Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

22 câu trắc nghiệm về Điện áp tiêu thụ và công suất hao phí trên đường dây tải điện có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1: Đường dây tải điện có điện trở R được nối với nguồn điện có cơng suất P, điện áp là U, hệ số công </b>
suất là cosφ. Cơng suất hao phí trên đường dây tải điện là P được tính bằng biểu thức


<b>A. </b>


2


2 2
P R
ΔP=


U cos φ <b>B. </b> 2 2


PR
ΔP=


U cos φ


<b>C. </b>ΔP= PR


Ucosφ <b>D. </b>


2
P R
ΔP=


Ucosφ


<b>Câu 2: Đường dây tải điện có điện trở R được nối với nguồn điện có công suất P, điện áp là U, hệ số công </b>
suất là cosφ.Cường độ dòng hiệu dụng trên đường dây tải điện là I; độ giảm điện áp giữa nơi tiêu thụ và
nguồn phát là U; công suất hao phí trên đường dây tải điện là P. Hệ thức không đúng là



<b>A. </b>


2


2 2
P R
ΔP=


U cos φ <b>B. </b>


2
ΔP = I R


<b>C. </b>ΔP = U.I <b>D. </b>ΔP =ΔU
R


<b>Câu 3: Cơng suất hao phí trên đường dây tải điện nối trực tiếp với nguồn phát là </b>P. Nếu nối đường dây tải
điện với nguồn thông qua máy biến áp lý tưởng có số vịng dây cuộn thứ cấp gấp k lần cuộn dây sơ cấp
(nguồn nối với cuộn thứ cấp, đường dây tải nối với cuộn thứ cấp) thì cơng suất hao phí trên đường dây tải là


<b>A. </b>kΔP <b>B. </b>ΔP


k


<b>C. </b>ΔP<sub>2</sub>


k <b>D. </b>


2


k ΔP


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

cosφ.Cơng suất hao phí trên đường dây tải điện là P được tính bằng biểu thức


<b>A. </b>


2
2


2 2


1
P N R
ΔP=


U N cos φ <b>B. </b>


2
1


2 2


2
P N R
ΔP=


U N cos φ


<b>C. </b>



2 2
1


2 2


2
P N R
ΔP=


U N2 cos φ <b>D. </b>


2 2
2
2 2 2


1
P N R
ΔP=


U N cos φ


<b>Câu 5: Phát biểu nào sau đây là </b><i><b>sai</b></i>? Công suất hao phí trên đường dây tải điện phụ thuộc vào


<b>A. Hệ số công suất của nguồn phát. </b> <b>B. Chiều dài đường dây tải điện </b>


<b>C. Điện áp hai đầu dây ở trạm phát điện. </b> <b>D. Thời gian dòng điện chạy qua dây tải </b>


<b>Câu 6: Trong quá trình truyền tải điện năng, biện pháp giảm hao phí trên đường dây tải điện được sử dụng </b>
chủ yếu hiện nay là



<b>A. tăng điện áp trước khi truyền tải </b> <b>B. giảm tiết diện dây </b>


<b>C. tăng chiều dài đường dây. </b> <b>D. Giảm công suất truyền tải </b>


<b>Câu 7: Trong việc truyền tải điện năng, để giảm cơng suất hao phí trên đường dây tải n lần thì cần phải </b>
<b>A. tăng điện áp lên </b> <b>B. tăng điện áp lên n lần. </b>


<b>C. giảm điện áp xuống n lần. </b> <b>D. giảm điện áp xuống n</b>2 lần


<b>Câu 8: Trong việc truyền tải điện năng đi xa, để cơng suất hao phí giảm n</b>2<b><sub> lần thì hiệu điện thế của nguồn </sub></b>
phát phải


<b>A. tăng n</b>2<sub> lần </sub> <b><sub>B. tăng n lần </sub></b> <b><sub>C. Giảm n</sub></b>2<sub> lần </sub> <b><sub>D. Giảm n lần </sub></b>


<b>Câu 9: Một máy biến áp lý tưởng dùng trong quá trình tải điện đặt ở đầu đường dây tải điện (nơi đặt máy </b>
phát) có số vịng dây cuộn thứ cấp có thể thay đổi được. Để công suất trên đường dây tải điện giảm 100 lần
thì cần


<b>A. giảm số vòng dây cuộn thứ cấp xuống 10 lần </b>
<b>B. giảm số vòng dây cuộn thứ cấp xuống 100 lần </b>
<b>C. tăng số vòng dây cuộn thứ cấp lên 100 lần </b>
<b>D. tăng số vòng dây cuộn thứ cấp lên 10 lần </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

20 Ω, hệ số công suất của nguồn cosφ.= 1. Cơng suất hao phí trên đường dây tải là


<b>A. 320W </b> <b>B. 32kW </b>


<b>C. 500W </b> <b>D. 50kW </b>


<b>Câu 11: Người ta truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một </b>


pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công
suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là


<b>A. 55 Ω </b> <b>B. 49 Ω </b>


<b>C. 38 Ω </b> <b>D. 52 Ω </b>


<b>Câu 12: Đường dây tải điện có điện trở R được nối với nguồn điện có cơng suất P, cơng suất hao phí trên </b>
đường dây là P. Hiệu suất truyền tải trên đường dây tải là H được tính bằng biểu thức


<b>A. </b>H=1 ΔP
P


 <b>B. </b>H=1 + ΔP


P


<b>C. </b>H=ΔP


P <b>D. </b>


ΔP
H=P


P


<b>Câu 13: Từ một máy phát điện người ta muốn truyền tải tới nơi tiêu thụ 1 công suất điện là 196 kW với hiệu </b>
suất truyền tải là 98%. Điện trở của đường dây tải là 40 . Hệ số công suất của nguồn cosφ.= 1. Điện áp
của nguồn phát là



<b>A. 40kV </b> <b>B. 20kV </b>


<b>C. 10kV </b> <b>D. 30kV </b>


<b>Câu 14: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV thì hiệu suất trong quá trình </b>
truyền tải là 64%. Nếu tăng thêm hiệu điện thế một lượng 4kV thì hiệu suất truyền tải là


<b>A. 82% </b> <b>B. 88% </b>


<b>C. 91% </b> <b>D. 96% </b>


<b>Câu 15: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV, hiệu suất trong quá trình </b>
truyền tải là H = 80%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 95% thì ta phải


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 16: Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 4kV, hiệu suất trong quá trình </b>
truyền tải là H = 82%. Muốn hiệu suất trong quá trình truyền tải tăng đến 98% thì ta phải


<b>A. tăng hiệu điện thế thêm 4kV. </b> <b>B. tăng hiệu điện thế lên 8kV. </b>
<b>C. tăng hiệu điện thế thêm 12kV. </b> <b>D. tăng hiệu điện thế thêm 8kV. </b>


<b>Câu 17: Người ta cần truyền một công suất điện một pha 10000kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 50kV </b>
đi xa. Hệ số công suất của nguồn đạt cực đại. Muốn cho công suất tiêu hao trên đường dây bé hơn 10% thì


<b>A. 4</b> <b>B. 16</b>


<b>C. 25</b> <b>D. 20</b>


<b>Câu 18: Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha (hai sợi đây) từ một trạm phát điện cách nơi tiêu thụ </b>
10km. Dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất 2,5.10-8<sub>m, tiết diện 0,4cm</sub>2<sub>, hệ số công suất của mạch </sub>


điện là 0,9. Điện áp và công suất truyền đi ở trạm phát điện là 10kV và 500kW. Hiệu suất truyền tải điện là:


<b>A. 96,13% </b> <b>B. 93,75% </b>


<b>C. 96,88% </b> <b>D. 92,28% </b>


<b>Câu 19: Cần truyền tải công suất điện và điện áp từ nhà máy đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có đường kính là </b>
d thì hiệu suất truyền tải khi đó là H1 = 90%. Thay thế bằng dây dẫn cùng chất liệu có đường kính 2d thì hiệu
suất tải điện H2. Biết rằng công suất và điện áp hiệu dụng tại nơi phát không đổi, điện áp và dịng điện ln
cùng pha nhau. Giá trị H2 bằng


<b>A. 95,5% </b> <b>B. 98,5% </b>


<b>C. 97,5% </b> <b>D. 92,5% </b>


<b>Câu 20: Đường dây tải điện có điện trở R được nối với nguồn điện có cơng suất P, hiệu điện thế là U, hệ số </b>
công suất là cosφ.Độ chênh lệch điện áp giữa nguồn và nơi tiêu thụ là U được tính bằng biểu thức


<b>A. </b>


2


2 2
P R
ΔU=


U cos φ <b>B. </b>


2



2
P R
ΔU =


U


<b>C. </b>ΔU = PR


U <b>D. </b>


PR
ΔU =


Ucosφ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

lượng
<b>A. </b>ΔU


k <b>B. </b> 2


ΔU


k <b>C. kΔU </b> <b>D. </b>


2
k ΔU


<b>Câu 22: Điện năng cần truyền tải tới nơi tiêu thụ điện. Đường dây tải điện có điện trở R không đổi, hệ số </b>
công suất của nguồn bằng 1 và không đổi. Lúc đầu điện áp của nguồn là U1 thì hiệu suất truyền tải là H1; khi
điện áp nguồn là U2 thì hiệu suất truyền tải là H2. Công suất suất nơi phát không đổi. Tỉ số điện áp trong hai


trường hợp này là


<b>A. </b>





2 2


1


2 1 1


H 1 H
U


=


U H 1 H




 <b>B. </b>


1 1


2 2


U 1 H


=



U 1 H




 <b>C. </b>


1 2


2 1


U 1 H


=


U 1 H




 <b>D. </b>






2 1


1


2 1 2



H 1 H
U


=


U H 1 H


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luyện Thi Online </b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng


các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các trường


<i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên khác cùng


<i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>

<b>II.</b>

<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.



- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam </i>
<i>Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh học tập miễn phí </b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×