Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (793.46 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG PT DT NT HƯỚNG HÓA</b>
<b>NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG </b>
<b>CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 8B</b>
GIÁO VIÊN: HỒ THỊ QUYÊN
<b> NĂM HỌC: 2011 – 2012</b>
<b>Định nghĩa :</b>Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam
giác ABC nếu:
<b> Định lí</b>: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và
song song với cạnh cịn lại thì nó tạo thành một tam giác mới
đồng dạng với tam giác đã cho
*HS2: Tam giác A’B’C’ có đồng dạng với tam giác ABC
khơng ? Vì sao ? (<i>kích thước có cùng đơn vị đo</i>)
4 6
8
2 <sub>3</sub>
4
A
B C
A’
∆A’B’C’ ∆ABC. Vì <b>S</b>
B' C'
A'
B C
A
Khơng cần các góc
tương ứng bằng nhau
Chỉ cần các cạnh
tương ứng tỉ lệ
Theo định nghĩa:
∆A’B’C’ ∆ABC<b>S</b>
- Các góc tương ứng
bằng nhau.
- Các cạnh tương ứng
tỉ lệ
<b>(?1) Hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong </b>
<b>hình 32 (</b><i><b>có cùng đơn vị đo là xentimét</b></i><b>).</b>
2 3
4
4
6
8
A
B C
A’
B’ C’
<b>M</b> <b>N</b>
Trên cạnh AB và AC của tam giác ABC lần lượt lấy hai điểm
M,N sao cho AM = A’B’ = 2cm; AN = A’C’ = 3cm.
Tính độ dài đoạn thẳng MN.
1 1
.8 4
2 2
<i>MN</i> <i>BC</i>
- Do MN là đường trung bình của tam giác ABC
Và MN // BC
(Theo định lí về tam giác đồng dạng)
(c.c.c) (2)
Từ (1) và (2):
(Cùng đồng dạng với tam giác AMN)
∆ABC ∆AMN<b><sub>S</sub></b>
- ∆AMN = ∆A’B’C’
∆ABC <b>S</b> ∆A’B’C’
∆AMN <b><sub>S</sub></b> ∆A’B’C’
(1)
2 3
4
4
6
8
A
B C
A’
B’ C’
<b>M</b> <b>N</b>
' ' ' ' ' '
<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
'
'
'
, <i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>
<i>ABC</i>
GT
KL
B <sub>C</sub>
A
N
M
A'
C'
B'
<b>* Định lí: </b>
<b>*Lưu ý: </b>
- Khi <i><b>lập tỉ số</b></i> giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai
cạnh <i><b>lớn nhất</b></i> của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh <i><b>bé nhất</b></i> của hai tam
giác, tỉ số giữa hai cạnh cịn lại rồi so sánh ba tỉ số đó.
+ Nếu <i><b>ba tỉ số</b></i> đó <i><b>bằng</b></i> nhau thì ta kết luận hai tam giác đó <i><b>đồng dạng</b><b>.</b></i>
+Nếu <i><b>một trong ba</b></i> tỉ số <i><b>khơng bằng</b></i> nhau thì ta kết luận hai tam giác
đó <i><b>khơng đồng dạng</b><b>.</b></i>
<b>4</b>
<b>2</b> <b>3</b>
B' C'
A'
<b>8</b>
<b>4</b> <b>6</b>
B C
A
a) b) c)
Hình 34
BC AB AC
= = = 2
EF DF DE
∆ABC ∆DFE. Vì: <sub>S</sub>
EF 4 2
= =
HK 6 3
DF 2 1
= =
IK 4 2
DE 3
=
HI 5
∆DEF khơng đồng dạng với ∆HKI. Vì:
; ;
∆ABC khơng đồng dạng với ∆HKI. Vì:
BC 8 4
= =
HK 6 3
AB 4
= = 1
IK 4
AC 6
=
HI 5
Bài 29 (SGK/74). Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như
trong hình 35. <b><sub>A</sub></b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>6</b> <b>9</b>
<b>12</b>
<b>A’</b>
<b>B’</b> <b>C’</b>
<b>4</b>
<b>8</b>
<b>6</b>
a) ∆ABC và ∆A’B’C’ có đồng dạng với nhau khơng? Vì sao?
a) Lập tỉ số:
AB
=
A B
∆ABC ∆A’B’C’ (c.c.c)
AC
=
A C
BC
=
B C
3
2
<i>AB</i> <i>AC</i> <i>BC</i>
<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>
* So sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác
với trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác ?
Trường hợp bằng nhau
thứ nhất của 2 tam giác Trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác.
Ba cạnh của tam giác này
<i><b>bằng</b></i> ba cạnh của tam giác
kia.
Ba cạnh của tam giác này
<i><b>tỉ lệ</b></i> với ba cạnh của tam
giác kia.
Trả lời:
Giống nhau: Đều xét đến điều kiện ba cạnh.
• Định lý
• Hiểu cách chứng minh định lý
• Biết vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam
giác đồng dạng.
<i><b>- Học thuộc định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. </b></i>
<i><b>- BTVN: 30; 31/75 (SGK) </b></i>
<i><b> - Xem trước bài: TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI </b></i>
∆ABC ∆A’B’C’, do đó:
<b>(</b>Tính chất dãy tỉ số bằng nhau<b>)</b>
6 + 9 +12 3
=
4 + 6 + 8 2
AB AC BC
A 'B' A 'C' B'C'
'
C
'
B
BC
AC
AB
* Nhận xét: Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng
dạng của hai tam giác đó.
Vậy tỉ số chu vi của hai tam giác là <sub>k =</sub> 3
2
Tính tỉ số chu vi của hai tam giác đó.