Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bộ 3 đề thi HSG môn Hóa vùng duyên hải và đồng bằng bắc bộ năm học 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.76 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ 3 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC </b>
<b>2019-2020 </b>


<b>ĐỀ SỐ 1: </b>


<b>Câu 1: Tốc độ phản ứng </b>


Cho phản ứng A(k) B(k) là phản ứng thuận nghịch bậc 1. Thực hiện phản ứng trong bình kín X có thể
tích 5 lít. Thành phần % về thể tích của khí A trong hỗn hợp sản phẩm tại các thời điểm khác nhau được
ghi trong bảng sau:


Thời gian( giây) 0 60 120 180 380 574 


%V(A) 100 88,86 79,27 71,01 50,94 39,05 20


1) Hãy xác định hằng số tốc độ của phản ứng thuận( kt) và hằng số tốc độ của phản ứng nghịch( kn)?
2) Nếu ban đầu trong bình phản ứng có 5 mol khí A và 1 mol khí B thì tại thời điểm cân bằng, nồng
độ mol của mỗi khí bằng bao nhiêu?


<b>Câu 2: Dung dịch điện li </b>


Có hai hỗn hợp A và B. Hỗn hợp A chứa Na2CO3 và NaHCO3. Hỗn hợp B chứa Na2CO3 và
NaOH. Hòa tan một trong hai hỗn hợp này vào nước và pha thành 100 ml dung dịch. Chuẩn độ 20,00 ml
dung dịch thu được bằng dung dịch HCl 0,200M với chất chỉ thị phenolphtalein thì hết 38,20 ml dung
dịch HCl. Nếu sử dụng chất chỉ thị metyl da cam thì thể tích dung dịch HCl cần tiêu thụ là 45,70 ml.
1) Hãy cho biết( có giải thích) phản ứng nào đã xảy ra hoàn toàn khi dung dịch chuyển màu?
2) Hãy cho biết( có giải thích) hốn hợp phân tích là hỗn hợp A hay hỗn hợp B?


3) Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp đã phân tích?


Biết H2CO3 có pK1 = 6,35; pK2 = 10,33, khoảng chuyển màu của metyl da cam là: pH= 4,2 – 6,3; của


phenolphtalein là: pH = 8,3 - 10


<b>Câu 3: Điện hóa học </b>


Điện phân dung dịch A gồm Zn(NO3)2 0,10M và Pb(NO3)2 0,01M trong dung dịch đệm có pH = 4
với hai điện cực platin phẳng, cường độ dòng điện là 0,2A ở 250C.


1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra ở các điện cực? Tính điện áp tối thiểu cần đặt vào bình
điện phân để xảy ra sự điện phân?


2) Nếu kết thúc điện phân khi nồng độ của Pb2+ là 10-4 M thì điện áp tác dụng lên hai điện cực
phải bằng bao nhiêu?( coi điện trở của bình điện phân và quá thế không thay đổi trong quá trình điện
phân)


3) Tính xem khi khí H2 thốt ra thì chì đã tách ra hồn tồn chưa? Tại thời điểm này, chì đã tách
ra được bao nhiêu %?


4) Nếu khi ngừng điện phân, ở catot thốt ra 0.414 gam Pb thì thời gian điện phân là bao nhiêu?
Biết: Pb = 207; độ giảm thế của bình điện phân do bình điện phân có điện trở là 0,35V


Thế điện cức chuân E0 của: Pb2+/Pb = -0,130V; Zn2+/Zn = -0,760V; O2,H+/H2O = 1,230V; 2H+/H2 = 0V.
Các giá trị quá thế:


2 2


( ) 0, 0005 ; ( ) 0, 00085 ; ( ) 0,197 ; ( ) 0, 470


<i>Pb Pt</i> <i>V</i> <i>Zn Pt</i> <i>V</i> <i>H</i> <i>Pt</i> <i>V</i> <i>O</i> <i>Pt</i> <i>V</i>


       



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Quy trình phân tích crom trong mẫu thép khơng gỉ chứa Fe, Cr và Mn được tiến hành như sau:


<i>Pha dung dịch chuẩn FeSO4: Hòa tan 11,0252 gam muối Mohr( FeSO4.(NH4)2SO4.6H2O) vào bình định </i>


mức 250ml có H2SO4 và định mức đến vạch bằng nước cất.
1) Tính nồng độ mol của dung dịch FeSO4 thu được?


<i>Chuẩn hóa dung dịch KMnO4: </i>Lấy 25,0 ml dung dịch FeSO4 vừa pha chế ở trên cho vào bình nón, thêm


1 ml dung dịch H3PO4 đặc( để tạo phức không màu với Fe3+), chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung
dịch KMnO4 thấy vừa hết 24,64 ml


2) Tính nồng độ mol của dung dịch KMnO4.


<i>Chuẩn bị mẫu: Hòa tan 0,2800 gam mẫu thép trong dung dịch hỗn hợp H</i>3PO4 và H2SO4 đặc, đun nóng
cho đến khi thu được dung dịch trong suốt màu xanh( khi đó, Fe  Fe3+; Cr  Cr3+; Mn  Mn2+).
Làm lạnh dung dịch đến nhiệt độ phòng. Thêm 5 ml dung dịch AgNO3 1%, 20 ml dung dịch (NH4)2S2O8
20%. Sau vài phút dung dịch có màu hồng( pesunfat oxi hóa Mn2+ thành MnO<sub>4</sub>, Cr3+ thành Cr2O2<sub>7</sub>, Ag+
đóng vai trị làm xúc tác). Đun sơi dung dịch để phân hủy hết ion pesunfat còn dư( sinh ra SO2


4


và O2).
Thêm từ từ từng giọt HCl đặc đến khi dung dịch chuyển từ màu hồng sang màu vàng( HCl phản ứng
chọn lọc với MnO<sub>4</sub>). Sau khi kết thúc phản ứng thấy có kết tủa trắng ở đáy bình.


3) Viết phương trình phản ứng của Cr3+, Mn2+ với S2O<sub>8</sub>2 trong môi trường axit.
4) Viết phương trình phản ứng loại MnO<sub>4</sub> bằng dung dịch HCl đặc.



5) Hãy cho biết kết tủa trắng là chất gì? Được tạo thành như thế nào?


<i>Tiến hành chuẩn độ: Chuyển dung dịch thu được ở trên vào bình định mức 250 ml rồi định mức đến vạch </i>
bằng nước cất được dung dịch A. Lấy 50 ml dung dịch A cho vào bình nón, thêm tiếp 25,0 ml dung dịch
FeSO4 ở trên. Lượng FeSO4 dư được chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 đã được chuẩn hóa ở trên thấy
vừa hết 19,89 ml.


6) Viết phương trình phản ứng của Fe2+ với Cr2O
2
7


.
7) Tính thành phần % của crom trong mẫu thép( Cr = 52)
<b>Bài 5. </b><i>Sơ đồ biến hóa, cơ chế, đồng phân lập thể, danh pháp</i>


1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau dạng cơng thức cấu tạo:
A+ NaOH → B + C + NaCl (1)


B + NaOH → D + Na2CO3 (2)
D + O2 → E + H2O (3)


E + AgNO3 + NH3 → L + Ag + H2O (4)
E → G (5)


G + H2 → C (6)


G + AgNO3 + NH3 → M + Ag( 7)
M + NaOH →B + H2O (8)



Biết A là hợp chất hữu cơ, tỉ lệ mol nA: nB: nC= 1: 2 :1;


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a. Hồn thiện sơ đồ trên dạng cơng thức cấu tạo .
b. Viết cơ chế phản ứng 2,4,5.


3. Một loại pheromon của côn trùng được tổng hợp theo sơ đồ sau:


Hoàn thành sơ đồ trên và viết cấu trúc đồng phân lập thể, gọi tên D, E.
<b>Bài 6. </b><i>Tổng hợp các chất, so sánh nhiệt độ sơi, nóng chảy, tính axit, bazo.</i>


1. Thực hiện chuyển hóa sau từ các hợp chất hữu cơ khơng quá 2C, các chất vô cơ và điều kiện phản
ứng coi như có đủ.


2. Từ axetilen, axeton,và CH3COCH2COOEt cùng các hóa chất vô cơ cần thiết khác
tổng hợp


3. Ba trong số các dị vòng quan trọng của thiên nhiên là indol, purin, benzimidazole :


a. So sánh nhiệt độ nóng chảy
b. So sánh tính bazo


c. So sánh tính axit


<b>Bài 7. </b><i>Nhận biết, tách chất, xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ </i>


1.


a. Khi oxi hóa khơng hồn tồn ancol etylic thu được hỗn hợp A gồm 4 chất. Hãy trình bày phương
pháp hóa học tách riêng từng chất hữu cơ ra khỏi hỗn hợp A.



b. Ba hợp chất A, B, C mạch hở có cơng thức phân tử tương ứng là C3H6O, C3H4O, C3H4O2 có
các tính chất sau:


- A và B khơng tác dụng Na, khi cộng hợp H2 cùng tạo ra 1 sản phẩm như nhau
- B cộng hợp H2 tạo ra A


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hãy phân biệt A, A’, B, C’ trong 4 lọ mất nhãn.
2.


Hợp chất thiên nhiên X chứa 66,67 % C; 6,67 % H còn lại là O. Biết phân tử khối X là 180. X
tác dụng với anhidrit axetic ( Ac2O) cho A (C14H16O5), với HBr lạnh cho B (C10H11BrO2, gồm 2 đồng
phân cấu tạo B1, B2), với CH3I có mặt NaOH cho D (C11H13O3), với HI đun nóng cho CH3I, với O3 sau
đó là Zn/HCl cho E (C8H8O3). E tác dụng với HI nóng cũng cho CH3I, khử được AgNO3/NH3. X, B, E
tan trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch NaHCO3. A và D không tan trong dung dịch
NaOH nhưng dễ làm mất màu dung dịch KMnO4 loãng, dung dịch Br2 loãng.


a. Xác định cơng thức phân tử và các nhóm chức có trong phân tử X.


b. Xác định cơng thức cấu tạo X, A, B, D và E biết E là đồng phân có pKa thấp nhất.
c. Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra và giải thích sự tạo thành B.


<b>Bài 8. </b><i>Bài tập tính toán hữu cơ tổng hợp </i>


Hai hợp chất X, Y đều chứa các nguyên tố C, H, O khối lượng phân tử của chúng lần lượt là MX, MY
trong đó MX < MY < 130. Hòa tan 2 chất đó vào dung môi trơ được dung dịch E. Cho E tác dụng với
NaHCO3 dư thì số mol CO2 bay ra ln ln bằng tổng số mol của X và Y, không phụ thuộc vào tỉ lệ số
mol của chúng trong hỗn hợp. Lấy 1 lượng dung dịch E có chứa 3,6 gam hỗn hợp X, Y, ứng với tổng số
mol của X, Y là 0,05, cho tác dụng hết với Na thu được 784 ml H2 đktc.



a. Xác định cơng thức phân tử của chúng, biết chúng khơng có phản ứng tráng bạc, không làm mất
màu nước brom.


b. Khi tách loại 1 phân tử H2O khỏi Y, thu được Z là hỗn hợp 2 đồng phân cis- trans, trong đó có
một đồng phân có thể tách bớt 1 phân tử nước nữa tạo ra chất P mạch vịng, P khơng phản ứng NaHCO3.
Xác định công thức cấu tạo Y và viết phương trình chuyển hóa Y→ Z → P.


<b>Câu 9: Cân bằng hóa học </b>


Trong một hệ có cân bằng 3 H2 + N2  2 NH3 (<b>*</b>) được thiết lập ở 400 K người ta xác định được
các áp suất phần sau đây:


PH2 = 0,376.105 Pa , PN2 = 0,125.105 Pa , PNH3 = 0,499.105 Pa
1) Tính hằng số cân bằng Kp và ΔG0 của phản ứng (<b>*</b>) ở400 K.
2) Tính lượng N2 và NH3, biết hệ có 500 mol H2.


3) Thêm 10 mol H2 vào hệ này đồng thời giữ cho nhiệt độ và áp suất tổng cộng không đổi. Bằng cách
tính, hãy cho biết cân bằng (<b>*</b>) chuyển dịch theo chiều nào?


4) Trong một hệ cân bằng H2/N2/NH3 ở 410 K và áp suất tổng cộng 1.105 Pa, người ta tìm được: Kp =
3,679.10-9 Pa-2, nN2 = 500 mol , nH2 = 100 mol và nNH3 = 175 mol. Nếu thêm 10 mol N2 vào hệ này
đồng thời giữ cho nhiệt độ và áp suất không đổi thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?


<i>Cho: Áp suất tiêu chuẩn P</i>0<i> = 1,013.10</i>5 Pa; R = 8,314 JK-1mol-1; 1 atm = 1,013.105 Pa.
<b>Câu 10: Phức chất </b>


1) Ion glyxinat H2N – CH2 – COO- là một phối tử hai càng, tạo phức trisglyxinatocrom(III)
a) Hãy vẽ các đồng phân hình học của phức trên?


b) Đồng phân hình học nào ở trên là bất đối?



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HNO32M. Thêm lượng dư dung dịch AgNO3. Lọc, rửa kết tủa và đem sấy khô thu được 0,2162 gam chất
rắn.


a) Xác định công thức của phức?


b) Vẽ các đồng phân lập thể( nếu có) của phức?
<b>ĐỀ SỐ 2: </b>


<b>Bài 1. (2 điểm): Tốc độ phản ứng. </b>


Cho phản ứng: 2N2O5(k) → 4NO2(k) + O2(k)


Giá trị tốc độ đầu của N2O5 tại 250C được cho trong bảng dưới đây:


[N2O5], M 0,150 0,350 0,650
Tốc độ, mol.l-1.phút-1 3,42.10-4 7,98.10-4 1,48.10-3


1. Hãy viết biểu thức của định luật tốc độ phản ứng cho phản ứng trên và tính hằng số tốc độ phản ứng.
Chỉ dẫn cách tính cụ thể.


2. Tính thời gian cần để nồng độ N2O5 giảm từ 0,150M xuống còn 0,050M.


3. Tốc độ đầu của phản ứng khi nồng độ N2O5 bằng 0,150M là 2,37.10-3 mol.l-1.phút-1 tại 400C. Xác định
năng lượng hoạt hoá của phản ứng.


4. Cho biết cơ chế của phản ứng phân huỷ N2O5 theo sơ đồ sau:
N2O5 <i>k</i>1 <sub>NO2 + NO3 </sub>


NO2 + NO3 <i>k</i>1' <sub>N2O5 </sub>


NO2 + NO3 2


<i>k</i>


NO2 + NO + O2
NO + N2O5 <i>k</i>3 <sub> 3NO2 </sub>


Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với NO3 và NO, hãy thiết lập biểu thức của tốc độ d[N O ]2 5
dt .
<b>Bài 2. (2 điểm): Dung dịch điện li. </b>


Dung dịch A gồm Na2S và CH3COONa có pHA = 12,50.


<b>1. Thêm một lượng Na</b>3PO4 vào dung dịch A sao cho độ điện li của ion S2- giảm 20% (coi thể tích dung
dịch khơng đổi). Tính nồng độ của Na3PO4 trong dung dịch A.


<b>2. Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch A bằng dung dịch HCl 0,10 M: </b>


a. Khi chỉ thị metyl da cam đổi màu (pH = 4,00) thì dùng hết 19,40 ml dung dịch HCl. Tính nồng độ
CH3COONa trong dung dịch A.


b. Nếu chỉ dùng hết 17,68 ml HCl thì hệ thu được có pH là bao nhiêu?


<b>3. Để lâu dung dịch A trong khơng khí, một phần Na2S bị oxi hóa thành S. Tính hằng số cân bằng của </b>
phản ứng xảy ra.


<b>4. Hãy tìm một thuốc thử để nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt: H3PO4, Na3PO4, NaH2PO4. Giải thích </b>
các hiện tượng xảy ra.


<i>Cho: </i>pKa1(H S)<sub>2</sub> 7,02; pKa2(H S)2 12,9; pKa1(H PO )3 4 2,15; pKa2(H PO )3 4 7,21; pKa3(H PO )3 4 12,32;



pKa(CH COOH)<sub>3</sub> 4,76; 2


0
S/H S


E = 0,14 V; E0O /H O<sub>2</sub> <sub>2</sub> =1,23 V; ở 25 oC: 2,303
RT


l n


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ - 3+ + 3+ 2+


0 0 0 0 0


Ag /Ag

= 0,80V;

AgI/Ag,I

= -0,15V;

Au /Au

= 1,26V;

Fe /Fe

= -0,037V;

Fe /Fe

= -0,440V.



Cho: E

E

E

E

E



Hãy:


<b>a) Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trên </b>
mỗi điện cực, trong pin và tính độ tan (s) tại 25oC của AgI trong nước.


<b>b) Lập pin điện trong đó xảy ra sự oxi hoá ion Fe</b>2+ thành ion Fe3+ và ion Au3+ bị khử thành ion Aự Viết
các phương trình phản ứng xảy ra trên mỗi điện cực, trong pin và tính sức điện động chuẩn của pin và hằng
số cân bằng của phản ứng xảy ra trong pin nàỵ


<b>Bài 4. (2 điểm): Bài tập tính tốn vơ cơ tổng hợp. </b>



<b>1. Cho 6,000 g mẫu chất chứa Fe3O4, Fe2O3 và các tạp chất trơ. Hòa tan mẫu vào lượng dư dung dịch KI </b>
trong môi trường axit (khử tất cả sắt thành Fe2+


) tạo ra dung dịch A. Pha loãng dung dịch A đến thể tích
50 mL. Lượng I2 có trong 10 mL dung dịch A phản ứng vừa đủ với 5,500 mL dung dịch Na2S2O3 1,00M
(sinh ra S4O62-). Lấy 25 mL mẫu dung dịch A khác, chiết tách I2, lượng Fe2+ trong dung dịch còn lại phản
ứng vừa đủ với 3,20 mL dung dịch MnO4


1,000M trong H2SO4.


a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (dạng phương trình ion thu gọn).
b) Tính phần trăm khối lượng Fe3O4 và Fe2O3 trong mẫu ban đầu.


<b>2. Crom là một trong những nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất và được khai thác dưới dạng </b>
khoáng chất cromit: FeCr2O4 (dicrom sắt tetra oxit). Để sản xuất crom tinh khiết, cần tách Fe từ khống
theo 2 q trình nung và lọc:


4FeCr2O4(r) + 8Na2CO3(r) + 7O2(kh) → 8Na2CrO4(r) + 2Fe2O3(r) + 8CO2(k)
2Na2CrO4(r) + H2SO4(dd) → Na2Cr2O7(r) + Na2SO4(dd) + H2O(l)


Đicromat được chuyển về Cr2O3 bằng quá trình khử bởi cacbon, sau đó khử thành Cr bằng phản ứng
nhiệt nhôm:


Na2Cr2O7(r) + 2C(r) → Cr2O3(r) + Na2CO3(r) + CO(k)
Cr2O3 + 2Al(r) → Al2O3(r) + 2Cr(r)


a) Tính khối lượng Cr thu được theo lý thuyết từ 2,1 tấn quặng chứa 72,0 % khống FeCr2O4.


b) Do có khả năng chống ăn mòn tốt, nên crom là vật liệu tạo hợp kim quan trọng đối với thép. Để phân
tích hàm lượng Mn và Cr trong 1 mẫu thép có khối lượng 5,00 g, người ta oxi hóa Mn thành

MnO

-<sub>4</sub> và

Cr thành

Cr O

<sub>2</sub> 2-<sub>7</sub> . Sau quá trình xử lý thích hợp thu được 100,0 ml dung dịch và được chia thành 2 phần
bằng nhau:


- Lấy 50,0 ml dung dịch cho vào dung dịch BaCl2 và điều chỉnh pH để crom bị kết tủa hoàn toàn và thu
được 5,28 g BaCrO4.


- Để chuẩn độ 50,0 ml dung dịch cịn lại trong mơi trường axit cần dùng hết 43,5ml dung dịch Fe2+ 1,6
M. Phương trình chưa cân bằng của phản ứng chuẩn độ được cho dưới đây:




Hãy cân bằng các phương trình phản ứng chuẩn độ.
c) Tính % Mn và % Cr (về khối lượng) trong mẫu thép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

(dư) thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp gồm 4 khí N2, NO, N2O, NO2 trong đó 2 khí N2 và
NO2 có số mol bằng nhau. Cơ cạn cẩn thận dung dịch X thì được 58,8g muối khan. Tìm số mol HNO3 đã
phản ứng.


<b>Bài 5. (2 điểm): Sơ đồ biến hóa, Cơ chế phản ứng, Đồng phân lập thể, Danh pháp. </b>
<b>1. Trình bày cơ chế tóm tắt của các phản ứng sau đây ? </b>


C(CH3)3


OH CH3


CH2


CH3
H+



a)






OH


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
to
b)


CH2


CH3


OH
CH<sub>3</sub>


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
to


CH3 CH3


c)


H3C <sub>CH</sub>


3



CH3


OH


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
to


CH3


CH3


CH3
d)


<b>2. Hồn thành các phản ứng sau dưới dạng cơng thức lập thể và cho biết khả năng quang hoạt của mỗi </b>
sản phẩm.


a) (S)(Z)-3-penten-2-ol + KMnO4  C5H12O3
b) raxemic (E)-4-metyl-2-hexen + Br2  C7H14Br2
c) (S)-HOCH2CH(OH)CH=CH2 + KMnO4  C4H10O4
d) (R)-2-etyl-3-metyl-1-penten + H2/Ni  C8H18


<b>Bài 6. (2 điểm): Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh nhiệt độ sơi, Nhiệt độ nóng chảy, Tính Axit- </b>
<b>Bazơ. </b>


1. So sánh nhiệt độ sôi của các chất trong dãy chất sau:



N



N
S


N
N
H


N
N
H


(1) (2) (3) (4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



H
H3C


H CH(CH3)2


O


HO C


OH


CH2NHCH3


H



HO
C


CH2OH


HOOC <sub>H</sub>


NH2
3. Giải thích:


a. Tại sao phản ứng sau không dùng để tổng hợp tert-butyl propyl ete:
CH3CH2CH2ONa + (CH3)3C-Br (CH3)3C-O-CH2CH2CH3
b. Sản phẩm chính của phản ứng trên là gì?


c. Hãy đề nghị phương pháp tổng hợp tert-butyl propyl ete tốt hơn.


<b>4. Bắt đầu bằng đồng phân (R)-1-deuterio-1-butanol và các hóa chất tự chọn khác, trình bày phương pháp </b>
điều chế các đồng phân sau đây, sử dụng công thức không gian hoặc công thức chiếu Fischer?


a) (S)-1-deuterio-1-butanol
b) (R)-1-deuterio-1-ethoxybutane


<b>Bài 7. (2 điểm): Nhận biết, Tách chất, Xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ. </b>
<b>1. Cho các dữ kiện theo sơ đồ sau: </b>


Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C, D, E và F.


<b>2. Từ benzen người ta tổng hợp chất H theo sơ đồ dưới. Hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng. </b>
0



3


2 2 2 2


3 2 4 4


HNO


+Me CHBr Br /Fe 6H HNO t Mg/ete H O


AlCl H SO HBF


Bezen       A B C D E F G H


<b>3. Hợp chất A phản ứng với PCl3 cho ra B, khử hoá B bằng H2/Pd nhận được benzanđehit. Mặt khác, cho </b>
B tác dụng với NH3 được C, xử lí C với Br2 trong mơi trường kiềm được D. Từ B có thể nhận được E
bằng cách cho phản ứng với benzen xúc tác AlCl3. E chuyển thành F khi xử lí với hyđroxylamin. Trong
môi trường axit F chuyển thành G. Viết công thức cấu tạo của những hợp chất trên.


<b>Bài 8. (2 điểm): Bài tập tính tốn hữu cơ tổng hợp. </b>


<b>1. Chia 44,8 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glixerol và etyl axetat làm ba phần (tỉ lệ số mol của các chất </b>
trong mỗi phần là như nhau).


- Phần 1 tác dụng hết với Na thu được 1,344 lít (đktc) khí H2.


- Phần 2 tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 0,4M khi đun nóng.


- Phần 3 (có khối lượng bằng khối lượng phần 2) tác dụng với NaHCO3 dư thì có 2,688 lít (đktc) khí bay
ra.



Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X, biết rằng hiệu suất các phản ứng đều là 100%.


<b>2. Hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức. Cho 13,48g X tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch </b>
NH3 thì thu được 133,04g kết tủa. Mặt khác cho 13,48g X tác dụng hết với H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp
Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H2 (đktc). Hãy xác định công thức cấu tạo và % khối


E (C3H6O)


A (C7H10O4) H2/Ni, t
0


Không xảy ra phản ứng
B (C4H8O2) H3O+/t0


1. LiAlH4


2. H3O+


C (C5H10O3)


H2/Ni, t0


K2Cr2O7/H2SO4


D (C5H6O5) t
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

lượng của mỗi anđêhit trong hỗn hợp X.
<b>Bài 9. (2 điểm): Cân bằng hóa học. </b>



Hai xi lanh A, B được đậy chặt bằng piston. Xi lanh A chứa hỗn hợp khí CO2 và H2 theo tỉ lệ mol 1 : 1;
xi lanh B chứa khí C3H8 . Nung nóng cả hai xi lanh đến 5270C xảy ra các phản ứng sau :


(A) CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k) Kc (A) = 2,50 . 10 -1
(B) C3H8 (k) C3H6 (k) + H2 (k) Kc (B) = 1,30 . 10 -3


Khi đạt tới cân bằng, áp suất ở hai xi lanh bằng nhau. Thành phần phần trăm thể tích của C3H8 trong xi
lanh B bằng 80%.


a) Tính nồng độ cân bằng của các chất trong xi lanh B và áp suất toàn phần khi đạt tới cân bằng.
b) Tính nồng độ cân bằng của các chất trong xi lanh A.


c) Dùng piston để giảm thể tích của mỗi xi lanh cịn một nửa thể tích ban đầu, trong khi giữ nguyên
nhiệt độ. Tính áp suất toàn phần tại thời điểm cân bằng trong mỗi xi lanh.


<b>Bài 10. (2 điểm): Phức chất. </b>


<b>1. Sử dụng thuyết liên kết hóa trị (VB) để giải thích dạng hình học, từ tính của các phức chất </b>
sau:[Ni(CN)4]2-, [NiCl4]2-, [Ni(CO)4]. Cho C (Z=6), N (Z=7), O (Z=8), Ni (Z=28), Cl (Z=17).


<b>2. Hòa tan 2,00 gam muối CrCl3.6H20 vào nước, sau đó thêm lượng dư dung dịch AgNO3 và lọc nhanh </b>
kết tủa AgCl cân được 2,1525 gam. Cho biết muối crom nói trên tồn tại dưới dạng phức chất.


<b>a) Hãy xác định công thức của phức chất đó. </b>


<b>b) Hãy xác định cấu trúc (trạng thái lai hóa, dạng hình học) và nêu từ tính của phức chất trên. </b>
<b>ĐỀ SỐ 3: </b>


<b> Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = </b>


<i>23; Al = 27; S = 32; Fe = 56; Au = 197. </i>


<i> Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: C = 6, O = 8, Mn = 25, Ni = 28. </i>
<b>Bài 1.(2 điểm) Tốc độ phản ứng </b>


<b> Phản ứng xà phịng hóa etyl axetat bằng dung dịch NaOH ở 10</b>0C có hằng số tốc độ bằng 2,38 mol-1. lít.
ph-1. Tính thời gian cần để xà phòng hóa 50% etyl axetat ở 100C khi trộn 1 lít dung dịch etyl axetat
0,05M với:


a) 1 lít dung dịch NaOH 0,05M.
b) 1 lít dung dịch NaOH 0,10M.
<b>Bài 2. (2 điểm) Dung dịch điện li </b>


<b> Cho dung dịch A gồm hỗn hợp KCN 0,120M, NH3 0,150M và KOH 5.10</b>-3M.
a) Tính pH của dung dịch A.


b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,210M cần cho vào 100 ml dung dịch A để pH của dung dịch thu
được là 9,24. Cho biết pKa của HCN là 9,35; của NH4 là 9,24.


<b>Bài 3. (2 điểm) Điện hóa học </b>


<b> Cho pin: Pt</b>Fe3+ (0,05M), Fe2+ (0,5M)Mn2+ (0,02M), MnO<sub>4</sub> (0,2M), H2SO4 (xM)Pt, ở 250C. Bỏ
qua sự tạo phức hiđroxo, H2SO4 phân li hoàn toàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b) Thêm một lượng KCN vào bên điện cực trái của pin sao cho các phản ứng tạo phức xảy ra
hoàn tồn. Tính suất điện động của pin.


3+ 2- - + 2+


4



0 0


Fe /Fe MnO ,H /Mn
RT


ln = 0,059lg; E = + 0,77V; E = + 1,51V
F


Fe3+ + 6CN- Fe(CN)3<sub>6</sub> III = 1042
Fe2+ + 6CN- Fe(CN)<sub>6</sub>4 II = 1035
<b>Bài 4. (2 điểm) Bài tập tính tốn vơ cơ tổng hợp </b>


<b> Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Au vào dung dịch HCl đậm đặc, dư thì thu V lít khí H2 (ở đktc) và hỗn </b>
hợp A. Cho từ từ dung dịch HNO3 đến dư vào hỗn hợp A đến khi chất rắn tan hồn tồn, thu được 4,48 lít
(ở đktc) một khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí và dung dịch B. Lọc bỏ bã rắn trong hỗn hợp A rồi
cho toàn bộ dung dịch nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện khơng có khơng khí,
thu được 13,5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cơ cạn dung dịch B thì thu được 83,25 gam muối khan. Tính
thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và V.


<b>Bài 5. (2 điểm) Tổng hợp các chất hữu cơ, so sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy - Tính axit - bazơ </b>
<b> 1. </b>Cho biết sản phẩm và cơ chế phản ứng của C6H5CHO với KCN trong C2H5OH cho sản phẩm
C14H12O2.


<b> 2. Xác định công thức cấu tạo của các chất B, C, D, E, F và viết các phương trình hóa học thực hiện sơ </b>
đồ chuyển hóa sau:


+
3



2 2 (1)EtMeCHCHO;(2)H O


Cl ,as Cl ,Fe KOH/EtOH Mg/ete


(1) (2) (3) (4) (5)


3 7 6 5


n-C H C H     B C D E F


Các phản ứng đều xảy ra theo tỉ lệ 1 : 1; các chất từ B đến F đều là sản phẩm chính. Viết kí hiệu hoặc gọi
tên cơ chế các phản ứng (1); (2); (3); (5).


Viết tên gọi hợp chất F và cho biết số đồng phân lập thể của F.


<b>Bài 6. (2 điểm) Sơ đồ biến hóa - Cơ chế phản ứng - Đồng phân lập thể - Danh pháp </b>
<b> 1. Viết sơ đồ điều chế các chất sau đây: </b>


a) 1,3,5 - tribrombenzen từ axetilen và các hóa chất cần thiết khác.
b) Axit m-toluic từ benzen và các hóa chất cần thiết khác.


<b> 2. </b>Một hợp chất hữu cơ (X) có đồng phân <i>cis-trans. Đốt cháy hoàn toàn 11,6 gam (X) thu được 17,6 </i>
gam CO2 và 3,6 gam H2O.


a) Xác định công thức cấu tạo 2 đồng phân của (X), biết tỉ khối hơi của (X) đối với He nhỏ hơn
37,5. Gọi tên.


b) So sánh nhiệt độ nóng chảy của 2 đồng phân (X). Giải thích.


c) Trình bày cơ chế phản ứng và cho biết sản phẩm cuối của phản ứng cộng Br2 lần lượt với mỗi đồng


phân của (X).


<b>Bài 7. (2 điểm) Nhận biết, tính chất xác định cơng thức cấu tạo hợp chất hữu cơ </b>


<b> 1. Cho hợp chất A (C7H14O2). A phản ứng với (CH3CO2)2O sinh ra B (C7H13O2CH3CO). A không phản </b>
ứng với H2N-OH, tác dụng được với HIO4 cho C (C7H12O2); C tác dụng với H2N-OH cho đioxim, mặt
khác 1 mol C phản ứng với 4 mol NaIO sinh ra CHI3 và muối của axit ađipic. Xác định công thức cấu tạo
của A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

bộ este hóa hơi thì áp suất bằng 1,792 atm.


a) Xác định CTPT của A. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH cần thiết để hủy phân hết lượng
este nói trên biết rằng thể tích dung dịch NaOH là 50 ml.


b) Xác định CTCT của A và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng (với hiệu suất 100%)
trong các trường hợp sau:


- Sản phẩm thu được sau phản ứng là hỗn hợp hai muối và một ancol.
-Sản phẩm thu được là một muối và hai ancol là đồng đẳng liên tiếp.
<b>Bài 8. (2 điểm) Bài tập tính tốn hữu cơ tổng hợp </b>


<b> Thủy phân 11,6 gam một este quang hoạt có cơng thức C</b>6H12O2 bằng một lượng dung dịch NaOH dư.
Sau phản ứng lắc hỗn hợp với ete, tách lấy hỗn hợp dung dịch ete, làm khơ rồi chưng cất đuổi ete thì thu
được một chất lỏng quang hoạt cân được 7,4 gam (giả thiết hiệu suất 100%). Dung dịch nước khơng có
tính quang hoạt.


a) Hãy xác định công thức cấu tạo của este.


b) Viết CTCT của este quang hoạt khác có CTPT C6H12O2, nhưng khi xử lí như trên thì dung dịch
nước có tính quang hoạt.



<b>Bài 9. (2 điểm) Cân bằng hóa học </b>


<b> NH3 được điều chế từ hỗn hợp khí gồm 25% N2 và 75% H2 về thể tích. Khi phản ứng đạt tới cân bằng </b>
tại 10 atm và 4000C thì thu được 3,85% NH3 về thể tích. Tính Kp của phản ứng: N2 + 3H2  2NH3.
<b>Bài 10. Phức chất </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường </i>
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
<i>Tấn. </i>


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chuyên dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân môn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp </b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá </i>
<i>Cẩn cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia. </i>


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
ĐỀ THI (ĐỀ XUẤT) HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ NĂM 2015 MÔN SINH HỌC 10 TRƯỜNG CHUYÊN ĐIỆN BIÊN
  • 4
  • 4
  • 87
  • ×