Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bộ 5 đề luyện thi HSG môn Hóa học 12 năm 2019-2020 có đáp án chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.61 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ 5 ĐỀ LUYỆN THI HỌC SINH GIỎI MƠN HĨA HỌC 12 NĂM 2019-2020 </b>
<b>ĐỀ SỐ 1: </b>


<b>Câu 1: Ngun tố X có nhiều dạng thù hình, có độ âm điện nhỏ hơn oxi và chỉ tạo hợp chất cộng hóa trị </b>
với halogen. X có vai trị quan trọng trong sinh hóa, electron cuối cùng điền vào phân lớp thỏa mãn điều
kiện tổng 4 số lượng tử = 5,5 và n + l = 4.


1/ Viết cấu hình và gọi tên X?


2/ X tạo với hiđro nhiều hợp chất cộng hóa trị có công thức chung là XaHb. Dãy hợp chất này tương tự
như dãy đồng đẳng của ankan. Viết CTCT của 4 chất đồng đẳng đầu tiên?


3/ X tạo được 5 oxiaxit(= axit chứa oxi). Hãy viết CTPT; CTCT và gọi tên 5 oxi axit đó? Viết pư của 5
axit đó với dd NaOH dư?


4/ Cho XCl5 pư với amoni clorua được hợp chất (NXCl2)3 có cấu trúc phẳng là hợp chất dị vòng, sp phụ
là một khí dễ tan trong nước. Viết pư và CTCT của (NXCl2)3.


<b>Câu 2: </b>


1/ FeS và CuS chất nào tan được trong dd HCl? Biết: TFeS = 5.10-8; TCuS = 3,2.10-38; H2S có K1 = 10-9; K2
= 10-13;


2/ Muối Fe(III) thủy phân theo pư: Fe3+ + H2O Fe(OH)2+ + H+ có K = 4.10-3.


a/ Tính pH của dd FeCl3 0,05M b/ Tính pH của dd để 95% muối Fe(III) không bị thủy phân
<b>Câu 3: Hh X gồm Fe và kim loại R có hóa trị khơng đổi. Hòa tan 3,3 gam X trong dd HCl dư được </b>
2,9568 lít khí ở 27,30C và 1 atm. Mặt khác cũng hòa tan 3,3 gam trên trong dd HNO3 1M lấy dư 10% thì
được 896 ml hh khí Y gồm N2O và NO ở đktc có tỉ khối so với hh (NO + C2H6) là 1,35 và dd Z.


1/ Tìm R và %KL các chất trong X



2/ Cho Z pư với 400 ml dd NaOH thấy xuất hiện 4,77 gam kết tủa. Tính CM của NaOH biết Fe(OH)3 kết
tủa hồn tồn.


<b>Câu 4: Hh khí A gồm hiđro, một parafin và hai olefin liên tiếp. Cho 560 ml A qua Ni đun nóng được 448 </b>
ml hh khí A1. Cho A1 lội qua bình nước brom thấy nước brom bị nhạt màu một phần và khối lượng nước
brom tăng them 0,345 gam. Hh khí A2 đi ra khỏi bình nước brom chiếm thể tích 280 ml và có tỉ khối so
với khơng khí bằng 1,283. Tìm CTPT của các hiđrocacbon và %V mỗi khí trong A? (Cho các khí đo ở
đktc và các olefin pư với tốc độ bằng nhau nghĩa là % số mol pư bằng nhau)


<b>Câu 5: Hh X gồm Al và Cu. Cho 18,2 gam X vào 100ml dd Y chứa H</b>2SO4 12M và HNO3 2M, đun nóng
tạo ra dd Z và 8,96 lít (đktc) hh T gồm NO và khí D khơng màu. Hh T có tỷ khối so với hidro = 23,5.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh đầu và lượng mỗi muối trong dd Z


<b>Câu 6: Hh X gồm FeS</b>2 và MS có số mol bằng nhau(M là kim loại có hóa trị khơng đổi). Cho 6,51 gam X
pư hết với HNO3 dư được dd A1 và 13,216(đktc) hh khí A2 có khối lượng 26,34 gam gồm NO2 và NO.
Thêm BaCl2 dư vào A1 thấy tạo thành m1 gam kết tủa trắng trong dd dư axit trên.


1/ Tìm M và m1? 2/ Tính %KL mỗi chất trong X?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lệ 1:1 có as chỉ thu được hai sp. Chất B làm mất màu thuốc tím khi đun nóng. Tìm CTCT của A, B, C và
viết pư xảy ra?


<b>Câu 8: 1. Cho x mol Fe pư với y mol HNO</b>3 tạo ra khí NO và dd D. Hỏi dd D tồn tại những ion nào?
Hãy thiết lập mối quan hệ giữa x và y để có thể tồn tại những ion đó?


<b>Câu 9: Hòa tan hết hh X gồm 0,02 mol FeS</b>2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được
Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dd KMnO4 thu được dd Y khơng màu,
trong suốt, có pH = 2. Tính VY? A. 2,26lít B. 2,28lít C. 2,27lít D. 2,54 lít



<b>Câu 10: Đốt cháy hết 8,4 gam hh A gồm FeS</b>2 & Cu2S thu được khí X và chất rắn B gồm Fe2O3 &
Cu2O. Lượng khí X này làm mất màu vừa hết dd chứa 14,4 gam brom. Cho chất rắn B pư với 600 ml dd
H2SO4 0,15M đến khi pư kết thúc thu được m gam chất rắn và dd C. Lấy 1/10 dd C pha lỗng bằng nước
thành 3 lít dd D. Biết rằng khi hồ tan Cu2O bằng dd H2SO4 thì pư xảy ra tạo( Cu + CuSO4 + H2O ).
1- Tính KL mỗi chất trong hh A. 2- Tính m. 3- Tính pH của dd D.


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1: </b>
<b>Câu 1: 1/ n = 3; l = 1; m = 1 và m</b>s = +1/2  X là photpho.
2/ 4 chất đầu tiên là: PH3; P2H4; P3H5; P4H6.


3/ H3PO2(axit hipophotphorơ); H3PO3(axit photphorơ); H3PO4(axit photphoric); HPO3(axit
metaphotphoric) và H4P2O7(axit điphophoric).


4/ 3PCl5 + 3NH4Cl → (NPCl2)3 +12 HCl. CTCT của (NPCl2)3 như sau:
P


N
P N


P
N Cl
Cl


Cl


Cl
Cl
Cl


<b>Câu 2: Ta phải tính K của pư: MS + 2H</b>+  M2+ + 2H2S (*)


+ Nếu K lớn thì pư xảy ra và ngược lại. Theo giả thiết ta có:


MS  M2+ + S2- (1) T
H2S  H+ + HS- (2) K1.
HS- <sub></sub><sub></sub> H+ + S2- (3) K2.


+ Để xảy có pư (*) ta phải lấy pư (1) – (2) – (3). Do đó hằng số cân bằng của pư (*) = T.(K1)-1.(K2)-1.
+ Ứng với FeS thì K = 5.1014 pư xảy ra; ứng với CuS thì K = 3,2.10-16 pư không xảy ra.
<b>Câu 3: R là Al = 49,1%; C</b>M = 0,46 hoặc 0,86M


<b>Câu 4: C</b>2H6(30%), C3H6(35,71%) và C4H8(14,29%) và H2(20%)


<b>Câu 5: Số mol Al = Cu = 0,2 mol; NO</b>3- hết nên chỉ có muối sufat với Al2(SO4)3 = 34,2 gam; CuSO4 = 32
gam


<b>Câu 6: 1/ P = 1,245 atm </b> 2/metan, etan và but – 2 – en.


<b>Câu 7: A là CH≡C-C(CH</b>3)2-C≡CH : 3,3-đimetylpenta-1,4-điin ; B là toluen ; C là
CH3CC l2C(CH3)2-CCl2-CH3 = 2,2,4,4-tetraclo-3,3-đimetylpentan.


<b>Câu 8: 1/ Phản ứng xảy ra: Fe + 4HNO</b>3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
x mol y mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* y= 4x : Pư vừa đủ.Trong dd D có các ion Fe3+ và ion NO3- . Ngồi ra cịn có các ion
[ Fe(OH)]2+ ,[ Fe(OH)2]+ ,H+ do sự thủy phân của Fe3+


Fe3+ + HOH <sub></sub><sub></sub> [ Fe (OH)]2+ + H+ (1) và Fe3+ + 2 HOH <sub></sub><sub></sub> [ Fe (OH)2]+ + 2H+ (2)


* x < y/4 : Fe hết , HNO3 dư => Trong dd D có các ion Fe3+ , NO3-, H+. Vì axit cịn dư , các cân bằng
(1) ,(2) chuyển dịch theo chiều nghịch nên xem như không tồn tại các ion [ Fe(OH)]2+ ,[ Fe(OH)2]+.


* x > y/4 : HNO3 hết , Fe dư. Do Fe còn dư nên xảy ra pư:


Fe + 2 Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2
<b>ở đây cũng xảy ra hai khả năng : </b>


+ Fe còn dư đủ để khử hết y mol Fe(NO3)3
Fe + 2 Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2
Mol: y/8 y/4


Khi ấy x≥y/4 +y/2 = 3y/8. Trong dd D tồn tại các ion Fe2+


, NO3-. Ngồi ra cịn có [Fe(OH)]+ ,H+ do
Fe2+ bị thủy phân: Fe2+ + HOH  [ Fe (OH)]+ + H+


*Fe còn dư chỉ khử được môt phần Fe3+


Khi ấy y/4<x<3y/8. Trong dd D tồn tại các ion Fe2+ ,Fe3+, NO3 -.Ngồi ra cịn có [Fe(OH)]+, [Fe(OH)]2+
,[Fe(OH)2]+,H+ sinh ra do sự thủy phân Fe2+,Fe3+


<b>Câu 10: 1/ FeS</b>2 = 3,6 gam; Cu2S = 4,8 gam 2/ m = 0,96 gam 3/ pH = 3.
Ở phần 2 có thêm pư: Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4.


<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


<b>Câu 1: Hh A gồm silic đioxit và magie được đun ở nhiệt độ cao đến pư hoàn toàn được hh X. Để pư hết </b>
với X cần 365 gam dd HCl 20% kết quả:


+ Thu được một khí Y bốc cháy ngay trong khơng khí và 401,4 gam dd muối có nồng độ 23,67%.
+ Cặn bã Z cịn lại khơng ta trong HCl lại tan dễ dàng trong dd kiềm tạo ra một khí cháy được.



1/ Tính %KL các chất trong A? 2/ Tính thể tích Y ở đktc và khối lượng Z?
<b>Câu 2: 1/ A có CTPT là C</b>9H10. A có khả năng pư với brom khan/ Fe,t0. Cho A + H2/ Ni, t0 thu được B có
CTPT là C9H12. Oxi hóa A bằng O2/H2SO4 thu được axeton.


Viết CTCT của A, B và viết pư xảy ra? Viết pư của B với B2/Fe,t0 và cho biết sp chính?
2/ Cho các chất: phenol; axit axetic; ancol etylic; natri phenolat và natri etylat.


a/ Những cặp chất nào pư được với nhau? Viết pư xảy ra


b/ Cho Na2CO3 lần lượt pư với phenol; axit axetic. Viết pư xảy ra?
Cho H2CO3 có pKa1=6,4; pKa2= 10,3; phenol có pKa= 10.


3/ Từ metan và các chất vô cơ cần thiết viết pư điều chế đồng (II) glixerat.


<b>Câu 3: A, B là đp của nhau chỉ chứa hai nguyên tố có M< 170 g/mol. A pư với dd AgNO</b>3/NH3 tạo ra
chất C; pư với dd HgSO4 có mặt H2SO4 đun nóng tạo ra chất D. Đun nóng D với dd KMnO4 trong H2SO4
lỗng sinh ra chất E có cấu tạo như sau:


1/ Tìm CTCT của A, C và D?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2/ Tìm CTCT của B biết B pư với Br2/as được 1 sp monobrom duy nhất G và B khơng pư với Br2 ngun
chất có xt là Fe đun nóng


3/ Hồn thành sơ đồ sau: 0 0


4


dd KMnO ,t HCl t
(1) (2) (3)



B  X   Y Z


<b>Câu 4: Nén 2 mol nitơ và 8 mol hiđro vào bình kín có thể tích 2 lit( chỉ chứa sẵn chất xúc tác với thể tích </b>
khơng đáng kể)đã được giữ một nhiệt độ khơng đổi. Khi pư trong bình đạt cân bằng, áp suất các khí trong
bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu(khi mới cho xong các khí vào bình chưa xảy ra pư). Tính hằng số cân
bằng của pư xảy ra trong bình


<b>Câu 5: 1/ Một chất phóng xạ có chu kì bán hủy là 200 năm được chứa trong thùng kín và chơn dưới đất. </b>
Hỏi trong thời gian bao lâu để tốc độ phân rã giảm từ 6,5.1012 nguyên tử/phút xuống còn 3,0.10-3 nguyên
tử/phút?


2/ Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và cấu tạo hình học của mỗi phân tử và ion sau:
XeF2; SiF62-; I3-; IF5.


<b>Câu 6: Trộn CuO với một oxit kim loại đơn hóa trị II theo tỷ lệ mol 1:2 được hh A. Dẫn một luồng khí </b>
H2 dư đi qua 3,6 gam A nung nóng thu được hh B. Để hịa tan hết B cần 60 ml dd HNO3 nồng độ 2,5M
và thu được V lít khí NO duy nhất(đktc) và dd chỉ chứa nitat kimloại. Xác định kim loại hóa trị II nói trên
và tính V.


<b>Câu 7: Một chất hữu cơ X chứa C, H, O. Trong a gam X có tổng khối lượng C và H là 0,46 gam. Đốt </b>
cháy a gam X cần 896 ml oxi ở đktc, sp cháy dẫn qua bình đựng dd NaOH dư thấy khối lượng bình tăng
1,9 gam. Tìm a và CTPT của X biết MX<150 đvC.


2/ Hh khí A gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy A cần 25,76 lít oxi ở đktc được 12,6 gam nước. Ở
cùng đk thể tích CO2 tạo thành bằng 8/3 thể tích hh khí A.


a/ Tìm CTPT của hai hiđrocacbon?


b/ Lấy 5,5 gam A cho pư với AgNO3 dư trong NH3 thu được 14,7 gam kết tủa. Tìm cơng thức của của
ankan, ankin trong trường hợp này?



<b>Câu 8: Trong bình V = 2,112 lít chứa khí CO và một lượng hh bột A gồm Fe</b>3O4 & FeCO3 ở 27,3oC, áp
suất trong bình là 1,4 atm (Vchất rắn = 0). Nung nóng bình ở nhiệt độ cao đến pư hồn tồn, hh khí sau pư
có tỉ khối hơi so với H2 bằng 554/27. Hịa tan hồn tồn hh A trong dd HNO3 lỗng thu được 1,792/3 lít
hh khí NO & CO2 ở đktc. Tính Vdd HCl 2M cần dùng để hồ tan hết hh A.


A. 95 ml B. 85 ml C. 75 ml D. 100 ml


<b>Câu 9: </b>Cho 11,36 gam hh Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 pư hết với dd HNO3 loãng dư thu được 1,344 lít khí
NO (sản phẩm duy nhất, ở đktc) và dd X. Dd X có thể hịa tan tối đa 12,88 gam Fe. Tính số mol HNO3 có
trong dd ban đầu?


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2: </b>


<b>Câu 1: 1/ X có MgO; Mg</b>2Si; Si. Y là SiH4 và Z là Si. Trong A có Mg = 50%= SiO2 về KL
2/ VY = 2,24 lít; mZ= 8,4 gam


<b>Câu 2: A là CH</b>2=C(C6H5)-CH3; B là cumen = isopropylbenzen
<b>Câu 3: CTPT của A và B là C</b>12H18.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Trước PƯ 2mol 8 mol 0 mol
Tham gia PƯ x 3x 2x
Sau PƯ 2-x mol 8-3xmol 2xmol


Khi pư đạt cân bằng thì hh có: NH3= x mol;H2= (8-3x) mol; N2 = (2-x) mol  nhh sau = (10 – 2x) mol
 sau sau


tr­ í c tr­ í c


P n 10-2x



0,8 =


P  n  10  x=1 mol  [NH3] = 2x/2 = 1M; [H2] =(8-3x)/2 = 2,5M;


[N2] = (2-x)/2 = 0,5M  KC=


2
3


3
2 2
[NH ]


[N ].[H ] = 0,128.


<b>Câu 5: 1/ 10200 năm </b> 2/ XeF2=sp3d = thẳng; SiF62-= sp3d2= bát diện; I3-=sp3d = thẳng; IF5 =
sp3d2= chóp vng.


<b>Câu 6: Xét 2TH một trường hợp là oxit pư còn một trường hợp không được kết quả là MgO = </b>
58,34%(TH loại là CaO)


<b>Câu 8: + CO = 0,12 mol. Vì sau khi nung thu được hh khí nên CO dư do đó ta có: </b>
FeCO3


0
t


FeO + CO2.
Mol: x x x



Fe3O4 + 4CO
0
t


 3Fe + 4CO2.
Mol: y 4y 3y 4y


FeO + CO t0 Fe + CO2.
Mol: x x x x


 hh khí sau pư có: CO2 = (2x+4y) mol và CO dư = (0,12 - x - 4y) mol
 44(2x 4y) 28(0,12 x 4y)


2(0,12 x)


   


 =


554
27 


3,36 60x 64y 554
0, 24 2x 27


 





 <b> (I) </b>


+ Khi hịa tan A trong HNO3 ta có: 4x +y = 0,08 (II)


+ Giải (I, II) được: x = 0,015 mol và y = 0,02 mol. Do đó khi cho A pư với HCl thì:
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O


Mol: 0,015 0,03


Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Mol: 0,02 0,16


 số mol HCl = 0,19 mol  V = 0,095 lít = 95 ml.
<b>Câu 9: 0,94 mol </b>


<b>ĐỀ SỐ 3 </b>


<b>Câu 1: Khi cho 2 khí khác nhau pư với nhau trong 1 buồng pư có đầy đủ các điều kiện thích hợp người ta </b>
thu được 1 hh gồm 3 khí. Nếu dẫn hh 3 khí đó qua 1 ống thuỷ tinh đốt nóng có đựng một lượng dư CuO,
sau đó dẫn qua H2O thì thu được 1 khí cịn lại. Nếu dẫn hh 3 khí trên qua Cu(OH)2 trong nước dư thì thu
được 2 khí cịn lại. Hỏi 2 khí ban đầu là gì? Viết các pư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

b/ Trộn 200 ml dd CaCl2 0,1M với 300 ml dd Na2SO4 0,05M. Sau khi pư kết thúc thì tích nồng độ [Ca2+]
[SO42-] bằng 6.10-5(giá trị này chính là tích số tan T). Tính khối lượng kết tủa tạo thành?


2/ Từ các chất FeS, Zn, MnO2, (NH4)2CO3 và các dd HCl, NaOH, HNO3 có thể điều chế được những khí
gì (khơng dùng thêm hố chất) khác kể cả O2. Viết phương trình pư.


<b>Câu 3: a/ Có 3 kim loại giống nhau về dạng bề ngoài. Cho chúng pư với axit và dd NaOH ta có các kết </b>
quả sau:



Thuốc thử Kim loại I Kim loại II Kim loại III
HCl - <b> </b> <b> + </b> <b> + </b>
HNO3(đ) + <b> - </b> <b> + </b>


NaOH - <b> + </b> <b> + </b> <b>(+) Có pư ( - ) Không pư </b>
Xác định 3 kim loại. Viết phương trình pư.


b/ Cho biết A, B, C, D, E là các hợp chất của natri cho A lần lượt pư với các dd B, C thu được các khí
tương ứng X, Y. Cho D, E lần lượt pư với nước thu được các khí tương ứng Z, T. Biết X, Y, Z, T là các
khí thơng thường chúng pư với nhau từng đôi một. Tỉ khối của X so với Z bằng 2 và tỉ khối của Y so với
T cũng bằng 2. Viết tất cả các phương trình pư xảy ra.


<b>Câu 4: Hoà tan 48,8g hh Cu và một oxit sắt trong dd HNO</b>3 đủ thu được dd A và 6,72 NO ( đktc) cô cạn
dd A được 147,8g chất rắn. 1/ Xác định CTPT của oxit sắt.


2/ Cho cùng 1 lượng hh trên pư với 400ml dd HCl 2M cho đến khi pư xảy ra hoàn toàn thu được dd B và
chất rắn D cho dd B, pư với dd AgNO3 dư được kết tủa E. Tính khối lượng kết tủa của E.


3/ Cho chất rắn D pư với dd HNO3. Tính thể tích khí NO thoát ra ở 27,30C và 1 atm.


<b>Câu 5: Hh X chứa hai hiđrocacbon A, B thuộc loại ankan, anken, ankin. Tỉ lệ khối lượng phân tử của </b>
chúng là 22:13. Đốt cháy 0,3 mol hh X và cho hết sản phẩm hấp thụ vào dd Ba(OH)2 dư thì khối lượng
bình tăng thêm 46,5 gam và 147,75 gam kết tủa.


1/ Tìm CTPT các hiđrocacbon?


2/ Cho 0,3 mol hh X lội từ từ qua 0,5 lít dd Br2 0,2M thấy dd brom mất màu hồn tồn thì khí đi ra khỏi
dd brom có thể tích 5,04 lít (đktc). Hỏi thu được sản phẩm gỉ? gọi tên và tính khối lượng sản phẩm?
<b>Câu 6: Một monotecpenoit( = dẫn xuất của tecpen, mạch cacbon của tecpen được tạo thành khi 2 hay </b>


nhiều phân tử isopren kết hợp với nhau) mạch hở A có cơng thức phân tử C10H18O (khung cacbon gồm
hai đơn vị isopren nối với nhau theo qui tắc đầu-đi). Oxi hố A thu được hh các chất A1, A2 và A3.
Chất A1 (C3H6O) có tên là axeton. Chất A2 (C2H2O4) pư được với Na2CO3 và với CaCl2 cho kết tủa trắng
không tan trong axit axetic; A2 làm mất màu dd KMnO4 lỗng. Chất A3 (C5H8O3) có dạng CH3
-CO-CH2-CH2-COOH.


a. Viết công thức cấu tạo của A1, A2 và A3.


b. Viết CTCT và công thức các đồng phân hình học của A và gọi tên theo danh pháp IUPAC.
<b>Câu 7: Hoàn thành pư theo sơ đồ: </b>


 C6H6 2 3 2


CH CH O


Br / Fe Mg / ete H O / H [O]
(1) A (2) B (3) C (4) D (5) E




 


   


    


 C6H6


+
0



2 4 2 2 2


H SO Br / Fe KOH,KCN,t H O H O/H
(1) A (2) B (3) C (4) D (5) E


    


    


 A + O2 → B (1) B + H2O → A + C (2)


C + Cu → A + ... (3) B + Cu → A + ... (4) (A, B, C là chất vô cơ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

lượng). Khi cộng brom (1:1) thu được cặp đồng phân cis-trans.
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của X.


2/ Viết pư của X với: dd KMnO4 trong H2SO4; dd AgNO3/NH3; H2O (xúc tác Hg2+/H+); HBr theo tỉ lệ
1:2


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3: </b>
<b>Câu 1: hiđro, nitơ và amoniac. CuO + NH</b>3


0
<i>t</i>


Cu + N2 + H2O


<b>Câu 2: 1/ + Số mol CaSO</b>4 trong 100 gam dd bão hồ là: 0,2/136 do đó nồng độ của CaSO4 là



2 2 2


4
0, 2


1, 47.10
136 0,1


<i>M</i>


<i>C</i> <i>M</i> <i>Ca</i> <i>SO</i>


<i>x</i>


 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>


  <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>


+ Khi trộn 2 dd, nồng độ mới của các ion là: [Ca2+] = [SO42-] = 3.10-3 M


+ Do nồng độ Ca2+, SO42- trong dd sau khi trộn chưa đạt tới nồng độ bão hồ của nó nên khơng có kết tủa
xuất hiện.


<b>Cách 2: V </b>dd = 150 + 50 = 200 ml <=> 200 gam. Để có kết tủa thì số gam CaSO4 phải lớn hơn 0,2 gam
(*). Số mol Ca2+ = SO42- = 0,0006 mol => CaSO4 = 0,0006 mol <=> 0,0816 gam(trong 200 gam nước).
Suy ra trong 100 gam dd đã cho chỉ có 0,0408 gam CaSO4 (**)


Từ (* và **) suy ra khơng có kết tủa


b) Số mol ban đầu: Ca2+ = 0,02 mol và SO42- = 0,015 mol



+ Gọi x là số mol của Ca2+ hay<i>SO</i><sub>4</sub>2 tham gia pư tạo kết tủa CaSO4.


nCa2+ còn =0,02 - x và nSO42- còn = 0,015 –x. Do đó: [Ca2+] = (0,02-x)/0,5 và [ 
2
4


<i>SO</i> ] = (0,015-x)/0,5
+ Mặt khác: [Ca2+


].[ 2
4


<i>SO</i> ] = 6.10-5 x = 0,0129 mol. Vậy khối lượng CaSO4 = 1,75g.
2/ Các khí điều chế được là:


FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. hoặc: Zn + NaOH.
FeS + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 3NO + 2H2O FeS + 12HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2 +
5H2O


5Zn + 12HNO3 → 5Zn(NO3)2 + N<b>2</b> + 6H2O 4Zn + 12HNO3 → 4Zn(NO3)2 + N<b>2O + 6H</b>2O
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl<b>2</b> + 2H2O (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO<b>2</b> + H2O
(NH4)2CO3 + 2NaOH → 2NH3 +Na2CO3 + 2H2O 2NO2 <b> N2O4. </b>


<b>Câu 3: a/ Kim loại I, II, III lần lượt là: Ag; Al và Zn. </b>


b/ Các hợp chất của natri thỏa mãn điều kiện trên là: A = NaHSO4; B = Na2SO3 hoặc NaHSO3; C
=NaHS hoặc Na2S; D = Na2O2; E = Na3N  tương ứng: X = SO2; Y = H2S ; Z = O2; T = NH3.
+ Ta lập bảng sau để dễ theo dõi các chất tương ứng.



A B C D E


NaHSO4 NaHSO3 hoặc Na2SO3 NaHS hoặc Na2S Na2O2(natri
peoxit)


Na3N=natri nitrua


X Y Z T


SO2 H2S O2 NH3


+ Pư tạo ra các khí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

NaHSO4 + NaHS → Na2SO4 + H2S↑. hoặc 2NaHSO4 + Na2S → 2Na2SO4 + H2S↑.
Na2O2 + H2O → NaOH + O2↑ Na3N + 3H2O → 3NaOH + NH3↑


+ Pư của các khí với nhau:


 X và Y: SO2 + 2H2S →3 S + 2H2O
 X và Z: SO2 + ½ O2 → SO3.


 X và T: SO2 + NH3 + H2O → NH4HSO3 hoặc tạo ra (NH4)2SO3.


 Y và Z: H2S + ½ O2 thiếu→ S + H2O hoặc H2S + 3/2 O2 dư hoặc đủ→ SO2 + H2O
 Y và T: H2S + NH3 → NH4HS hoặc (NH4)2S.


 Z và T: 4NH3 +3 O2
0
<i>t</i>



 2N2 + 6H2O hoặc 4NH3 +5 O2
0
,
<i>Pt t</i>


 4NO + 6H2O
<b>Câu 4: 1/ Fe</b>3O4.


2/ Hh có: 0,4 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4. Khi pư với 0,8 mol HCl thì có pư sau:
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O


Mol: 0,1 0,8 0,1 0,2
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2.
Mol: 0,2 0,1 0,2 0,1


 Dd B có: 0,3 mol FeCl2 + 0,1 mol CuCl2; chất rắn D có Cu dư = 0,3 mol.
+ Khi B + AgNO3 dư thì có pư:


CuCl2 + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2AgCl↓
Mol: 0,1 0,2
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Mol: 0,3 0,3 0,6
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓


Mol: 0,3 0,3


 khối lượng kết tủa E bằng = 143,5(0,2+0,6) + 108.0,3 = 147,2 gam
3/ VNO = 4,925 lít.


<b>Câu 5: 1/ A = axetilen, B = propan 2/ 1,2-đibrometen (9,3 gam) và 1,1,2,2-tetrabrometan (8,65 gam) </b>


<b>Câu 6: </b>


+ A1 có CTCT là: CH3-CO-CH3(axeton);
+ A2 là axit oxalic có CTCT là: HOOC-COOH.


Pư: HOOC-COOH + Na2CO3 → NaOOC-COONa + CO2↑ + H2O
HOOC-COOH + CaCl2 → (COO)2Ca↓ + 2HCl.


HOOC-COOH + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2↑ + H2O
+ A3: CH3-CO-CH2-CH2-COOH


b/ Để tìm CTCT của A ta phải ghép các chất A1, A2 và A3 với nhau do đó CTCT có thể là:
+ Nếu ghép A1 + A2 + A3 ta có:


CH<sub>3</sub>-C=CH-CH=C-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>OH
CH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

CH<sub>3</sub>-C=C-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH=CH-CH<sub>2</sub>OH
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>-C=CH-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-C=CH-CH<sub>2</sub>OH
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


Do A là tecpen nên A có mạch cacbon được tạo thành khi ghép hai phân tử isopren với nhau theo qui tắc
đầu đuôi nên CTCT thứ nhất và thứ hai khơng thỏa mãn.



+ Tên A là: 3,7-đimetylocta-2,6-đien-1-ol. A có đp hình học
<b>Câu 7: 1/ Ta có: </b>


 C6H6 + Br2
0
,
<i>Fe t</i>


 C6H5Br + HBr.
C6H5Br + Mg <i>ete</i> C6H5MgBr.


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>MgBr CH<sub>3</sub>CH=O C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH-CH<sub>3</sub>
OMgBr
+


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CH-CH<sub>3</sub>
OMgBr


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>-CHOH-CH<sub>3</sub> Mg(OH)<sub>2</sub>


+ H<sub>2</sub>O <sub>+</sub> <sub>+ MgBr</sub>


2


C6H5CHOH-CH3 + [O]→ C6H5-CO-CH3 + H2O.
 C6H6 + H2SO4 → C6H5-SO3H + H2O


C6H5-SO3H + Br2
0
,


<i>Fe t</i>


m-Br-C6H4-SO3H + HBr


m-Br-C6H4-SO3H + KOH + KCN → m-Br-C6H4-CN + K2SO4 + H2O
m-Br-C6H4-CN + H2O → m-Br-C6H4-CONH2.


m-Br-C6H4-CONH2 + H2O <i>H</i>




 m-Br-C6H4-COOH + NH3↑
 A là NO; B là NO2; C là HNO3.


<b>Câu 8: </b>Đặt X là CxHy  CxHy + 2Br2 → CxHyBr4  %mBr = .100
320
12
4
.
80

<i>y</i>


<i>x</i> =75,8 → 12x + y =


102  x=8 , y=6 thỏa mãn TPT của X: C8H6 (= 6).


Vì X có khả năng pư với brom thoe tỉ lệ 1:1 và 1:2 chứng tỏ phân tử X có 2 liên kết  kém bền và 1 nhân
thơm. CTCT của X:



C CH


phenyl axetilen.
Phương trình pư:


5


C CH


+ 8KMnO4 + 12H2SO4 →


COOH


+ 4K2SO4 + 8MnSO4 + 12H2O


C CH


+ AgNO3 + NH3 →


C CAg


+ NH4NO3


C CH


+ H2O  



2
<i>Hg</i>


C
O
CH3

C CH


+ 2HBr →


C CH3


Br


Br


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu 1: Nguyên tử của ngtố A có bộ 4 số lượng tử của e cuối là: n = 2; l = 1; m = - 1; m</b>s = - ½
a/ Viết cấu hình electron, xác định vị trí của A trong bảng hệ thống tuần hồn?


b/ Viết CTCT chất A3. Viết CTCT A3 và cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm?
c/ Một dạng đơn chất khác của A có CTPT là A2. Hãy giải thích tính thuận từ của phân tử này?
<b>Câu 2: 1/ Có cân bằng sau: N</b>2O4 (k) = 2NO2 (k)


a/ Cho 18,4 gam N2O4 vào bình kín dung tích 5,904 lít ở 27°C. Lúc cân bằng, áp suất của hỗn hợp khí
trong bình là 1 atm. Tính áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 lúc cân bằng?


b/ Nếu giảm áp suất của hệ lúc cân bằng xuống cịn 0,5 atm thì áp suất riêng phần của NO2 và N2O4 lúc
này là bao nhiêu? Kết quả có phù hợp với ngun lí Le Châtelier hay không?


2/ A là dd HCl 0,2 M; B là dd NaOH 0,2 M; C là dd CH3COOH 0,2 M (có hằng số axit Ka = 1,8 x 10 - 5).
a/ Tính pH của dd A, B, C. b/ Tính pH của dd X là dd tạo thành khi trộn dd B với dd C theo tỉ lệ V=1:1
c/ Tính thể tích dd B (theo ml) cần thêm vào 20 ml dd A để thu được dd có pH = 10.



<b>Câu 3: 1/ Muối nguyên chất Y màu trắng tan trong nước. Dd Y khơng pư với H</b>2SO4 rất lỗng, nhưng pư
với HCl cho ↓ trắng tan trong dd NH3. Nếu sau đó axit hóa dd tạo thành bằng HNO3 lại có ↓ trắng xuất
hiện trở lại. Cho Cu vào dd Y, thêm H2SO4 và đun nóng thì có khí màu nâu bay ra và xuất hiện kết tủa
đen. Tìm tên của Y và viết các pư dạng ion rút gọn.


2/ Một hh gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng 7:3. Lấy m (gam) hh này cho pư hết với dd HNO3 thấy đã có
44,1 gam HNO3 phản ứng, thu được 0,75m (g) rắn, dd B và 5,6 lít hh khí (đktc) gồm NO và NO2. Hỏi cô
cạn dd B thu được bao nhiêu gam muối khan?


3/ Ðp 1 lít dd NaCl (D = 1,2 g/cm3) chỉ thu được một chất khí ở điện cực. Cơ cạn dd sau điện phân cịn
lại 125 gam chất rắn khan. Nhiệt phân chất rắn này thấy khối lượng giảm 8 gam. Tính:


a/ Tính hiệu suất của quá trình đp, C % và CM của dd NaCl ban đầu? b/ Khối lượng dd còn lại sau đp?
<b>Câu 4: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: </b>


Ở giai đoạn chuyển B2 thành B3, nếu có rất ít Br2, ngồi B3 người ta cịn thu được một lượng nhỏ ankan
B4 khác. Hãy xác định B4 và giải thích sự tạo thành B4?


<b>Câu 5: Ðốt cháy hết hiđrocacbon A được n</b>CO2:nH2O = 9:4. Khi hóa hơi 11,6 gam A thì V = 2,24 lít (đkct).
Mặt khác A có thể pư với dd brom theo tỉ lệ mol 1:2. A cũng tạo kết tủa khi tác dụng với dd AgNO3/NH3.
Khi oxi hóa A bằng dd KMnO4 trong H2SO4 tạo được axit thơm chứa 26,23%moxi


a/ Tìm CTCT và gọi tên A? b/ B là một đđ kế tiếp của A có hoạt tính quang học. Viết CTCT và tên B?
<b>Câu 6: 1/ Chọn 6 dd muối khác nhau thoả mãn đk: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

2/ Hoà tan MX2 bằng dd HNO3 đặc nóng được dd A. Cho A phản ứng với BaCl2 được kết tủa trắng còn
cho A phản ứng với NH3 thì tạo kết tủa nâu đỏ


a/ Gọi tên MX2? Viết phản ứng xảy ra?



b/ X tạo thành với flo hợp chất XFn trong đó n có giá trị max. Tìm n (có giải thích) và cho biết trạng thái
lai hoá của X ? XFn có dạng hình học nào?


<b>ĐÁP SỐ ĐỀ 4 </b>


<b>Câu 1: A là oxi; A</b>3 là ozon với CTCT: O = O → O(dạng chữ V ngược. Oxi trung tâm có kiểu lai hóa sp2.
<b>Câu 2: 1/ a/ N</b>2O4 ban đầu = 0,2 mol. Ta có:


N2O4  2NO2.
Mol bđ: 0,2 0
Mol cb: 0,2-x 2x


 số mol hh khi cân bằng = 0,2 + x = 5,904.1


0, 082.300  x = 0,04 mol.


 2


2
NO
NO


hh
n


P .P


n



 = 2x .P 0, 08.1
0, 2 x 0, 24 =


1
(atm)


3  PN O2 4=
2


(atm)
3
2/ a/ pH của A =0,7; B = 13,3; C =


<b>Câu 3: 1/ Muối đã cho là AgNO</b>3: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cltan
[Ag(NH3)2]Cltan + 2HNO3 → AgCl↓ + 2NH4NO3.


+ Kết tủa đen là Ag(bạc sinh ra dạng bột có màu đen)


2/ Fe dư, Cu chưa pư  muối chỉ có Fe(NO3)2 = 0,225.180 = 40,5 gam.
<b>Câu 4: D</b>1 là isopropylbenzen; B4 là butan.


<b>Câu 5: A là C</b>6H5-CH2-C≡CH, B là C6H5-CHCH3-C≡CH(3-phenylbut-1-in), axit thơm là C6H5
-COOH(axit benzoic)


<b>Câu 6: 1/ Hai muối phản ứng có khí thì fải là muối của HSO</b>4- phản ứng với muối của axit yếu(trung hoà
hoặc axit). Các muối của Al, Fe(III) với axit yếu bị thuỷ phân trong nước tạo hiđroxit tương ứng và khí
tương ứng  chọn a/ KHSO4; K2CO3 Ba(HCO3)2 b/ Al2(SO4)3; BaCl2; Na2CO3.


2/ a/ MX2 = FeS2.



b/ XFn là SF6(n = 6 lưu huỳnh có 6e hóa trị ở trạng thái kích thích có thể tạo ra 6e độc thân góp chung với
6Flo, dạng hình học là bát diện, S ở trạng thái lai hóa sp3


d2).
<b>ĐỀ SỐ 5 </b>


<b>Câu 1: Để nghiên cứu cân bằng sau ở 25</b>0C:


Cu(r) + 2Fe3+(dd)  Cu2+(dd) + 2Fe2+(dd).


Người ta chuẩn bị một dd gồm CuSO4 0,5M; FeSO4 0,025M và Fe2(SO4)3 0,125M.
1/ Cho biết chiều của pư ở điều kiện trên? Tính KCB của pư ở đk chuẩn?


2/ Giữ nguyên nồng độ CuSO4. Tính tỉ lệ [Fe3+]/[Fe2+] để pư đổi chiều?


Cho: 2 3+ 2


0 0


Cu / Cu Fe / Fe


E  0,34V; E  0, 77V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2/ Nung Ba với một lượng vừa đủ NH4NO3 trong một bình kín thu được hh sản phẩm gồm ba hợp chất
của bari(hỗn hợp A). Hòa tan A trong nước dư được hh khí B và dd C. Viết pư xảy ra


<b>Câu 3: Từ tinh dầu chanh người ta tách được hai chất đồng phân X và Y. Khi phân tích X cho thấy có </b>
chứa 78,9%C; 10,59%H cịn lại là oxi. Tỉ khối của X so với hiđro bằng 76.


1/ Tìm CTPT của X và Y?



2/ X và Y đều pư với AgNO3/NH3 cho Ag và axit hữu cơ. Khi bị oxi hóa mạnh X cũng như Y cho một hh
sản phẩm gồm axeton, axit oxalic và axit levulic(CH3-CO-CH2-CH2-COOH). Tìm CTCT của X, Y? nếu
cho X hoặc Y pư với dd brom trong dung môi CCl4 theo tỉ lệ 1:1 chỉ thu được hai dẫn xuất đibrom. Viết
pư xảy ra?


<b>Câu 4: Hòa tan hết 1,64 gam hh A gồm Al và Fe trong 250 ml dd HCl 1M được dd B. Thêm 100 gam dd </b>
NaOH 12% vào B. Sau pư lọc lấy ↓ rồi nung ngồi kk đến KL khơng đổi được 0,8 gam chất rắn. Tính %
Kl mỗi kim loại trong A?


<b>Câu 5: Một hỗn hợp A gồm Ba & Al. </b>


+ Cho m gam A tác dụng với H2O dư, thu được 1,344 lít khí, dd B và phần không tan C.
+ Cho 2m gam A tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí.


Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn, các khí đều đo ở đktc.
1/ Tính khối lượng của từng kim loại trong m gam A.


2/ Cho 50 ml dd HCl vào dd B. Sau ư thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/l của dd HCl.
<b>Câu 6: Cho 50ml dd A gồm axit hữu cơ RCOOH và muối kim loại kiềm của axit đó tác dụng với 120ml </b>
dd Ba(OH)2 0,125M, sau phản ứng thu được dd B. Để trung hoà Ba(OH)2 dư trong B, cần cho thêm 3,75
gam dd HCl 14,6% sau đó cơ cạn dd thu được 5,4325 gam muối khan. Mặt khác, khi cho 50ml dd A tác
dụng với H2SO4 dư, đun nóng thu được 1,05 lít hơi axit hữu cơ trên (đo ở 136,5oC, 1,12 atm).


1/ Tính nồng độ mol của các chất trong A.
2/ Tìm cơng thức của axit và của muối.


3/ Tính pH của dd 0,1 mol/l của axit tìm thấy ở trên, biết độ điện li α = 1%?


<b>Câu 7: Đốt cháy hết m gam FeS</b>2<b> bằ ng một lượng O</b>2<b> vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dd </b>


chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dd Y và 21,7 gam kết tủa. Cho vào Y dd NaOH thấy xuất
hiện thêm kết tủa nữa. Tính m? A. 23,2. <b>B. 12,6. </b> <b>C. 18,0. </b> <b>D. 24,0. </b>


<b>Câu 8: Hoà tan hết m gam ZnSO</b>4<b> vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được </b>
3a gam kết tủa. Nếu cho 140 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam ↓. Tính m ?


A. 17,71. <b>B. 16,10. </b> <b>C. 32,20. </b> <b>D. 24,15. </b>


<b>Câu 9: Cho hh các muối trung hoà gồm X là một muối nhơm khan và Y là một muối khan. Hồ tan a </b>
gam hh đồng số mol 2 muối X, Y vào nước được dd A. Thêm từ từ dd Ba(OH)2 vào dd A cho tới dư được
dd B, khí C và kết tủa D. Axit hố dd B bằng HNO3 rồi thêm AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa trắng,
hố đen khi để ngồi áng sáng. Khi thêm Ba(OH)2 vào, lượng kết tủa D đạt giá trị lớn nhất (gọi là E), sau
đó đạt giá trị nhỏ nhất (gọi là F). Nung lần lượt các kết tủa E, F đến khối lượng không đổi thu được 6,248
(g) và 5,126 (g) các chất rắn tương ứng. F không tan trong axit mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5: </b>


<b>Câu 1: 1/ pư đã cho khơng ở điều kiện chuẩn nên ta phải tính ΔE ở điều kiện không chuẩn dựa vào công </b>
thức: E = E0


+ 0, 059lg[ox]
[kh]


<i>n</i>


2 <sub>/</sub>
<i>Cu</i> <i>Cu</i>


<i>E</i>  = 0,34 +



2+


0, 059 [Cu ] 0, 059 0,5


lg 0,34 lg =


2 [Cu]   2 1 0,331 vôn


3 <sub>/</sub> 2
<i>Fe</i> <i>Fe</i>


<i>E</i>  = 0,77 +


3+
2+


0, 059 [Fe ] 0, 059 0, 25


lg 0, 77 lg =


1 [Fe ]  1 0, 025 0,829 vôn


 ΔEpư =0,829-0,331 = 0,498 vôn > 0 => pư xảy ra theo chiều thuận.


+ Tính KCB ở đk chuẩn: ta có: ΔE0 = 0,77 – 0,34 = 0,43 vôn. Áp dụng công thức: 100,059
<i>n E</i>
<i>K</i>





 (n là số e
cho hoặc nhận trong pư) ta được KCB =


2.0,43


14,6
0,059


10 10 .
2/ Để pư đổi chiều thì phải có <i>E<sub>Fe</sub></i>3<sub>/</sub><i><sub>Fe</sub></i>2< <i>E<sub>Cu</sub></i>2<sub>/</sub><i><sub>Cu</sub></i>. Do đó:
0,77 +


3+
2+
0, 059 [Fe ]


lg


1 [Fe ] < 0,331 =>
3+
2+
[Fe ]


[Fe ]< 3,625.10
-8


.


<b>Câu 2: 1/ 4KI + O</b>2 + 2H2O → 4KOH + 2I2. 4KI + 2CuSO4 → 2K2SO4 + 2CuI↓ + I2.
2KI + H2SO4 → K2SO4 + I2 + SO2↑ + H2O 5I- + IO3- + 6H+ → 3I2 + 3H2O



I2 + SO2 + H2O→ 2HI + H2SO4. I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6.
I2 + Na2S → 2NaI + S


2/ NH4 NO3
0
<i>t</i>


N2O + 2H2O Ba + H2O
0
<i>t</i>


 BaO + H2↑
Ba + H2 → BaH2. Ba + N2O → Ba3N2 + BaO


 chất rắn gồm BaO; BaH2 và Ba3N2 pư với nước.


BaO + H2O → Ba(OH)2. BaH2 + 2H2O→ Ba(OH)2 + 2H2↑
Ba3N2 + 6H2O → 3Ba(OH)2 + 2NH3↑


Nếu ở điều kiện thường thì : Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2.
<b>Câu 3: </b>


1/ Dễ dàng tìm được CTPT của hai chất là C10H16O
2/ ta gọi axeton, axit oxalic, axit levulic lần lượt là


A1(CH3-CO-CH3); A2(HOOC-COOH) và A3(CH3-CO-CH2-CH2-COOH)


+ Vì X và Y đều pư với AgNO3/NH3 cho Ag và axit hữu cơ nên chúng đều có nhóm anđehit(CHO)
+ Để tìm CTCT của X và Y thì ta ghép các sản phẩm với nhau(sau khi đã loại bỏ oxi từ sản phẩm).


+ Nếu ghép A1 + A2 + A3 ta có:


CH<sub>3</sub>-C=CH-CH=C-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CHO
CH<sub>3</sub> CH<sub>3</sub>


=> Loại cơng thức này vì pư với brom cho 3 sp cộng là cộng: 4,5; 6,7 và 4,7(đây là đien liên hợp)
+ Nếu ghép A1 + A3 + A2 ta có hai cơng thức thỏa mãn là.


CH<sub>3</sub>-C=C-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-CH=CH-CHO
CH


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>-C=CH-CH<sub>2</sub>-CH<sub>2</sub>-C=CH-CHO
CH


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Đó cũng là hai cơng thức cần tìm. Pư…..


<b>Câu 4: Biện luận để thấy khi thêm NaOH vào B thì sau khi tạo kết tủa Al(OH)</b>3 và Mg(OH)2 thì vẫn cịn
NaOH để hịa tan Al(OH)3. Do đó ta cần xét 2TH xem Al(OH)3 đã hết hay chưa. Chỉ có trường hợp
Al(OH)3 tan hết là thỏa mãn.


<b>Câu 5: pư xảy ra: Ba + 2H</b>2O → Ba(OH)2 + H2 ↑ và 2Al + 2H2O + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 3H2↑
Khi B pư với HCl thì: 2HCl +2 H2O + Ba(AlO2)2 → BaCl2 + 2Al(OH)3↓. Có thể có pư Al(OH)3 + HCl
→ AlCl3 + H2O. Do đó khi cho HCl vào B phải xét hai trường hợp


<b>KQ: Ba = 2,055 gam; Al = 8,1 gam và C = 0,2 hoặc 1,8M </b>


<b>Câu 6: RCOOH : 0,3M; RCOOM: 0,4 M; CH</b>3COOH- CH3COOK; pH = 3



<b>Câu 8: Ứng với TH 140 ml ta thấy: lượng KOH tăng mà lượng kết tủa giảm chứng tỏ phải có pư hịa tan </b>
kết tủa  TH 110 ml có hai khả năng: khơng có pư hịa tan kết tủa và có pư hịa tan kết tủa. Chỉ có
trường hợp kết tủa tan một phần thỏa mãn  m = 16,1 gam.


<b>Câu 9 : * Lập luận xác định muối: </b>


+ Khi cho AgNO3 vào dd B đã axit hố thấy có kết tủa trắng hố đen ngồi ánh sáng, đó là AgCl. Nên
trong 2 muối ban đầu phải có muối clorua.


+ Khi cho Ba(OH)2 vào có khí bay ra, chứng tỏ đó là NH3 vậy muối đó phải là muối amoni
+Khi thêm Ba(OH)2 tới dư mà vẫn còn kết tủa chứng tỏ một trong 2 muối phải là muối sunfat.
+ Sự chênh lệch về khối lượng khi nung E, F là do Al2O3 tạo thành từ Al(OH)3


* Viết các phương trình pư
Các phương trình pư thu gọn :


Ag+ + Cl- → AgCl ↓ (1) NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O (2)
Al3+ + 3 OH- → Al(OH)3 ↓ (3) Al(OH)3 + OH- → Al(OH)4- (4)
2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O (5) Ba2+ + SO42- → BaSO4 (6)
* Công thức các muối


+ Sự chênh lệch khối lượng là do Al(OH)3 tan trong Ba(OH)2 dư
Nên số mol Al2O3 = (6,248 – 5,126) / 102 = 0,011 mol


+ Số mol chất rắn không tan trong axit mạnh chỉ có thể là BaSO4
số mol BaSO4 = n SO42- = 5,126 / 233 = 0,022 mol


Nếu Al2O3 là 0,011 mol thì muối Al3+ là 0,022 mol và nếu là muối nhơm sunfat thì số mol gốc SO42-là
0,033 mol (0,022 x 3/2) khác với 0,022 mol ở trên vậy không thể là muối Al2(SO4)3 mà muối clorua
(AlCl3) và muối còn lại là muối sunfat (NH4)2SO4



+ Khối lượng muối ban đầu: a = m AlCl3 + m (NH4)2SO4 = 0,022. 133,5 + 0,022. 132 = 5,841 gam
+ Số mol khí B ( NH3 ) = 2 số mol (NH4)2SO4 = 2. 0,022 = 0,044 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh,
nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh
<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các </b>
trường chuyên danh tiếng.


<b>Luyện Thi Online </b>


<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn
Đức Tấn.


<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


<b>Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh
Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc
Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.



<b>Kênh học tập miễn phí </b>


<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


<b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề </b>
thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×