Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Tam Hiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

5 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN GDCD



NĂM 2021 CÓ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT TAM HIỆP



1. Đề số 1



Câu 1. Pháp luật do tổ chức nào dưới đây ban hành?


A. Nhà nước.
B. Chính quyền.
C. Đồn thanh niên.


D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.


Câu 2. Một trong các đặc trưng của pháp luật thể hiện ở


A. tính dân tộc.
B. tính hiện đại.
C. tính xã hội.


D. tính quyền lực, bắt buộc chung.


Câu 3. Pháp luật mang bản chất xã hội, vì pháp luật


A. đứng trên xã hội.


B. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.


D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.



Câu 4. Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm các quy tắc nào dưới đây?


A. An tồn lao động.
B. Kí kết hợp đồng.
C. Cơng vụ nhà nước
D. Quản lí nhà nước.


Câu 5. Người có hành vi vi phạm hình sự thì phải chịu trách nhiệm


A. hình sự.
B. hành chính.
C. kỉ luật.
D. dân sự.


Câu 6. Cá nhân, tổ chức nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?


A. Mọi cán bộ, công chức nhà nước.


B. Các cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm quyền.
C. Mọi cơ quan, tổ chức.


D. Mọi công dân.


Câu 7. H không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện nên đã bị cảnh sát giao thông xử phạt. H


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. Vi phạm nội quy trường học.
C. Vi phạm hành chính.


D. Vi phạm kỉ luật.



Câu 8. Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà khơng hỏi ý kiến của ơng T.


Ơng A đã có hành vi
A. vi phạm hình sự.
B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm dân sự.
D. vi phạm kỉ luật


Cân 9. X đến nhà Y, thấy Y khơng có ở nhà mà cửa thì khơng đóng, X đã vào nhà Y và lấy


trộm chiếc xe đạp. X đã có hành vi
A. Vi phạm hành chính


B. Vi phạm dân sự
C. Vi phạm hình sự
D. Vi phạm kỷ luật


Câu 10. Cơ sở sản xuất kinh doanh M áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường là đã thực


hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.


B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.


Câu 11. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của


pháp luật là biểu hiện cơng dân bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.



B. quyền vá trách nhiệm.
C. nghĩa vụ và trách nhiệm.
D. trách nhiệm pháp lí.


Câu 12. Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật là


thể hiện bình đẳng về
A. quyền và nghĩa vụ.
B. trách nhiệm pháp lí.
C. thực hiện pháp luật.
D. trách nhiệm trước Tòa án.


Câu 13. Tuy N được tạm hỗn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, cịn M thì nhập ngũ phục vụ


Qn đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Đó lá bình đẳng về
A. thực hiện trách nhiệm pháp lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

D. quyền và nghĩa vụ.


Câu 14. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh là thể


hiện quyền bình đẳng
A. trong kinh doanh.
B. trong lao động.
C. trong tài chính.
D. trong tổ chức.


Câu 15. Một trong những nội dung của bình đẳng giữa cha mẹ và con là:



A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai.
C. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai.
D. Cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con ni.


Câu 16. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng được thể hiện ở nội dung nào


dưới đây?


A. Vợ chồng có quyền cùng nhau quyết định về kinh tế trong gia đỉnh.
B. Vợ chồng tơn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.
C. Người vợ có quyền quyết định về việc ni dạy con


D. Người vợ cần làm cơng việc gia đình nhiều hơn chồng để tạo điểu kiện cho chồng phát triển


Câu 17. Để được đề nghị sửa đổi nội dung của hợp đồng lao động, cần căn cứ vào nguyên tắc


nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Tự do ngôn luận.


B. Tự do, công bằng, dân chủ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D. Tự do thực hiện hợp đồng.


Câu 18. Sau khi kết hôn, anh T là chồng đã quyết định không cho chị H là vợ đi học đại học tại


chức. Anh T đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây trong quan hệ hơn nhân và gia đình?
A. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.


B. Quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.


C. Quyền bình đẳng về học tập của cơng dân.


D. Quyền tự do biểu đạt ý kiến.


Câu 19. Khi nộp hồ sơ đăng kí doanh nghiệp, ơng Q được người cán bộ nhận hồ sơ nói rằng


cá nhân khơng có quyền lựa chọn ngành nghề kinh doanh. Vậy ơng Q có thể căn cứ vào
ngun tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?


A. Mọi người có quyền tự do tuyệt đối về lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 20. Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà
không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng


A. giữa các dân tộ.
B. giữa các địa phương.


C. giữa các thành phần dân cư.
D. giữa các tầng lớp xã hội.


Câu 21. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hoá?


A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.


C. Các dân tộc có quyền duy trì mọi phong tục, tập qn của dân tộc mình.


D. Các dân tộc có nghĩa vụ phải cải biến những phong tục, tập quán của dân tộc mình cho phù
hợp với dân tộc khác.



Câu 22. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây?


A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh tại đó
B. Cần bắt người bị tình nghị thực hiện tội phạm


C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm
D. Cần khám để tìm hàng hóa bn lậu


Câu 23. Người nào dưới đây mới có quyển tự do ngơn luận


A. Chỉ nhà báo


B. Chỉ cán bộ công chức nhà nước
C. Chỉ người 18 tuổi trở nên


D. Mọi công dân


Câu 24. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe


của công dân


A. Tự tiện bắt người


B. Đánh người gây thương tích
C. Tự tiện giam giữ người
D. Đe dọa đánh người


Câu 25. Công ty A chậm thanh tốn cho ơng K tiền th văn phịng, ơng K đã khóa trái cửa văn



phịng làm việc, nhốt 4 nhân viên công ty A trong suốt 3 giời. Ông K đã xâm phạm tới quyển
nào dưới đây của công dân


A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng
B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở


Câu 26. Vì có mâu thuẫn cá nhân với K, nên vào một buổi tối L đã xếp sẵn mấy viên gạch chặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. Quyền được đảm bảo về sức khỏe
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể


C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và thân thể
D. Quyền được đảm bảo an tồn giao thơng


Câu 27. Vì ghen gét H mà Y đã tung tin xấu, bịa đặt về H với các bạn trong lớp. Nếu là bạn của


H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Coi như không biết nên khơng nói gì.


B. Nêu vấn đề này ra trước lớp để các bạn phê bình Y.
C. Mắng Y một trận cho hả giận.


D. Nói truyện trực tiếp với Y và khuyên Y không nên làm như vậy.


Câu 28. Công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở nên có quyền bầu cử đại biểu quốc hội và hội đồng


nhân dân



A. Từ đủ 21 tuổi
B. Từ đủ 19 tuổi
C. Từ đủ 20 tuổi
D. Từ đủ 18 tuổi


Câu 29. Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng những cách nào dưới đây?


A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử
B. Vận động người khác giới thiệu mình
C. Giới thiệu về mình với tổ bầu cử


D. Tự tun truyền về mình trên các phương tiện thơng tin đại chúng


Câu 30. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây


A. Tất cả mọi người sinh sống ở Việt Nam
B. Mọi công dân


C. Riêng cho những người lớn


D. Riêng cho cán bộ công nhân viên chức


Câu 31. Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong vườn quốc gia, Huy đã báo


ngay cho cơ quan kiểm lâm. Huy đã thực hiện quyền nào của cơng dân
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước


B. Quyền tự do ngôn luận
C. Quyền tố cáo



D. Quyền khiếu nại


Câu 32. Chị V bị giám đốc cơng ty kỉ luật với hình thức chuyển công tác khác. Khi cho rằng


quyết định của công ty là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, chị V
cần xử dụng quyền nào dưới đây của công dân theo quy định của pháp luật


A. Quyền tố cáo


B. Quyền tự do ngôn luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

D. Quyền khiếu nại


Câu 33. Quyền đưa ra phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật là thuộc quyền nào


dưới đây của công dân
A. Quyền lao động
B. Quyền được phát triển
C. Quyền được học tập
D. Quyền sáng tạo


Câu 34. một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là:


A. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng
B. Công dân được học ở các trường đại học


C. Công dân được học ở nơi nào mình thích
D. Cơng dân được học mơn nào mình thích


Câu 35. quyền học tập của cơng dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?



A. Quyền học không hạn chế


B. Quyền học ở bất cứ trường đại học nào theo sở thích
C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời


D. Quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.


Câu 36. Vì gia đình có hồn cảnh khó khăn nên chị P khơng có điều kiện học tiếp ở đại học.


Sau mấy năm, chị P vừa làm việc ở nhà máy vừa theo học đại học tại chức. Chị P đã thực hiện
quyền nào dưới đây của công dân?


A. Quyền học thường xuyên
B. Quyền lao động thường xuyên
C. Quyền được phát triển


D. Quyền tự do học tập


Câu 37. Trên cơ sở quy định pháp luật về trật tự an tồn đơ thị, các đội trật tự của các phường


trong quận H đã yêu cầu mọi người không được bán hàng trên vỉa hè để đảm bảo văn minh đô
thị. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?


A. Là cơng cụ quản lí đơ thị hữu hiệu
B. Là hình thức cưỡng chế người vi phạm


C. Là phương tiện để đảm bảo trật tự đường phố
D. Là phương tiện để nhà nước quản lí trật tự xã hội



Câu 38. Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Câu 39. Nhà máy S sản xuất nước giải khát đã thải chất thải chưa xử lí xuống dịng sơng bên
cạnh nhà máy. Nhà máy S đã vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường trong lĩnh vực nào dưới
đây?


A. Lao động
B. Dịch vụ


C. Sản xuất, kinh doanh
D. Công nghiệp


Câu 40. C bị cơng an bắt vì hành vi buôn bán, vận chuyển trái phép ma tuy. Hành vi này của C


đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Phòng, chống tội phạm


B. Kinh doanh trái phép
C. Phòng, chống ma tuy
D. Tàng trữ ma túy


Đáp án


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án A D B D A B C C C D


Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


Đáp án A B D A A B C B C A



Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


Đáp án B A D B C C D D A B


Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40


Đáp án C D D A B A D A C C


2. Đề số 2



Câu 1: Pháp luật không quy định về những việc nào dưới đây?


A. Được làm
B. Phải làm


C. Không được làm
D. Nên làm


Câu 2: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh


vực của đời sống xã hội là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến


B. Tính phổ cập
C. Tính rỗng rãi
D. Tính nhân dân


Câu 3: Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. Pháp luật bắt buộc đối với cán bộ, công chức
B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức
C. Pháp luật bắt buộc đối với mọi tội phạm


D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em


Câu 4: Khoản 1 Điều 69 Luật Hơn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha


mẹ là "Thương yêu con, tôn trọng ý kiến của con, chăm lo việc học tập, giáo dục để con phát
triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ, đạo đức" là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. Chính trị


B. Kinh tế
C. Đạo đức
D. Văn hóa


Câu 5: Vi phạm pháp luật là hành vi khơng có dấu hiệu nào dưới đây?


A. Trái pháp luật
B. Trái chính sách


C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện
D. Lỗi của chủ thể


Câu 6: Có mấy hình thức thực hiện pháp luật


A. Bốn hình thức
B. Ba hình thức
C. Hai hình thức
D. Một hình thứ



Câu 7: Người có hành vi cố ý gây tổn hại cho sức khỏe của người khác là vi phạm pháp luật gì


dưới đây?
A. Hình sự
B. Hành chính
C. Dân sự
D. Kỉ luật


Câu 8: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi vi


phạm do mình gây ra?
A. Đủ 14 tuổi


B. Đủ 16 tuổi
C. Đủ 17 tuổi
D. Đủ 18 tuổi


Câu 9: Là công nhân nhà máy, ông N thường xuyên đi làm muộn mà khơng có lí do chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

D. Vi phạm đạo đức


Câu 10: Anh K là nhân viên một công ty dịch vụ, đi xe máy vượt đèn đỏ nên bị Cảnh sát giao


thông giữ xe lại và lập biên bản xử phạt vi phạm. Anh K phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới
đây?


A. Hình sự
B. Dân sự
C. Hành chính


D. Kỉ luật


Câu 11: Quyền và nghĩa vụ công dân khơng bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội


là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của cơng dân?
A. Bình đẳng về thành phần xã hội


B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
C. Bình đẳng tơn giáo


D. Bình đẳng dân tộc


Câu 12: Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và


một người là công nhân với mức phạt như nhau. Việc hai người này đều bị xử phạt như nhau
là thể hiện bình đẳng nào dưới đây?


A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
B. Bình đẳng trước pháp luật


C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
D. Bình đẳng khi tham gia giao thông


Câu 13: M được tuyển chọn vào trường đại học có điểm dự xét tuyển cao hơn, cịn N thì được


vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trong trường hợp này giữa hai bạn bình
đẳng vè quyền nào dưới đây của cơng dân


A. Bình đẳng về học suốt đời



B. Bình đẳng về học tập khơng hạn chế
C. Bình đẳng trong tuyển sinh


D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ


Câu 14: một trong những nội dung về quyền bình đẳng trong kinh doanh là:


A. Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước
B. Các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau
C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác
D. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh các mặt hàng như nhau


Câu 15: Nói đến bình đẳng trong kinh doanh là nói đến quyền bình đẳng của côn dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Câu 16: Vợ chồng giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau là biểu hiện bình đẳng trong
quan hệ nào dưới đây?


A. Quan hệ nhân thân
B. Quan hệ tài sản
C. Quan hệ hợp tác
D. Quan hệ tinh thần


Câu 17: Khi ký hợp đồng lao động và vào làm việc trong công ty T, chị H đề nghị được chỉnh


sửa điều khoản về tiền lương trong Hợp đồng. Giám đốc công ty đã từ chối đề nghị này. Vậy,
chị H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để đưa ra đề nghị này?


A. Bình đẳng trong lao động tiền lương
B. Bình đẳng về tìm kiếm việc làm



C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động
D. Bình đẳng giữa những người lao động


Câu 18: Anh C là cán bộ có trình độ chun mơn cao hơn anh D nên được sắp xếp vào làm


công việc được nhận lương cao hơn anh D. Mặc dù vậy, giữa anh C và anh D vẫn bình đẳng
với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào trong lĩnh vực dưới đây?


A. Trong lao động


B. Trong tìm kiếm việc làm


C. Trong thực hiện quyền lao động
D. Trong nhận tiền lương


Câu 19: Chị Q muốn kết hôn với anh N nhưng mẹ chị lại không đồng ý vì cho rằng hai gia đình


khơng tương xứng với nhau. Chị Q có thể làm gì theo cách dưới đây để kết hôn đúng pháp luật
mà khơng bị ảnh hưởng tới tình cảm mẹ con?


A. Quyết định kết hôn với anh N, không cần mẹ đồng ý


B. Nhờ gia đình anh N tác động, nếu khơng được thì cứ sống chung với anh N
C. Họp gia đình để biểu quyết rồi quyết định


D. Nói chuyện thân mật và giải thích để mẹ hiểu anh N và gia đình anh


Câu 20: bình đẳng giữa các dân tộc có nghĩa là:


A. Truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được pháp huy


B. Dân tộc ít người khơng được duy trì văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình
C. Bất kỳ phong tục, tập quán nào của các dân tộc cũng cần được duy trì


D. Duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, khơng duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc


Câu 21: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khơi phục phát huy


những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều
bình đẳng về


A. Kinh tế
B. Chính trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Câu 22: Tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do khơng chính đáng, khơng có căn cứ pháp lí
xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?


A. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân
B. Quyền tự do cá nhân


C. Quyền tự do tinh thần


D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể


Câu 23: Người vi phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì


A. Ai cũng có quyền bắt


B. Chỉ cơng an mới có quyền bắt
C. Phải xin lệnh khẩn cấp để bắt
D. Phải chờ ý kiến của cấp trên



Câu 24: Công an có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề chính trị,


kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do báo chí


B. Quyền tự do ngơn luận
C. Quyền chính trị


D. Quyền văn hóa - xã hội


Câu 25: Nghi ngờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, công an phường Q đã bắt giam ông S và


dọa nạt, ép ông phải nhận tội. Việc làm này của công an phường Q đã xâm phạm đến quyền
nào dưới đây của công dân?


A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
B. Quyền tự do cá nhân


C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
D. Quyền tự do đi lại


Câu 26: Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào một gia đình trong ngõ, hai người đàn ông chạy


thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý, đồng thời còn yêu cầu cho khám nhà để tìm kẻ
trộm. Hành vi của hai người đàn ông trên đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân
A. Quyền được bảo vệ chỗ ở


B. Quyền bí mật về chỗ ở



C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
D. Quyền bất khả xâm phạm nhà dân


Câu 27: Anh Q và anh P bắt được kẻ đang ăn trộm xe máy. Hai anh đang lúng túng không biết


nên làm gì tiếp theo. Trong trường hợp này, em sẽ khuyên hai anh cách xử sự nào dưới đây
cho phù hợp với pháp luật?


A. Đánh tên ăn trộm mộ trận cho sợ
B. Chửi tên ăn trộm một hồi cho hả giận
C. Lập biên bản, trói lại, giữ xe rồi thả ra
D. Giải về cơ quan công an nơi gần nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A. Chỉ cán bộ, cơng chức nhà nước mới có quyền bầu cư
B. Ai cũng có quyền bầu cử


C. Cơng dân bị kỉ luật ở cơ quan thì khơng được bầu cử
D. Cơng dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử


Câu 29: Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội


đồng nhân dân?
A. Đủ 21 tuổi
B. Đủ 20 tuổi
C. Đủ 19 tuổi
D. Đủ 18 tuổi


Câu 30: Người nào dưới đây không có quyền bầu cử?


A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật


B. Người đang phải chấp hành hình phạt tù
C. Người đang cơng tác ở hải đảo


D. Người đang bị kỉ luật


Câu 31: Trường Trung học phổ thông X tổ chức cho học sinh góp ý vào dự thảo Luật Giáo dục.


Có nhiều ý kiến đóng góp liên quan đến quyền và nghĩa vụ của học sinh. Vậy các bạn học sinh
đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?


A. Quyền tự do ngôn luận
B. Quyền được tham gia


C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
D. Quyền bày tỏ ý kiến


Câu 32: Chị L là nhân viên của Cơng ty X có hai lần đi làm muộn nên đã bị Giám đốc Công ty


ra quyết định kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc,
chị L có thể làm gì trong các cách dưới đây?


A. Viết đơn đề nghị Giám đốc xem xét lại
B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên
C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên
D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty


Câu 33: Để thực hiện quyền học tập của mình, cơng dân có thể học ở hệ thống giáo dục nào


dưới đây?



A. Hệ chính quy hoặc giáo dục thường xun
B. Hệ chính thức hoặc khơng chính thức
C. Hệ học tập và hệ lao động


D. Hệ công khai hoặc không công khai


Câu 34: Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

C. Công dân được học ở nơi nào mình thích
D. Cơng dân được học mơn học nào mình thích


Câu 35: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?


A. Tự do nghiên cứu khoa học


B. Kiến nghị với các cơ quan, trường học
C. Đưa ra phát minh, sáng chế


D. Sáng tác văn học, nghệ thuật


Câu 36: Là học sinh giỏi, H được vào học ở trường Chuyên của tỉnh. H đã được hưởng quyền


nào dưới đây của công dân?
A. Quyền học không hạn chế
B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh
C. Quyền được phát triển của công dân
D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập


Câu 37: Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của



A. Mọi tổ chức, cá nhân
B. Riêng cán bộ kiểm lâm


C. Riêng cán bộ, công chức nhà nước
D. Những người quan tâm


Câu 38: Công dân nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng kí nghĩa vụ quân sự?


A. Đủ 17 tuổi
B. Đủ 18 tuổi
C. Đủ 19 tuổi
D. Đủ 20 tuổi


Câu 39: Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào


dưới đây?


A. Nộp thuế đầy đủ


B. Công khai thu nhập trên báo đài
C. Bảo vệ môi trường


D. Tuân thủ các quy định về quốc phòng, an ninh


Câu 40: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, L xin mở cửa hàng bán thuốc tân dược,


nhưng bị cơ quan đăng kí kinh doanh từ chối. Theo em, trong các lí do dưới đây, lí do từ chối
nào của cơ quan đăng kí kinh doanh là đúng pháp luật?


A. L mới học xong Trung học phổ thông


B. L chưa quen kinh doanh thuốc tân dược


C. L chưa có chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc tân dược
D. L chưa nộp thuế


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án D A B C B A A B C C


Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


Đáp án B C D A D A C C D A


Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


Đáp án C D A B C C D D A B


Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40


Đáp án C D A A B C A A B C


3. Đề số 3



Câu 1. Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây?


A. Pháp luật.
B. Giáo dục.
C. Thuyết phục.
D. Tuyên truyền.



Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng


A. chủ trương của Nhà nước
B. chính sách của Nhà nước.
C. uy tín của Nhà nước.
D. quyền lực nhà nước.


Câu 3. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo, là thể hiện


một trong những đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.


B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính nhân dân.


D. Tính nghiêm túc.


Câu 4. Có mấy loại vi phạm pháp luật?


A. Bốn loại.
B. Năm loại.
C. Sáu loại.
D. Hai loại.


Câu 5. Cán bộ, công chức, viên chức vi phạm kỉ luật thì phải chịu trách nhiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

D. Kỉ luật


Câu 6. Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm



trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.


B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
D. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi.


Câu 7. Công ty sản xuất gạch men X không áp dụng biện pháp bảo vệ môi trường nên đã bị


Cảnh sát môi trường lập biên bản xử lí vi phạm hành chính. Hành vi xử phạt của Cảnh sát mơi
trường là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?


A. Thi hành pháp luật.
B. Cưỡng chế pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Bảo đảm pháp luật.


Câu 8. M đi xe vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt tiền. M phải chịu trách


nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự.


B. Dân sự.
C. Kỉ luật.
D. Hành chính.


Câu 9. Ông Đ đi xe máy ngược chiều trên đường, đâm vào một người đi đúng đường làm


người này bị thương phải vào viện điều trị. Ông Đ bị xử phạt vi phạm hành chính và phải bồi
thường cho người bị thương. Ông Đ phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?



A. Hình sự và hành chính.
B. Kỉ luật và dân sự.
C. Hành chính và dân sự.
D. Hành chính và kỉ luật.


Câu 10. Nội dung nào dưới đây khơng nói về cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?


A. Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.


B. Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện,
C. Cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.


D. Cơng dân bình đẳng về quyền bầu cử.


Câu 11. Một hôm, trên đường đi ở Hà Nội, xe của Bác Hồ đang đi bỗng đèn đỏ ở một ngã tư


bật lên. Xe của Bác như các xe khác đều dừng lại cả, đồng chí cảnh vệ chạy đến bục yêu cầu
Công an giao thông bật đèn xanh để xe Bác đi. Nhưng Bác đã ngăn lại rồi bảo: "Các chú không
được làm như thế... không nên bắt người khác nhường quyền ưu tiên cho mình". Lời nói của
Bác Hồ thể hiện điều gì dưới đây?


A. Khơng ai được ưu tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

C. Cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm.


Câu 12. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình khơng bao gồm nội dung bình đẳng nào dưới


đây?



A. Bình đẳng giữa những người trong dịng tộc.
B. Bình đẳng giữa vợ và chồng,


C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
D. Bình đẳng giữa anh chị em


Câu 13. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là


A. mọi người đều có quyền tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình.
B. mọi người đều có quyền lựa chọn việc làm mà không cần đáp ứng yêu cầu nào.


C. mọi người đều có quyền làm việc hoặc nghỉ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.
D. mọi người đều có quyền được nhận lương như nhau.


Câu 14. Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?


A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.
B. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.


C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.


D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.


Câu 15. Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H khơng được tiếp tục theo học cao


học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho cơng việc gia đình. Quyết định này
của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ


A. gia đình.


B. tinh thần.
C. nhân thân.
D. tình cảm.


Câu 16. Một cơng ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của Ngân hàng


AGRIBANK để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng AGRIBANK
đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây giữa hai cơng ty trên?


A. Bình đẳng trong tài chính.
B. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn.
C. Bình đẳng trong chính sách kinh tế.
D. Bình đẳng trong kinh doanh.


Câu 17. Khi đọc hợp đồng lao động, thấy khơng có điều khoản về tiền lương nên chị N đề nghị


bổ sung rồi mới kí. Giám đốc cho rằng chị N khơng có quyền đề nghị như vậy. Chị N cần căn
cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để khẳng định mình có quyền đề nghị?


A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Bình đẳng trong hưởng lương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

D. Bình đẳng trong tuyển dụng.


Câu 18. Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà


nước thể hiện


A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. quyền bình đẳng giữa các cơng dân.


C. quyền bình đảng giữa các vùng, miền.


D. quyền bình đảng ương cơng việc chung của Nhà nước


Câu 19. Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị


N là ông K khơng đồng ý và cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo
đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện


A. lạm dụng quyền hạn.


B. khơng thiện chí với tơn giáo khác.
C. phân biệt đổi xử vì lí do tơn giáo.
D. khơng xây dựng.


Câu 20. Tự tiện bắt và giam giữ người trái pháp luật là hành vi xâm phạm


A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của cơng dân.
C. quyền tự do cá nhân của công dân.


D. quyền tự do đi lại của công dân.


Câu 21. Cơng dân có thể sử dụng quyền tự do ngơn luận bằng cách


A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.
B. phát biểu ở bất cứ nơi nào.


C. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.
D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.



Câu 22. Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rằng một người đang chuẩn


bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Cơ quan công an các cấp.


B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
C. Cơ quan thanh tra các cấp.


D. Những người có thẩm quyền thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp.


Câu 23. Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ơng C đã nhốt cháu trong nhà


mình suốt 2 giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông C đã xâm phạm đến quyền
nào dưới đây của công dân?


A. Quyền được an toàn thân thể.


B. Quyền được bảo đảm an toàn sức khoẻ.
C. Quyền tự do cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Câu 24. Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D rồi kể cho một bạn trong
lớp nghe làm D rất bực mình. H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân


A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
B. Quyền bí mật thơng tin cá nhân.


C. Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền tự do yêu đương



Câu 25. Nếu một người tung tin bịa đặt nói xấu mình, em sẽ lựa chọn cách xử sự nào dưới đây


mà em cho là đúng pháp luật?
A. Coi như khơng biết gì.


B. Mắng cho một trận để hả giận,
C. Khơng chơi với người đó nữa.


D. Khun bảo để người đó khơng có hành vi như vậy nữa.


Câu 26. Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử?


A. Đủ 18 tuổi trở lên.
B. Đủ 19 tuổi trở lên.
C. Đủ 20 tuổi trở lên.
D. Đủ 21 tuổi trở lên.


Câu 27. Nguyên tắc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là


A. phổ biến, rộng rãi, chính xác.


B. dân chủ, cơng bằng, tiến bộ, văn minh,
C. khẩn trương, công khai, minh bạch.


D. phổ thơng, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.


Câu 28. Một trong các nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công


dân tham gia



A. thảo luận vào các công việc chung của đất nước.
B. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế.
C. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.
D. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.


Câu 29. Quyền tố cáo là quyền của


A. mọi công dân, tổ chức.
B. mọi công dân.


C. mọi cơ quan, tổ chức.


D. những người có thẩm quyển.


Câu 30. Cho rằng Quyết định của Giám đốc Công ty kỉ luật chị D với hình thức "Chuyển cơng


tác khác" là sai, chị D làm đơn khiếu nại quyết định này. Chị D có thể gửi đơn khiếu nại đến ai
dưới đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

C. Giám đốc công ty.


D. Tổ chức Đảng của Công ty.


Câu 31. Trước khi được ban hành, Hiến pháp năm 2013 đã được dưa ra thảo luận, lấy ý kiến


trong nhân dân. Việc nhân dân tham gia góp ý kiến vào dự thảo Hiến pháp năm 2013 là thực
hiện quyền nào dưới đây của công dân?


A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền tự do dân chủ.



C. Quyền tham gia xây dựng đất nước.


D. Quyền tham gia quản lí nhà nước vả xã hội


Câu 32. Thấy trong khu dân cư của mình có lị giết mổ gia cầm gây ô nhiễm nhân dân trong


khu dân cư cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để thực tham gia quản lí nhà nước và xã
hội trên địa bàn dân cư mình?


A. u cầu lị mổ gia cầm ngừng hoạt động.


B. Đòi lò giết mỏ gia cầm bồi thường vì để ơ nhiễm.


C. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân phường để ngừng hoạt động của cơ sở này.
D. Đe doạ những người làm việc trong lò giết mổ gia cầm.


Câu 33. Cơng dân có quyền học ở các cấp bậc học, từ Tiểu học đến Đại học và Sau Đại học


theo quy định của pháp luật là thể hiện
A. quyền học tập không hạn chế.
B. quyền học tập thường xuyên.
C. quyền học tập ở nhiều bậc học.
D. quyền học tập theo sở thích.


Câu 34. Việc học tập của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc


gia đình là thể hiện quyền nào dưới đây của cơng dân?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tơn giáo.



B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Bình đẳng về thời gian học tập.
D. Bình đẳng về hồn cảnh gia đình.


Câu 35. Là học sinh giỏi, H được vào học ở trường Chuyên của tỉnh. H đã được hưởng quyền


gì dưới đây của cơng dân?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.


C. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.
D. Quyền được phát triển của công dân.


Câu 36. L không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học Nhưng L vẫn có


quyền học tập. Vậy L có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập như thế nào dưới đây?
A. Có thể học bất cứ ngành nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

D. Có thể học khơng hạn chế


Câu 39. Pháp luật quy định những mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp căn cứ vào


A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
D. chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp.


Câu 40. Nhà máy Y sản xuất nước giải khát đã thải chất thải chưa được xừ lí xuống dịng sơng


bên cạnh. Trong trường hợp này, nhà máy Y đã vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong


lĩnh vực nào dưới đây?


A. Lao động.
B. Dịch vụ.


C. Sản xuất, kinh doanh.
D. Công nghiệp.


Đáp án


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án A D B A D B C D C B


Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


Đáp án C A A B C D C A C A


Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


Đáp án A B D C D A D A B C


Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40


Đáp án D C A B D C A A B C


4. Đề số 4



Câu 1. Pháp luật quy định về những việc được làm, việc phải làm và những việc



A. Sẽ làm


B. Không nên làm
C. Cần làm


D. Không được làm


Câu 2. Những quy phạm đạo đức phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội được nhà nước


đưa vào trong các quy phạm pháp luật là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. Đạo đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Câu 3. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp
luật với đạo đức?


A. Pháp luật bắt buộc đối với một số người


B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân tổ chức
C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội
D. Pháp luật không bắt buộc với trẻ em


Câu 4. Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới


A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động,
C. Các quy tắc quản lý nhà nước


D. Trật tự an toàn xã hội


Câu 5. Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm tới



A. các quan hệ quản lí nhà nước.
B. các quan hệ hành chính.
C. các quan hệ xã hội.
D. các quan hệ lao động.


Câu 6. Người ở độ tuổi nào dưới đây bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm hành chính do


cố ý?


A. Từ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.
B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
C. Từ đủ 15 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi


Câu 7. Phát hiện một cơ sở kinh doanh cung cấp thực phẩm khơng đảm bảo an tồn vệ sinh, T


đã báo với cơ quan có chức năng để kiếm tra và kịp thời ngăn chặn. T đã thực hiện hình thức
A. áp dụng pháp luật.


B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. thỉ hành pháp luật.


Câu 8. Là công nhân nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng, ông V thường xuyên đi làm muộn mà


khơng có lí do chính đáng. Ông V đã có hành vi vi phạm nào dưới đây
A. Hình sự.


B. Hành chính.


C. Kỉ luật.
D. Dân sự


Câu 9. Bà M có cửa hàng ăn uống, thường xuyên kê bàn ghế lấn chiếm hè phố, chiếm mất lối


đi dành cho người đi bộ. Công an phường đã lập biên bản xử phạt bà M. Vậy bà M đã phải
chịu trách nhiệm nào dưới đây về hành vi vi phạm của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

B. Trách nhiệm dân sự.
C. Trách nhiệm hành chính.
D. Trách nhiệm hình sự.


Câu 10. Bất kì cơng dân nào vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lí theo quy định của pháp luật là


thể hiện cơng dân bình đẳng
A. về quyền và nghĩa vụ.
B. về trách nhiệm pháp lí.
C. trước tòa án


D. trước nhà nước và xã hội


Câu 11. P được tạm hỗn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, cịn Q thì nhập ngũ phục vụ Quân


đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.


B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.
C. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc.
A. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.



Câu 12. Bình đẳng trong hơn nhân và gia đình khơng bao gồm nội dung bình đẳng nào dưới


đây?


A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
B. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
C. Bình đẳng giữa anh, chị, em.


D. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.


Câu 13. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chù động tìm kiểm thị trường, khách hàng và kí


kết hợp đồng là biểu hiện của
A. bình đẳng trong kinh doanh.


B. bình đẳng trong quan hệ thị trường.
C. bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng.
D. bình đăng trong quản lí kinh doanh.


Câu 14. Khoản 1 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con là


"Có bổn phận u q, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự,
truyền thống tốt đẹp của gia đình". Quy định này-nói về bình đẳng trong quan hệ


A. giữa anh, chị, em, với nhau.
B. giữa cha mẹ và con.


C. giữa các thế hệ.
D. giữa các thành viên.



Câu 15. Vì điều kiện kinh doanh khó khăn, cả hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt


hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm. Điều này thể
hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.


D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.


Câu 16. Để được đề nghị thay đổi nội dung của hợp đồng lao động, chị T đã căn cứ vào


A. Tự do ngôn luận.


B. Tự do, công bằng, dân chủ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D. Tự do thực hiện hợp đồng


Câu 17. Một trong các nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc là, các dân tộc sinh


sống trên lãnh thổ Việt Nam


A. đều có số đại biểu bằng nhau trong các cơ quan nhà nước.
B. đều có đại biểu trong tất cả các cơ quan nhà nước ở địa phương,
C. đều có người giữ vị trí lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước.
D. đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước.


Câu 18. Việc Nhà nước ưu tiên cộng điểm trong tuyển sinh đại học cho học sinh người dân tộc


thiểu số là thể hiện



A. các dân tộc bình đẳng về điều kiện học tập.


B. học sinh người dân tộc thiểu số được ưu tiên hơn học sinh người dân tộc Kinh,
C. học sinh các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập.


D. học sinh dân tộc được quyền học tập ở mọi cấp.


Câu 19. Tự ý bắt và giam giữ người khơng có căn cứ là hành vi xâm phạm tới quyền nào dưới


đây của công dân?


A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
B. Quyền tự do cá nhân,


C. Quyền tự do thân thể.


D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.


Câu 20. Cơng dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến


A. trong các cuộc họp của cơ quan, trường học.
B. ở bất cứ nơi nào.


C. theo sở thích của mình.
D. ở nơi tụ tập đơng người.


Câu 21. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây?


A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.
B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm.



C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm.
D. cần khám để tìm hàng hố bn lậu.


Câu 22. Do mẫu thuẫn với nhau nên C đã bịa đặt tung tin xấu về D trên Facebook. Việc làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

A. Quyền bảo vệ bí mật đời tư của cá nhân.
B. Quyền tự do cá nhân.


C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Quyền được bảo đảm bí mật thư tín điện tín.


Câu 23. Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau trên mạng. Hai


bên thách đố và tìm gặp nhau, đánh nhau. Kết quả là H đã đánh A gây thương tích. Hành vi
của H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?


A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền bất khả xâm phạm về sức khoẻ.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ.
D. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể.


Câu 24. Giờ ra chơi H và P ở lại trong lớp, thấy điện thoại của V để trên bàn có tin nhắn, H nói


P đọc và P đã nhanh chóng đọc tin nhắn trên điện thoại của V. Hành vi này của P đã xâm
phạm đến


A. quyền bí mật đời tư của V.


B. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.



C. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.
D. quyền bất khả xâm phạm thông tin cá nhân.


Câu 25. Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm chạy vào một


nhà dân, hai anh cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để vừa có thể tìm bắt được kẻ trộm,
vừa đảm bảo đúng pháp luật?


A. Chạy ngay vào nhà khám xét.


B. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thi cùng cứ khám,
C. Đề nghị chủ nhà cho khám, nếu khơng đồng ý thì bỏ đi.


D. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám.


Câu 26. Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?


A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.
B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.
C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà.


D. Người đang đi công tác xa nhà.


Câu 27. Công dân tham gia góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế xã hội của


đất nước là thực hiện
A. quyền tự do ngôn luận.


B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế, xã hội.


C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.


D. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.


Câu 28. Ai dưới đây có quyền khiếu nại?


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

B. Chỉ có cá nhân.


C. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên.
D. Chỉ những người là nhân viên.


Câu 29. Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân


A. bất kì.


B. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.


C. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại.
D. thuộc ngành Thanh tra


Câu 30. Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia, D đã báo ngay


cho cơ quan kiểm lâm. D đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.


B. Quyền tự do ngôn luận,
C. Quyền tố cáo.


D. Quyền khiếu nại.



Câu 31. Vì muốn em trai mình trúng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường, bà V đã vận động


một số người bỏ phiếu cho em trai mình. Hành vi của bà V đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào
dưới đây?


A. Phổ thơng.
B. Bình đẳng.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Trực tiếp.


Câu 32. Chị H bị Giám đốc Cơng ty kỉ luật với hình thức "chuyển cơng tác khác". Chị H muốn


làm đơn gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền vì cho rằng quyết định của Giám đốc là trái
pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Vậy chị H cần làm đơn gì dưới đây
cho đúng pháp luật?


A. Đơn tố cáo.
B. Đơn trình bày.
C. Đơn khiếu nại
D. Đơn phản đối.


Câu 33. Quyền học tập khơng hạn chế của cơng dân có nghĩa là, cơng dân có quyền


A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.


B. học ở bất cứ trường nào mà không cần thi tuyển hoặc xét tuyển.
C. học ở mọi lúc, mọi nơi.


D. học bất cứ ngành nghề nào theo sở thích mà khơng cần điều kiện gì.



Câu 34. Quyền được tự do tìm tịi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ


thuật là nội dung thuộc quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền phát minh, sáng chế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

C. Quyền được phát triển.
D. Quyền sáng tạo.


Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm


quyền học tập của cơng dân?


A. Miễn giảm học phí cho học sinh thuộc diện chính sách.
B. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người.
C. Cấp học bổng cho học sinh học giỏi.


D. Giúp đờ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn


Câu 36. Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh


giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền
nào dưới đây của cơng dân?


A. Quyền được khuyến khích.
B. Quyền học tập.


C. Quyền được phát triển.
D. Quyền được ưu tiên.


Câu 37. Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?



A. Bình đẳng trong việc lựa chọn loại hình kinh doanh.
B. Bình đẳng trong việc tìm kiểm thị trường kinh doanh
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.


D. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.


Câu 38. Theo pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?


A. Nộp thuế.


B. Báo cáo thu nhập trên mạng xã hội.
C. Bảo vệ môi trường.


D. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.


Câu 39. Ở nước ta hiện nay, đối tượng nào dưới đây có quyền thành lập doanh nghiệp?


A. Người chưa thành niên.


B. Tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
C. Người bị mất năng lực hành vi dân sự.


D. Người đang chấp hành hình phạt tù.


Câu 40. Công ty A ở tỉnh Cao Bằng và Công ty B ở tỉnh Hải Dương cùng sản xuất vở học sinh,


Cơng ty A phải đóng thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thấp hơn Công ty B. Căn cứ vào yếu
tố nào dưới đây hai công ty lại có hai mức thuế khác nhau?



A. Lợi nhuận thu được.
B. Quan hệ quen biết.
C. Địa bàn kinh doanh.
D. Khả năng kinh doanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án D A B A D B C C C B


Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


Đáp án A D A B C C D C D A


Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


Đáp án A C C C D A D A B C


Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40


Đáp án C C A D B C D C B C


5. Đề số 5



Câu 1. Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng?


A. quyền lực chính trị.
B. quyền lực kinh tế.
C. quyền lực xã hội.
D. quyền lực nhà nước



Câu 2. Pháp luật do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện, bắt buộc đối với mọi cá nhân,


tổ chức là thể hiện?


A. tính quyền lực, bắt buộc chung.
B. tính hiệu lực rộng rãi.


C. tính phơ biến.
D. tính hiệu lực khả thi.


Câu 3. Khoản 1 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đinh năm 2014 quy định về nghĩa vụ của con


"Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự,
truyền thống tốt đẹp của gia đình". Quy định này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với
A. chính trị,


B. kinh tế.
C. đạo đức.
D. văn hoá.


Câu 4. Vị phạm pháp luật là hành vi khơng có dấu hiệu nào dưới đây?


A. Tự tiện.
B. Trái pháp luật.
C. Có lỗi.


D. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.


Câu 5. Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà



nước là


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

B. vi phạm nội quy cơ quan.
C. vi phạm dân sự.


D. vi phạm kỉ luật.


Câu 6. Người có hành vi vi phạm hành chính phải chịu trách nhiệm


A. hành chính.
B. Kỉ luật.
C. bồi thường.
D. buộc thôi việc.


Câu 7. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người


đại diện theo pháp luật đồng ý trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hằng ngày phù
hợp với lứa tuổi?


A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.
B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.
D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi.


Câu 8. A cố ý không vận chuyển hàng đến cho B đúng hạn theo hợp đồng nên đã gây thiệt hại


cho B. Hành vi của A là hành vi vi phạm nào dưới đây?
A. Hành chính.


B. Kỉ luật.


C. Thoả thuận.
D. Dân sự.


Câu 9. Là công nhân, mặc dù đã được nhắc nhở nhiều lần nhưng M vẫn thường xuyên vi


phạm các quy định về an toàn lao động. Hành vi của M là hành vi
A. vi phạm tổ chức.


B. vi phạm hành chính.
C. vi phạm kỉ luật.


D. vi phạm nội quy cơ quan.


Câu 10. N lái xe máy đi vào đường ngược chiều, đâm vào xe của M đang đi đúng hướng làm


xe của M bị hỏng phải đi sửa chữa, N đã bị cảnh sát giao thông xử phạt và còn phải bồi thường
cho xe của M. Vậy N đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?


A. Hành chính.
B. Hình sự.


C. Hành chính và kỉ luật.
D. Hành chính và dân sự.


Câu 11. Bất kì cơng dân nào, nêu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền


học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện
A. cơng dân bình đẳng về nghĩa vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

C. cơng dân bình đẳng về trách nhiệm.


D. cơng dân bình đẳng về mặt xã hội.


Câu 12. Trong cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước ta, từ nhiều nơi trong cả


nước, đồng bào viết thư đề nghị Bác Hồ không cần ra ứng cử ở một tỉnh nào, nhân dân cả
nước đồng thanh nhất trí cử Bác vào Quốc hội. Bác Hồ đã viết một bức thư ngắn đề nghị đồng
bào để Bác thực hiện quyền công dân của mình.


Lời đề nghị của Bác Hồ đối với nhân dân là biểu hiện
A. quyền bầu cử công dân.


B. cơng dân bình đẳng về quyền ứng cử
C. cơng dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
D. Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm.


Câu 13. Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong kinh doanh là:


A. Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.
B. Các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.
C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
D. Mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh tất cả các mặt hàng.


Câu 14. Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định "Anh, chị, em có quyền, nghĩa


vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau" là thể hiện quyền bình đẳng
A. giữa các thế hệ


B. giữa các thành viên trong gia đình,
C. giữa con đẻ và con nuôi



D. giữa anh, chị, em.


Câu 15. Nội dung nào dưới đây nói về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?


A. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ cần tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai.
C. Cha mẹ cần quan tâm chăm sóc con đẻ hơn con ni.
D. Cha mẹ không cần nghe ý kiến của con.


Câu 16. Anh M là cán bộ có trình chun mơn cao hơn anh N nên được sắp xếp vào làm, công


việc được nhận lương cao hơn anh N. Mặc dù vậy, giữa hai anh vẫn bình đẳng với nhau. Vậy
đó là bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?


A. Trong lao động.


B. Trong tìm kiếm việc làm.


C. Trong thực hiện quyền lao động.
D. Trong nhận tiền lương.


Câu 17. Sau khi kết hồn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao


học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này
của anh T là biểu hiện khơng bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

C. nhân thân.
D. tình cảm.


Câu 18. Giám đốc Công ty S đà quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc, thuộc



danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ", trong khi Công
ty vẫn có lao động nam để làm cơng việc này. Quyết định của Giám đốc Công ty đã xâm phạm
tới


A. quyền ưu tiên lao động nữ.


B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.


C. quyền bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
D. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.


Câu 19. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát


huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc
đều bình đẳng về


A. kinh tế.
B. chính trị.


C. văn hố, giáo dục.
D. tự do tín ngưỡng.


Câu 20. Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những


người đủ 18 tuổi lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện
bình đẳng về


A. về bầu cử, ứng cử.



B. về tham gia quản lí nhà nước.
C. giữa các dân tộc, tôn giáo


D. giữa người theo đạo và người không theo đạo.


Câu 21. Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho ràng người


đó


A. đang có ý định phạm tội.


B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng,
C. sẽ xúi giục người khác phạm tội.


D. đang họp bàn thực hiện tội phạm.


Câu 22. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền nào dưới đây của


công dân?


A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được bảo hộ về tính mạng,
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được bảo hộ về sức khoẻ.


Câu 23. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường


hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

B. có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.


C. có tin báo của nhân dân.


D. có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh


Câu 24. Hai sinh viên L và M là cùng thuê chung nhà ở của ông N. Do chậm trả tiền thuê nhà


nên ông N đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và M không đồng ý. Thấy vậy, ông N khóa
trái cửa nhà và nhốt cả hai bạn lại. Hành vi của ông N đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây
của công dân?


A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở
B. Được bảo hộ về sức khỏe
C. Bất khả xâm phạm về thân thể
D. Được bảo đảm an toàn về thân thể


Câu 25. H và C là chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm của chị H và Q nên có lần C đã đọc trộm


tin nhắn của anh Q gửi chị H. Hành vi này của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của chị
H?


A. Quyền bí mật đời tư


B. Quyền bí mật thơng tin cá nhân


C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại
D. Quyền bình đẳng giữa chị và em


Câu 26. Hai bạn học sinh lớp 12 trao đổi với nhau về quyền tự do ngôn luận của công dân.


Theo em, những ai dưới đây có quyền tự do ngơn luận?


A. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên


B. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên
C. Mọi công dân


D. Chỉ những người là cán bộ, công chức


Câu 27. Nhân lúc trong siêu thị đơng người, P đã móc túi lấy trộm tiền của Q, nhưng bị anh S


là bảo vệ bắt quả tang. Trong trường hợp này, anh S cần xử sự thế nào theo các giải pháp
dưới đây cho đúng pháp luật?


A. Đánh cho P một trận


B. Đánh P xong thì giải đến cơ quan cơng an
C. Giam P lại trong phịng kín của siêu thị
D. Giải ngay đến cơ quan công an


Câu 28. Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên dưới đây có quyền bầu cử?


A. Đủ 18 tuổi trở lên
B. Đủ 19 tuổi trở lên
C. Đủ 20 tuổi trở lên
D. Đủ 21 tuổi trở lên


Câu 29. Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

B. Phổ thông
C. Công bằng
D. Dân chủ



Câu 30. Việc công dân kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng và phát triển kinh tế -


xã hội là thể hiện quyền


A. Tham gia xây dựng đất nước


B. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội
C. Dân chủ trong xã hội


D. Tự do ngôn luận


Câu 31. Là học sinh lớp 12, em có thế thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội


bằng cách nào dưới đây?


A. Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.


B. Tham gia các hoạt động từ thiện do nhà trường tổ chức.
C. Góp ý kiến xây dựng các dự thảo luật liên quan đến học sinh.
D. Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.


Câu 32. Anh Q đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400.000 đồng. Cho


rằng, mức phạt như vậy là quá cao, anh Q có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng
pháp luật?


A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an tỉnh.


B. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình.


C. Đăng bài lên Facebook nói xấu người cảnh sát này.


D. Khiếu nại đến người cảnh sát đã xử phạt mình.


Câu 33. Cơng dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường,


lớp khác nhau là biểu hiện của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời.
B. học không hạn chế.


C. học bất cứ nơi nào.


D. bình đẳng về cơ hội học tập.


Câu 34. Quyền được tự do tìm tịi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ


thuật là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền sáng tạo.


B. Quyền phát minh, sáng chế.
C. Quyền cải tiến kĩ thuật.
D. Quyền được phát triển.


Câu 35. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?


A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học vượt lớp.
B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

D. Những người đạt giải trong các kì thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.



Câu 36. Trong kì tuyển sinh năm nay, V khơng trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình


khơng được thực hiện quyền học tập nữa. Cịn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý
với ý kiến nào dưới đây?


A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V khơng cịn khả năng học.
B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V khơng cịn cơ hội học.
C. V vẫn có quyền học tập vì có thể học thường xuyên, học suốt đời.
D. V vẫn có quyền học tập vì khơng ai tước quyền của mình.


Câu 37. Quyền tự do kinh doanh của cơng dân có nghĩa là cơng dân có quyền kinh doanh


A. trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
B. bát cứ ngành nghề nào theo sở thích.


C. ở bất cứ địa điểm nào.


D. vào bất cứ thời gian nào trong ngày


Câu 38. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật quy định về ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn


xã hội, trong đó có


A. bài trừ tệ nạn ma tuý, mại dâm.
B. bài trừ nạn hút thuốc lá.


C. cấm uống rượu.
D. hạn chế chơi game.


Câu 39. Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hỗn gọi nhập ngũ thì



độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết bao nhiêu tuổi?
A. 25 tuổi.


B. 27 tuổi.
C. 28 tuổi.
D. 30 tuổi.


Câu 40. Ông N đốt rừng làm nương rẫy dẫn đến làm cháy gần một héc-ta rừng đặc dụng gần


khu di tích lịch sử - văn hố. Hành vi của ơng N là trái pháp luật về
A. bảo vệ di sản văn hoá.


B. bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
C. bảo vệ và phát triển rừng.
D. bảo vệ nguồn lợi rừng.


Đáp án


Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp án D A C A D A D D C D


Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30


Đáp án B A B C C C D A A B


Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng


minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều


năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường


Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I. Luyện Thi Online


- Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh


tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý,


Hóa Học và Sinh Học.


- Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên


Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ


An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh


Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II. Khoá Học Nâng Cao và HSG


- Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các


em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học


tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ


Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê


Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc
Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III. Kênh học tập miễn phí


- HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp


12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm
mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập,


sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ
Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai



Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia


</div>

<!--links-->

×