Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bộ 2 đề trắc nghiệm ôn tập về kim loại kiềm thổ môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Lý Thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (879.98 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THPT LÝ THIỆN </b> <b>TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIM LOẠI KIỀM </b>
<b>THỔ </b>


<b>MÔN HÓA HỌC 12 </b>
<b>NĂM HỌC 2019-2020 </b>
<b>ĐỀ 1 </b>


<b>Chủ đề 1 : Sự ăn mòn kim loại </b>
<b>Nhận biết </b>


<b>Câu 1: Trong hiện tượng ăn mịn điện hóa, xảy ra : </b>


A. Phản ứng thế B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng hóa hợp. D. Phản ứng oxi hóa - khử
<b>Thơng hiểu </b>


<b>Câu 2: Trong sự gỉ sét của tấm tôn (xem tôn là sắt tráng kẽm) khi để ngồi khơng khí ẩm, thì </b>
A. Sắt là cực dương, kẽm là cực âm. B. Sắt là cực âm, kẽm là cực dương.


C. Sắt bị oxi hóa, kẽm bị khử. D. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hóa.
<b>Câu 3:Tiến hành bốn thí nghiệm sau: </b>


- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;


- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;


- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;


- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp ăn mịn điện hóa là


<b>A. 1. </b> <b>B. 2. </b> <b>C. 4. </b> <b>D. 3. </b>



<b>Vận dụng </b>


<b>Câu 4: Trong sự gỉ sét của tấm tôn (xem tôn là sắt tráng kẽm) khi để ngồi khơng khí ẩm, thì </b>
A. Sắt là cực dương, kẽm là cực âm. B. Sắt là cực âm, kẽm là cực dương.


C. Sắt bị oxi hóa, kẽm bị khử. D. Sắt bị khử, kẽm bị oxi hóa.
<b>Vận dụng cao </b>


<b>Câu 5: Nhúng 1 thanh sắt nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO</b>4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh


nhôm ra cân nặng 51,6 gam. Hỏi khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu?
A. 0,64gam. B. 1,28gam. C. 12,8gam. D. 2,56gam.


<b>Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào 1000ml dung dịch AgNO</b>3 1M thì khối lượng chất rắn thu


được là


<b>A. 108 gam. </b> <b>B. 108 gam. </b> <b>C. 216 gam. </b> <b>D. 154 gam. </b>
<b>Chủ đề 2: kim loại kiềm - hợp chất </b>


<b>Nhận biết </b>


<b>Câu 7: Công thức Oxit của kim loại kiềm thổ có dạng </b>


<b>A. RO. </b> <b>B. R</b>2O. <b>C. R</b>2O3. <b>D. RO</b>2.


<b>Thông hiểu </b>


<b>Câu 8: Cation M</b>+ có cấu hình electron lớp ngồi cùng 3s23p6 là


<b>A. Na</b>+. <b>B. K</b>+. <b>C. Li</b>+. <b>D. Rb</b>+.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>C. CO</b>2, Al, HNO3, CuO. <b>D. CuSO</b>4, SO2, H2SO4, NaHCO3.


<b>Vận dụng </b>


<b>Câu 10: Hấp thụ hồn tồn 1 mol khí CO</b>2 vào dung dịch có chứa 2,5 mol NaOH, thu được dung dịch X.


Muối trong dung dịch X gồm


<b>A. Na</b>2CO3. <b>B. NaHCO</b>3. <b>C. Na</b>2CO3 và NaHCO3. D. Na2CO3 và NaOH.


<b>Câu 11: Cho 11,5g một kim loại hóa trị 1 tác dụng với dd HCl dư thu được 5,6 lit khí (đktc). Kim loại đó </b>


<b>A. Na(23) </b> <b>B. Li(7) </b> <b>C. K(39) </b> <b>D. Rb(85,5) </b>
<b>Vận dụng cao </b>


<b>Câu 12: Cho 100 gam CaCO</b>3 tác dụng với axit HCl dư. Khí thốt ra hấp thụ bằng 200 gam dung dịch


NaOH 30%. Lượng muối Natri trong dung dịch thu được là


<b>A. 10,6 gam Na</b>2CO3 <b>B. 53 gam Na</b>2CO3 và 42 gam NaHCO3


<b>C. 16,8 gam NaHCO</b>3 <b>D. 79,5 gam Na</b>2CO3 và 21 gam NaHCO3.


<b>Câu 13: Dẫn khí CO</b>2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng hố học xảy ra là


<b>A. có kết tủa trắng khơng tan trong CO</b>2 dư <b>B. có kết tủa trắng, kết tủa tan trong CO</b>2 dư.



<b>C. khơng có kết tủa. </b> <b>D. khơng có hiện tượng gì xảy ra. </b>
<b>Chủ đề 3: kim loại kiềm thổ - hợp chất </b>


<b>Nhận biết </b>


<b>Câu 14: Cấu hình electron lớp ngồi cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là </b>


<b>A. ns</b>2<sub>np</sub>2 <b><sub>B. ns</sub></b>2<sub>np</sub>1 <b><sub>C. ns</sub></b>1 <b><sub>D. ns</sub></b>2


<b>Câu 15: </b>Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm
thời?


A. Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Cl</sub>- <sub>B. Ca</sub>2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, SO</sub>
42-


C. Cl-, SO42-, HCO3-, Ca2+ D. HCO3-, Ca2+, Mg2+


<b>Thông hiểu </b>


<b>Câu 16: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO</b>4.2H2O) được gọi là


<b>A. Thạch cao sống </b> <b>B. Đá vôi </b> <b>C. Thạch cao khan </b> <b>D. Thạch cao nung </b>
<b>Vận dụng </b>


<b>Câu 17: : Cho 12 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu </b>
được 4,48 lit H2(đkc). Thành phần % của Mg trong hỗn hợp là:


<b>A. 50%. </b> <b>B. 36%. </b> <b>C. 20%. </b> <b>D. 40%. </b>


<b>Câu 18: Dẫn V lit CO</b>2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X, đun nóng



dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là


<b>A. 40 lit </b> <b>B. 20 lit </b> <b>C. 30 lit </b> <b>D. 10 lit </b>


VẬN DỤNG CAO


<b>Câu 19: Sục V lít CO</b>2(đkc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M thu được 10g kết tủa.V có giá trị là


<b>A. 2,24 lít </b> <b>B. ,48 lít </b> <b>C. 2,24 lít hoặc 6,72 lít </b> <b>D. 2,24 lít hoặc 4,48 lít </b>
<b>Câu 20: </b>Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu


được 39,4 g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m (g) muối clorua. Vậy m có giá trị là:


<b>A. 63,8 g </b> <b>B. 22,6 g </b> <b>C. 26,6g </b> <b>D. 15,0 g </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

trên đồ thị như hình bên.


n<sub>CO2</sub>
n<sub>CaCO3</sub>


<b>0</b> 0,3 1,0


a


Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,75 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là <b>m gam. Giá trị của m </b>


là :


<b>A. 40 gam. B. 55 gam. </b> <b>C. 45 gam. D. 35 gam. </b>


<b>Chủ đề 4 : Nước cứng </b>


<b>Nhận biết </b>


<b>Câu 22: : Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của </b>


<b>A. ion Ca</b>2+ và Mg2+. B. ion HCO3-. C. ion Cl- và SO42-. <b>D. ion Cl</b>- và SO32-.


<b>Thông hiểu </b>


<b>Câu 23: Chất làm mềm nước có tính cứng tồn phần là </b>


<b>A. CaSO</b>4 <b>B. NaCl </b> <b>C. Na</b>2CO3 <b>D. CaCO</b>3


<b>Vận dụng cao </b>


<b>Câu 24: Trong một cốc nước có chứa 0.01 mol Na</b>+<sub>, 0.02 mol Ca</sub>2+, <sub>0.01 mol Mg</sub>2+<sub>, 0.05 mol HCO3</sub>


-, 0.02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?


A. Nước cứng có tính cứng tạm thời B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu
C. Nước cứng có tính cứng toàn phần D. Nước mềm


<b>Chủ đề 5 : Nhôm và hợp chất của nhôm </b>
<b>Nhận biết </b>


<b>Câu 25: Tính chất hố học đặc trưng của nhơm là ? </b>


<b>A.Tính lưỡng tính </b> <b>B. tính oxi hố </b> <b>C. tính khử mạnh D. tính oxi hố mạnh </b>
<b>Câu 26: Kim loại Al khơng phản ứng với dung dịch </b>



<b>A. NaOH lỗng. </b> <b>B. HNO</b>3 đặc, nguội. <b>C. H</b>2SO4 đặc, nóng. <b>D. H</b>2SO4 lỗng


<b>Thơng hiểu </b>


<b>Câu 27: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: </b>


<b>A. FeO, CuO, Cr</b>2O3 <b>B. PbO, K</b>2O, SnO C. FeO, MgO, CuO D. Fe3O4, SnO, BaO


<b>Vận dụng </b>


<b>Câu 28: Cho phản ứng: aAl + bHNO</b>3→cAl(NO3)3 +dNO2 + eH2O. a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản.


Tổng (a + b) bằng


<b>A. 5. </b> <b>B. 4. </b> <b>C. 7. </b> <b>D. 6. </b>


<b>Câu 29: Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn khối lượng chất rắn </b>
trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là


<b>A. 1,08 gam. </b> <b>B. 2,16 gam. </b> <b>C. 1,62 gam. </b> <b>D. 3,24 gam. </b>
<b>Vận dụng cao </b>


<b>Câu 30: Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al</b>2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 lít khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. 21,6 gam Al và 9,6 gam Al</b>2O3 <b>B. 5,4 gam Al và 25,8 gam Al</b>2O3


<b>C. 16,2 gam Al và 15,0 gam Al</b>2O3 <b>D. 10,8 gam Al và 20,4 gam Al</b>2O3


<b>Câu 31: Cho a gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO</b>3 loãng thu được dung dịch A chỉ chứa



một muối duy nhất và 0,1792 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, N2 có tỉ khối hơi so H2 là 14,25. Tính a ?


<b>A. 0,459 gam. </b> <b>B. 0,594 gam. </b> <b>C. 5,94 gam. </b> <b>D. 0,954 gam. </b>


<b>Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Na và 0,4 mol Al vào lượng nước có dư thì thể tích khí (đktc) thốt ra </b>
là:


<b>A.2,24 lit </b> B. 4,48lít <b>C. 6,72 lít </b> D. 8,96 lít
<b>ĐỀ SỐ 2 </b>


Chủ đề 1: SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI – ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
Mức Độ Nhận Biết:


<b>Câu 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl</b>2 là


<b>A. nhiệt phân CaCl</b>2. <b>B. điện phân CaCl</b>2 nóng chảy.


<b>C. dùng Na khử Ca</b>2+ trong dung dịch CaCl2. <b>D. điện phân dung dịch CaCl</b>2.


<b>Câu 2: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) </b>
những tấm kim loại


<b>A. Cu. </b> <b>B. Zn. </b> <b>C. Sn. </b> <b>D. Pb. </b>


Mức Độ Thông Hiểu:


<b>Câu 3: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO</b>3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu


được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là


A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.


C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. AgNO3 và Zn((NO3)2.


<b>Câu 4: Điện phân nóng chảy hồn tồn 5,96 gam MCl</b>n, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là


A. Ca. B. Na. C. Mg. D. K.


Mức Độ Vận Dụng:


<b>Câu 5: Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe</b>2O3, Fe3O4, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở


đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là


<b>A. 28 gam. </b> <b>B. 26 gam. </b> <b>C. 22 gam. </b> <b>D. 24 gam. </b>
Mức Độ Vận Dụng Nâng Cao:


<b>Câu 6: Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO</b>3 0,8M. Sau khi


phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong
hỗn hợp X là


<b>A. 25,93%. </b> <b>B. 22,32%. </b> <b>C. 51,85%. </b> <b>D. 77,78%. </b>
Chủ đề 2: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT


Mức Độ Nhận Biết:


<b>Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO</b>3 + X  Na2CO3 + H2O. X là hợp chất


<b>A. KOH </b> <b>B. NaOH </b> <b>C. K</b>2CO3 <b>D. HCl. </b>



<b>Câu 8: Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân ? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mức Độ Thông Hiểu:


<b>Câu 9: Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO</b>4 sản phẩm tạo ra có:


A. Cu. B. Cu(OH)2. C. CuO. D. CuS.


<b>Câu 10: Cặp chất không xảy ra phản ứng là </b>


<b>A. Na</b>2O và H2O. <b>B. dung dịch NaNO</b>3 và dung dịch MgCl2.


<b>C. dung dịch AgNO</b>3 và dung dịch KCl. <b>D. dung dịch NaOH và Al</b>2O3.


Mức Độ Vận Dụng:


<b>Câu 11: Hòa tan 4,7 gam K</b>2O vào 95,3 g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:


A. 5,6%. B. 6,2%. C. 2,8%. D. 8,2%.


<b>Câu 12: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H</b>3PO4 0,5M, thu được dung dịch X.


Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là


A. K3PO4 và KOH. B. KH2PO4 và K2HPO4.


C. KH2PO4 và H3PO4. D. KH2PO4 và K3PO4.


Mức Độ Vận Dụng Nâng Cao:



<b>Câu 13: Cho hỗn hợp gồm Na và Mg lấy dư vào 100 g dung dịch H</b>2SO4 20% thì thể tích H2 (đktc) thốt ra


là:


A. 4,57 lít. B. 54,35 lít. C. 49,78 lít. D. 57,35 lít.
Chủ đề 3: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT


Mức Độ Nhận Biết:


<b>Câu 14: Thạch cao nung dùng để nặn tượng, đúc khn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch </b>
cao nung là


A. CaSO4. B. CaSO4.2H2O C. CaSO4.H2O D. CaCO3.


<b>Câu 15: Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì. </b>


A. Bán kính nguyên tử giảm dần. B. Năng lượng ion hóa giảm dần.


C. Tính khử giảm dần. D. Khả năng tác dụng với nước giảm dần.
Mức Độ Thông Hiểu:


<b>Câu 16: Dẫn khí CO</b>2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng hoá học xảy ra là


<b>A. có kết tủa trắng khơng tan trong CO</b>2 dư <b>B. có kết tủa trắng, kết tủa tan trong CO</b>2 dư.


<b>C. khơng có kết tủa. </b> <b>D. khơng có hiện tượng gì xảy ra. </b>
<b>Câu 17: Khi cho dung dịch Ca(OH)</b>2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có


<b>A. bọt khí và kết tủa trắng. </b> <b>B. bọt khí bay ra. </b>



<b>C. kết tủa trắng xuất hiện. </b> <b>D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. </b>
Mức Độ Vận Dụng:


<b>Câu 18: Sục a mol khí CO</b>2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch


cịn lại mang đun nóng thu thêm được 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là:


A. 0,05 mol. B. 0,06 mol. C. 0,07 mol. D. 0,08 mol.


<b>Câu 19: Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO</b>3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí


CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp là:


A. 35,2% và 64,8%. B. 70,4% và 29,6%. C. 85,49% và 14,51%. D. 17,6% và 82,4%.
Mức Độ Vận Dụng Nâng Cao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Phần 1: tác dụng với nước (dư) được 0,04 mol H2.


- Phần 2: tác dụng với 50 ml dung dịch NaOH 1M (dư) được 0,07 mol H2 và dung dịch Y. Cho V ml
dung dịch HCl 1M vào Y được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V lớn nhất để thu được lượng kết tủa trên là
A. 20. B. 50. C. 100. D. 130.


<b>Câu 21: Cho 4,4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ X và Y (M</b>X < MY) thuộc hai chu kỳ kế tiếp


nhau vào nước dư thấy thốt ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Tính % khối lượng của X trong hỗn hợp?


A. 45,5%. B. 66,7%. C. 54,5%. D. 33,3%.
Chủ đề 4: NƯỚC CỨNG



Mức Độ Nhận Biết:


<b>Câu 22: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của </b>
<b>A. ion Ca</b>2+<sub> và Mg</sub>2+<sub>. </sub> <sub> B. ion HCO</sub>


3-. C. ion Cl- và SO42-. <b>D. ion Cl</b>- và SO32-.


Mức Độ Thông Hiểu:


<b>Câu 23: Cho các chất : NaCl, Na</b>2CO3, BaCl2, Ca(OH)2, HCl, Na3PO4. Số chất có thể làm mềm nước


có tính cứng vĩnh cửu là:


A. 3 B. 2 C. 4 D. 5


Mức Độ Vận Dụng:


<b>Câu 24: Trong một dung dịch có a mol Ca</b>2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa a,


b, c, d là:


A. a + b = c + d. B. 2a + 2b = c + d.


C. 3a + 3b = c + d. D. 2a + c = b + d.


Chủ đề 5: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM
Mức Độ Nhận Biết:


<b>Câu 25: Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây ? </b>



A. HCl. B. H2SO4. C. NaHSO4. D. NH3.


<b>Câu 26: Nhơm bền trong mơi trường khơng khí và nước là do ? </b>


A. Nhôm là kim loại kém hoạt động. B. Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.


C. Có màng hidroxit Al(OH)3 bảo vệ. D. Nhơm có tính thụ động với khơng khí và


nước.


Mức Độ Thông Hiểu:


<b>Câu 27: Sục khí CO</b>2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là


<b>A. có kết tủa nâu đỏ. </b> <b>B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa lại tan. </b>
<b>C. có kết tủa keo trắng. </b> <b>D. dung dịch vẫn trong suốt. </b>


Mức Độ Vận Dụng:


<b>Câu 28. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl</b>3. Hiện tượng xảy ra là


<b>A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. </b> <b>B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. </b>
<b>C. chỉ có kết tủa keo trắng. </b> <b>D. khơng có kết tủa, có khí bay lên. </b>
Mức Độ Vận Dụng Nâng Cao:


<b>Câu 29: Cho dung dịch chứa 2,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 3,42 gam Al</b>2(SO4)3. Sau phản


ứng khối lượng kết tủa thu được là <b>A. 3,12 gam. </b> <b>B. 2,34 gam. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Chủ đề 6: THỰC HÀNH


Mức Độ Nhận Biết:


<b>Câu 30: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch </b>


<b>A. NaOH loãng. </b> <b>B. H</b>2SO4 đặc, nguội. C. H2SO4 đặc, nóng. <b>D. H</b>2SO4 lỗng.


Mức Độ Thơng Hiểu:


<b>Câu 31: Điện phân Al</b>2O3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây, thu được


2,16 gam Al. Hiệu suất của quá trình điện phân là:


A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%.


Mức Độ Vận Dụng:


<b>Câu 32. Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na</b>2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch


HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Website HOC247 cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội </b>
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.


<b>I.Luyện Thi Online</b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.



-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II.Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-<b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.Kênh học tập miễn phí</b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>




<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Bộ 5 đề trắc nghiệm ôn tập Chương V Oxi - Không Khí môn Hóa học 8 năm 2019-2020
  • 20
  • 12
  • 0
  • ×