Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

tuan 29 l81112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.88 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 28 Ngày dạy: /03/2012
TPPCT: 107


HỘI THOẠI
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


- Hiểu khái niệm vai xã hội trong hội thoại.


- Biết xác định thái độ đúng đắn trong quan hệ giao tiếp.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG


1. Kiến thức


-Vai xã hội trong hội thoại.
2. Kỹ năng:


-Xác định được các vai xã hội trong cuộc thoại.


3.Thái độ:Tích cực, chủ động ,nghiêm túc học tập.biết vận dụng hiểu biết về những vấn đề vào
quá trình hội thoại nhằm đạt được hiệu quả cao hơn trong giao tiếp bằng ngôn ngữ.


III. CHUẨN BỊ:


- GV: Bài soạn.Tài liệu tham khảo,
- HS: Chuẩn bị bài


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: -Cách thực hiện hành động nói?
3. Bài mới:





Hoạt động của GV và HS Nội dung


HĐ1


-Gv gọi hs đọc đoạn trích ở trên bảng phụ
-GV : Đoạn trích này có mấy nhân vật tham gia
hội thoại?


- Quan hệ giữa các nhân vật tham gia hội thoại
trong đoạn trích trên là quan hệ gì?


- Ai là vai trên, ai là vai dưới?


-HS: trả lời.GV: Nhận xét,bổ sung,chốt ý.
-GV : Cách sử sự của người cô có gì đáng chê
trách ?


-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.


-GV : Tìm chi tiết cho thấy nhân vật bé Hồng
đã cố gắng kìm nén sự bất bình của mình để giữ
thái độ lễ phép ? Giải thích vì sao bé Hồng phải
làm như vậy?


-HS: trả lời.GV: Nhận xét,bổ sung,chốt ý.


-GV : Vậy theo em vai xã hội trong hội thoại là
gì? Trong giao tiếp hàng ngày, trong hội thoại
em hãy cho biết vai xã hội thường được xác định
bằng các quan hệ xã hội nào?


-HS: kết luận.


-GV: Nhận xét, bổ sung, củng cố kiến thức,lưu
ý,giáo dục hs.


I. Vai xã hội trong hội thoại:
1.Ví dụ:


- Nhân vật tham gia hội thoại:
+ Bà cô-vai trên


+ Bé Hồng –vai dưới
 Quan hệ gia tộc


*Bà cô đối xử thiếu thiện chí


->Vừa khơng phù hợp với quan hệ ruột thịt, vừa
không thể hiện thái độ đúng mực của người trên
đối với người dưới.


* Bé Hồng : giữ được thái độ lễ phép


 Phù hợp với người vai dưới tôn trọng người
trên.



2- Ghi nhớ:


-Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội
thoại đối với người khác trong hội thoại.
-Vai xã hội được xác định bằng các kiểu quan
hệ xã hội :


+Quan hệ trên- dưới, hay ngang hàng (theo tuổi
tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)


- Quan hệ thân -sơ (theo mức độ quan biết thân
tình)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HĐ2


*GV hướng dẫn HS luyện tập
-Gv hướng dẫn hs thực hiện bài tập 1 ở nhà


-Hs làm bài tập 2,trình bày


-GV: Nhận xét, bổ sung,lưu ý,giáo dục hs.


-Gv phát phiếu học tập cho hs theo 3 nhóm
+Nhóm 1 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc chuyện
trò của những trong quan hệ gia đình (3 thế hệ)
+Nhóm 2 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc chuyện
trò của những trong quan hệ bạn bè


+Nhóm 3 : Viết đoạn văn thuật lại cuộc chuyện
trò của những trong quan hệ tuổi tác



-Các nhóm hs thực hiện,trình bày
-Gv đánh giá, chỉnh sửa.


hội thoạicần xác định đúng vai để chọn cách
nói phù hợp.


II. Luyện tập


*Bài tập 1: Các chi tiết
Ví dụ:


-Nghiêm khắc: Nay các ngươi…thẹn
-Khoan dung: Nếu các ngươi…bụng ta
Bài tập 2 :


a- Xét về địa vị xã hội:ông giáo có địa vị cao
hơn Lão Hạc


- Xét về tuổi tác : Lão Hạc lại có vị trí cao hơn
b-Cách xưng hơ :


- Ơng giáo : Lời lẽ ôn tồn, thân mật (nắm lấy
vai ông lão, mời thuốc, uống nước, ăn


khoai).Gọi lão Hạc là cụ, xưng hơ gộp 2 người :
<i>Ơng con mình (đó là thể hiện sự kính trọng </i>
người già), xưng tơi (quan hệ bình đẳng)


c- Lão Hạc gọi người đối thoại với mình là ông


<i>giáo, dùng từ dạy thay cho từ nói ( thể hiện sự </i>
tơn trọng), xưng hơ gộp 2 người là chúng mình,
cách nói cũng xuề xồ (nói đùa thế)thể hiện sự
thân tình.


Qua đó ta thấy lão Hạc có một nỗi buồn, một
sự giữ khoảng cách phù hợp với tâm trạng và
tính khí của lão Hạc


Bài tập 3 : Cuộc trò chuyện
4.Củng cố-dặn dò


- Nắm vững nội dung bài học.Tìm một đoạn đối thoại xác định vai xã hội của các nhân vật tham
gia.Đặc điểm ngôn ngữ mà nhân vật sử dụng.


- Chuẩn bị bài mới:Hội thoại (tt).


TPPCT:108 Ngày dạy:
<b>TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM</b>


<b>TRONG VĂN NGHỊ LUẬN</b>
I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


- Bổ sung, nâng cao hiểu biết về văn nghị luận.


- Nắm được vai trò của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận và cách đưa yếu tố biểu cảm vào
bài văn nghị luận.


II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức



- Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận.


- Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm của bài
văn nghị luận.


2. Kỹ năng:


- Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.Thái độ:


- Tích cực chủ động nghiêm túc học tập.
III. CHUẩN BỊ:


- GV:Bài soạn. Tài liệu tham khảo
- HS: Chuẩn bị bài


IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: (GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.)
3. Bài mới:




Hoạt động của GV và HS Nội dung


HĐ1
-HS đọc ví dụ SGK



- GV : Chỉ ra những từ ngữ biểu lộ tình cảm
mãnh liệt của tác giả trong văn bản trên?
Cách sử dụng hàng loạt câu cảm thán ở văn
bản này có tác dụng gì?


-Hs phát biểu


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.


-GV : Văn bản Lời… kháng chiến của Chủ
tịch Hồ Chí Minh có giống với Hịch tướng
<i>sĩ của Trần Quốc Tuấn không? Văn bản </i>
<i>Lời… kháng chiến và Hịch tướng sĩ có rất </i>
nhiều yếu tố biểu cảm, nhưng nó vẫn là văn
nghị luận? Vì sao?


-Hs thảo luận theo cặp, phát biểu
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.


-GV: Phần 2 hay hơn phần 1 vì sao? Từ đó
cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong
văn nghị luận?


-Hs trả lời.GV:Nhận xét, bổ sung,chốt ý.
-GV : Làm thế nào để phát huy hết tácu
dụng của yếu tố biểu cảm trongvăn nghị
luận?


-Hs kết luận.Gv nhận xét,bổ sung,chốt ý


-Hs đọc hiểu ghi nhớ sgk


-GV:Củng cố kiến thức,lưu ý,giáo dục hs.
HĐ2


- Hs đọc bài tập 1, độc lập suy nghĩ, phát
biểu


-Gv đánh giá,chỉnh sửa,củng cố kỹ năng
nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của
nó trong bài văn nghị.


I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận
1.Ví dụ :


1 a- “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”


- Từ ngữ biểu cảm : Hỡi, muốn, phải không, nhân
<i>nhượng, lấn tới, quyết tâm cướp, không, thà, chứ </i>
<i>nhất định khơng chịu, phải đứng lên, hễ là,thì, ai </i>
<i>có, dùng, ai cũng phải</i>


- Câu cảm thán : Hỡi…toàn quốc.Hỡi…
<i>đứng lên.Hỡi…mn năm.</i>


1b-Giống Hịch tướng sĩ là có nhiều từ ngữ và câu
văn có giá trị biểu cảm.


- Đây là văn bản nghị luận vì yếu tố biểu cảm là yếu
tố phụ gây sự thuyết phục, tác động mạnh tới tình


cảm người đọc,nghười nghe.


1c-Tác dụng của yếu tố biểu cảm:Làm cho bài văn
nghị luận có sức thuyết phục,truyền cảm .


2-Người viết phải có cảm xúc chân thật,biết diễn tả
cảm xúc đó bằng những từ ngữ,câu văn có sức
truyền cảm mà khơng phá vỡ mạch nghị luận
2- Ghi nhớ:


II. Luyện tập
Bài tập 1 :


- Yếu tố biểu cảm :


+ Nhại lại các từ : “tên da đen bẩn thỉu”, “An – Nam
– Mít…”, “Con yêu”, “ Bạn hiền”, “chiến sĩ bảo vệ
công lý và tự do”


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Hs đọc bài tập 2, độc lập suy nghĩ, phát
biểu


-Gv đánh giá,chỉnh sửa,củng cố kỹ năng.
- Hs đọc bài tập 3, độc lập suy nghĩ, phát
biểu


-Gv đánh giá,chỉnh sửa,củng cố kỹ năng đưa
yếu tố biểu cảm vào đoạn văn nghị luận hợp
lý,có hiệu quả.



-Tác dụng: Thể hiện thái độ khinh bỉ sâu sắc, chế
nhạo, cười cợt giọng điệu tuyên truyền của Pháp
,gây tiếng cười châm biếm sâu cay.


Bài tập 2 : Cảm xúc buồn ,khổ tâm của một nhà
giáo chân chính trước nạn học vẹt,họ tủ trong lối
học văn, làm văn của những hs mà ông thật lòng
quý mến


Bài tập 3 : Đoạn văn trình bày luận điểm
4 Củng cố-dặn dị


- Đọc lại văn bản Thuế máu tìm hiểu yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó
- Chuẩn bị bài tiếp theo



TPPCT:109-110


ĐI BỘ NGAO DU
(Trích Ê-min hay Về giáo dục)


Ru-xơ
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


- Hiểu được quan điểm đi bộ ngao du của tác giả.


- Thấy được nghệ thuật lập luận mang đậm sắc thái cá nhân của nhà văn Pháp Ru-xô.
II .TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG


1. Kiến thức



- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động, tự nhiên của nhà văn.


- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du.
2. Kỹ năng:


- Đọc – hiểu văn bản nghị luận nước ngồi.


- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn nghị luận cụ
thể.


3.Thái độ:


-Biết trân trọng những giá trị kiến thức qua sự giáo dục. Học tập tích cực, chủ động.
III. CHUẨN BỊ:


- GV:Bài soạn. Tài liệu tham khảo.
- HS: Chuẩn bị bài soạn


IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: -Nội dung,ý nghĩa của đoạn trích Thuế máu?
3. Bài mới:




Hoạt động của GV và HS Nội dung



HĐ1
-Hs đọc chú thích


-Gv :Trình bày những nét chính về tác giả?
-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.


-GV : Văn bản được viết theo thể loại nào?
Phương thức biểu đạt ?Vị trí của đoạn trích
và mục đích của tác phẩm?


I.Tìm hiểu chung :
1.Tác giả


- Ru – Xơ(1712-1778) là nhà văn,nhà triết học có
tư tưởng tiến bộ nước Pháp thế kỷ XVIII


2-Tác phẩm:


-Thể loại : Văn bản nghị luận
-Phương thức biểu đạt:Nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.


-GV hướng dẫn đọc,gọi hs đọc,nhận xét.
-Gv yêu cầu hs đọc chú thích..



-GV hỏi: Đoạn trích đã trình bày luận điểm
cần chứng minh là gì? Để giải quyết luận
điểm lớn nhà văn đã đưa ra các luận điểm nhỏ
nào?Nhận xét về hệ thống luận điểm đó?
-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý


HĐ2


*GV hướng dẫn HS phân tích văn bản
-Hs đọc đoạn 1 :


-GV : Để làm sáng tỏ luận điểm 1 tác giả đã
nêu những luận cứ nào?


-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý


-Gv hỏi:Cách lập luận của tác giả?
-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý


-Gv: Từ đó tác giả muốn thuyết phục bạn
đọc điều gì? Qua đó em thấy tác giả là người
như thế nào?


-HS: trả lời.GV: Nhận xét, bổ sung,chốt ý


(Hết tiết 1)


-Hs đọc đoạn 2


-GV : Để làm sáng tỏ luận điểm 2 tác giả đã
nêu những luận cứ nào?


-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý


-Gv :Cách lập luận của tác giả?Nhận xét?
-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý


-GV : Từ đó những lợi ích nào của việc đi bộ
ngao du được khẳng định?


3. Đọc , tìm hiểu từ khó:
4. Bố cục : 3 phần


- Từ đầu… nghỉ ngơi : Đi bộ ngao du được tự do
thưởng ngoạn.


- Tiếp theo… tốt hơn : Đi bộ ngao du thì ta có dịp
trau dồi vốn kiến thức của ta.


- Phần còn lại : Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến
sức khoẻ và tinh thần.



->Luận điểm rất rõ ràng mạch lạc theo cách xắp
xếp riêng,hợp lý.


II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:


1. Đi bộ ngao du tạo nên trạng thái tinh thần thoải
mái ,không bắt buộc,không phụ thuộc.


*Luận cứ:


-Muốn đi,muốn dừng tuỳ ý .


-Không phụ thuộc vào con người,phương
tiện,đường xá ,lối đi.


-Thoải mái hưởng tự do trên đường đi ..
*Cách lập luận:


- Câu trần thuật : Kể lại những điều thú vị của
người ngao du bằng đi bộ


-Sử dụng đại từ nhân xưng : Tôi, ta hợp lý.gắn kết
được nội dung mang tính khái quát và kiến thức
mang tính chất trải nghiệm cá nhân, kinh nghiệm
bản thân người viết,làm cho lập liụân thêm thuyết
phục


->Thuyết phục bạn đọc tin vào những lợi ích của
đi bộ ngao du (thoả mãn nhu cầu hoà hợp với thiên


nhiên, đem lại cảm giác tự do thưởng ngoạn cho
con người)


2. Đi bộ ngao du đem lại cơ hội trau dồi kiến
thức,hiểu biết.


*Luận cứ:


-Đi như nhà triết học lừng danh Talet,
Pitago, Platông.


- Xem xét các tài nguyên phong phú trên mặt đất.
-Tìm hiểu các sản vật, sưu tập các mẫu vật nông
nghiệp và cách thức trồng trọt


*Cách lập luận: So sánh ,biểu cảm,câu hỏi tu
từ,dẫn chứng dồn dập bằng những kiểu câu khác
nhau…Tất cả đều tự nhiên ,chính xác,thuyết phục
 Đề cao kiến thức thực tế khách quan ,kiến thức
thực tế các nhà khoa học ,khích lệ mọi người đi bộ
để mở mang đầu óc kiến thức.


3. Đi bộ ngao du có tác dụng rèn luyện sức
khoẻ,tinh thần con người.


*Luận cứ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý


-Hs đọc đoạn 3


-GV : Để làm sáng tỏ luận điểm 2 tác giả đã
nêu những luận cứ nào?


-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý


-Gv :Cách lập luận của tác giả?( hình thức so
sánh nào được sử dụng? ý nghĩa của biện
pháp so sánh? Ngoài phương thức lập luận
chứng minh, tác giả còn sử dụng phương thức
biểu đạt nào nhằm đạt hiệu quả diễn đạt gì?
-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý


-GV : Nêu nội dung,đặc sắc nghệ thuật và ý
nghĩa của bài thơ?


-HS:tổng kết.


-GV: củng cố kiến thức,liên hệ giáo dục hs.


-HS thực hiện độc lập.
-Gv đánh giá,chỉnh sửa.


-Ăn ngon,ngủ khoẻ…
*Cách lập luận:



-Chứng minh bằng cách so sánh thuyết phục ->
Khẳng định lợi ích tư tưởng của người đi bộ ngao
du


- Kết hợp phương thức nghị luận + biểu cảm (câu
cảm thán) -> bộc lộ trạng thái tràn đầy phấn chấn,
vui vẻ tin tưởng của tác giả ở việc đi bộ ngao du .
III. Tổng kết


1.Nội dung : Đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tự
do tuyệt đối;bồi dưỡng nhận thức,làm giàu hiểu
biết và rèn luyện sức khoẻ,tinh thần của con người.
2. Nghệ thuật :


-Đưa dẫn chứng vào bài tự nhiên,sinh động,gắn
với thực tiễn cuộc sống.


-Xây dựng các nhân vật của hoạt động giáo
dục,một thầy giáo và một học sinh.


-Sử dụng đại từ nhân xưng : Tôi, ta hợp lý.gắn kết
được nội dung mang tính khái quát và kiến thức
mang tính chất trải nghiệm cá nhân, kinh nghiệm
bản thân người viết,làm cho lập liụân thêm thuyết
phục


3-ý nghĩa văn bản : Từ những điều mà “Đi bộ
ngao du” đem lại như tri thức,sức khoẻ,cảm giác
thoải mái ,nhà văn thể hiện tinh thần tự do dân


chủ-tư tưởng tiến bộ của thời đại.


IV-Luyện tập


Lập luận để chứng minh một trong những lợi ích
của việc đi bộ ngao du bằng cuộc sống thực tiễn
của bản thân.Từ đó rút ra bài học cho mình.
4.Củng cố-dặn dị.


- Nắm vững nội dung và cách nghị luận của tác giả.Hoàn thành bài tập


- Chuẩn bị bài tiếp theo Tuần 29




Tuần 30 Ngày dạy:


TPPCT:107-110


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

TPPCT:11


HỘI THOẠI
(Tiếp theo)
I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


-Hiểu khái niệm lượt lời và cách vận dụng chúng trong giao tiếp.
II .TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG


1. Kiến thức



- Khái niệm lượt lời.


- Việc lựa chọn lượt lời góp phần thể hiện thái độ và phép lịch sự trong giao tiếp.
2. Kỹ năng:


- Xác định được các lượt lời trong các cuộc thoại.
- Sử dụng đúng lượt lời trong giao tiếp.


3.Thái độ:


-Tích cực chủ động nghiêm túc học tập.
III. CHUẨN BỊ:


- GV: Bài soạn.Tài liệu tham khảo,
- HS: Chuẩn bị bài soạn


IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:


-Thế nào là vai “xã hội trong hội thoại” ? Có những quan hệ nào trong xã hội? Khi tham gia hội
thoại cần chú ý điều gì ?


3.Bài mới:


Hoạt động của GV và HS Nội dung


HĐ1



-Gv yêu cầu xem lại đoạn văn đã dẫn ở sgk
trang 92 – 93


-GV : Trong cuộc hội thoại đó mỗi nhân vật
nói bao nhiêu lượt?


-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.


-GV : Bao nhiêu lần lẽ Hồng được nói,
nhưng Hồng khơng nói? Sự im lặng thể hiện
tác động gì của Hồng?


-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.


-GV: Vì sao Hồng khơng ngắt lời người cơ
khi bà nói những điều Hồng không muốn
nghe?


-HS: trả lời.


-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.


-GV: Vậy em hiểu thế nào là lượt lời trong
hội thoại? Trong khi hội thoại em cần chú ý
điều gì?



-HS: kết luận,liên hệ thực tế.


-GV:củng cố kiến thứ ,lưu ý,giáo dục hs


I. Lượt lời trong hội thoại
1.Ví dụ:


a- Các lượt lời của bà cô :
<i>+ Hồng ! Mày… không?</i>
<i>+ Sao lại… trước đâu?</i>
<i>+ Mày dại… tiền tàu…</i>
<i>+ Vậy mày hỏi cô Thông…</i>
<i>+ Mấy lại… cậu mày…</i>
b-Các lượt lời của Hồng


<i>+ Không! Cháu không muốn vào…</i>
<i>+ Sao cơ biết… có con?</i>


-Bé Hồng im lặng 3 lần thể hiện thái độ bất bình của
Hồng trước những lời lẽ thiếu thiện chí của bà cơ.
- Bé Hồng khơng ngắt lời cơ vì để giữ thái độ lễ phép
của người dưới đối với người trên.


2- Ghi nhớ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HĐ2
-GV hướng dẫn HS luyện tập


-Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu hs thảo


luận nhóm .


+Nhóm 1: Bài tập 1
+Nhóm 2: Bài tập 2
+Nhóm 3: Bài tập 3
+Nhóm 4: Bài tập 4


-Hs thảo luận (mỗi hs đưa ra ý kiến,cả nhóm
thống nhất ý kiến trình bày kết quả vào giấy
lớn .Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.Các nhóm khác nhận xét,bổ sung chéo
nhau.


-Gv: đánh giá, bổ sung,lưu ý,thống nhất
Bài tập 4 :


- Trong trường hợp phải giữ bí mật, thể hiện
sự tơn trọng người đối thoại thì “im lặng là
vàng”.


- Trong trường hợp cần phải phát biểu
chứng kiến để ủng hộ cái đúng, phê phán cái
sai thì im lặng… sẽ đồng nghĩa với hèn
nhát.


-Có những trường hợp,người nói bỏ lượt lời(im
lặng)như một cách biểu lộ thái độ


II.Luyện tập



1.Bài tập 1*Xét về sự tham gia hội thoại


- Số lượt lời tham gia hội thoại của chị Dậu và cai lệ
là nhiều nhất


- Số lượt lời của người nhà Lý trưởng ít hơn
- Anh Dậu nói ít nhất


-Kẻ ngắt lời người khác trong hội thoại:Cai lệ
*Xét về cách thể hiện vai xã hội :


+ Chị Dậu : từ chỗ nhún nhường (xưng cháu gọi Cai
Lệ là ông, van vỉ thiết tha), đã vùng lên kháng cự
(xưng tao, gọi cai lệ là mày, đe doạ và thực hiện lời
đe doạ)


+ Anh Dậu : Là người cam chịu


+ Cai lệ : Tàn bạo, hống hách, mất nhân tính
+ Người nhà Lý trưởng : Theo đóm ăn tàn
Bài tập 2 :


a-Ban đầu, cái Tí cịn hồn nhiên nói nhiều, cịn chị
Dậu chỉ im lặng. Về cái Tí nói ít hẳn đi, chị Dậu lại
nói nhiều hơn.


b- Rất phù hợp với tâm lý nhân vật vì :


Lúc đầu, cái Tí chưa biết mình bị bán, cịn chị Dậu
thấy con như vậy càng đau lòng bấy nhiêu, nên chỉ im


lặng. Về sau khi đã biết mình bị bán, Tí đau đớn tuyệt
vọng nên nói ít hẳn đi, cịn chị Dậu lại phải nói nhiều
để thuyết phục hai đứa con của mình.


c-Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của
cái Tí ở phần đầu cuộc hội thoại càng làm tăng kịch
tính của chuyện vì :


+ Chị Dậu càng đau đớn hơn khi phải gạt nước mắt
bán một đứa con gái ngoan hiền, đảm đang, hiếu thảo
như cái Tí.


+ Đối với Tí việc đến nhà ông bà Nghị sẽ trở thành tai
hoạ khủng khiếp vì nó phải lìa xa bố mẹ.


Bài tập 3 : Trong đoạn trích có hai lần nhân vật
“tôi” im lặng


- Lần 1 : Im lặng vì ngỡ ngàng, hãnh diện, xấu hổ.
- Lần 2 : Im lặng vì xúc động trước tâm hồn và lịng
nhân hậu của cơ em gái.


4-Củng cố-dặn dị:


- Nắm vững kiến thức.Phân tích một cuộc thoại mà bản thân tham gia hoặc chứng kiến theo yêu
cầu :xác định đúng vai xã hội,lựa chọn ngôn ngữ phù hợp, xác định được lượt lời


- Chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>LUYỆN TẬP ĐƯA YẾU TỐ BỂU CẢM </b>


<b>VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN</b>
I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


-Củng cố kiến thức và nâng cao kĩ năng vận dụng đưa yếu tố biểu cảm trong bài văn nghị luận.
II .TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG


1. Kiến thức


- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.


- Cách đưa yếu tố biểu cảm vào bàn văn nghị luận.
2. Kỹ năng:


-Xác định cảm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị luận.
3.Thái độ: Tích cực chủ động nghiêm túc học tập.


II. CHUẨN BỊ:


- GV:Bài soạn. Tài liệu tham khảo,
- HS: Chuẩn bị bài soạn


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Tổ chức lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: -Tác dụng của việc sử dụng yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận?
3. Bài mới:




Hoạt động của GV và HS Nội dung



HĐ1


-Gv kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của hs


-Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1 sgk


-Hs đại diện các tổ đã chuẩn bị trình bày


-Hs luyện nghe,nhận xét,bổ sung các yếu tố
biểu cảm cho dàn ý đã chuẩn bị


-Gv đánh giá,củng cố kiến thức,kỹ năng.


I-Chuẩn bị ở nhà


Đề bài : “Sự bổ ích của những chuyến thăm quan,
du lịch đối với hs”


- Lập dàn ý các luận cứ và luận điểm cần thiết
II-Luyện tập trên lớp


1a-Nhận xét về hệ thống luận điểm:


-Các luận điểm ở sgk khá phong phú nhưng thiếu
mạch lạc, sắp xếp có phần còn lộn xộn


b-Sửa chữa,bổ sung theo dàn bài :


- Mở bài: Nêu lợi ích của việc thăm quan


- Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể


+ Về thể chất:những chuyến thăm quan du lịch có
thể giúp chúng ta thêm khoẻ mạnh,sức chịu đựng
tốt…


+ Về tinh thần:


-Tìm thêm được thật nhiều niềm vui cho bản thân
mình


- Có thêm tình u với thiên nhiên, với q hương
đất nước


+ Về kiến thức:


- Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều được học
trong trường lớp qua những điều mắt thấy tai nghe
+ Đưa lại những bài học có thể cịn chưa có trong
sách vở của nhà trường


- Kết bài : Khẳng định thăm quan ,du lịch là hoạt
động tốt,mọi người cần tham gia.


2a-Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào đoạn văn
nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi 2 sgk


-Hs đại diện các tổ đã chuẩn bị trình bày



-Hs luyện đọc,nghe,nhận xét,viết có sử dụng
yếu tố biểu cảm


-Gv đánh giá,củng cố kiến thức,kỹ năng.


-Hs đã chuân bị,độc lập trình bày


-Cả lớp nhận xét,bổ sung


-Gv đánh giá,chỉnh sửa.


-Từ ngữ biểu cảm,câu cảm:biết bao,niềm vui
<i>sướng, tôi thường thấy, mơ màng, sung sướng… </i>
b-Đoạn văn trình bày luận điểm:Những chuyến
<i>thăm quan du lịch có thể giúp chúng ta tìm được </i>
<i>nhiều niềm vui </i>


- Yếu tố biểu cảm đã thể hiện khá rõ trong đoạn
văn qua các từ ngữ (hồi hộp,náo nức),cách xưng


3-Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận
Đề bài: Chứng minh rằng nhiều bài thơ em đã học
như Cảnh khuya cuả Hồ Chí Minh,


<i>Khi con tu hú của Tố Hữu,Quê hương của Tế </i>
Hanh,..đều biểu hiện rõ tình cảm thiết tha của nhà
thơ đối với thiên nhiên đất



nước.


- Phát triển các luận điểm:


+ Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng, thắm
đựơm tình người


+ Đó là cảnh thiên nhiên gắn liền với khao khát tự
do, với nổi nhớ và tình yêu làng biển quê hương
- Yếu tố biểu cảm :


+ Đồng cảm, chia sẽ, kính yêu, khâm phục
, cùng bồn chồn, rạo rực, cùng lo lắng…
- Cách đưa có thể ở cả 3 phần


4 Củng cố-dặn dò


- Nắm vững cách làm đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.


-Đọc và phát hiện yếu tố biểu cảm,cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận9qua từ
ngữ,câu cảm,giọng điệu…)trong văn bản cụ thể.


Tuần 30 Ngày dạy


TPPCT:* ÔN TẬP VĂN HỌC
I.MỤC TIÊU.


-Hệ thống lại kiến thức đó học phần văn học ở kì II


-Rèn kĩ năng phân tích ,khái quát nội dung chính tác phẩm văn học....


II.CHUẨN BỊ


Gv : Giáo án,...


Hs: Soạn bài theo hướng dẫn của gv.
III.HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP


1.Ổn định tổ chức
2 .Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới


I. Bảng hệ thống các văn bản thơ Việt Nam đã học kì II.
STT Tên văn


bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

rừng 8 chữ vườn bách thú để giãi bày
tâm sự : Chán ghét cuộc
sống tù túng, tầm thường
khao khát tự do mãnh
liệt, khơi gợi lòng yêu
nước thầm kín của người
dân mất nước


- Sự đổi mới nhịp, vần, phép
tương phản đối lập.


- Nghệ thuật tạo hình đặc sắc.


2 Ông đồ Vũ Đình



Liên Thơ mớingũ ngôn Niềm cảm thương chânthành trước 1 lớp người
tàn tạ và nỗi nhớ tiếc
cảnh cũ người xưa.


Bình dị, cơ đọng, hàm súc.
Nghệ thuật đối lập, tươn
phản.


Hình ảnh thơ nhiều sức gợi
cảm.


3 Quê


hương Tế Hanh Thơ mới8 chữ Tình quê hương trongsáng thân thiết.
Hình ảnh khoẻ khoắn đầy
sức sống của người dân
chài và sinh hoạt làng
chài


Lời thơ giản dị, hình ảnh thơ
mộc mạc, tinh tế giàu ý nghĩa
biểu trưng


4 Khi con


tu hú Tố Hữu Lục bát Tình yêu cuộc sống vàkhát vọng tự do của
người chiến sĩ cách mạng
trẻ tuổi trong nhà tù.



Giọng thơ tha thiết sôi nổi,
tưởng tượng rất phong phú,
dồi dào


5 Tức cảnh
Pác Bó


Hồ Chí
Minh


Thất
ngơn tứ
tuyệt


Tinh thần lạc quan phong
thái ung dung của Bác
trong cuộc sống đầy gian
khổ ở Pác Bó.


- Giọng thơ hóm hỉnh.
- Vừa cổ điển, vừa hiện đại.


6


Ngắm
trăng


Hồ Chí


Minh Thấtngơn tứ


tuyệt chữ
Hán


- Tình yêu thiên nhiên,
yêu trăng đến say mê và
phong thái ung dung của
người nghệ sĩ ngay trong
hoàn cảnh ngục tù khổ
cực tối tăm.


-Nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu
từ, dối xứng và đối lập.


7 Đi


đường Hồ ChíMinh Thấtngơn tứ
tuyệt chữ
Hán


ý nghĩa tượng trưng và
triết lí sâu sắc : Từ việc đi
đường núi gợi ra chân lí
đường đời : Vượt qua
gian lao sẽ tới thắng lợi
vẻ vang


- Điệp từ, tính đa nghĩa của
hình ảnh của câu thơ, bài thơ.


II. Bảng hệ thống các văn bản nghị luận .


STT Tên văn bản Tác giả Thể


loại Giá trị nội dung, tư tưởng Giá trị nghệ thuật


1


Chiếu dời đô
( Thiên đô
chiếu) -
1010


-Lí Cơng
Uẩn


Chiếu - Phản ánh khát vọng của
nhân dân về một nước độc
lập, thống nhất.


- Phản ánh ý chí tự cường


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

của dân tộc.


2


Hịch tướng sĩ (
Dụ chư tì
tướng hịch
văn)


Hưng


Đạo


Hịch - Tinh thần yêu nước nồng
nàn của dân tộc là trong
cuộc kháng chiến chống
quân Nguyên – Mông
xâm lược thể hiện qua
lịng căm thù giặc, ý chí
quyết chiến, quyết thắng
kẻ thù.


- áng văn chính luận sắc
xảo, lập luận chặt chẽ, lí lẽ
hùng hồn đanh thép nhiệt
huyết chứa chan, tình cảm
thống thiết rung động lòng
người.


3


Nước Đại Việt
ta ( Trích :
Bình ngơ đại
cáo)


Nguyễn
Trãi


Cáo Ý thức dân tộc và chủ
quyền đã phát triển tới


trình độ cao như một bản
tuyên ngôn độc lập ; có
nền văn hiến lâu đời, có
lãnh thổ, phong tục, có
chủ quyền riêng và có
truyền thống lịch sử ( áng
thiên cổ hùng văn)


Lập luận chặt chẽ, chứng
cứ hùng hồn xác thực ý tứ
rõ ràng sáng sủa và hàm
xúc, kết tinh cao độ tinh
thần và có ý thức dân tộc.


4 Bàn luận về


phép học


( Luận học
pháp)


La Sơ
Phu Tử
Nguyễn
Thiếp


Tấu Quan niệm tiến bộ của tác
giả về mục đích và tác
dụng của việc học : Học
để làm người có ích, có


đạo đức, có tri thức góp
phần hưng thịnh đất nước.


- Lập luận chặt chẽ, luận
cứ rõ ràng.


5


Thuế máu
( Trích : Bản
án chế độ thực
dân Pháp)


NAQ Phóng


sự
chính
luận


Bộ mặt giả nhân, giả
nghĩa thủ đoạn tàn bạo
của chính quyền thực dân
Pháp trong việc sử dụng
người dân thuộc địa
nghèo khổ làm bia đỡ đạn
trong các cuộc chiến tranh
phi nghĩa tà n khốc.


Tư liệu phong phú, xác
thực, tính chiến đấu cao,


nghệ thuật trào phóng sắc
xảo và hiện đại.


6 Đi bộ ngao du
( Trích Emin
hay về giáo
dục)


I.Ru-xơ Nghị
luận
nước
ngồi


- Đi bộ ngao du ích lợi
nhiều mặt.


- Tác giả là con người
giản dị, quý trọng tự do
và rất yêu thiên nhiên


- Lí lẽ và dẫn chứng xác
thực lấy từ thực tiễn sinh
động.


4.Củng cố-dặn dò Tuần 30
Hệ thống kiến thức.Chuẩn bị kt 45’ <sub>TPPCT:111-112,*</sub>


Ngày 19/03


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×