Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.09 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Thang điểm</b>
<b>1</b> <b>* Sự thành lập nước CHND Trung Hoa</b>
- 20/7/1946, Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng
Cộng sản Trung Quốc. 0.5
- Từ 7/1946 – 6/1947, Đảng Cộng sản Trung Quốc thực hiện chiến lược
phịng ngự tích cực, chủ yếu tiêu diệt sinh lực địch và xây dựng củng cố
lực lượng.
1.0
- Từ 6/1947 – 10/1949, Quân giải phóng Trung Quốc đã chuyển sang phản
cơng, lần lượt giải phóng các vùng do Quốc dân đảng kiểm soát. Cuộc nội
chiến kết thúc, Trung Quốc lục địa được giải phóng. Lực lượng Quốc dân
đảng phải rút chạy ra Đài Loan.
1.0
- 1/10/1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập, đứng đầu là
Chủ tịch Mao Trạch Đông. 0.5
<b>* Ý nghĩa:</b>
- Kết thúc sự thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến. 0.25
- Mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. 0.25
- Có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới,
nhất là ở các nước Đơng Nam Á. 0.25
- Góp phần tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế
giới. 0.25
<b>2</b> <b>* Những biến đổi các nước Đông Nam Á</b>
- Sau chiến tranh thế giới thứ II các quốc gia đều giành độc lập. 0.5
- Từ khi giành độc lập các nước Đông Nam Á đều ra sức xây dựng nền
kinh tế - xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn. 0.5
(ASEAN). 0.5
<b>* Biến đổi quan trọng nhất: </b>Sau chiến tranh thế giới thứ II các quốc gia
đều giành độc lập. Vì nó quyết định các yếu tố còn lại. 0.5
<b>3</b> <b>* Kinh tế Nhật Bản (1952 - 1973)</b>
các TBCN khác.
+ Đầu thập kỉ 70 Nhật trở thành trung 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính
lớn của thế giới (Mĩ, NB và các nước Tây Âu). 0.5
<b>* Nguyên nhân phát triển:</b>
- Ở Nhật con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng
đầu. 0.25
- Vai trị lãnh đạo quản lí của nhà nước. 0.25
- Các cơng ty năng động và có sức cạnh tranh cao. 0.25
- Ứng dụng thành công KHKT vào sản xuất. 0.25
- Chi phí quốc phịng thấp. 0.25