Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bộ 2 đề thi HSG môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Phan Đăng Lưu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.75 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT PHAN ĐĂNG LƯU </b> <b>BỘ ĐỀ ƠN THI HSG </b>
<b>MƠN HĨA HỌC 12 </b>
<b>NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>ĐỀ SỐ 1: </b>


<b>Câu 1: </b>Hoàn thành các pư sau biết các chất ghi trong sơ đồ là sp chính.


sec-C4H9C6H5


(1)


BrC4H8C6H5


(2)


HOC<sub>4</sub>H<sub>8</sub>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


(3) (4)


C<sub>4</sub>H<sub>9</sub>C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>Br C4H7C6H5


(5)


Br2C4H7C6H5


<b>Câu 2: </b>Mỗi hh khí sau đây có thể tồn tại được hay khơng? Nếu có thể tồn tại hãy cho biết điều kiện, nếu
không tồn tại thì hãy giải thích vì sao? Đối với những hh khí có thể tồn tại ở điều kiện nào đó hãy trình
bày cách tách riêng mỗi khí?


1. N2 và O2. 2. O2 và Cl2 3. H2 và Cl2. 4. HCl và Br2.



5. SO2 và O2. 6. HBr và Cl2. 7. CO2 và HCl 8. H2S và NO2. 9. H2S và F2.


<b>Câu 3: </b>N2O4 phân li theo phương trình : N2O4 (K)
(1)





 2NO2(K)
Ở 25o


C cho n mol khí N2O4 vào một bình kín (đã hút hết khơng khí) độ phân li của N2O4 là α và áp suất
của hệ lúc cân bằng là Patm.


a) Thiết lập mối liên hệ giữa hằng số cân bằng Kp với n, α, p.
b) Ở 25oC, p = 1 atm, độ phân li α = 18,46%. Tính Kp.


c) Tính độ phân li của N2O4 ở 25oC và dưới áp suất p = 0,5atm, p = 0,1 atm. Các kết quả tính được có
phù hợp với ngun lí chuyển dịch cân bằng khơng ? Tại sao ?


<b>Câu 4: </b>Chất lỏng N2H4 có thể dùng làm nhiên liệu đẩy tên lửa
1. Tính nhiệt tạo thành của N2H4 khi biết:


2. Trong nhiên liệu đẩy tên lửa, hidrazin lỏng phản ứng với hidropeoxit lỏng tạo ra nitơ và hơi nước. Viết
phương trình phản ứng và tính nhiệt toả ra khi 1m3


(đktc) khí N2H4 phản ứng, biết nhiệt tạo thành của
H2O2(l) là :-187,8kJ/ mol.


<b>Câu 5: </b>Cho m1 gam hh gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có
8,96 lít (ở đktc) hh khí X gồm NO, N2O, N2 bay ra (ở đktc) và dung dịch A. Thêm một lượng vừa đủ O2


vào hh X, sau phản ứng thu được hh khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4,48 lít hh khí Z
thốt ra (ở đktc). Tỷ khối của Z đối với H2 bằng 1,38. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch A thu
được 62,2 gam kết tủa.


Tính m1, m2. (Biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết, dung dịch A khi tác dụng với
dung dịch NaOH khơng có khí NH3 thốt ra)


2( ) 2( ) 2( ) 1


2( ) 2( ) 2 ( ) 2


2 4( ) 2( ) 2( ) 2 ( ) 3


1


33,18
2


1


241, 6
2


3 2 2 467, 44


<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>



<i>N</i> <i>O</i> <i>NO</i> <i>H</i> <i>kJ</i>


<i>H</i> <i>O</i> <i>H O</i> <i>H</i> <i>kJ</i>


<i>N H</i> <i>O</i> <i>NO</i> <i>H O</i> <i>H</i> <i>kJ</i>


   


    


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 6: </b>Hòa tan 26,64g chất X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M (hóa trị x) vào nước
được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ được kết tủa B, nung nóng B ở
nhiệt độ cao đến khối lượng khơng đổi cịn lại 4,08g chất rắn. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch
BaCl2 vừa đủ được 27,84g kết tủa bari sunfat.


1. Tìm cơng thức phân tử của X.


2. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần cho vào dung dịch A để được lượng kết tủa lớn nhất, và thể
tích dung dịch NaOH 0,2M ít nhất để khơng có kết tủa tạo thành.


3. Cho 250ml dung dịch KOH phản ứng hết với dung dịch A, được 2,34g kết tủa. Tính nồng độ mol/l của
dung dịch KOH.


<b>Câu 7: </b>1. Có một hh các chất rắn gồm: p-metylanilin, axit benzoic, naphtalen. Trình bày ngắn gọn
phương pháp hoá học để tách riêng từng chất. Viết phương trình phản ứng (1đ).


2. Có 5 lọ đựng riêng biệt các chất: axit benzoic (A); Benzanđehit(B); Metylphenyl ete (C); anco l
benzylic (D); isopropyl benzen (E). Biết A, B, C, D là chất lỏng. Hãy sắp xếp thứ tự tăng dần nhiệt độ
sơi, giải thích.



<b>Câu 8: </b>Hợp chất hữu cơ A có 88,24%C và 11,76% H, tỉ khối hơi của A đối với ancol etylic là 2,957.
a/ Tìm CTPT A, tính tổng số liên kết đơi và số vịng no trong phân tử A


b/ Tính số vịng no của A, biết rằng hidro hố hồn tồn A thu được hợp chất no B có CTPT CxH2x
c/ Viết các cơng thức cấu tạo có thể có của A, biết rằng A tác dụng với dung dịch brôm theo tỉ lệ mol 1:1
và A tác dụng với nước (H+ xúc tác) thu được chất (C) có cơng thức cấu tạo như sau:





<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>Câu 2:</b> <i>1/Ttồn tại ở đk thường, không tồn tại ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện vì: N2 + O2</i>


0


3000<i>C</i>

<i>2NO. </i>


<i>2/ Tồn tại trong mọi điều kiện vì halogen khơng pư với oxi. </i>


<i>3/ Tồn tại ở nhiệt độ thấp không có as, khơng tồn tại khi nhiệt độ cao hoặc có as. </i>
<i>H2 + Cl2</i> as <i> 2HCl. </i>


<i>4/ Tồn tại trong mọi điều kiện. </i>


<i>5/ Không tồn tại khi có nhiệt độ và xt vì: 2SO2 + O2</i>



0


,


<i>xt t</i>


<i>2SO3. </i>


<i>6/ Khơng tồn tại vì clo là halogen mạnh hơn đẩy brom ra khỏi hợp chất </i>
<i>2HCl + Br2 → 2HCl + Br2. </i>


<i>7/ Tồn tại trong mọi điều kiện </i>


<i>8/ Khơng tồn tại do có pư: 4H2S + 2NO2 → 4S + N2 + 4H2O </i>


<i>9/ Không tồn tại vì H2S là chất khử mạnh cịn F2 là chất oxi hóa mạnh: </i>


<i>H2S + F2 → 2HF + S. </i>


<i><b>Tách riêng mỗi khí: </b></i>


<i>1/ Chưng cất phân đoạn(xem điều chế nitơ trong SGK11) </i>


CH2 CH2
CH2 CH2


CH


HO OH <sub>CH</sub>



3


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>2/ Cho qua dd KOH đun nóng thì thu được O2, cơ cạn dd sau pư được KCl + KClO3. Nung hh này đến </i>


<i>khối lượng không đổi được KCl, đpnc KCl thì được Cl2. Pư xảy ra.. </i>


<i>3/ Chưng cất phân đoạn hoặc cho hh qua KOH đun nóng như phần 2/ tách được hiđro, tách clo ra như </i>
<i>phần 2/ </i>


<i>4/ </i>


<i>5/ Cho hh qua NaOH dư thì tách được oxi, từ Na2SO3 cho pư với H2SO4 được SO2. </i>


<i>6/ Cho hh vào dd NaHCO3 dư thì tách được CO2</i>


<b>Câu 3: </b>a/ KP =
2


2 2


4<i>P</i>
<i>n</i>





 b/ 0,142 c/ 25,7% và 51,18%.


<b>Câu 4:</b> 1/ 50,6 KJ 2/ -346 KJ và -1544,42 KJ



<b>Câu 5:</b> m1 = 23,1 g và m2 = 913,5


100
.
24


120
.
100
.
63
.
9
,
2


 g


<b>Câu 6:</b> 1/. X: Al2(SO4)3 . 18H2O.
2/. V max = 1,2 lít; V min = 1,6 lít
3/. 0,36M và 1,16M


<b>Câu 7: </b><i>Khuấy đều hh rắn với lượng dư dd NaOH loãng,chỉ có axit benzoic phản ứng tạo thành natri </i>
<i>benzoat tan trong dung dịch,hai chất cịn lại khơng phản ứng, lọc tách hh rắn và dung dịch. Axit hoá </i>
<i>dung dịch natribenzoat bằng dd HCl loãng: </i>


<i> C6H5COOH(rắn) + NaOH → C6H5COONa(tan) + H2O </i>


<i> C6H5COONa + HCl → C6H5COOH + NaCl </i>



<i>-Khuấy hh rắn còn lại : Naphtalen, p- metylanilin với lượng dư dd HCl (loãng) phản ứng tạo muối tan, </i>
<i>lọc lấy Naphtalen, kiềm hoá dung dịch muối, thu được p-metylanilin </i>


<i>p - CH3C6H4NH2 + HCl → p - CH3C6H4NH3</i>


<i>p - CH3C6H4NH3Cl + NaOH → p - CH3C6H4NH2 + NaCl + H2O </i>


<i>- Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi </i>


<i>(CH3)2CHC6H5 < C6H5OCH3 < C6H5CH=O < C6H5CH2OH < C6H5COOH </i>


<i> (E) (C) (B) (D) (A) </i>
<i>+ (E) phân cực yếu hơn (C),khơng có liên kết hidro </i>


<i>+ (C) phân cực yếu hơn (B),không có liên kết hidro </i>
<i>+ (B) phân cực, khơng có liên kết hidro </i>


<i>+ (D) phân cực, có liên kết hidro liên phân tử yếu hơn (A) </i>
<i>+ (A) phân cực, có liên kết hidro liên phân tử mạnh. </i>
<i><b>Câu 8:</b> MA = 2,957. 46 = 136 gam </i>


<i>Ta có tỉ lệ: </i>


<i>CTPT A có dạng ( C10H16)n</i>


<i>MA = 136n = 136 </i> <i>n = 1 </i> <i>CTPT A là C10H16</i>


<i>a. Tổng số vòng no và số liên kết đơi của A là 3 </i>


<i>Hidro hố C10H16 ta thu được C10H20 </i> <i> Số vòng no của A và B giống nhau và bằng 1 </i>



<i>b.</i> <i>CTCT có thể có của A </i>


88, 24 11, 67


7,35:11, 67 1:1, 6 10:16


12  1   


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

CH<sub>3</sub>
C = CH<sub>2</sub>
CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>
C - CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>


CH<sub>2</sub>
CH -CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>




<b>ĐỀ SỐ 2: </b>


<b>Câu 1</b> : Đun nóng m gam chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng với dd chứa 8 gam NaOH đến pư hồn
tồn. Trung hịa lượng dư NaOH bằng 40 ml dd HCl 1M. Làm bay hơi hh sau pư trung hòa cẩn thận được
7,36 gam hh hai ancol đơn chức và 15,14 gam hh hai muối khan. Tìm CTCT của X?



<b>Câu 2</b>: Một dung dịch chứa CuSO4 0,1M ; NaCl 0,2M ; Cu dư và CuCl dư.


a) Chứng minh rằng xảy ra phản ứng sau ở 250C : Cu + Cu2+ + 2Cl – ⇌ 2CuCl  (*)
b) Tính h/s cân bằng của phản ứng trên và nồng độ các ion Cu2+ ; Cl – khi cân bằng được thiết lập.
Cho biết: Tích số tan của CuCl = 10– 7 ; E0(Cu2+/ Cu+) = 0,15V ; E0(Cu+/ Cu) = 0,52V.<i>(Để pư xảy ra thì </i>
<i>pư phải có E > 0 hoặc E lớn)</i>


<b>Câu 3:</b> Cho hh A gồm hai oxit của sắt có khối lượng bằng nhau. Lấy 4,64 gam A hoà tan hết bằng dung
dịch HCl rồi thêm vào dung dịch amoniac dư sau đó lọc, nung kết tủa trong khơng khí ở nhiệt độ cao đến
khối lượng không đổi được 4,72 gam chất rắn B.


1/ Xác định công thức của hai oxit trên?


2/ Lấy 6,96 gam hh A hoà tan hết bằng dd HNO3 lỗng được V lít NO ở 27,30C và 1at. Tính V?


<b>Câu 4:</b> Biết A là một aminoaxit


1/ Cứ 0,01 mol A pư vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,125M, sau đó đem cơ cạn dd thì thu được 1,835 gam
muối khan. Tính KLPT của A?


2/ Trung hòa 2,94 gam A bằng NaOH vừa đủ sau đó cơ cạn được 3,82 gam muối khan. Tìm CTCT và tên
của A biết nhóm amino ở vị trí ?


<b>Câu 5</b> : Hồ tan hồn toàn hh MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước ta được dung dịch A. Cho từ từ dịng khí
H2S vào A cho đến dư thì thu được lượng kết tủa nhỏ hơn 2,51 lần lượng kết tủa tạo ra khi cho dung dịch
Na2S dư vào dung dịch A. Tương tự, nếu thay FeCl3 trong A bằng FeCl2 với khối lượng như nhau (được
dung dịch B) thì lượng kết tủa thu được khi cho H2S vào B nhỏ hơn 3,36 lần lượng kết tủa tạo ra khi cho
dd Na2S vào B. Viết các pư và xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu.



<b>Câu 6: </b>A có CTPT là C18H18O2Br2 pư được với NaOH đun nóng. Cho hh sau pư tác dụng với dd axit vơ
cơ lỗng thu được chất B(C9H9O2Br) và C(C9H11Obr). Oxi hóa B hoặc C đều thu được axit


p-brombenzoic. Oxi hóa trong điều kiện thích hợp thì C chuyển thành B. Từ B thực hiện sơ đồ chuyển hóa


sau:


0
0


2 2 4


+Cl / +dd NaOH du, t +dd HCl H SO ,170


(1) (2) (3) (4)


B

   

<i>as</i>

D

<i>E</i>

G

<i>C</i>

<i>H</i>



Biết D chứa một nguyên tử Clo. Các sp ghi trong sơ đồ đều là sp chính


1/ Tìm CTCT của A, B, C, D, E, G, H rồi viết pư xảy ra? G và H có đp hình học khơng?
2/ So sánh nhiệt độ nóng chảy của B và C?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A tác dụng H2, xúc tác Ni, t0 thu được (B) có CTPT là C9H12. Oxi hố (B) bằng O2 trong H2SO4 thu được
axeton.


1) Xác định CTPT và gọi tên A, B. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.


2) Viết cơ chế pư khi B tác dụng với Br2 khan, xúc tác bột Fe, t0. Giải thích sản phẩm tạo thành.



<b>Câu 8: </b>Khi trùng hợp buta-1,3-đien ngồi polime ta cịn thu được sp A. Tìm CTCT của A biết:
+ A có pư trùng hợp


+ A pư với hiđro được đồng đẳng của xiclohexan


+ Khi đun A với KMnO4 trong H2SO4 thu được HOOC-CH2-CH(COOH)-CH2-CH2-COOH.


<b>ĐÁP SỐ </b>


<i><b>Câu 1:</b> C3H7OOC-CH=CH-COOC3H7 có đp cis-trans </i>


<i><b>Câu 2:</b>a/ Để chứng minh pư đó xảy ra thì ta phải chứng minh rằng pư có K lớn hoặc Epư > 0. </i>


<i>Ta có: </i> <i>Cu2+ + 1e </i><i> Cu+ có K1 = </i>


1.0,15
0,059


10 <i>=102,54. </i> <i>(1) </i>
<i>Cu+ + 1e </i><sub></sub><sub></sub><i> Cu có K2 = </i>


1.0,52
0,059


10 <i>=108,81. </i> <i>(2) </i>
<i>Cu+ + Cl-</i> <sub></sub><sub></sub><i> CuCl có K3 = 107. </i> <i>(3) </i>


<i>+ Để có pư (*) ta phải lấy: (1) – (2) + 2.(3). Do đó (*) có K = 102,54 -8,81+2.7</i>


<i> = 107,73. Ta thấy giá trị của K </i>


<i>rất lớn nên pư xảy ra. </i>


<i>b/ Vì pư tính ở đk chuẩn nên nồng độ các ion đều là 1 </i>


<i>Cu + Cu2+ + 2Cl – </i><sub></sub><sub></sub><i> 2CuCl  (*) có K = 107,73. </i>
<i>CM ban đầu: 1 1 </i>


<i>CM cbằng: 1-x 1-2x </i>


 1


(1<i>x</i>).(1 2 ) <i>x</i> <i> = 10</i>


<i>7,73</i><sub></sub>


<i> x </i><i> 0,5 thỏa mãn </i><i> nồng độ của Cu2+ = 0,5 và Cl- = 0. </i>
<i><b>Câu 3:</b></i>


<i>+ B là Fe2O3 với số mol là 4,72/160 = 0,0295 mol </i><i> số mol Fe trong B = số mol Fe trong A = 0,059 mol </i>


<i> số mol Oxi trong A = (4,64-0,059.56)/16 = 0,0835 mol. </i>
<i>+ Đặt CTPTTB của 2 oxit là: </i>Fe O<sub>x</sub> <sub>y</sub>  0, 0835


0, 059
<i>y</i>


<i>x</i>  <i>= 1,41. Với 3 oxit FeO, Fe3O4 và Fe2O3 thì suy ra </i>
<i>phải có Fe2O3 thỏa mãn </i><i> Khối mỗi oxit trong A = 2,32 gam. </i>


<i>+ Theo giả thiết ta có sơ đồ: </i>



2 3


2 3
x y


0,0145 mol Fe O


... 0,0295 mol Fe O
a mol Fe O


 <sub> </sub>




 <i> ta có hệ: </i>


0, 0145.2 ax = 0,0295.2
a(56x + 16y) = 2,32







 ax = 0,03 mol


ay = 0,04 mol





 <i> oxit còn lại là Fe3O4. </i>
<i>2/ V = 0,1232 lít. </i>


<i><b>Câu 4: 1/ </b> ta có số mol A = số mol HCl = 0,01 mol </i><i> A chỉ có 1 nhóm NH2 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>+ Pư: H2N-R-(COOH)n + HCl →ClH3N-R-(COOH)n. </i>


<i> Mol: 0,01 0,01 0,01 </i>


<i>+ Áp dụng ĐLBTKL </i><i> khối lượng A = 1,835 – 0,01.36,5 = 1,47 gam </i><i> MA = 147 đvC. </i>


<i>2/ Số mol A = 2,94/147 = 0,02 mol. Pư xảy ra: </i>


<i>H2N-R-(COOH)n + nNaOH →H2N-R-(COONa)n + nH2O </i>


<i>Mol: 0,02 0,02 </i>


<i> 0,02(R + 67n + 16) = 3,82 </i><i> R + 67n = 175 kết hợp với 16 + R + 45n = 147 </i><i> n = 2 và R = 41. </i>
<i>Theo giả thiết thì A là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH: axit ađipic. </i>


<i><b>Câu 5:</b> + Pư xảy ra khi A tác dụngvới H2S: </i>


<i>MgCl2 + H2S → không pư </i>


<i>2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl </i>


<i>CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl </i>



<i>+ Khi A + Na2S: </i>


<i>MgCl2 + Na2S + 2H2O → Mg(OH)2↓ + H2S + 2NaCl </i>


<i>2FeCl3 + Na2S → 2FeCl2 + S↓ + 2NaCl </i>


<i>sau đó: </i> <i>FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl </i>


 <i>2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS↓ + S ↓ + 6NaCl </i>


<i>CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl </i>


<i>+ Dung dịch B có MgCl2; FeCl2; CuCl2. </i>


<i>+ Khi B tác dụngvới H2S: </i>


<i>MgCl2 + H2S → không pư </i>


<i>FeCl2 + H2S →không pư </i>


<i>CuCl2 + H2S → CuS↓ + 2HCl </i>


<i>+ Khi B + Na2S: </i>


<i>MgCl2 + Na2S + 2H2O → Mg(OH)2↓ + H2S + 2NaCl </i>


<i>FeCl2 + Na2S → 2FeS↓ + 2NaCl </i>


<i>CuCl2 + Na2S → CuS↓ + 2NaCl </i>



<i>+ Gọi x, y, z lần lượt là số mol MgCl2, FeCl3, CuCl2 trong 1 mol A ta có: </i>


<i><b>x + y + z = 1 (I) </b></i>


<i><b>2,51(0,5y.32 + 96z) = 58x +88y + 0,5y.32 + 96z (II)</b></i>
<i>và <b>3,36.96z = 58x + 96z + 88.162,5y/127 (III) </b></i>


<i> x = 0,2 mol; y = 0,5 mol và z = 0,3 mol. Từ đó suy ra %KL</i><b> </b>


<i><b>Câu 6:</b> A là p-Br-C6H4-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-C6H4-Br-p </i>


<i> hoặc p-Br-C6H4-CH(CH3)-COO-CH2-CH(CH3)-C6H4-Br-p </i>


<i><b>Câu 7:</b> A là C6H5-C(CH3)=CH2 và B là cumen C6H5-CH(CH3)-CH3. </i>


<i><b>Câu 8:</b> </i>


<i>+ A trùng hợp được chứng tỏ A có liên kết đơi đầu mạch </i>


<i>+ A pư với hiđro được đồng đẳng của xiclohexan nên A có vịng 6 cạnh </i>
<i>+ Dựa vào pư oxi hóa của A ta suy ra A là: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>+ Pư oxi hóa như sau </i>


CH=CH2


<i>+ KMnO4 + H2SO4</i>


0
<i>t</i>



<i> HOOC- CH2-CH(COOH)-CH2-CH2-COOH </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>Luyện Thi Online </b>


<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


<b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>Kênh học tập miễn phí </b>



<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các
môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×