giảm mật đô e trên nguyên tử Nitơ =>làm giảm tính bazơ. Tính bazơ <
NH3


Lực bazơ : CnH2n+1-NH2 > NH3 > C6H5-NH2
Amin bậc 2 > Amin bậc 1


Giải thích: Do amin bậc 2 (R-NH-R’) có hai gốc HC nên mật độ đẩy e vào nguyên tử N trung tâm lớn
hơn amin bậc 1 (R-NH2).


Amin càng có nhiều gốc ankyl, gốc ankyl càng lớn => tính bazơ càng mạnh.
gốc phenyl => tính bazơ càng yếu.


<b>VD1: </b> So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau: NH3, C2H5NH2, CH3NH2, C6H5NH2, (C6H5)2NH,
(C2H5)2NH, C6H5 CH2NH2 ?


<b>HD: (C</b>2H5)2NH >C2H5NH2 >CH3NH2 >NH3 > C6H5 CH2NH2 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH


<b> VD2:</b> Cho các chất: (1) amoniac<b>.</b> (2) metylamin. (3) anilin. (4) dimetylamin.
Tính bazơ <b>tăng</b> dần theo thứ tự nào sau đây?


<b>A.</b> (1) < (3) < (2) < (4). <b>B. (3) < (1) < (2) < (4).</b>
<b>C.</b> (1) < (2) < (3) < (4). <b>D.</b> (3) < (1) < (4) < (2).


HD: Amoniac: NH3 ; metyamin: CH3NH2 ; anilin: C6H5NH2 ; dimetyl amin: CH3–NH–CH3
Dựa vào tính chất trên : anilin có vịng benzen(gốc phenyl) => Tính bazơ yếu nhất



NH3 ở mức trung gian > C6H5NH2


Amin bậc I (CH3NH2) < Amin bậc 2 (CH3 – NH –CH3)
=> Thư tự : C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2<(CH3)2 NH
<b>Dạng 3:Xác định số nhóm chức :</b>


Nếu đề bài cho số mol amin và số mol axit (H+) lập tỉ số : Số nhóm chức =


min
<i>H</i>


<i>a</i>


<i>n</i>
<i>n</i>




Nếu amin chỉ có 1N => số chức = 1


<b>VD:</b> Để trung hòa 50 ml dd amin no , (trong amin có 2 nguyên tử Nitơ ) cần 40 ml dd HCl 0,1 M . CM
của đimetyl amin đã dùng là :


<b>A.</b>0,08M <b>B.0,04M</b> <b>C.</b>0,02M <b>D.</b>0,06M


HD: Amin có 2 N => amin có số chức = 2. ADCT : namin = nHCl/2 = 0,002 mol
=> CM amin = 0,04 M


<b>Dạng 4 </b>: <b>Xác đinh số mol của của amin nếu biết số mol của CO2 & H2O :</b>


<b>Nếu đề bài chưa cho amin no, đơn chức thì ta cứ giả sử là amin no, đơn. </b>
<b>Khi đốt cháy nH2O > nCO2 ,ta lấy : nH2O - nCO2 = 1,5 namin</b>


Cách chứng minh như phần hidrocacbon CT amin no đơn chức : CnH2n+1NH2
PT : CnH2n+3N2 + O2 => nCO2 + (n+3/2)H2O + N2


x mol n.x mol (n+3/2).x mol


<b>Ta lấy nH2O – nCO2 = 3/2x = 3/2n amin </b>


<b>Từ đó => n (số C trong amin) hoặc </b><i>n</i><b> = </b> 2 2


min 2 2


1, 5.


<i>CO</i> <i>CO</i>


<i>a</i> <i>H O</i> <i>CO</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>  <i>n</i> <i>n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Có 1 lk pi , Có 2 lk pi , Chứng minh tương tự


<b>Nếu đề bài cho amin đơn chức, mà khi đốt cháy tạo ra biết nCO2 và nN2. thì ta có CT sau </b>
Vì amin đơn chức => có 1nguyên tử N . theo ĐLBT nguyên tố N => namin = 2nN2


<b>Mà n hoặc </b><i>n</i><b> = </b> 2 2



min 2


( )
2


<i>CO</i> <i>CO</i>


<i>a</i> <i>N</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n n</i>


<i>n</i>   <i>n</i>


<b>VD1:</b> Đốt cháy hoàn toàn a mol hh X gồm 2 amin no đơn chức liên tiếp nhau thu được 5,6 lít CO2 (đktc)
và 7,2 g H2O . Giá trị của a là :


<b>A.</b> 0,05 mol <b>B. 0,1 mol</b> <b>C.</b>0,15 mol <b>D.</b>0,2 mol


HD: AD CT : namin = (nH2O – nCO2)/1,5 ( Đối với amin no đơn chức)
= (0,4 – 0,25)/1,5 = 0,1 mol


<b>Tìm CT 2 amin đó ? </b>
CT amin : n = 2


min


0, 25


2, 5
0,1


<i>CO</i>


<i>a</i>


<i>n</i>


<i>n</i>   => Amin có CT : CnH2n+1NH2


n = 2 và n = 3 :C2H5NH2 và C3H7NH2


<b>VD2:</b> Aminoaxit X chứa một nhóm chức amin bậc nhất trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X
thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích là 4 : 1. X có cơng thức cấu tạo là:


<b>A.</b>H2N – CH2 – CH2 –COOH <b>B.</b>H2N – (CH2)3 – COOH


<b>C.H</b>2N – CH2 – COOH <b>D.</b> H2N – (CH2)4 – COOH
HD: Dựa vào đáp án => amin X chỉ có 1 N => 2nN2 = namin (BT NT Nitơ)


Mà 2 2


min 2


4
2


2 2



<i>CO</i> <i>CO</i>


<i>a</i> <i>N</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i> <i>n</i>


     => X Chỉ có 2 C => C


<b>VD3:</b> Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích
khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Cơng thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)Chọn một đáp án
dưới đây


<b>A.</b> C3H7N <b>B. C</b>3H9N <b>C.</b> C4H9N <b>D.</b> C2H7N


HD: Câu này xét tỉ lệ C : H hay hơn Tìm được tỉ lệ 1 : 3 => B Vì đáp án A và B tỉ lệ C : N = 3: 1
<b>VD4:</b> Đốt cháy hoàn toàn 1 amin đơn chức X, người ta thu được 10,125g H2O, 8,4 lít khí CO2 và 1,4 lít
N2 (các thể tích đo ở đktc). Số đồng phân của amin trên là:


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
<b>Dạng 5:tìm CTPT của amin đơn, nếu biết % khối lượng N hoặc %H hay %C </b>
Gọi R là gốc hidrocacbon của amin cần tìm . VD amin đơn chức CT : R-NH2
Mốt số gốc hidrocacbon thường gặp :


15 : CH3- ; 27 : CH2=CH- ; 29 : C2H5-; 43 :C3H7- ; 57 : C4H9-
<b>VD:</b> Cho amin no, đơn chức bậc 1 có %N = 31,11% . cơng thức của amin đó là



A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
HD: Nhớ lại CT tổng quát : CnH2n+2– 2a – m(Chức)m ( a là tổng pi tính ở phần trên)
Ở đây vì amin đơn chức => m = 1 , Vì amin no => a = 0


=> CT: CnH2n+2 – 1 NH2 = CnH2n+1NH2


=> %N =  


17 31,11%
14


%
100
.
14


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Dạng 6:tìm CTPT của amin dựa theo phản ứng cháy</b>


-Công thức : AD CT : Tìm CT bất kì : CnH2n+2 – 2a – m(Chức)m Ta có
Amin bất kỳ : CxHyNz với y ≤ 2x + 2 +z y chẳn thì z chẳn, y lẻ thì z lẻ
Amin đơn chức : CxHyN


Amin đơn chức no : CnH2n+1NH2 , CnH2n+3NH2
Amin đa chức no : CnH2n+2-z(NH2)z , CnH2n+2+zNz


Nếu đề cho phần trăm khối lượng từng nguyên tố thì lập CT đơn giản nhất, dựa vào giả thuyết biện
luận. Theo Tỉ lệ : x : y : z


Nếu đề bài cho số mol sản phẩm thì làm tương tự dạng 3, tìm được số ngtử C trung bình, dựa vào yêu
cầu đưa ra CT đúng



Nếu đề bài cho m g amin đơn chức đốt cháy hồn tồn trong khơng khí vừa đủ (chứa 20% oxi, 80%
nitơ) thu được chỉ k mol CO2 hoặc cả k mol CO2 lẫn x mol nitơ , ta có thể làm như ví dụ:


<b>VD1:</b> Đốt cháy hồn toàn 1,18 g amin đơn chức B bằng một lượng oxi vừa đủ. Dẫn tồn bộ sản phẩm
qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa .CTPT của B là


A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
HD: Gọi công thức là CxHyN


CxHyN + O2 => x CO2
Ta có tỷ lệ : x.namin =nCO2


06
,
0
84
,
0
46
,
0
06
,
0
14
12
18
,
1


.    


<i>x</i>
<i>y</i>
<i>y</i>
<i>x</i>


<i>x</i> ≤2x +2+1  x ≤ 3


Cho x chạy từ 1=>3 : chỉ có giá trị x=3 và y=9 là thoả đk . Vậy CTPT là C3H9N


<b>VD2:</b>Đốt cháy hoàn toàn 1,18 g amin đơn chức B bằng một lượng khơng khí vừa đu (chứa 20% oxi, 80%
nitơ). Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng nước vơi trong dư thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí
duy nhất thoát ra .CTPT của B là


A. CH5N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H11N
HD: Gọi công thức là CxHyN . nCO2 = 0,06 mol


CxHyN + (x + y/4) O2 => x CO2 + y/2 H2O + ½ N2


Theo pt :


9
;
3
)
2
(
&


)
1
(
)
2
(
84
,
0
06
,
0
46
,
0
06
,
0
14
12
18
,
1
)
1
(
03
,
0
06

,
0
19
,
0
43
,
0
03
,
0
)
4
(
06
,
0
.
4
2
03
,
0
2
)
4
(
06
,
0

.
4
2
)
4
(
06
,
0
2

























<i>y</i>
<i>x</i>
<i>Giai</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>nN</i>
<i>x</i>
<i>nN</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>kk</i>
<i>nN</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>nO</i>


Vậy CTPT là C3H9N


<b>Dạng 7:Cho amin tác dụng với HCl: (PP Giải bài tập dùng tăng giảm khối lượng) </b>
VD amin bậc 1:


Aminno axit : NH2 – R –COOH + HCl => ClNH3-R-COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Với xmol => xmol => xmol => m Tăng = 36,5x g
mmuối = mamin + namin(HCl hoặc muối).36,5


Hoặc dùng BT Khối lượng : mamin + mHCl = mmuối (Chính là CT trên)
CT: mmuối = mAmino Axit + m.nNaOH.22 ( mà là số chức COOH)
Đối với Amino Axit có 1 nhóm COOH => nNaOH = nAmino Axit = nMuối


<b>VD1:</b> Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 mldung dịch HCl 0,125 M. Cô cạn dung dịch
thu được1,835 gam muối. Khối lượng phân tử của A (Tức là M của A)là


<b>A.</b>97 <b>B.</b>120 <b>C.147</b> <b>D.</b>150


HD: ADCT: mmuối = mamin + nHCl .36,5


 1,835 =Mamoni . 0, 01 + 0,01.36,5  Mamino = 147


<b>VD2:</b> Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng hết với 40ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành 1,115g muối
khan. X có cơng thức cấu tạo nào sau đây:


<b>A.NH</b>2 – CH2 – COOH <b>B.</b>NH2 – (CH2)2 – COOH
<b>C.</b>CH3COONH4 <b>D.</b>NH2 – (CH2)3 – COOH



HD: Dựa vào đáp án hoặc Xét tỉ lệ : nHCl / namin = 1 => amino axit có 1 gốc chứ<b>c.</b> pứ tỉ lệ 1 :1 => Loại
đáp án <b>C.</b>


AD CT : mmuối =Mamino axit . 0,01 + nHCl . 36,5
 1,115 = MX.0,01 + 0,01.36,5  MX = 75


CT : amino axit : NH2 – CnH2n – COOH => MR = 14n + 61 = 75 => n = 1
CT : NH2 – CH2 – COOH


<b>VD3:</b> A là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm –COOH. Cho 3 gam A tác dụng
với NaOH dư thu được 3,88 gam muối. Công thức phân tử của A là


<b>A.</b>CH3-CH2-CHNH2-COOH <b>B.</b>CH2NH2-CH2-COOH
<b>C.</b>CH3-CHNH2-COOH <b>D.H</b>2N-CH2-COOH


HD: Cách giải bình thường : Theo đề bài ta có gốc hiđrocacbono là CnH2n
H2NCnH2nCOOH + NaOH => H2NCnH2nCOONa + H2O


Đề bài 3 gam 3,88 gam
Theo PT => nH2NCnH2nCOOH = nH2NCnH2nCOONa


83
14


88
,
3
61
14



3





 <i>n</i>


<i>n</i>


Giải ra được : n = 1 => CTCT của A là H2N-CH2-COOH Chọn D
ADCT trên => nH2NCnH2nCOOH = <i>mmuoi</i> <i>m</i> <i>a</i> <i>o</i> <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>04</sub><i><sub>mol</sub></i>


22
3
88
,
3
22


min <sub></sub>  <sub></sub>


 


MH2NCnH2nCOOH = 14n +61 = <sub>75</sub> <sub>1</sub>


04
,
0



3 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<i>n</i>


<b>II</b>- <b>BÀI TẬP AMINOAXIT </b>


<b>Dạng 1: Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazơ</b>
CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R?


- Tác dụng dd axit HCl


(NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y
+ x =


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tác dụng với dd NaOH


(NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O
1mol → 1mol => mmuối – maa = 22y
naa => mmuối – m aa


naa = => nCOOH = naa . y =


y = Maa + 22y = M muối natri


<b>Ví dụ 1</b>:Aminoaxit X có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X tác dụng hết với
HCl thu dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X?


A. Phenylalanin B. alanin C. Valin D. Glyxin
<b>HD: </b>Ta có phản ứng:



H2N-R-COOH + HCl -> ClH3N-R-COOH
0,1 mol 0,1 mol


Mmuối = R + 97,5 = 11,15/0,1 = 111,5 => R =14 => R là CH2
=> X : H2N-CH2-COOH


<b>VD2:</b> Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử


C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn
dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


A. HCOOH3NCH=CH2. B. H2NCH2CH2COOH. C. CH2=CHCOONH4. D.
H2NCH2COOCH3.


<b>HD: </b>Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có = 1


X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3
Ta có nX=8,9/89= 0,1 (mol) ;


nNaOH = 0,1 . 1,5 = 0,15 (mol)


0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối


Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40 . 0,05 = 9,7 (gam)
Mmuối = 9,7/0,1= 97 (g/mol) CTCT của muối là: H2NCH2COONa


Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.


<b>VD3:</b> Đun 100ml dung dịch một amino axit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M.
Sau phản ứng người ta chưng khơ dung dịch thì thu được 2,5 g muối khan. Mặt khác lấy 100 g dung dịch


amino axit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định công
thức phân tử của amino axit.


HD: (H2N)nR(COOH)m + mNaOH  (H2N)nR(COONa)m + mH2O
1 mol m mol


0,20,1 = 0,02 0,250,08 = 0,02  m = 1.
b) Từ phương trình trên ta cũng suy ra M của (H2N)nRCOONa :
0,02 mol muối có khối lượng 2,5 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(H2N)nRCOOH + nHCl  ( ClNH3)nRCOOH
1 mol n mol


0,2 0,2  n = 1. Vậy CTTQ của amino axit : H2NCxHyCOOH
= 103 (g)  = 103  61 = 42 (g)  12x + y = 42


x 1 2 3 4


y 30 (loại) 18 (loại) 6 (hợp lí) <0(loại)
Cơng thức của amino axit : H2NC3H6COOH


<b>Dạng 2: Amino axit tác dụng với axit, sau đó lấy hh tác dụng với dd bazơ và ngược lại.</b>
1. Amino axit (A) (B)


H2N-R-COOH + HCl -> ClH3N-R-COOH (A)
ClH3N-R-COOH + 2NaOH H2N-R-COONa (B) + NaCl + 2H2O


=> coi hh A gồm ClH3N-R-COOH và HCl không phản ứng với nhau đều phản ứng với NaOH
2. Amino axit (B) (A)



Tương tự như (a) coi hỗn hợp B là ClH3N-R-COOH và NaOH tác dụng với HCl


<b>Ví dụ :</b> Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào
dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH


A.0,70 B. 0,50 C. 0,65 D. 0,55
HD: Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl
HCl + NaOH NaCl + H2O


0,35mol 0,35 mol


H2N- C3H5-(COOH)2 + 2NaOH H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O
0,15 0,3 mol


Số mol NaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol chọn C
<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>


<b>Câu 1. </b>Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3
gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit
là:


<b>A. H</b>2N-C3H6-COOH <b>B.</b> H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH
<b>C.</b> H2N-C2H4-COOH <b>D.</b> HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH


<b>Câu 2. </b>Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối
Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung
dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là :


<b>A. H</b>2N-C2H4-COOH <b>B.</b> H2N-CH2-COOH
<b>C.</b> H2N-C3H6-COOH <b>D.</b> H2N-C3H4-COOH



<b>Câu 3. </b>-amino axit X là :-amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất
hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau
phản ứng chứa 15,55 gam muối. Vậy công thức của Cho 0,1 mol


20,6


103 


2 x y


H NC H COOH
M


x y


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>A.</b> H2N-CH2-CH2-COOH <b>B. CH</b>3-CH(NH2)-COOH


<b>C.</b> H2N-CH2-COOH <b>D.</b> HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH


<b>Câu 4. </b>Cho amino axit X (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho <b>m</b> gam X tác dụng vừa đủ với
NaOH, thu được 8,88 gam muối Y. Mặt khác, cho <b>m</b> gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn
thận dung dịch thu được 10,04 gam muối Z. Vậy công thức của X là:


<b>A.</b> H2N-C2H4-COOH <b>B.</b> H2N-C3H6-COOH
<b>C. H</b>2N-CH2-COOH <b>D.</b> H2N-C3H4-COOH


<b>Câu 5. </b>Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam
chất tan. Hãy cho biết cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung
dịch X?



<b>A. 100 ml</b> <b>B.</b> 400 ml <b>C.</b> 500 ml <b>D.</b> 300 ml


<b>Câu6</b>. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y
phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công
thức của X là:


<b>A.</b> H2N-C3H5(COOH)2 <b>B.</b> H2N-C2H3(COOH)2
<b>C. (H</b>2N)2C3H5-COOH <b>D.</b> H2N-C2H4-COOH


<b>Câu 7.</b> α–aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


<b>A. H</b>2NCH2COOH. <b>B</b>. H2NCH2CH2COOH.
<b>C. </b>CH3CH2CH(NH2)COOH. <b>D</b>. CH3CH(NH2)COOH.


<b>Câu 8.</b> Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là


<b>A. </b>H2N–C3H6–COOH.<b> </b> <b>B</b>. H2N–C3H5(COOH)2.
<b>C. (H</b>2N)2C4H7–COOH. <b>D</b>. H2N–C2H4–COOH.


<b>Câu 9</b>. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2
mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là


A. 9 B. 6 C. 7 D. 8


<b>Câu10</b>. Cho 100,0 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80,0 ml dung dịch
NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cơ cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy cơng
thức của amino axit là:



<b>A.</b> H2N-C2H4-COOH <b>B. H</b>2N-C3H6-COOH


<b>C.</b> H2N-CH2-COOH <b>D.</b> H2N-C3H4-COOH
<b>III- BÀI TẬP PEPTIT VÀ PROTEIN </b>


<b>Dạng 1: Cách tính phân tử khối của peptit. </b>


Thơng thường người làm sẽ chọn cách là viết CTCT của peptit rồi sau đó đi cộng tồn bộ ngun tử khối
của các nguyên tố để có phân tử khối của peptit. Tuy nhiên, cách làm này tỏ ra chưa khoa học. Ta hãy
chú ý rằng, cứ hình thành 1 liên kết peptit thì giữa 2 phân tử amino axit sẽ tách bỏ 1 phân tử H2O.
Giả sử một peptit mạch hở X chứa n gốc α-amino axit thì phân tử khối của X được tính nhanh là:
MX = Tổng PTK của n gốc α-amino axit – 18.(n – 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

c. Gly-Ala-Ala c. Ala-Val-Gly-Gly
HD: a. MGly-Gly-Gly-Gly = 4.75 – 3.18 = 246 (đvC)


b. MAla-Ala-Ala-Ala-Ala = 5.89 – 4.18 = 373 (đvC)
c. MGly-Ala-Ala = (75 + 2.89) – 2.18 = 217 (đvC)


d. MAla-Val-Gly-Gly = (89 + 117 + 75.2) – 3.18 = 302 (đvC)
<b>Dạng 2: bài tập về thủy phân peptit </b>


<b>VD 1:</b> Thủy phân không hồn tồn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao
nhiêu đipeptit?


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>HD:</b> Gly-Ala-Gly-Ala-Gly



Khi lần lượt phân cắt các liên kết peptit ở các vị trí trên thu được 2 đipeptit khác nhau (Gly Ala và
Ala-Gly). Chọn đáp án B.


<b>VD2:</b> Thủy phân khơng hồn tồn một pentapeptit X (mạch hở): Gly-Val-Gly-Val-Ala có thể thu được
tối đa bao nhiêu tripetit?


A. 2 B. 4 C. 3 D. 1


<b>VD 3</b> : Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol
valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân khơng hồn tồn X thu được đipeptit Val-Phe và
tripeptit Gly-Ala-Val nhưng khơng thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là


A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe.


C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
<b>HD: </b>1 mol X → 1 mol Ala + 1 mol Val + 1 mol Phe + 2 mol Gly


Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đó 1 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Phe và 2 gốc Gly)
Ghép mạch peptit như sau:


Gly-Ala-Val Val-Phe Phe-Gly Gly-Ala-Val-Phe-Gly
Vậy chọn C.


<b>IV- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN </b>


<b>Câu 1: </b> Phát biểu nào dưới đây về tính chất vật lí của amin khơng đúng ?
<b>A.</b> Metyl - ,etyl - ,đimetyl- ,trimeltyl – là chất khí, dễ tan trong nước<b>.</b>
<b>B.</b> Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc<b>.</b>


<b>C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen. </b>



<b>D.</b> Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng.


<b>Câu 2: </b>Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C<sub>7</sub>H<sub>9</sub>N là


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 5. <b>C.</b> 2. <b>D. 4. </b>


<b>Câu 3: </b>C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là


<b>A.</b> 2 <b>B.</b> 3 <b>C. 4 </b> <b>D.</b> 5
<b>Câu 4: </b> Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là <b>sai</b>?


<b>A.</b> Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.


<b>B.</b> Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
<b>C.</b> Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Câu 5</b>:Điều nào sau đây <b>sai</b>?


<b>A. Dung dịch amino axit khơng làm giấy quỳ tím đổi màu. </b>
<b>B. </b>Các amino axit đều tan được trong nước<b>. </b>


<b>C.</b> Hợp chất amino axit có tính lưỡng tính.


<b>D. </b>Khối lượng tử của amino axit có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH ln là số lẻ.
<b>Câu6:</b> Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là :


<b>A. Cu(OH)</b>2 trong môi trường kiềm. <b>B.</b> dung dịch NaCl.


<b>C.</b> dung dịch HCl. <b>D.</b> dung dịch NaOH.



<b>Câu7:</b> Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:


<b>A.</b> anilin, metyl amin, amoniac. <b>B.</b> amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
<b>C.</b> anilin, amoniac, natri hiđroxit. <b>D. metyl amin, amoniac, natri axetat. </b>


<b>Câu</b> 8<b>:</b> Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thuỷ phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?


<b>A.</b> 3 <b>B.</b> 9 <b>C.</b> 4 <b>D. 6</b>


<b>Câu 10:</b>Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch q tím là


<b>A. CH</b>3NH2, C2H5NH2, HCOOH <b>B.</b> C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH


<b>C.</b> CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH <b>D.</b> CH3NH2, C6H5OH, HCOOH
<b>Câu 11:</b> Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:


<b>A. C</b>6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3 <b>B.</b> CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2
<b>C.</b> NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3 <b>D.</b> NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5,
CH3NHCH3


<b>Câu 12:</b> Cho các dung dịch của các hợp chất sau: NH2-CH2-COOH (1); ClH3N-CH2-COOH (2); NH2
-CH2-COONa (3); NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH (4); HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH (5).


Các dd làm quỳ tím hố đỏ là: <b>A.</b> (1), (3) <b>B.</b> (3), (4) <b>C. (2), (5)</b> <b>D.</b> (1), (4).


<b>Câu 13:</b> Thuỷ phân khơng hồn tồn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các
đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ?



<b>A.</b> Val-Phe-Gly-Al<b>A.</b> <b>B.</b> Ala-Val-Phe-Gly. <b>C.</b> Gly-Ala-Val-Phe<b>. D. Gly-Ala-Phe-Val. </b>
<b>Câu 14: </b>Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit ?


<b>A.</b> 1 chất. <b>B.</b> 2 chất. <b>C.</b> 3 chất. <b>D. 4 chất.</b>


<b>Câu 15: </b>Dung dịch metylamin có thể tác dụng với chất nào sau đây: Na2CO3, FeCl3, H2SO4 lỗng,
CH3COOH, quỳ tím.


<b>A.</b> FeCl3, H2SO4 loãng, CH3COOH, Na2CO3. <b>B.</b> Na2CO3, FeCl3, H2SO4 lỗng.
<b>C. FeCl</b>3, quỳ tím, H2SO4 loãng, CH3COOH <b>D.</b> Na2CO3, H2SO4 lỗng, quỳ tím


<b>Câu 16:</b> Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng trứng ta dùng:


<b>A.</b> NaOH <b>B.</b> AgNO3/NH3 <b>C. Cu(OH)</b>2/OH- <b>D.</b> HNO3


<b>Câu 17:</b> Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân
biệt 3 chất lỏng trên là


<b>A.</b> Dung dịch NaOH <b>B.</b> Giấy quỳ tím <b>C.</b> Dung dịch phenolphtalein <b>D.</b>Nước brom


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>A.</b> C3H5N <b>B.</b> C3H7N <b>C. CH</b>5N <b>D.</b> C2H7N


<b>Câu 19:</b> Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu
được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam
dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là


<b>A.</b> H2N-C3H6-COOH. <b>B. </b>H2N-C2H4-COOH. <b>C. H</b>2NC3H5(COOH)2. <b>D.</b> (NH2)2C3H5COOH.


<b>Câu 20:</b> Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung
dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.


Giá trị của V là :


<b>A. 100 ml</b> <b>B.</b> 150 ml <b>C.</b> 200 ml <b>D.</b> 250 ml


Câu 21: phân tử amino axit X có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 15g X td với NaOH đủ, cô cạn dd
thu được 19,4 gam muối khan. CT của X là


A. H2NC4H8COOH B. H2NC3H6COOH C. H2NC2H4COOH D. H2NCH2COOH


Câu 22.<b> α</b>-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


<b>A. </b>H2NCH2COOH. <b>B. </b>H2NCH2CH2COOH.
<b>C. CH</b>3CH2CH(NH2)COOH. <b>D. </b>CH3CH(NH2)COOH


Câu 23. Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1
mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5.
Công thức phân tử của X là


<b>A. C</b>5H9O4N. <b>B. </b>C4H10O2N2. <b>C. </b>C5H11O2N. <b>D. </b>C4H8O4N2


<b>Câu 24:</b> đốt hoàn toàn amin đơn chức X -> 8,4 lit CO2; 1,4 lit N2(đkc) và 10,125g nước. CTPT của X là:
A. C3H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C4H9N


<b>Câu 25:</b> Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit - amino glutaric) và một ancol bậc nhất.
Để p.ứng hết với 37,8 gam X cần 400 ml ddNaOH 1M. CTCT thu gọn X là


<b>A.</b> C2H3(NH2)(COOCH2- CH3)2 <b> B.</b> C3H5(NH2)(COOCH2- CH2- CH3)2
<b>C. C</b>3H5(NH2)(COOH)(COOCH2- CH2- CH3) <b>D.</b> C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2



<b>Câu 26:</b> Một chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N. Cho tác dụng với dung dịch NaOH đun nhẹ, thu được
muối Y và khí làm xanh giấy quỳ tẩm ướt. Nung Y với vơi tơi xút thu được khí metan. CTCT phù hợp
của X là


<b>A.</b> CH3COOCH2NH2 <b>B.</b> C2H5COONH4 <b>C. CH</b>3COONH3CH3 <b>D.</b> Cả A, B, C


<b>Câu 27:</b> Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được
dung dịch X. Cho NaOH ư vào dung dịch X. Sau khi các p.ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã
phản ứng là


<b>A.</b> 0,50. <b>B. 0,65.</b> <b>C.</b> 0,70. <b>D.</b> 0,55.


<b>Câu 28:</b> Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với
600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48
gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị
của M là


<b>A. 51,72</b> <b>B.</b> 54,30 <b>C.</b> 66,00 <b>D.</b> 44,48


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm
xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là


<b>A. </b>16,5 gam. <b>B. 14,3 gam.</b> <b>C. </b>8,9 gam. <b>D. </b>15,7 gam.


<b>Câu 30:</b> Cho m gam hỗn hợp X gồm NH3, CH5N, C2H7N biết số mol NH3 bằng số mol C2H7N đem đốt
cháy hoàn toàn thu được 20,16 lit CO2(đktc) và x mol H2O. giá trị m và x là


<b>A.</b> 13,95g và 16,20g ; <b>B.</b> 16,20g và 13,95g <b>C.</b> 40,50g và 27,90g ; <b>D. 27,90g và 40,50g</b>
<b>Câu 31: </b>Số đồng phân amin có cơng thức phân tử C2H7N là



<b>A. </b>4. <b>B. </b>3. <b>C. 2. </b> <b>D. </b>5.


<b>Câu 32: </b>Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?


<b>A.</b> H2N-[CH2]6–NH2 <b>B.</b> CH3–CH(CH3)–NH2 <b>C. CH</b>3–NH–CH3 <b>D.</b> C6H5NH2
<b>Câu 33: </b>Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?


<b>A.</b> NH3 <b>B.</b> C6H5CH2NH2 <b>C.</b> C6H5NH2 <b>D. (CH</b>3)2NH


<b>Câu 34: </b>Chất <b>khơng </b>có khả năng làm xanh nước quỳ tím là


<b>A. Anilin</b> <b>B.</b> Natri hiđroxit. <b>C.</b> Natri axetat. <b>D.</b> Amoniac.
<b>Câu 35: </b>Chất có tính bazơ là


<b>A. CH</b>3NH2. <b>B. </b>CH3COOH. <b>C. </b>CH3CHO. <b>D. </b>C6H5OH.


<b>Câu 36: </b>Cho 500 gam benzen pư với HNO3 (đặc) có mặt H2SO4 đặc, sản phẩm thu được khử thành
anilin. Nếu hiệu suất chung của quá trình là 78% thì khối lượng anilin thu được là


<b>A.</b> 456 gam. <b>B.</b> 564 gam. <b>C. 465 gam</b>. <b>D.</b> 546 gam.


<b>Câu 73: </b>Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
<b>A. </b>11,95 gam. <b>B. 12,95 gam.</b> <b>C. </b>12,59 gam. <b>D. </b>11,85 gam.


<b>Câu 38: </b>Cho 5,9 gam etylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C3H7NH3Cl)
thu được là (Cho H = 1, C = 12, N = 14)


<b>A. </b>8,15 gam. <b>B. </b>9,65 gam. <b>C. </b>8,10 gam. <b>D. 9,55 gam. </b>



<b>Câu 39: </b>Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã
phản ứng là


<b>A.</b> 18,6g <b>B.</b> 9,3g <b>C.</b> 37,2g <b>D. 27,9g.</b>


<b>Câu 40: </b>Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của
X là


<b>A.</b> C2H5N <b>B. </b>CH5N <b>C. C</b>3H9N <b>D.</b> C3H7N


<b>Câu 41: </b>Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml dung
dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14)


<b>A. C</b>2H7N <b>B.</b> CH5N <b>C.</b> C3H5N <b>D.</b> C3H7N


<b>Câu 42:</b> Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số
đồng phân cấu tạo của X là


<b>A. 8.</b> <b>B.</b> 7. <b>C.</b> 5. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 43: </b>Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metylamin (CH3NH2), sinh ra V lít khí N2(ở đktc). Giá trị của V là


<b>A. </b>4,48. <b>B. </b>1,12. <b>C. 2,24.</b> <b>D. </b>3,36.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>A.</b> C4H9N. <b>B.</b> C3H7N. <b>C.</b> C2H7N. <b>D.</b> C3H9N.
<b>Câu 45. </b>Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
<b>A. CH</b>3NH2, NH3, C6H5NH2. <b> </b> <b>B. </b>CH3NH2, C6H5NH2, NH3. <b> </b>


<b>C. </b>C6H5NH2, NH3, CH3NH2. <b> </b> <b>D. </b>NH3, CH3NH2, C6H5NH2.



<b>Câu 46: </b>Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy
phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là:


<b>A. </b>3. <b>B. 2. </b> <b>C. </b>1. <b>D. </b>4.


<b>Câu 47: </b>Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử


<b>A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino</b>. <b>B. </b>chỉ chứa nhóm amino.
<b>C. </b>chỉ chứa nhóm cacboxyl. <b>D. </b>chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
<b>Câu 48: </b>Có bao nhiêu amino axit có cùng cơng thức phân tử C3H7O2N?


<b>A.</b> 3 chất. <b>B.</b> 4 chất. <b>C. 2 chất.</b> <b>D.</b> 1 chất.
<b>Câu 49: </b>Dung dịch của chất nào sau đây <b>khơng</b> làm đổi màu quỳ tím :


<b>A. Glixin (CH</b>2NH2-COOH) <b>B.</b> Lizin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH)
<b>C.</b> Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH) <b>D.</b> Natriphenolat (C6H5ONa)


<b>Câu 50: </b>Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2,
C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>2. <b>C. 3. </b> <b>D. </b>5.


<b>Câu 51: </b>Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử


<b>A.</b> dung dịch NaOH. <b>B.</b> dung dịch HCl. <b>C.</b> natri kim loại. <b>D. quỳ tím. </b>


<b>Câu 52: </b>Khi trùng ngưng 13,1 g axit  - aminocaproic với hiệu suất 80%, ngồi aminoaxit cịn dư người
ta thu được m gam polime và 1,44 g nước. Giá trị m là



<b>A.</b> 10,41 <b>B. 9,04</b> <b>C.</b> 11,02 <b> D.</b> 8,43


<b>Câu 53</b>:Cứ 0,01 mol aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác 1,5
gam aminoaxit (A) phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là


A. 150. B. 75. C. 105. D. 89.


<b>Câu 54:</b> Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng
với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là


<b>A. </b>axit glutamic. <b>B. </b>valin. <b>C. alanin</b>. <b>D. </b>glixin


<b>Câu 55: </b>Tri peptit là hợp chất


<b>A.</b> mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.


<b>B.</b> có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
<b>C.</b> có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
<b>D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit. </b>
<b>Câu 56: </b>Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
<b>A.</b> H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.


<b>B. H</b>2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.


<b>C.</b> H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>A.</b> 1 chất. <b>B. 2 chất.</b> <b>C.</b> 3 chất. <b>D.</b> 4 chất.


<b>Câu 58:</b> Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
<b>A. α-aminoaxit.</b> <b>B.</b> β-aminoaxit. <b>C.</b> axit cacboxylic. <b>D.</b> este.



<b>Câu 59:</b> Thủy phân 92,25 gam một peptit chỉ thu được 112,5 gam glyxin. Peptit ban đầu là
<b>A.</b> đipeptit <b>B.</b> tripeptit <b>C. tetrapeptit</b> <b>D.</b> pentapeptit


<b>Câu 60:</b> Cho m gam amino axit X (chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH) vào 200 ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch Y cần 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21,4 gam muối khan. Công thức của X là.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Lý thuyết và bài tập ôn thi CĐ ĐH môn Hóa - Chương 14
  • 8
  • 622
  • 1
  • ×