Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

68 Bài tập trắc nghiệm ôn tập phần Đại cương hợp chất hữu cơ môn Hóa học 11 năm 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (695.17 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>68 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP PHẦN ĐẠI CƢƠNG HỢP CHẤT HỮU CƠ </b>
<b>MƠN HĨA HỌC 11 NĂM 2019-2020 </b>


<b>Câu 1:</b> Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88.
Công thức phân tử của X là:


<b>A. </b>C4H10O. <b>B. </b>C5H12O. <b>C. </b>C4H10O2. <b>D. </b>C4H8O2.


<b>Câu 2:</b> Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7
phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong công thức phân tử của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy công
thức phân tử của X là


<b>A.</b> CH4NS. <b>B.</b> C2H2N2S. <b>C.</b> C2H6NS. <b>D.</b> CH4N2S.


<b>Câu 3 :</b> Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với khơng khí bằng bằng 2. Đốt cháy hồn tồn A bằng khí
O2 thu được CO2 và H2O. Có bao nhiêu cơng thức phân tử phù hợp với A ?


<b>A.</b> 2. <b>B.</b> 1. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 4 :</b> Nhóm nguyên tử gây ra tính chất đặc trưng của một loại hợp chất hữu cơ được gọi là :


<b>A.</b> gốc tự do. <b>B.</b> nhóm đồng đẳng. <b>C.</b> nhóm chức. <b>D.</b> bộ phận cấu trúc


<b>Câu 5:</b> Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối


của X so với He (MHe = 4) là 7,5. Công thức phân tử của X là:


<b>A.</b> CH2O2. <b>B.</b> C2H6. <b>C.</b> C2H4O. <b>D.</b> CH2O.
<b>Câu 6:</b> Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là :


<b>A.</b> Chuyển hóa các ngun tố C, H, N về các chất vô cơ để nhận biết.



<b>B.</b> Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen


<b>C.</b> Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ qua mùi khét


<b>D.</b> Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hidro do hơi nước thoát ra làm xanh CuSO4 khan


<b>Câu 7:</b> Đốt cháy hoàn toàn a gam hidrocacbon A, sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng nước vơi trong dư ở
0oC thì thu được 3 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 1,68 gam. Giá trị của A là :


<b>A.</b> 1,68 gam. <b>B.</b> 4,58 gam. <b>C.</b> 3,00 gam. <b>D.</b> 0,40 gam.


<b>Câu 8:</b> Khi phân tích định tính nguyên tố hidro trong hợp chất hữu cơ người ta thường đốt cháy chất hữu
cơ đó rồi cho sản phẩm đi qua :


<b>A.</b> NaOH khan. <b>B.</b> CuSO4 khan. <b>C.</b> P2O5 khan. <b>D.</b> H2SO4 đặc.


<b>Câu 9:</b> Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích khơng khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau
khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư cịn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi


qua ống đựng photpho dư thì cịn lại 16 lít. Xác định công thức phân tử của hợp chất trên biết các thể tích
khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 khơng khí, cịn lại là N2.


<b>A.</b> C2H6. <b>B.</b> C2H4. <b>C.</b> C3H8. <b>D.</b> C2H2.


<b>Câu 10:</b> Cho 400 ml một hỗn hợp gồm nitơ và một hiđrocacbon vào 900 ml oxi (dư) rồi đốt. Thể tích hỗn
hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua
dung dịch KOH thấy cịn 400 ml khí. Các thể tích khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức
phân tử của chất hữu cơ là:



<b>A. </b>C3H8. <b>B.</b> C2H4. <b>C.</b> C2H2. <b>D.</b> C2H6.
<b>Câu 11:</b> Công thức nào sau đây là công thức phân tử ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 12:</b> Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hidrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem tồn bộ
sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết


tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là :


<b>A.</b> CH4. <b>B.</b> C4H10. <b>C.</b> C2H4. <b>D.</b> C3H4.
<b>Câu 13:</b> Hợp chất hữu cơ nào cũng có :


<b>A.</b> tên thay thế. <b>B.</b> tên thông thường. <b>C.</b> tên gốc – chức. <b>D.</b> tên hệ thống.


<b>Câu 14:</b> Kết luận nào sau đây đúng ?


<b>A.</b> Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh


<b>B.</b> Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo chiều hướng khác nhau


<b>C.</b> Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo chiều hướng xác định


<b>D.</b> Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh và theo chiều hướng khác nhau


<b>Câu 15:</b> Một hợp chất hữu cơ X có tỉ khối so với hidro là 29. Số công thức phân tử của hợp chất X có thể
có là :


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 16:</b> Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hidrocacbon A thu được 21,6 gam nước. Công thức của hợp chất A
là :



<b>A.</b> CH3. <b>B.</b> C2H6. <b>C.</b> C3H9. <b>D.</b> (CH3)4


<b>Câu 17:</b> Đốt cháy hoàn toàn 20ml hơi hợp chất hữu cơ X chỉ gồm C, H, O cần vừa đủ 110ml khí O2, thu


được 160ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư) cịn lại 80ml khí Z. Biết


các thể tích khí và hơi đở cùng điều kiện.Cơng thức phân tử của X là :


<b>A.</b> C4H10O. <b>B.</b> C4H8O. <b>C.</b> C3H8O. <b>D.</b> C4H8O2.


<b>Câu 18:</b> Đốt cháy 0,279 gam hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và


KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,189 gam cịn bình đựng KOH tăng thêm 0,792 gam. Mặt


khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa


một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là:


<b>A.</b> C6H6N2. <b>B.</b> C6H7N. <b>C.</b> C6H9N. <b>D.</b> C5H7N.


<b>Câu 19:</b> Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O. Mặt


khác khi xác định clo trong hợp chất đó bằng dung dịch AgNO3 người ta thu được 1,435 gam AgCl. Tỉ


khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5. Công thức phân tử của hợp chất là:


<b>A.</b> CH3Cl. <b>B.</b> C2H5Cl. <b>C.</b> CH2Cl2. <b>D.</b> C2H4Cl2.


<b>Câu 20:</b> Cho hỗn hợp các ankan sau : pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC),


nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?


<b>A.</b> Kết tinh. <b>B.</b> Chưng cất <b>C.</b> Thăng hoa. <b>D.</b> Chiết.


<b>Câu 21:</b> Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol chất X cần 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp


CO2, N2 và hơi nước. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước, cịn lại 5,6 lít khí (đktc) có tỉ khối so với hiđro là


20,4. Công thức phân tử của X là:


<b>A.</b> C2H7O2N. <b>B.</b> C3H7O2N. <b>C.</b> C3H9O2N. <b>D.</b> C4H9N.
<b>Câu 22:</b> Trong các hợp chất sau hợp chất nào không phải hợp chất hữu cơ ?


<b>A.</b> (NH4)2CO3. <b>B.</b> CH3COOH. <b>C.</b> CH3Cl. <b>D.</b> C6H5NH2.


<b>Câu 23:</b> Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>A.</b> C2H6O. <b>B.</b> C4H8O. <b>C.</b> C3H6O. <b>D.</b> C3H6O2.


<b>Câu 24:</b> Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O2 (đktc), thu


được CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Công thức phân tử của Z là:


<b>A.</b> C4H6O2. <b>B.</b> C8H12O4. <b>C.</b> C4H6O3. <b>D.</b> C8H12O5.
<b>Câu 25:</b> Để tách các chất rắn ra khỏi hỗn hợp có thể dùng phương pháp


<b>A.</b> chưng cất phân đoạn. <b>B.</b> chưng cất thường.


<b>C.</b> chưng cất <b>D.</b> kết tinh lại.



<b>Câu 26:</b> Trộn V1 lít CH4 với V2 lít C3H8 thu được hỗn hợp khí X có khối lượng riêng bằng khối lượng


riêng của oxi (cùng ở đktc). Vậy V1 : V2 bằng :


<b>A.</b> 1 : 3 <b>B.</b> 3 : 4 <b>C.</b> 4 : 3 <b>D.</b> 3 : 1


<b>Câu 27:</b> Theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thành:


<b>A.</b> hidrocarbon và các chất không phải hidrocarbon.


<b>B.</b> hidrocarbon và các hợp chất chứa nhóm chức.


<b>C.</b> hidrocarbon và dẫn xuất của hidrocarbon.


<b>D.</b> hidrocarbon và các hợp chất chứa oxi.


<b>Câu 27:</b> Một hydrocacbon A ở thể khí có thể tích gấp 4 lần thể tích của lưu huỳnh đioxit có khối lượng
tương đương trong cùng điều kiện. Sản phẩm cháy của A dẫn qua bình đựng nước vơi trong dư thì có 1g
kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 0,8g. Công thức phân tử của A là :


<b>A.</b> CH4 <b>B.</b> C2H2 <b>C.</b> C2H8 <b>D.</b> Kết quả khác


<b>Câu 28:</b> Khi đốt cháy hòan tòan 0,42 g một Hydrocacbon X thu tòan bộ sản phẩm qua bình 1 đựng
H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 0,54 g; bình 2 tăng 1,32 g. Biết rằng khi hóa hơi


0,42 g X chiếm thể tích bằng thể tích của 1,192 g O2 ở cùng điều kiện. Tìm cơng thức phân tử của X
<b>A.</b> C5H10 <b>B.</b> C6H10 <b>C.</b> C3H8 <b>D.</b> C4H10


<b>Câu 29:</b> Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ



A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.


C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.


<b>Câu 30:</b> Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.


3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.


5. dễ bay hơi, khó cháy.


6. phản ứng hố học xảy ra nhanh.
Các phát biểu <b>đúng </b>là:


A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3. C. 1, 3, 5. D. 2, 4, 6.


<b>Câu 31:</b> Cấu tạo hoá học là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.


<b>Câu 32:</b> Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.


B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong
phân tử.



C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.


<b>Câu 33:</b> Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :


A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.


<b>Câu 34:</b> Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.


B. thường xảy ra chậm, khơng hồn tồn, khơng theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, khơng hồn tồn, khơng theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hồn tồn, khơng theo một hướng xác định.


<b>Câu 35:</b> Phát biểu nào sau đây là <b>sai</b> ?


A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.


B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều
nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.


C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết  và một liên kết .


<b>Câu 36:</b> Kết luận nào sau đây là <b>đúng</b> ?


A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.



B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học


khác nhau là những chất đồng đẳng.


C. Các chất có cùng cơng thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng
đẳng của nhau.


D. Các chất khác nhau có cùng cơng thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.


<b>Câu 37:</b> Các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều
nhóm metylen (-CH2-) được gọi là


A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.


<b>Câu 38:</b> Hợp chất chứa một liên kết  trong phân tử thuộc loại hợp chất


A không no. B. mạch hở. C. thơm. D. no hoặc vòng.


<b>Câu 39:</b> Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau:
A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 40:</b> Phát biểu <b>khơng</b> chính xác là:


A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.


C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng cơng thức phân tử.



D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết , sự xen phủ bên tạo thành liên kết .


<b>Câu 41:</b> Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thốt ra khí CO2, hơi


H2O và khí N2. Chọn kết luận chính xác nhất trong các kết luận sau :


A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc khơng có oxi.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.


C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.


<b>Câu 42:</b> Cho các chất : C6H5OH (X) ; C6H5CH2OH (Y) ; HOC6H4OH (Z) ; C6H5CH2CH2OH (T).


Các chất đồng đẳng của nhau là:


A. Y, T. B. X, Z, T. C. X, Z. D. Y, Z.


<b>Câu 43:</b> Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau ?


A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO.


C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6.


<b>Câu 44:</b> Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng


thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là


A. CH3COOCH3. B. HOCH2CHO. C. CH3COOH. D. CH3OCHO.



<b>Câu 45:</b> Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. CH3C6H4-OH và C6H5CH2-OH là đồng đẳng.


B. CH3-O-CH3 và C2H5-OH là đồng phân cấu tạo.


C. CH3CH2CH2-OH và CH3CH(-OH)CH3 là đồng phân vị trí.


D. CH2=CHCH2-OH và CH3CH2-CH=O là đồng phân chức.
<b>Câu 46:</b> Liên kết đơi là do những loại lên kết nào hình thành


A. liên kết σ B. liên kết π C. hai liên kết π D. liên kết π và σ


<b>Câu 47: </b>Vitamin A cơng thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vịng 6 cạnh và khơng có chứa liên kết ba. Số


liên kết đôi trong phân tử vitamin A là


A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.


<b>Câu 48: </b>Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và


liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hồn tồn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có


A. 1 vịng; 12 nối đơi. B. 1 vịng; 5 nối đơi.


C. 4 vịng; 5 nối đơi. D. mạch hở; 13 nối đôi.


<b>Câu 49:</b> Metol C10H20O và menton C10H18O chúng đều có trong tinh dầu bạc hà. Biết phân tử metol


khơng có nối đơi, cịn phân tử menton có 1 nối đơi. Vậy kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Metol và menton đều có cấu tạo vịng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Câu 50:</b> Trong hợp chất CxHyOz thì y luôn luôn chẵn và y  2x+2 là do:


A. a  0 (a là tổng số liên kết  và vòng trong phân tử).
B. z  0 (mỗi nguyên tử oxi tạo được 2 liên kết).
C. mỗi nguyên tử cacbon chỉ tạo được 4 liên kết.
D. cacbon và oxi đều có hóa trị là những số chẵn.


<b>Câu 51:</b> Tổng số liên kết  và vịng ứng với cơng thức C5H9O2Cl là:


A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.


<b>Câu 52:</b> Tổng số liên kết  và vịng ứng với cơng thức C5H12O2 là:


A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.


<b>Câu 53:</b> Anđehit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết  trong gốc hiđrocacbon là:


A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.


<b>Câu 54:</b> Axit mạch hở CnH2n – 4O2 có số lượng liên kết  trong gốc hiđrocacbon là:


A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.


<b>Câu 55:</b> Tổng số liên kết  và vòng trong phân tử axit benzoic là


A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.


<b>Câu 56:</b> Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là



A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.


<b>Câu 57:</b> Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C6H14 là


A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.


<b>Câu 57:</b> Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H10 là


A. 2. B. 3. C. 6. D. 5.


<b>Câu 58:</b> Nhóm chất nào sau đây <b>khơng</b> chứa các đồng phân của nhau:
(I) CH2 = CH – CH = CH2 (II) (CH3)2C = CH – CH3


(III) CH2 = CH – CH2 – CH = CH2 (IV) CH2 = CH – CH = CH – CH3


A. II, III B. II, III, IV C. III, IV D. I, II, IV


<b>Câu 58:</b> Nhóm chất nào sau đây <b>không</b> là đồng đẳng của nhau:
(I) CH3 –CHOH – CH3 (II) HO – CH2 – CH3


(III) CH3 – CH2 – CH2 – OH (IV) (CH3)2CH – CH2 – OH


A. II, III B. I, II C. I, III D. I, IV


<b>Câu 59:</b> Nhóm chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của nhau:


(I) CH2 = CH – CH = CH2 (II) CH ≡ C – CH2 – CH3


(III) CH2 = C = CH – CH3 (IV) CH3 – C ≡ C – CH3



A. I, III B. II, IV C. I, III, IV D. I, II, III, IV


<b>Câu 60:</b> Chất nào sau đây có đồng phân hình học:


(X) CH2 = C(CH3)2 (Y) CH3HC = CHCH3


(Z) CH2 = C = CHCH3 (T) (CH3)(C2H5)C = CHCH3


A. X, Y B. Y C. Y, Z, T D. Y, T


<b>Câu 61:</b> Hợp chất nào dưới đây khơng có đồng phân cis - tram:


A. CHCl = CHCl B. (CH3)2C = CHCH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 62:</b> Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?


A. (I), (II). B. (I), (III). C. (II), (III). D. (I), (II), (III).


<b>Câu 63:</b> Cho các chất sau: CH2=CH-C≡CH (1); CH2=CHCl (2); CH3CH=C(CH3)2 (3);


CH3CH=CH-CH=CH2 (4); CH2=CHCH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Các chất có đồng phân hình học là


A. 2, 4, 5, 6. B. 4, 6. C. 2, 4, 6. D. 1, 3, 4.


<b>Câu 64: </b>Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ.


Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào
trong hợp chất hữu cơ.


A.Xác định C và H B.Xác định H và Cl



C.Xác định C và N D.Xác định C và S


<b>Câu 65:</b> Cho hình vẽ mơ tả qua trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết sự vai trò của
CuSO4 (khan) và biến đổi của nó trong thí nghiệm.


A.Xác định C và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh.


B.Xác định H và màu CuSO4 từ màu trắng sang màu xanh


C. Xác định C và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng.


D.Xác định H và màu CuSO4 từ màu xanh sang màu trắng


<b>Câu 66:</b> Cho hình vẽ mơ tả qua trình xác định C và H trong hợp chất hữu cơ.Hãy cho biết hiện tượng xảy
ra trong ống nghiệm,chứa Ca(OH)2.


A.Có kết tủa trắng xuất hiện
B.Có kết tủa đen xuất hiện


C.Dung dịch chuyển sang màu xanh
D.Dung dịch chuyển sang màu vàng.


Bông và CuSO4(khan)


Hợp chất hữu cơ


dd
Ca(OH)2



Bông và CuSO4(khan)


Hợp chất hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 67:</b> Có các nhận xét sau đây:


(1) Tính chất của chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hóa học mà không phụ thuộc vào thành phần
phân tử của chất. (2) Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị.
(3) Các chất C2H4 và C3H6 là hai chất đồng đẳng với nhau.


(4) Ancol etylic và axit fomic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.
Số nhận xét <b>khơng</b> chính xác là


<b>A. </b>4 <b>B. </b>2 <b>C. </b>1 <b>D. </b>3


<b>Câu 68: </b>Nung một chất hữu cơ A với một lượng chất oxi hóa CuO, người ta thấy thốt ra khí CO2, hơi


H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây đúng ?


A. Chất A chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ.
B. A là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. A là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.


D. A chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ có thể có hoặc khơng có oxi.


Bơng và CuSO4(khan)


Hợp chất hữu cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội


dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online </b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Tốn Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dƣỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá
Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí </b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×