Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Đề thi chọn HSG có đáp án môn Hóa học 12 năm 2019-2020 Trường THPT Hương Thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.38 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƢỜNG THPT HƢƠNG THỦY </b> <b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI </b>
<b>MƠN HĨA HỌC LỚP 12 </b>


<b>Năm học: 2019 – 2020 </b>
<b>Thời gian làm bài: 180 phút </b>
<b> </b>


<b>Câu I (2 điểm) </b>


<b>1. Chỉ dùng thêm phương pháp đun nóng, hãy nêu cách phân biệt các dung dịch mất nhãn chứa từng chất </b>
sau: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2.


<b>2. Cho sơ đồ các phương trình phản ứng: </b>


(1) (X) + HCl  (X1) + (X2) + H2O (5) (X2) + Ba(OH)2  (X7)


(2) (X1) + NaOH  (X3) + (X4) (6) (X7) +NaOH  (X8)  + (X9) + …
(3) (X1) + Cl2  (X5) (7) (X8) + HCl  (X2) +…
(4) (X3) + H2O + O2  (X6) (8) (X5) + (X9) + H2O  (X4)+ …
Hồn thành các phương trình phản ứng và cho biết các chất X, X1,…, X9.
<b>Câu II (2 điểm) </b>


<b>1. Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các chất hữu cơ như sau: </b>


<i>(Các chữ cái A, B, C, D, E, F là kí hiệu các chất khác nhau cùng có 2 nguyên tử Cacbon trong phân tử) </i>


Tìm cơng thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E, F và viết các phương trình phản ứng xảy ra theo sơ đồ
biến hóa trên, ghi rõ điều kiện để phản ứng xảy ra (nếu có).


<b>2. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,75</b>0 thu được 200ml dung dịch Y. Lấy 100ml
dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được 60,648 lít H2 (đktc). Tính hiệu suất của phản ứng lên


men giấm. (Biết


2 5


<i>C H OH</i>


<i>d</i> = 0,8 g/ml;


2


<i>H O</i>


<i>d</i> = 1 g/ml)
<b>Câu III (2 điểm) </b>


<b>1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M </b>
và X tạo thành hợp chất MXa (a: nguyên dương, trong hợp chất MXa thì X có số oxi hóa bằng -1), trong
phân tử của hợp chất MXa có tổng số hạt proton bằng 77. Xác định công thức phân tử MXa.


<b>2. Một hỗn hợp lỏng gồm 4 chất: C</b>6H5OH, C6H6, C6H5NH2, C2H5OH. Nêu phương pháp tách riêng từng
chất ra khỏi hỗn hợp.


<b>Câu IV (2 điểm) </b>


Cho 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45 M và H2SO4
0,9M. Đun nóng cho phản ứng xảy ra hồn tồn thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, đo ở đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa m1 gam bột Cu và thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm
khử duy nhất của NO3-).


<b>a. Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. </b>


<b>b. Tính giá trị m</b>1 và V.


A B CH3CHO


C D E


dd KMnO4 dd H2SO4 đặc


t0C


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

được 3,36 gam chất rắn. Tính giá trị m2.
<b>Câu V (2 điểm) </b>


Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y đều mạch hở, khơng phân nhánh và ancol Z. Xà phịng hóa


hoàn toàn a gam A bằng 140 ml dung dịch NaOH, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml
dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M,
nung M trong NaOH khan, dư có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hidrocacbon
có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí
thốt ra. Cho tồn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 lỗng, dư, có 8,064
lít khí CO2 thốt ra.(Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hồn tồn, các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn)
<b>a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, A. Biết rằng để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần </b>
dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là
11/6.


<b>b. Tính giá trị a, b và nồng độ dung dịch NaOH đã dùng trong phản ứng xà phịng hóa ban đầu. </b>


<b>Câu </b> <b>Ý </b> <b>ĐÁP ÁN </b>


<b>1 </b> 1 <b>1 (1đ) </b>



- Lấy mẫu thí nghiệm.


- Đun nóng các mẫu thí nghiệm thì thấy:


+ Một mẫu chỉ có khí khơng màu thốt ra là KHCO3.
2KHCO3 <i>t</i>0 K2CO3 + CO2↑ + H2O


+ Hai mẫu vừa có khí thốt ra vừa có kết tủa trắng là dung dịch
Mg(HCO3)2, dung dịch Ba(HCO3)2.(Nhóm 1)


Mg(HCO3)2 <i>t</i>0 MgCO3 ↓ + CO2 ↑ + H2O
Ba(HCO3)2 <i>t</i>0 BaCO3↓ + CO2 ↑ + H2O


+ Hai mẫu khơng có hiện tượng gì là dung dịch NaHSO4, dung dịch Na2SO3.
(Nhóm 2)


- Lần lượt cho dung dịch KHCO3 đã biết vào 2 dung dịch ở nhóm 2.
+ Dung dịch có sủi bọt khí là NaHSO4:


2NaHSO4 + 2KHCO3  Na2SO4 + K2SO4 + CO2 ↑ + 2H2O
+ Dung dịch khơng có hiện tượng là Na2SO3.


- Lần lượt cho dung dịch NaHSO4 vào 2 dung dịch ở nhóm 1.


+ Dung dịch vừa có sủi bọt khí, vừa có kết tủa trắng là Ba(HCO3)2:
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2  BaSO4 ↓ + Na2SO4 +2 CO2↑ + 2H2O
+ Dung dịch chỉ có sủi bọt khí là Mg(HCO3)2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1 </b> <b>2 </b> <b>(1đ) </b>



Các phương trình phản ứng:


(1) FeCO3 + 2HCl  FeCl2 + CO2 + H2O
(X) (X1) (X2)


(2) FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl


(X1) (X3) (X4)


(3) 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3
(X1) (X5)


(4) 4Fe(OH)2 + 2H2O + O2  4Fe(OH)3 ↓
(X3) (X6)


(5) 2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2
(X2) (X7)


(6) Ba(HCO3)2 + 2NaOH  BaCO3 ↓ + Na2CO3 + 2H2O
(X7) (X8) (X9)


(7) BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O
(X8) (X2)


(8) 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  2Fe(OH)3 ↓ + 3CO2 + 6NaCl
(X5) (X9)


Các chất: X: FeCO3 X1: FeCl2 X2 :CO2 X3: Fe(OH)2 X4: NaCl
X5: FeCl3 X6: Fe(OH)3 X7: Ba(HCO3)2 X8: BaCO3 X9: Na2CO3


<b>2 </b> 1 <b>(1đ) </b>


Công thức cấu tạo các chất:


A. CH2=CH2 B. HOCH2-CH2OH C. CH3-CH2-Cl
D. CH3-CH2-OH E. CH3-COOH F. CH3-COONH4
A→B:


3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 HOCH2-CH2OH + 2KOH + 2MnO2
B→CH3CHO: HOCH2-CH2OH CH3-CHO + H2O
A → C: CH2=CH2 + HCl CH3-CH2-Cl


C → D: CH3-CH2-Cl + NaOH CH3-CH2-OH + NaCl
D → E: CH3-CH2-OH + O2 CH3-COOH + H2O


dd H2SO4 đặc
t0C


t0C


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

CH3-CHO→ F:


CH3-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3


E→ F: CH3COOH + NH3 → CH3COONH4
<b>2 </b> <b>2 </b> <b>(1đ) </b>


2 5


<i>C H OH</i>



<i>V</i> bân đầu =


200.5, 75


100 = 11,5 ml => <i>mC H OH</i>2 5 = 11,5.0,8 = 9,2 gam




2 5


<i>C H OH</i>


<i>n</i> ban đầu = 0,2 mol


2


<i>H O</i>


<i>V</i> ban đầu = 200 – 11,5 = 188,5 ml =>
2


<i>H O</i>


<i>n</i> ban đầu = 10,47 mol


Giả sử có a (mol) ancol bị chuyển hố, ta có
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O



a mol a mol a mol


Vậy sau phản ứng dung dịch Y có: a (mol)CH3COOH ;
(0,2 -a) mol C2H5OH và
(a+10,47)mol H2O.


Cho Na dư vào 100 ml dung dịch Y:


CH3COOH + Na CH3COONa + 1/2H2(1)
C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2(2)
H2O + Na NaOH + 1/2H2(3)


2


<i>H</i>


<i>n</i> = 1


4(a + 0,2 – a + 10,47 + a) =
1


4(10,67 + a)
 Theo bài


2


<i>H</i>


<i>n</i> = 2,7075 mol => 1



4(10,67 + a) = 2,7075 => a = 0,16 mol
 Hphản ứng =


0,16


x100% 80%


0,2 


<b>3 </b> <b>1 </b> <b>(1đ) </b>


Gọi p, n, e là số hạt cơ bản của X ( p, n, e nguyên dương)
Có: 2p + n = 52  n = 52 -2p


Ta ln có p n 1,524p  p 52-2p1,524p14,75p17,33.
Vì p nguyên  p = 15, 16, 17.


Cấu hình electron của X là: p = 15: 1s22s22p63s23p3
p = 16: 1s22s22p63s23p4
p = 17: 1s22s22p63s23p5
Trong hợp chất X có số oxi hóa bằng -1 => X là Cl
Vậy X có 17p, 17e, 18n  X là Clo (Cl)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mà trong MXa có 77 hạt proton p’ + 17.a = 77  p’ = 77-17a


82 82


77 17.



3,5  <i>a</i> 3 2,92a3,16


Vì a nguyên  a = 3. Vậy p’ = 26. Do đó M là Fe.
Cơng thức hợp chất là FeCl3.


<b>3 </b> <b>2 </b> <b>(1đ) </b>


Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư, chiết tách phần không tan ta được hỗn hợp gồm
C6H6, C6H5NH2 (hỗn hợp I)


C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O


Phần dung dịch gồm: C6H5ONa, C2H5OH, NaOH dư ( dung dịch II)


Chưng cất dung dịch (II), hơi ngưng tụ làm khô được C2H5OH vì C6H5ONa, NaOH
khơng bay hơi.


Cho CO2 dư vào dung dịch C6H5ONa, NaOH, lọc tách phần kết tủa được C6H5OH
NaOH + CO2 → NaHCO3


C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3


Cho hỗn hợp (I) vào dung dịch HCl dư, chiết tách phần không tan ta được C6H6
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (tan)


Cho dung dịch thu được gồm C6H5NH3Cl, HCl dư vào dung dịch NaOH dư, chiết tách
phần chất lỏng ở trên ta được C6H5NH2


HCl + NaOH → NaCl + H2O



C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O
<b>4 </b> <b>1 </b> <b>1đ </b>


1. Số mol NaNO3 = 0,36 mol


số mol H2SO4 = 0,72 mol => số mol H+ = 1,44 mol
Ta có các bán phản ứng:


NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O (1)
mol 0,16 ← 0,16 ← 0,16 ← 0,16


Số mol NO = 0,16 mol => H+ và NO3- dư, kim loại phản ứng hết.
Số mol NO3- phản ứng = 0,16 mol; số mol H+ phản ứng = 0,64 mol
Fe → Fe3+ + 3e (1)


Zn → Zn2+ + 2e (2)


Gọi số mol Fe là x mol, số mol Zn là y mol


Theo khối lượng hỗn hợp ban đầu ta có phương trình
56 x + 65 y = 10,62 (I)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giải hệ phương trình (I), (II) ta có: x = 0,12 và y = 0,06 mol
mFe = 0,12.56 = 6,72 g => % mFe = 63,28%


=> % mZn =100% - 63,28 % = 36,72 %


<b>4 </b> <b>2 </b> <b>(0,5đ) </b>


Dung dịch Y có 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06 mol Zn2+, khi thêm bột


Cu vào dung dịch Y:


3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4 H2O (3)
0,3 ← 0,8 ← 0,2 → 0,2 (mol)
2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+ (4)
0,12 → 0,06


Từ phản ứng (3), (4) có tổng số mol Cu = 0,36 mol
m1 = 0,36.64 = 23,04 gam


VNO = 4,48 lít
<b>4 </b> <b>3 </b> <b>(0,5đ) </b>


Thêm m2 gam Zn vào dung dịch Y có 0,2 mol NO3-; 0,8 mol H+; 0,12 mol Fe3+; 0,06
mol Zn2+:


Do khối lượng Fe3+ = 0,12.56 = 6,72 gam > khối lượng chất rắn bằng 3,36 gam. Nên
trong 3,36 gam chất rắn sau phản ứng chỉ có Fe, Zn hết


nFe = 3,36/56 = 0,06 mol


3Zn + 8H+ + 2NO3- → 3Zn2+ + 2NO + 4 H2O
0,3 ← 0,8 ← 0,2


Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+


0,06 ← 0,12 → 0,12
Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe


0,06 ← 0,06 ← 0,06



Tổng số mol Zn đã phản ứng bằng 0,3 + 0,12 = 0,42 mol
=> mZn = 27,3 gam


<b>5 </b> <b>1 </b> <b>(1,5đ) </b>


* Xác định công thức phân tử của ancol Z.
Khi đốt cháy Z cho 2 2


2 2


11 3


6 4


<i>CO</i> <i>CO</i>


<i>H O</i> <i>H O</i>


<i>m</i> <i>n</i>


<i>m</i>   <i>n</i>  . Vậy <i>nH O</i>2 <i>nCO</i>2=> Z là ancol no, mạch hở:


CnH2n+2Ok (k≤n)
CnH2n+2Ok +


3 1
2


<i>n</i> <i>k</i>



O2 → nCO2 + (n+1)H2O
x(mol) → 3 1


2


<i>n</i> <i>k</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

mZ = (14n + 2 + 16k).x = 2,76


2


<i>O</i>


<i>n</i> = 3 1


2


<i>n</i> <i>k</i>


.x = 0,105 => (3n + 1 – k).x = 0,21


Thay n = 3 vào ta có 44 16 2, 76 3
10 0, 21


<i>k</i>


<i>k</i>
<i>k</i>





  


 . Vậy Z là C3H8O3
CH2OHCHOHCH2OH: Glixerol


Xác định 2 axit X, Y:


Vì khối lượng trung bình K = 32.0,625 = 20, vậy chắc chắn có CH4, khí cịn lại là R’H.
Cho K qua dung dịch Br2 dư chỉ thu được 1 khí bay ra có số mol bằng 5,376/22,4 = 0,24
mol


Chất rắn R có chứa Na2CO3 do đó phản ứng với dung dịch H2SO4 lỗng dư có phản
ứng:


Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
0,36 ← 0,36


4


<i>CH</i>


<i>n</i> = 0,24 mol => axit tương ứng X là CH3COOH
CH3COONa + NaOH Na2CO3 + CH4


0,24 ← 0,24 ← 0,24 ← 0,24



Chất còn lại: R’(COOH)t có muối R’(COONa)t (t=1 hoặc t = 2)
R’(COONa)t + t.NaOH → t.Na2CO3 + R’H


0,12 → 0,12/t


Ta có: Khối lượng trung bình khí K =


'


0,12
16.0, 24 .


20
0,12
0, 24
<i>t</i>
<i>R H</i>
<i>M</i>
<i>t</i>
<i>t</i>



 <sub>'</sub>
<i>t</i>
<i>R H</i>


<i>M</i> = 20 +8.t; Vì mạch khơng phân nhánh nên t = 1 hoặc t = 2
 t=1 =><i>MR H</i>' <i><sub>t</sub></i>= 28 => C2H4 => axit Y: CH2=CH-COOH (0,12 mol)
 t = 2 => <sub>'</sub>



<i>t</i>


<i>R H</i>


<i>M</i> = 36 (loại)


C2H3COONa + NaOH → C2H4 + Na2CO3


0,12 ← 0,12 ← 0,12 ← 0,12
<b>5 </b> <b>2 </b> <b>(0,5đ) </b>


Trung hịa NaOH dư sau xà phịng hóa
NaOH + HCl → NaCl + H2O


0,02 0,02 0,02 0,02
Vậy muối M gồm: CH3COONa (0,24 mol)
C2H3COONa (0,12 mol)


NaCl (0,12 mol)


mM = b = 82.0,24 + 94.0,12 + 58,5.0,02 = 32,13 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A là: C3H5(OCOCH3)2(OCOC2H3)


nA = 0,12 mol => a = 230.0,12 = 27,6 gam
Công thức cấu tạo A là:


CH2
CH


CH2
CH3COO -


CH2=CH-COO -
CH3COO -


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Website HOC247 cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I. Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>


xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: </b>Ôn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



- <b>Bồi dƣỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III. Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chƣơng trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng

<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề thi thử và đáp án môn hóa lần 1 năm 2014 Trường Lương Thế Vinh Hà Nội
  • 17
  • 776
  • 10
  • ×