Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề thi THPT QG năm 2020 môn hóa học lovebook đề số 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.29 KB, 15 trang )

LOVEBOOK

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020

ĐỀ THI SỐ 13

Mơn thi: HĨA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút; khơng kể thời gian phát đề

Câu 1. Chất nào sau đây phản ứng với oxi ở điều kiện thường?
A. Nitơ.

B. Cacbon.

C. Photpho trắng.

D. Photpho đỏ.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng về các nguyên tố kim loại kiềm?
A. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi thấp.
B. Khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
C. Độ dẫn điện, dẫn nhiệt thấp.
D. Cấu hình electron ngun tử lớp ngồi cùng là ns1.
Câu 3. Q trình oxi hóa khử, các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi
trường là sự
A. Ăn mịn.

B. Ăn mịn hóa học.

C. Ăn mịn điện hóa.


D. Ăn mịn kim loại.

Câu 4. Kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất và kim loại có độ cứng cao nhất lần lượt là
A. Ag và W.

B. Al và Cu.

C. Cu và Cr.

D. Ag và Cr.

C. Lysin.

D. Alanin.

Câu 5. Amino axit nào sau đây có hai nhóm amino?
A. Valin.

B. Axit glutamic.

Câu 6. Loại nước tự nhiên nào dưới đây có thể coi là nước mềm?
A. Nước ở sơng, suối.

B. Nước trong ao, hồ

C. Nước giếng khoan.

D. Nưóc mưa.

Câu 7. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion:

A. MgSO4 + BaCl2  MgCl2 + BaSO4.

B. HCl + AgNO3  AgCl + HNO3.

C. Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag.

D. 2NaOH + CuCl2  2NaCl + Cu(OH)2.

Câu 8. Hãy chọn câu sai khi nhận xét về vai trò của criolit (Na3AlF6).
A. Tăng độ dẫn điện của hỗn hợp các chất trong bình điện phân.
B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 để tiết kiệm nhiên liệu.
C. Chống phản ứng phụ xảy ra ở anot của bình điện phân.
D. Bảo vệ Al lỏng khỏi bị khơng khí oxi hố.
Câu 9. Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó cho dung dịch HCl dư vào chất rắn thu
được. Sau các phản ứng, chất thu được là
A. FeCl2.

B. FeCl3.

C. FeCl2 và FeCl3.

D. Fe3O4.

Câu 10. Chọn phát biểu sai:
A. Cr2O3 là chất rắn màu lục thẫm.

B. Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám.

C. CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm.


D. CrO là chất rắn màu trắng xanh.

Câu 11. Hai chất nào dưới đây tham gia phản ứng trùng ngưng với nhau tạo tơ nilon-6,6:
A. Axit ađipic và etylen glicol.

B. Axit picric và hexametylenđiamin.
Trang 1


C. Axit ađipic và hexametylenđiamin.

D. Axit glutamic và hexaetylenđiamin.

Câu 12. Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
A. (CH3)2CHOH, (CH3)2CHNH2.

B. (CH3)3COH, (CH3)3CNH2.

C. C6H5CHOHCH3, C6H5NHCH3.

D. C6H5CH2OH, (C6H5)2NH.

Câu 13. Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức
cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
A. 4.

B. 3.

C. 5.


D. 6.

Câu 14. Cho 20,8 gam BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 gam H 2SO4. Tính khối lượng kết tủa thu
được là?
A. 23,3 gam.

B. 34,95 gam.

C. 11,65 gam.

D. 36,6 gam.

Câu 15. Cho dãy các chất: stiren, phenol, toluen, anilin, metyl amin. Số chất trong dãy tác dụng được với
dung dịch brom là
A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 16. Este X khơng no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 50 và khi tham gia phản ứng xà phịng
hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
A. 2.

B. 5.

C. 3.


D. 4.

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được:
A. 10,85 gam.

B. 16,725 gam.

C. 21,7 gam.

D. 32,55 gam.

Câu 18. Một hợp chất hữu cơ (Y) có tỉ khối hơi so với khí oxi là 1,4375. Đốt cháy hồn tồn 1,15 gam
chất Y thu được 2,2 gam khí CO2 và 1,35 gam H2O. Công thức phân tử của (Y) là
A. C3H8.

B. C2H5Cl.

C. C2H4O2.

D. C2H6O.

Câu 19. Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.


Câu 20. Một dung dịch có hịa tan 3,25g muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư tạo ra 8,61g
kết tủa trắng. Công thức của muối sắt ban đầu là
A. FeCl2.

B. FeCl3.

C. Hỗn hợp FeCl2 và FeCl3.

D. không xác định được.

Câu 21. Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Hấp thụ tồn bộ khí CO 2
sinh ra vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 90 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 81 gam.

B. 96 gam.

C. 108 gam.

D. 162 gam.

Câu 22. Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,30 mol), vinylaxetilen (0,24 mol), hiđro (0,39
mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối hơi so với hiđro
bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa x mol AgNO 3 trong NH3, thu được 55,2 gam kết
tủa và 6,048 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,33 mol Br 2 trong dung dịch. Giá trị của
x gần nhất với
Trang 2


A. 0,425.


B. 0,375.

C. 0,400.

D. 0,450.

Câu 23. Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phịng hóa theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
- Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vào giọt
nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
- Bước 3: Sau 8 – 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hịa nóng, khuấy nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay
còn gọi là xà phịng.
B. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hịa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là muối của
axit béo khó tan trong NaCl bào hịa.
C. Ở bước 2, xảy ra phản ứng thủy phân chất béo, tạo thành glixerol và muối natri của axit béo.
D. Sau bước 3, glixerol sẽ tách lớp nổi lên trên.
Câu 24. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch
hở cần vừa đủ 1,27 mol O 2, tạo ra 14,4 gam H 2O. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch NaOH dư thấy
coa 0,08 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 14,72.

B. 15,02.

C. 15,56.

D. 15,92.


Câu 25. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ, fructozơ, đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.
(e) Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ và fructozơ.
Số phát biểu đúng là:
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 26. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện khơng có khơng khí. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung
dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H 2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 48,3.

B. 57,0.

C. 45,6.

D. 36,7.

Câu 27. Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH 3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2
(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất


X

Y

Z

T

C
Nhiệt độ sôi  �

182

184

6,7

33,4

6,48

7,82

10,81

10,12

pH (dung dịch nồng độ 0,001M)
Nhận xét nào sau đây không đúng?


Trang 3


A. Z, T làm xanh quỳ tím ẩm.
B. Dung dịch X có tính axit; dung dịch Y, Z, T có tính bazơ.
C. X, Y tạo kết tủa trắng với nước brom.
D. Phân biệt dung dịch X với dung dịch Y bằng quỳ tím.
Câu 28. Thêm từ từ từng giọt của 100 ml dung dịch chứa Na 2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào 200 ml
dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho dung dịch nước vơi trong dư vào
dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 10 gam.

B. 8 gam.

C. 6 gam.

D. 12 gam.

Câu 29. Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit
(H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là:
A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 11,54 gam hỗn hợp gồm 1 axit khơng no có một liên kết đôi C=C, đơn chức,

mạch hở và 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp, mạch hở được 20,24 gam khí CO 2 và 8,1 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thì thu được m (g) este. Biết hiệu suất quá trình este là
70%. Giá trị của m là
A. 6,314g.

B. 7,314g.

C. 4,613g.

D. 3,714g.

Câu 31. Cho các phát biểu sau
(1) Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta có thể dùng giấm ăn.
(2) Cho CrO3 vào dung dịch KOH dư tạo ra K2CrO7.
(3) Cho bột Al dư vào dung dịch FeCl3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa AlCl3, FeCl2.
(4) Có thể dùng thùng bằng Al, Fe, Cr để vận chuyển các axit H 2SO4 đặc, nguội hoặc chứa HNO3 đặc,
nguội.
(5) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 thì giải phóng ra kim loại Cu.
(6) Cho CrO3 vào nước thu được hỗn hợp axit.
(7) Sử dụng nước cứng để pha trà hoặc nấu ăn sẽ bị giảm hương vị hoặc mùi vị.
(8) Hợp kim K và Na dùng làm chất trao đổi nhiệu trong một số lò phản ứng hạt nhân.
Số phát biểu đúng là:
A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.


Câu 32. Hoà tan 13,68 gam muối MSO 4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dịng điện khơng đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035
mol khí ở anot. Cịn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là
0,1245 mol. Giá trị của y là
A. 4,788.

B. 3,920.

C. 1,680.

D. 4,480.

Câu 33. Cho các nhận định sau
(1) Thành phần chính của chất béo thuộc loại hợp chất este.
(2) Các este không tan trong nước do nhẹ hơn nước. 
Trang 4


(3) Este benzyl axetat có mùi hoa nhài.
(4) Khi đun nóng chất béo lỏng với H2 (xúc tác Ni), sản phẩm thu được dễ tan trong nước.
(5) Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa chậm tạo thành CO2 và H2O cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Số nhận định đúng là:
A. 3.

B. 5.

C. 4.

D. 2.


Câu 34. Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml
dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết
tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hịa tan một
phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa
và số mol NaOH cho vào như hình vẽ.
Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,10 và 0,05.

B. 0,10 và 0,30.

C. 0,20 và 0,02.

D.0,30 và 0,10.

Câu 35. Cho 50,82 gam hỗn hợp X gồm Fe 3O4, NaNO3, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch
chứa 1,8 mol KHSO 4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn thu được dung dịch Y (khơng có
Fe3+) chỉ chứa 275,42 gam muối sunfat trung hòa và 6,272 lít khí (đktc) Z gồm 2 khí trong đó có một
khí hóa nâu trong khơng khí, Biết tỉ khối của Z so với H 2 là 11. Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp
X là:
A. 25,5%.

B. 20,2%.

C. 19,8%.

D. 22,6%.

Câu 36. X, Y, Z là 2 este đều hai chức, mạch hở và khơng chứa nhóm chức khác. Đốt cháy x gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,2 mol O 2. Mặt khác, đun nóng x gam E với 480 ml dung dịch NaOH 1M.
Trung hòa lượng NaOH dư cần 120 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau trung hịa thì thu được

hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no, kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa 2 muối có khối lượng
C thu được hỗn hợp chứa 7,05 gam 3 este. Hiệu suất este
35,82 gam. Lấy F đun với H2SO4 đặc ở 140 �

hóa của ancol có khối lượng phân tử nhỏ là 75%, hiệu suất este hóa của ancol còn lại là?
A. 75%.

B. 60%.

C. 80%.

D. 90%.

Câu 37. Một hỗn hợp X gồm Al với Fe3O4. Đun nóng hỗn hợp cho phản ứng hồn tồn trong mơi trường
khơng có khơng khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 6,72 lít khí H 2.
Khi cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lít khí H 2. Thể tích HNO3 10% (D1,2 g/ml)
cần để hòa tan vừa hết hỗn hợp X là (biết sản phẩm khử duy nhất là NO, các thể tích thốt ra đều ở đktc)
A. 3570 ml.

B. 300 ml.

C. 2950 ml.

D. 3750 ml.

Câu 38. Hỗn hợp E gồm chất X (C 5H14N2O4) là muối của axit hữu cơ đa chức) và chất Y (C 2H7NO3), là
muối của một axit vô cơ). Cho một lượng E tác dụng hết với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được 0,4 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau và dung
dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,8.


B. 50,8.

C. 42,8.

D. 34,4.
Trang 5


Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và
glyxerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O 2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm
khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH) 2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun
nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi
các phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 19,04 gam.

B. 18,68 gam.

C. 14,44 gam.

D. 13,32 gam.

Câu 40. Hỗn hợp rắn X gồm FeS, FeS2, FexOy, Fe. Hòa tan 29,2 gam X vào dung dịch chứa 1,65 mol
HNO3 sau phản ứng thu được dung dịch Y và 38,7 gam hỗn hợp khí gồm NO, NO 2 (khơng có sản phẩm

khử nào khác của NO3 ). Cơ cạn dung dịch Y thì thu được 77,98 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, khi

cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung trong khơng khí đến khối lượng khơng
đổi thu được 83,92 gam chất rắn khan. Dung dịch Y hòa tan được hết m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Giá
trị của m là

A. 11,2.

B. 23,12.

C. 11,92.

D. 10,72.

Trang 6


Đáp án
1-C
11-C
21-C
31-D

2-C
12-C
22-A
32-D

3-B
13-A
23-D
33-A

4-D
14-A
24-C

34-B

5-C
15-D
25-C
35-A

6-D
16-D
26-A
36-A

7-C
17-A
27-D
37-A

8-C
18-D
28-C
38-C

9-C
19-C
29-A
39-C

10-D
20-B
30-A

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Photpho trắng có tính khử mạnh có thể phản ứng với O2 ngay điều kiện thường: P + O2  P2O5.
Câu 2: Đáp án C
Kim loại kiềm có độ dẫn điện và nhiệt tốt.
Câu 3: Đáp án B
Q trình oxi hóa khử, các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong mơi trường là
sự ăn mịn hóa học.
Câu 4: Đáp án D
Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag.
Kim loại có độ cứng cao nhất là Cr.
Câu 5: Đáp án C
Amino axit có 2 nhóm amin là lysin.
Câu 6: Đáp án D
Nước mưa là loại nước tự nhiên có thể được coi là nước mềm do nồng độ Ca2+, Mg2+ không đáng kể.
Câu 7: Đáp án C
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag. Là phản ứng oxi hóa khử do trong phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa
của Cu và Ag
Câu 8: Đáp án C
Vai trị của criolit trong điện phân Al 2O3 (hạ nhiệt độ nóng chảy, tăng tính dẫn điện và bảo vệ Al khỏi bị
oxi hóa khi điều chế)
Câu 9: Đáp án C
Trong điều kiện bình thường Fe phản ứng với O 2 tạo Fe3O4. Khi hòa vào HCl tạo dung dịch chứa Fe 2+ và
Fe3+.
Câu 10: Đáp án D
CrO là chất rắn màu đen.
Câu 11: Đáp án C
Tơ nilon-6,6 được tổng hợp từ axit ađipic và hexametylenđiamin.

Câu 12: Đáp án C
A. Ancol bậc 2, amin bậc 1.
B. Ancol bậc 3, amin bậc 1.
Trang 7


C. Ancol bậc 2, amin bậc 2.
D. Ancol bậc 1, amin bậc 2.
Câu 13: Đáp án A
Este no đơn chức có 2 oxi suy ra M este 

32
 88 . Suy ra X là C4H8O2.
0,3636

Các CTCT của X là:
HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)2; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3.
Câu 14: Đáp án A
n BaCl2  0,1 mol; n H2SO4  0,1 mol  phản ứng vừa đủ.
� n BaSO4  0,1 mol � m BaSO4  23,3 gam .
Câu 15: Đáp án D
Stiren, phenol, anilin.
Câu 16: Đáp án D
M = 50.2 = 100  C5H8O2, X + NaOH  Andehit + Muối hữu cơ
Công thức cấu tạo thỏa mãn:
C2H5COOCH = CH2; CH3COOCH = CH  CH3;
HCOOCH = CH  CH2  CH3; HCOOCH = C(CH3)
Câu 17: Đáp án A
n S  0, 05  mol  � n SO 2  0, 05  mol  ; n Ba  OH   0,1 mol 
2


n OH
n SO2

 4  chỉ có BaSO3 dung dịch cịn Ba(OH)2 dư

� n BaSO3  0,05  mol  � m�  10,85  g  .
Câu 18: Đáp án D
MY = 46.
Câu 19: Đáp án C
Các tơ tổng hợp là: tơ capron, tơ nitron, nilon 6-6.
Câu 20: Đáp án B
n AgCl  0, 06 mol  n Cl � n Fe  0, 02 mol �

n Fe 1
  muối là FeCl3.
n Cl 3

Câu 21: Đáp án C
CO2 + Ca(OH)2 dư  CaCO3
n CO2  n CaCO3 

90
 0,9 mol
100

Trang 8


enzim

C6 H12 O6 ����
� 2C2 H5 OH  2CO2 � n C6H12O6 
30  35�
C

0,9
 0, 45 mol
2

Mà m glucozo  108 gam .
Câu 22: Đáp án A

C 2 H 2  0,3

AgNO3  x 
Br2  0,33 mol 
Ni,t
M�
C 4 H 4  0, 24  ���
X  M  39  ����
� 55, 2g �Y  0, 27 mol  �����


H 2  0,39 

nX 

m M 21, 06

 0,54 � n �  n  p.u   0,3  0, 24  0,39  0,54  0,39

MX
39

� n  X   n  M   n  p.u   0,3.2  0, 24.3  0,39  0,93
n  Y   n Br2  0,33 � n  Z   0,93  0,33  0, 6

CH �CH  a 

Z�
CH �C  CH 2  CH 3  b 

CH �C  CH  CH 2  c 

n z  n X  n Y  0,54  0, 27  0, 27
a  b  c  0, 27

a  0,15


2a  2b  3c  0, 6
��
� x  2a  b  c  0, 42 .

b

c

0,
06



240a  161b  159c  55, 2

Câu 23: Đáp án D
Sau bước 3, xà phòng sẽ tách lớp nổi lên chứ không phải là glixerol.
Câu 24: Đáp án C
Với phản ứng đốt cháy ta nhấc nhóm COO: 0,08 mol ra ngồi
COO : 0, 08


C
Ta quy đổi X về: �
�H : 0,8
�2

�n O2  1, 27 BTe
��� n CO2  0,87
Ta có: �
�n H 2O  0,8
BTKL ta có:
m = 0,08.44 + 0,87.12 + 0,8.2 = 15,56 gam.
Câu 25: Đáp án C
(a) Sai. Các monosacarit khơng có khả năng thủy phân.
(b), (c), (d) Đúng.
(e) Sai. Thủy phân xenlulozo chỉ thu được glucozo.
Câu 26: Đáp án A
Trang 9


Vì có H2 nên Al dư nên X gồm Al, Fe, Al2O3

nAl = 0,1 mol (bảo toàn e)
Kết tủa là Al(OH)3 , số mol = 0,5 mol
Bảo toàn Al � n Al2O3  0, 2 mol
Bảo toàn O � n Fe3O4  0,15 mol
Suy ra m = 0,15.232 + 0,5.27 = 48,3 gam.
Câu 27: Đáp án D
Y có nhiệt độ sơi cao nhất  Y là phenol
X có nhiệt độ sơi cao thứ hai và có pH = 6,48  X là anilin
Z có pH = 10,8 có mơi trường bazo mạnh hơn T (pH = 10,12)  Z là CH3NH2 và T là NH3.
A. Đúng vì CH3NH2 và NH3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
B. Đúng vì pH của X = 6,48 < 7 nên có mơi trường axit cịn Y, Z, T đều có pH > 7 nên có mơi trường
bazơ.
C. Đúng vì phenol và anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch brom.
D. Sai vì X và Y đều khơng làm đổi màu quỳ tím nên khơng phân biệt được.
Câu 28: Đáp án C
Ta có: n Na 2CO3  1, 2.0,1  0,12 mol
n NaHCO3  0,1.0, 6  0, 06 mol
n HCl  0, 2 mol
Thêm từ từ hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3 vào HCl
CO3  2H  � CO 2  H 2 O
0,12 0, 24
HCO3  H  � CO 2  H 2 O
0, 06 � 0, 06
Nếu phản ứng xảy ra vừa đủ thì cần 0,24 + 0,06 = 0,3 mol H+  H+ bị thiếu
Đặt n CO32 pu  x mol; n HCO3 pu  y mol
CO3  2H  � CO 2  H 2 O
x

2x


HCO3  H  � CO 2  H 2O
y

� y

Ta có: n H  2x  y  0, 2 mol
x n CO32 0,12


 2 � x  2y  0
y n HCO 0, 06
3

Trang 10


Giải hệ trên ta có: x = 0,08 mol; y = 0,04 mol.
2

Dung dịch X chứa 0,12  x  0, 04 mol CO3 và 0, 06  y  0, 02 mol HCO3

HCO3  OH  � CO32  H 2 O
0, 02

0, 02

2
Tổng số mol CO3 là 0,02 + 0,04 = 0,06 mol

CO32  Ca 2 � CaCO3

0, 06

0, 06 mol

� mCaCO3  0,06.100  6 gam .
Câu 29: Đáp án A
Các este thuần chức có thể thu được là:
CH3COO  C2H4  OOCCH3
HCOO  C2H4  OOCH
HCOO  C2H4  OOCCH3
Câu 30: Đáp án A
Ta có: n axit  n ancol   k1  1 .n axit   k 2  1 .n ancol
 n CO2  n H 2O  0, 46  0, 45  0, 01 k1  2; k 2  0 
BTKL
���
� �n O  0,32

2.n axit  n ancol  0,32 �
n ancol  0,1

��
 Ta có hệ �
n axit  n ancol  0, 01
n axit  0,11


C 2 H 3COOH : 0,11


C  2,19 ���� �

CH 3OH : 0, 07

C 2 H 5OH : 0, 03

Chon C

� mC2 H3COOCH3  C2 H3COOC2 H5  0, 07.86.70%  0, 03.100.70%  6,314 .
Câu 31: Đáp án D
(1) Đúng. Lớp cặn chủ yếu do kết tủa CaCO 3, MgCO3 (được tạo thành từ nước cứng tạm thời) nên dùng
giấm ăn sẽ hòa tan được kết tủa  Làm sạch lớp cặn.
(2) Sai. CrO3 cho vào dung dịch KOH dư sẽ tạo ra K2CrO4.
(3) Sai. Đầu tiên Al khử Fe3+ về Fe2+, Sau đó Al dư sẽ khử tiếp Fe2+ về Fe  dung dịch lúc sau chỉ chứa
AlCl3
(4) Đúng.
(5) Sai. Ba sẽ tác dụng nuớc truớc để tạo Ba(OH)2  Khơng có kim loại tạo ra
(6) Đúng. CrO3 cho vào nưóc tạo ra H2CrO4 và H2Cr2O7.
Trang 11


(7) Đúng.
(8) Đúng.
Câu 32: Đáp án D
Trong thời gian t giây khí thu được khí ở anot là 0,035 mol  trong thời gian 2t giây khí thu được ở anot
là 0,035.2 = 0,07 mol
Khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol, chứng tỏ bên cực catot có sự điện phân của H 2O và ion M2+
điện phân hết.
Xét quá trình điện phân trong 2t giây:
Catot (-): M2+, H2O
Anot (+): SO42, H2O
M 2




 x  �

  2e   �   M

H 2 O   �

    2 x          x

2H 2 O + 2e   �   H 2   

2OH 

1
O 2  2H     
2
0,07 �

  2e
0,28  

0,109
� 0, 0545
n H2  0,1245  0, 07  0, 0545 mol
Theo ĐLBTe có: 2x + 0,109 = 0,28  x = 0,0855 mol.
� M MSO4 

13,68

 160 � M M  160  96  64
0, 0855

Xét quá trình điện phân trong t giây:
Cu 2
 


    

  2e   �   Cu
0,14 �    0,07

H 2 O   �

1
O 2  2H     
2
0,035 � 0,1 4 

  2e

 y = mCu = 0,07.64 = 4,48g.
Câu 33: Đáp án A
(1) Đúng
(2) Sai. Este không tan trong nước do liên kết của nó khơng phân cực.
(3) Đúng.
(4) Sai. Sản phẩm là chất béo rắn không tan trong nước.
(5) Đúng.
Câu 34: Đáp án B

nkết tủa max = 0,1a + 0,1b = 0,04 mol (1)
Đến khi hòa tan hết Al(OH)3 cần 0m15 mol NaOH
 0,15 = 0,1a.3 + 0,1b.4 (2)
Từ (1) và (2)  a = 0,1; b = 0,3.
Câu 35: Đáp án A

Trang 12




Mg 2

� 

�Na


Fe 2
�NaNO3


275, 42g � 


Fe3O 4
K




50,82gX �
 KHSO 4 � �
�NH   H 2 O
Fe  NO3  2
1,8


� 4


Mg

SO 24




�NO 0, 2


H 2 0, 08


 
��
� 50,82  1,8.136  275, 42  0, 2.30  0, 08.2  18.n H2O
m

� n H 2O  0, 78  mol 
 

��
� n NH 
H

4

1,8  0, 78.2  0, 08.2
 0, 02  mol 
4

 
��
� n NO  X   n X  0, 22  mol 
N

3

 
��
� n O X 
O


0,98  0, 22.3

 0, 08  mol 
�� n Fe3O4 
4
 0, 78  0, 2  0,98  mol  �



 
��
� 2.n Mg  0, 08.2  0, 2.3  0, 08.2  0, 02.8 � n Mg  0,54  mol 
e

Vậy %Mg  25,5% .
Chú ý: Vì sinh ra khí H2 nên khơng có Fe3+ trong dung dịch.
Câu 36: Đáp án A
Ta có: n NaOH  0, 48
�NaCl : 0,12
� 35,82 �
�NaOOCRCOONa : 0,18
� NaOOC  CH  CH  COONa : 0,18
COO : 0,36

Quy đổi E � �
CH 2 : 0,8

Bảo toàn C � n C ancol   0,36  0,8   0,18.4  0, 44
C tb  0, 44 : 0,36  1, 22
Mà 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp của nhau
CH 3OH : 0, 28

��
��
C2 H5OH : 0, 08

BTKL
���

� 0, 28.0, 75.32  0, 08a.46  7, 05  18.

0, 28.0, 75  0, 08a
� a  0, 75 .
2

Câu 37: Đáp án A

Trang 13


0,3.2

BTe
:
n

 0, 2
Al




0,9
3

� n Fe3O4 
 0,3 � n O  1, 2
Ta có: �
2n


3.n
3
H
Al
2
�BTe : n 
 0,9
Fe

2
� Al 2O3 

1, 2
 0, 4
3

BT Al � n Al ban dau  0, 4.2  0, 2  1
Gọi n NO  x
BT e: n NO 

3n Al  n Fe3O4
3

 1,1

Ta có: n HNO3  4n NO  2n O  6,8  mol  � V 

6,8.63
 3570  ml  .

0,1.1, 2

Câu 38: Đáp án C
X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vơ cơ.
Mà X, Y cho 2 khí nên X là NH 4  OOC  C3H 6  COONH 4  x mol  và Y là CH3 NH3  HCO3  y mol 
Ta có 2x + y = 0,4 và 2x = y  x = 0,1; y = 0,2
Chất rắn thu được gồm C3 H 6  COONa  2  0,1 và Na 2 CO3  0, 2  và NaOH dư (0,1)
 m = 42,8 (g).
Câu 39: Đáp án C
n C2 H 4O2  n C4 H6O2  Quy về C6 H10 O 4 .
C6 H10O 4 t �

��
� mol CO 2
Suy ra hỗn hợp 13,36 gam �
C3 H 8O3

BTBa
n BaCO3  0, 25  mol  ���
� n Ba  HCO3   0,13  mol 
2

Bảo toàn C � n CO2  0, 25  0,13.2  0,51 mol 
n C6 H10O4  x �

6x  3y  0,51
�x  0, 06

��
��

Đặt �
n C3H6O3  y �
146x  92y  13,36 �y  0, 05

0, 06 mol C 6 H 8O 4

0,14 mol KOH
�����
��
� m ran  14, 44gam .
0, 02 mol KOH

Câu 40: Đáp án C
Quy đổi về Fe (x mol); S (y mol); O (z mol).
Ta có:
BTKL: 56x + 32y + 16z = 29,2
Chất rắn là Fe2O3 và BaSO4  80x + 233y = 83,92
Muối: 56x + 96y + (3x – 2y).62 = 77,98  x = 0,35; y = 0,24; z = 0,12
Trang 14


Đặt a, b lần lượt là số mol NO, NO2
30a + 46b = 38,7;
3a + b = 0,35.3 + 0,24.6 – 0,12.2
 a = 0,6; b = 0,45
�0,35

m�
  0, 24.2  1, 65  0, 6  0, 45  0,35.3 .3 : 8 �
.64  11,92 .

�2

Chú ý: Hỗn hợp X có thể đưa về hỗn hợp rất đơn giản là Fe, S, O.

Trang 15



×