Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (954.49 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay
vẫn bị thầy cho điểm kém.
Một hơm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết
giúp cho lá đơn, có được không?
Cao Bá Quát vui vẻ trả lời:
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan
cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu q, quan đọc khơng được nên thét lính
đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao
Bá Quát vô cùng ân hận . Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ khơng ra
chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ơng dốc sức luyện chữ sao cho đẹp.
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã
tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện
nhiều kiểu chữ khác nhau.
Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Ông
nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
<b>Đoạn 1</b>
<b>Đoạn 2</b>
<b>Đoạn 3</b>
Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay
vẫn bị thầy cho điểm kém.
Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết
giúp cho lá đơn, có được khơng?
Cao Bá Quát vui vẻ trả lời:
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan
cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính
đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao
Bá Qt vơ cùng ân hận . Ơng biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra
chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ơng dốc sức luyện chữ sao cho đẹp.
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã
Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ơng mỗi ngày một đẹp. Ơng
nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
- thuở, rất xấu, oan uổng, sẵn
lòng, khẩn khoản...
- sáng sáng, kiên trì,...
- lý lẽ, rõ ràng,...
<b>Đoạn 1:</b>
Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất
xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho
điểm kém.
Một hơm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn
khoản:
- Gia đình già có một việc oan uổng
muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá
đơn, có được không?
Cao Bá Quát vui vẻ trả lời:
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu
xin sẵn lòng.
Đoạn 2:
Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát
yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào
ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được
nên thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường.
Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá
Quát vô cùng ân hận . Ông biết dù văn hay
đến đâu mà chữ khơng ra chữ cũng chẳng ích
gì. Từ đó, ơng dốc sức luyện chữ sao cho đẹp.
Đoạn 3:
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà
luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông
viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ.
Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những
cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện
nhiều kiểu chữ khác nhau.
Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ
ơng mỗi ngày một đẹp. Ơng nổi danh khắp
nước là người văn hay chữ tốt.
Từ khó:
Từ mới:
- khẩn khoản
Vì sao Cao Bá Quát thường bị
điểm kém?
- Cao Bá Quát thường bị điểm kém
vì ơng viết rất xấu dù bài văn của
ông viết rất hay.
<b>Đoạn 1:</b>
- thuở, rất xấu, oan uổng, sẵn
lịng, khẩn khoản...
- sáng sáng, kiên trì,....
- lý lẽ, rõ ràng,...
Từ khó:
Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất
xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho
điểm kém.
Một hơm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn
khoản:
- Gia đình già có một việc oan uổng
Cao Bá Quát vui vẻ trả lời:
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu
xin sẵn lịng.
Từ mới:
- khẩn khoản
Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá
Quát phải ân hận?
Cao Bá Quát thường bị điểm kém
vì ơng viết rất xấu dù bài văn của
ông viết rất hay.
- thuở, rất xấu, oan uổng, sẵn
lịng, khẩn khoản...
- lý lẽ, rõ ràng,...
Từ khó:
- sáng sáng, kiên trì,....
Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát
<b>Đoạn 1:</b>
<b>Đoạn 2:</b> Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ q
xấu, quan khơng đọc được nên thét
lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện
đường, khiến bà cụ không giải được
nỗi oan.
Từ mới:
- khẩn khoản
Cao B¸ Quát quyết chí luyện viết
chữ nh thÕ nµo?
- Sáng sáng: ông cầm que vạch lên cột nhà.
Mỗi tối: viết xong mười trang vở.Ông mượn
sách chữ mẫu để luyện thêm. Luyện tập suốt
mấy năm trời.
<b>1. Luyện đọc:</b> <b>2. Tìm hiểu bài:</b>
Đoạn 3:
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà
luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết
xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết
đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ
viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác
nhau.
Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ơng
mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp nước là
người văn hay chữ tốt.
Từ mới:
- khẩn khoản
- huyện đường, ân hận
- Cao Bá Qt thường bị điểm kém vì ơng viết
rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
- Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu,
quan khơng đọc được nên thét lính đuổi bà cụ
ra khỏi huyện đường, khiến bà cụ không giải
được nỗi oan.
Từ mới:
- khẩn khoản
- huyện đường, ân hận
- thuở, rất xấu, oan uổng, sẵn
lòng, khẩn khoản...
- lý lẽ, rõ ràng,...
Từ khó:
- Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ơng viết
rất xấu dù bài văn của ơng viết rất hay.
- thuở, rất xấu, oan uổng, sẵn
lịng, khẩn khoản...
- lý lẽ, rõ ràng,...
Từ khó:
- sáng sáng, kiên trì,.... - Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ q xấu,
quan khơng đọc được nên thét lính đuổi bà cụ
ra khỏi huyện đường, khiến bà cụ không giải
được nổi oan.
- Sáng sáng: ông cầm que vạch lên cột
nhà.Mỗi tối: viết xong mười trang vở. Ông
mượn sách chữ mẫu để luyện thêm. Luyện tập
Từ mới:
- khẩn khoản
- huyện đường, ân hận
Từ mới:
- khẩn khoản
Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay
vẫn bị thầy cho điểm kém.
Một hơm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp
cho lá đơn, có được khơng?
Cao Bá Quát vui vẻ trả lời:
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lịng.
Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho
bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc khơng được nên thét lính đuổi
bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Qt
vơ cùng ân hận. Ơng biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng
chẳng ích gì. Từ đó, ơng dốc sức luyện chữ sao cho đẹp.
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi
buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến
bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều
kiểu chữ khác nhau.
Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ơng mỗi ngày một đẹp. Ơng nổi
danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
<i>Theo</i> TRUYN C 1
(1995)
<b>Mở bài</b>
<b>Thân bài</b>
<b>Kết bài</b>
Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của trun.
- th, rÊt xÊu, oan ng,
s½n lòng,<b></b>
- lí lẽ, rõ ràng, yên trí,
luyện ch,<b></b>
- sáng sáng, kiên trì,<b></b>
- Cao Bỏ Quỏt thng b im kém vì chữ viết
- Cao Bá Qt ân hận vì chữ mình xấu làm bà
cụ khơng giải được oan. Ơng tự rút ra bài học
quý.
- Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn
hay chữ tốt nhờ ông kiên trì luyện viết và năng
khiếu viết văn từ nhỏ.
Thuë ®i häc, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu
nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm
kém.
Một hôm, có bà cơ hµng xãm sang khÈn
kho¶n:
- Gia đình già có một việc oan uổng muốn
kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có đ ợc
khơng?
Cao Bá Quát vui vẻ tr¶ lêi:
- T ëng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn
lòng.
<b>2. Tìm hiểu bài:</b>
Từ mới:
- khẩn khoản
- huyện đường, ân hận
Câu chuyện nói lên điều gì?
<b>Cao Bá Quát (1808 – 1855) người làng Phú Thọ, Gia Lâm, tỉnh Bắc Ninh (nay </b>
<b>thuộc Hà Nội), từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh, giỏi thơ văn. </b>
<b>Ơng có nhiều tác phẩm hay nổi tiếng, đến đỗi vua Tự Đức, một người giỏi và </b>
<b>chuộng văn chương phải khen ngợi văn tài của ông là một trong bốn tay cự phách </b>
<b>của Mạc Vân thi xã. Người đương thời thì tơn gọi ơng là Thánh Qt</b> .
<b>Ảnh: </b>
<b>Cao </b>
<b>Bá </b>
<b>Quát </b>
<b>khi </b>
<b>làm </b>
<b>quan </b>
<b>và </b>
<b>bút </b>
<b>tích </b>
<b>của </b>
<b>ơng</b>